Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

Tin học đại cương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 44 trang )

TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
Số tín chỉ : 3 (45 Tiết)
1. Mục tiêu môn học
Cung cấp kiến thức tổng quát về hệ
thống máy tính, hệ điều hành Windows,
Microsoft Word và Excel, lập trình.

2. Hình thức kiểm tra đánh giá
– Kiểm tra giữa kỳ (TH): 20%
– Kiểm tra kết thúc môn học: TH 40%
và LT 40% (câu hỏi trắc nghiệm +
viết CT).


TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
Bài 1
TỔNG QUAN VỀ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


Phần thứ nhất:
Công nghệ thông tin và máy tính


Boán giai ñoaïn tö duy


• Thông tin ( Information ) là
các tín hiệu nhận biết được
bằng giác quan. Thông tin có
thể được lưu trữ, sao chép và


di chuyển.
• Dữ liệu ( Data ) là cái mang
thông tin.Dữ liệu là hệ thống
các ký hiệu, tín hiệu, cử chỉ,
hành vi....


Sơ đồ thông tin
Thông tin nhập

Lưu trữ + Xử lý

Thơng tin xuất


Ngöôøi ta ñeám nhö theá naøo?


Heọ thaọp phaõn: ( Decimal )
0

1

2

3

4

5


6

7

8

9

Heọ nhũ phaõn: ( Binary )
0

1

10

11

100

101

110

Heọ thaọp luùc: ( Hexadecimal )
0

1 2
3
4 5

A B C
D E

6
F

7

8

9


ĐƠN VỊ THÔNG TIN
BIT ( Binary Digit):
Một đơn thể hai trạng thái.
Kí hiệu là b
Tắt : ứng với số 0
Sáng : ứng với số 1


BYTE
Một dãy 8 Bit ghép nối tiếp gọi là Byte.
Một Byte có thể biểu diễn 256 trạng thái.
Byte được xem là đơn vò cơ sở của Tin học.
Ký hiệu Byte là B.


Hình aûnh cuûa Byte: 10110010


1

0

1

1

0

0

1

0


Boọi soỏ cuỷa Byte
1 Kilobyte
1 Megabyte
1 Gigabyte
1 Terabyte

= 1024 B
= 1024 KB
= 1024 MB
= 1024 GB

Kớ hieọu KB
Kớ hieọu MB

Kớ hieọu GB
Kớ hieọu TB


Mã hoá và giải mã
Ngôn ngữ máy

Ngôn ngữ tự nhiên
Mã hoáù

Ngôn ngữ máy

Ngôn ngữ tự nhiên
Giải mãù


Maõ hoaù theá naøo ?
11110000
01010101
11001100


Bảng mã
 Là bảng qui đònh trong đó mỗi kí tự
được gán với một số.Khi lưu trữ, máy sẽ
lưu dạng nhò phân của số này.
 Ví dụ : trong bảng mã ASCII của Hoa
Kỳ, kí tự A có mã 65 sẽ lưu trên các
thiết bò dưới dạng


01000001


Phần cứng và phần mềm:

Phần cứng ( HARDWARE) :
chỉ toàn bộ thiết bò.
o Phần mềm ( SOFTWARE) :
chỉ các chương trình điều
khiển máy hoạt động.
o


Lòch sử phát triển: Thế kỷ 20
Máy tính dùng điện đầu tiên có tên làø

ENIAC.

Chế tạo tại trường Đại học Pensylvania,
Hoa Kỳ năm 1946.
Làm được 1500 phép cộng trong 3 phần
trăm giây.
Sử dụng hệ thống nhò phân.


Các loại máy tính điện tử
Máy tính lớn: ( Mainframe) kích thước
lớn,mạnh và đắt tiền. Dùng trong các
thành phố, công ty lớn.
Máy tính cá nhân (PC): ( Personal

Computer ) : chỉ các máy tính cá nhân,
phần lớn sản xuất theo chuẩn của IBM (Máy
tính tương thích – Compatible).
 Máy Mac : ( Apple Mac ) : là lọai máy tính
cá nhân do hãng Apple phát triển, sử dụng
nhiều ở Hoa Kỳ. Sử dụng giao diện đồ họa
(GUI) là phát minh của Apple.


Các loại máy tính điện tử
Máy tính xách tay: ( Laptop - Notebooks)
chỉ các máy tính nhỏ, có thể chạy bằng Pin.
Máy trợ giúp cá nhân kỹ thuật số (PDA):
(Personal Digital Assistant ) : chỉ các máy cở
nhỏ, dùng bút quang ( Stylus) kết hợp các
chức năng của máy tính với điện thọai,
Internet và mạng.. . Còn có tên Palmtop;
Hand-Held Computer hoặc Pocket Computer.


Nguyên lý hoạt động
Máy tính hoạt động theo
nguyên lý chương trình.
o CPU nhận các lệnh của
chương trình và thực hiện các
lệnh này.
o


Phần thứ hai

Cấu trúc máy tính
Chia làm 3 phần :
Thiết bò nhập
Thiết bò xuất
Bộ nhớ và bộ xử lý


Thiết bò nhập:
Gồm có :
 Bàn phím , chuột.
 Máy quét hình.
 Micro, camera..


Thiết bò xuất:
Gồm có :
 Màn hình.
 Máy in.
 Loa,máy chiếu..


Voû maùy ( CASE )


Bo mạch chủ( Main Board )

Mỗi máy có
một bản
mạch đặt
trong thùng

chứa.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×