Tải bản đầy đủ (.doc) (208 trang)

đầu tư dự án xây lắp công trình và hệ thống phụ trợ cho nhà máy cán nóng thép tấm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.17 MB, 208 trang )

Báo Cáo NCKT dự án xây lắp các công trình và hệ thống phụ trợ
cho nhà máy cán nóng thép tấm tại cụm công nghiệp Tàu Thủy cái lân - quảng ninh
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Mục lục
Sự cần thiết đầu t dự án
xây lắp các công trình & hệ thống phụ trợ cho Nhà máy
cán nóng thép tấm..........................................................................................18
1.1. Định hớng đầu t phát triển của ngành công nghiệp tàu thuỷ và tình hình sản
xuất tiêu thụ thép tấm tại Việt Nam..................................................................18
1.2. Giới thiệu chung về nhà máy cán nóng thép tấm..............................................19
1.3. Sự cần thiết đầu t xây lắp các công trình và hệ thống phụ trợ cho nhà máy cán
nóng thép tấm...................................................................................................32
Giải pháp công nghệ.......................................................................................34
1.4. Hệ thống thiết bị nâng - vận chuyển cho nhà máy thép tấm.............................34
Loại máy trục : cầu lăn, 2 dầm;..............................................................................35
Công dụng : vận chuyển phôi................................................................................35
Khu vực làm việc : khu vực chứa phôi (Khu vực vật liệu)......................................35
Đặc điểm của khu vực làm việc: khu vực này dùng để chứa các phôi nhập về cha
cắt đợc cầu trục xếp đống vào bãi (trọng lợng phôi lên tới 30 tấn), ngoài ra cầu
trục này còn có chức năng xếp phôi vào xe vận chuyển để vận chuyển phôi từ
gian chứa phôi vào khu vực máy cắt đuốc, bãi phôi này đợc bảo quản ngoài trời,
vì dây chuyền cán làm việc thờng xuyên nên việc vận chuyển phôi ở khu vực
này cũng diễn ra thờng xuyên vì thế chế độ làm việc của cầu trục này ở chế độ
nặng. Ngoài chức năng vận chuyển phôi thì cầu trục này còn có chức năng bảo
dỡng, thay thế, lắp đặt các thiết bị thuộc dây chuyền cán khi cần thiết độ sâu
của thiết bị trong dây chuyền tại khu vực này lên tới 4m vì vậy cần chiều cao
nâng của cầu trục này là 12 m. .........................................................................35
Loại máy trục : cầu lăn, 2 dầm..............................................................................36
Công dụng : vận chuyển phôi...............................................................................36
Khu vực làm việc : khu vực chứa phôi (Khu vực vật liệu)......................................36
Đặc điểm của khu vực làm việc: Khu vực này dùng để chứa phôi cha cắt trọng lợng


phôi max là 30 tấn, đợc bảo quản ngoài trời, chức năng của cẩu là vận chuyển,
xếp phôi lên máy cắt đuốc. Ngoài ra khi cầu trục vận chuyển phôi nạp lò có sự
cố thì cầu trục trục này có chức năng vận chuyển phôi nạp lò, hơn nữa còn có
___________________________________________________________________________________
________________
Chủ đầu t: Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam
Đơn vị ủy quyền chủ đầu t: Công ty Công nghiệp Tàu thủy Cái Lân
1/208
Báo Cáo NCKT dự án xây lắp các công trình và hệ thống phụ trợ
cho nhà máy cán nóng thép tấm tại cụm công nghiệp Tàu Thủy cái lân - quảng ninh
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
chức năng bảo dỡng thiết bị khi cần thiết, chế độ làm việc của cầu trục này ở
chế độ nặng. Yêu cầu chiều cao nâng lớn nhất của cầu trục này là 12 m..........36
Loại máy trục : cầu lăn, 2 dầm..............................................................................36
Công dụng : vận chuyển phôi...............................................................................36
Khu vực làm việc : khu vực chứa phôi (Khu vực vật liệu)......................................36
Đặc điểm khu vực làm việc: Chức năng của cầu trục này là nạp phôi đã cắt cho lò
nung, luôn làm việc trong suốt thời gian hoạt động của Nhà máy, trọng lợng của
phôi tuỳ theo yêu cầu của sản phẩm, do xếp phôi trực tiếp lên hệ thống con lăn
vận chuyển vào lò nên đòi hỏi độ chính xác và tốc độ phải đáp ứng đợc tốc độ
cán, để giảm thời gian và tăng độ chính xác cho việc vận chuyển cần chọn tốc
độ, và cần phải dùng biến tần để tránh sự va chạm với các thiết bị khác, chế độ
làm việc của cầu trục nạy ở chế độ nặng, có thể dùng để bảo dững các thiết bị
trong dây chuyền cán yêu cầu chiều cao nâng là 12 m. ....................................36
Loại máy trục : cầu lăn, 2 dầm, 2 cơ cấu nâng......................................................36
Công dụng : phục vụ bảo dỡng lò nung................................................................36
Khu vực làm việc : khu lò nung.............................................................................36
Chức năng chính của cầu trục này là bảo dỡng lò và các thiết bị khác trong khu vực
nh cơ cấu đẩy phôi, hệ thống con lăn đòi hỏi chiều cao nâng lớn 16 m, chế độ
làm việc ở mức độ trung bình............................................................................37

Loại máy trục : cầu lăn, 2 dầm, 2 cơ cấu nâng......................................................37
Công dụng : phục vụ bảo dỡng, sửa chữa.............................................................37
Khu vực làm việc : khu vực cán.............................................................................37
Đặc điểm khu vực làm việc: khu vực này có máy cán chính có độ sâu của thiết bị
lớn, chiều cao của máy cán lớn nên chiều cao mái yêu cầu cao, chiều cao đỉnh
ray yêu cầu là 14 m, nhiệt độ của khu vực cao do gần lò nung, chế độ làm việc
trung bình. Chức năng chính của cầu trục này là bảo dỡng thiết bị vận chuyển
các phôi bị loại trong quá trình nung.................................................................37
Loại máy trục : cầu lăn, 2 dầm, 2 cơ cấu nâng......................................................37
Công dụng : bảo dỡng, sửa chữa..........................................................................37
Khu vực làm việc : khu máy cán............................................................................37
Đặc điểm khu vực làm việc: khu vực cán chính có nhiều thiết bị nặng, độ sâu lớn
nh máy cán, máy nắn nóng 11 trục vì vậy tải trọng nâng lớn. Chức năng chính là
___________________________________________________________________________________
________________
Chủ đầu t: Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam
Đơn vị ủy quyền chủ đầu t: Công ty Công nghiệp Tàu thủy Cái Lân
2/208
Báo Cáo NCKT dự án xây lắp các công trình và hệ thống phụ trợ
cho nhà máy cán nóng thép tấm tại cụm công nghiệp Tàu Thủy cái lân - quảng ninh
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
bảo dỡng thay thế thiết bị trong khu vực, chế độ làm việc trung bình, chiều cao
đỉnh ray lớn 14 m do chiều cao của máy cán chính lớn.....................................37
Loại máy trục : cầu lăn, 2 dầm..............................................................................37
Công dụng : bảo dỡng, sửa chữa..........................................................................37
Khu vực làm việc : khu vực máy cắt......................................................................37
Đặc điểm khu vực làm việc: khu vực máy cắt bao gồm có 2 máy cắt là máy cắt
cạnh và máy cắt đĩa, độ sâu của nền móng của khu vực này tơng đối lớn. Chức
năng chính của cầu trục này là bảo dỡng, sửa chữa thiết bị khu vực này ngoài ra
còn có chức năng vận chuyển thép tấm có bề mặt không đạt tiêu chuẩn sau khi

cán phải cẩu ra ngoài để sửa chữa bề mặt... chế độ làm việc trung bình - nặng
chiều cao nâng 16 m.........................................................................................37
Loại máy trục : cầu lăn, 2 dầm..............................................................................38
Công dụng : bảo dỡng, sửa chữa..........................................................................38
Khu vực làm việc : khu máy cắt.............................................................................38
Đặc điểm khu vực làm việc: khu vực máy cắt bao gồm có 2 máy cắt là máy cắt
cạnh và máy cắt đĩa, độ sâu của nền móng của khu vực này tơng đối lớn. Chức
năng chính của cầu trục này là vận chuyển thép tấm có độ dày lớn và các tấm
thép cần xử lý bề mặt, móc thờng xuyên đợc nối với măm từ, ngoài ra còn có
chức năng bảo dỡng, sửa chữa thiết bị khu vực này chế độ làm việc trung bình-
nặng, chiều cao nâng 16 m................................................................................38
Loại máy trục : cầu lăn, 2 dầm..............................................................................38
Công dụng : vận chuyển thép tấm........................................................................38
Khu vực làm việc : khu vực sản phẩm....................................................................38
Đặc điểm khu vực làm việc : khu vực này dùng để chứa thép tấm thành phẩm vì
vậy chức năng chiníh là chuyển thép tấm lên xe vận chuyển, xếp đống thép,
ngoài ra còn có chức năng bảo dỡng, sửa chữa thiết bị, chế độ làm việc nặng, do
thép tấm có chiều dài lớn, tránh độ cong của thép tấm nên ta dùng mâm từ.....38
Loại máy trục : cầu lăn, 2 dầm..............................................................................38
Công dụng : vận chuyển thép tấm........................................................................38
Khu vực làm việc : tơng tự nh cầu trục I................................................................38
Loại máy trục : cầu lăn, 2 dầm..............................................................................38
Công dụng : vận chuyển thép tấm........................................................................38
___________________________________________________________________________________
________________
Chủ đầu t: Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam
Đơn vị ủy quyền chủ đầu t: Công ty Công nghiệp Tàu thủy Cái Lân
3/208
Báo Cáo NCKT dự án xây lắp các công trình và hệ thống phụ trợ
cho nhà máy cán nóng thép tấm tại cụm công nghiệp Tàu Thủy cái lân - quảng ninh

____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Khu vực làm việc : khu vực sản phẩm...................................................................38
Đặc điểm khu vực làm việc: khu vực thành phẩm sau khi cắt phân đoạn thép tấm đ-
ợc vận chuyển tới khu vực này, cầu trục này chuyển ra xếp đống, vận chuyển
lên xe, lu kho cần thiết phải sử dụng mâm từ để tránh cho tấm thép bị cong. 38
Loại máy trục : cầu lăn, 2 dầm..............................................................................39
Công dụng : vận chuyển thép tấm........................................................................39
Khu vực làm việc : khu vực sản phẩm.tơng tự nh cầu trục L..................................39
Loại máy trục : cầu lăn, 2 dầm..............................................................................39
Công dụng : vận chuyển thép tấm........................................................................39
Khu vực làm việc : khu vực sản phẩm....................................................................39
Đặc điểm khu vực làm việc : tơng tự nh khu vực của cầu trục L............................39
Loại máy trục : cầu lăn, 2 dầm, 2 cơ cấu nâng......................................................39
Công dụng : lắp ráp, bảo dỡng.............................................................................39
Khu vực làm việc : xởng bảo dỡng trục cán...........................................................39
Loại máy trục : cầu lăn, 2 dầm, 2 cơ cấu nâng......................................................39
Công dụng : lắp ráp, sửa chữa..............................................................................39
Khu vực làm việc : xởng sửa chữa trục cán............................................................39
Loại máy trục : cầu lăn, 2 dầm, 2 cơ cấu nâng......................................................39
Công dụng : bảo dỡng, sửa chữa..........................................................................39
Khu vực làm việc : phòng động cơ chính...............................................................39
Đặc điểm khu vực làm việc: Động cơ chính dẫn động máy cán chính bao gồm 02
động cơ có công suất 5000 KW mỗi chiếc là động cơ 1 chiều nên khối lợng,
kích thớc lớn đòi hỏi độ sâu của móng lớn, chiều cao của nhà xởng lớn, chiều
cao đỉnh ray là 14 m nên đòi hỏi chiều chiều cao nâng lớn 16 m với móc chính
và 24 m với móc phụ.........................................................................................40
Chức năng chính của cầu trục này là bảo dỡng, thay thế, lắp đặt động cơ chính nên
chế độ làm việc của cầu trục này ở chế độ trung bình. .....................................40
Loại máy trục : cầu lăn, 2 dầm, 2 cơ cấu nâng......................................................40
Công dụng : bảo dỡng, sửa chữa..........................................................................40

Khu vực làm việc : trạm bơm nớc cao áp ..............................................................40
___________________________________________________________________________________
________________
Chủ đầu t: Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam
Đơn vị ủy quyền chủ đầu t: Công ty Công nghiệp Tàu thủy Cái Lân
4/208
Báo Cáo NCKT dự án xây lắp các công trình và hệ thống phụ trợ
cho nhà máy cán nóng thép tấm tại cụm công nghiệp Tàu Thủy cái lân - quảng ninh
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Đặc điểm khu vực làm việc: Chức năng chính là bảo dỡng, thay thế phụ tùng của
trạm bơm nớc cao áp chiều sâu móng của các thiết bị tại khu vực này lớn yêu
cầu chiều cao nâng của móc chính là 12 m và moác phụ là 16 m, chiều cao đỉnh
ray là 9,6 m. Chức năng chủ yếu cảu cầu trục này là bảo dỡng, sủa chữa, thay
thế thiết bị, phụ tùng nên chế độ làm việc trung bình........................................40
Loại máy trục : cầu lăn, 1 dầm..............................................................................40
Công dụng : bảo dỡng, sửa chữa..........................................................................40
Khu vực làm việc : xởng bảo dỡng.........................................................................40
Cầu trục này làm việc tại Xởng bảo dỡng nằm ngoài dây chuyền chính nên ít bị ảnh
hởng của nhiệt độ, chiều cao nâng không lớn vì các thiết bị tại khu vự này đặt
nổi, và đợc điều khiển bằng tay nh vậy thuận tiện hơn cho việc điều khiển, di
chuyển vì vậy điện áp điều khiển yêu cầu là điện áp an toàn, chế độ làm việc
trung bình .........................................................................................................40
Loại máy trục : cầu lăn, 1 dầm..............................................................................40
Công dụng : bảo dỡng, sửa chữa..........................................................................40
Khu vực làm việc : xởng bảo dỡng.........................................................................40
Đặc điểm khu vực làm việc : tơng tự nh cầu trục S1...............................................40
Loại máy trục : cầu lăn, 2 dầm, 2 cơ cấu nâng......................................................41
Công dụng : vận chuyển thiết bị trong kho...........................................................41
Khu vực làm việc : kho phụ tùng............................................................................41
Đặc điểm khu vực làm việc : tơng tự nh cầu trục S1 vì cùng làm việc tại Xởng bảo

dỡng, chế độ làm việc trung bình......................................................................41
Loại máy trục : cầu lăn, 2 dầm, gầu ngoạm...........................................................41
Công dụng : nạo vét cặn, gỉ sắt............................................................................41
Khu vực làm việc : giếng thu vẩy sắt. làm việc ngoài trời......................................41
Đặc điểm khu vực làm việc: là làm việc ngoài trời và gầu ngoạm làm việc trong
môi trờng ăn mòn cao (Thờng làm việc trong môi trờng nớc) chức năng là vét gỉ
sắt tại bể lắng đòi hỏi chiều cao nâng lớn vì độ sâu của giếng thu vảy sắt lên tới
23 m chiều cao nâng là 28 m. Chế độ làm việc trung bình - nặng và phải điều
khiển bằng cabin. .............................................................................................41
Loại máy trục : cầu lăn, 1 dầm..............................................................................41
Công dụng : bảo dỡng, sửa chữa..........................................................................41
___________________________________________________________________________________
________________
Chủ đầu t: Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam
Đơn vị ủy quyền chủ đầu t: Công ty Công nghiệp Tàu thủy Cái Lân
5/208
Báo Cáo NCKT dự án xây lắp các công trình và hệ thống phụ trợ
cho nhà máy cán nóng thép tấm tại cụm công nghiệp Tàu Thủy cái lân - quảng ninh
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Khu vực làm việc : trạm bơm nớc..........................................................................41
Chức năng chủ yếu là bảo dỡng sửa chữa, thay thế các thiết bị tại khu vực trạm
bơm, do các thiết bị tại khu vực này đặt chìm nên yêu cầu chiều cao nâng lớn 12
m và đòi hỏi điều khiển bằng cabin đề thuận tiện cho việc quan sát của ngời
điều khiển. Chế độ làm việc nhẹ. .....................................................................41
Khu vực làm việc : xởng bảo dỡng trục cán...........................................................41
Chức năng : vận chuyển cặp trục công tác từ gian xởng bảo dỡng trục cán tới
giam cán chính khi cơ cấu thay trục cán gặp sự cố, vận chuyển các thiết vị con
lăn, các cơ cấu khác vào xởng bảo dỡng trục cán, và vận chuyển ra bên ngoài.41
Khu vực làm việc : khu chứa phôi..........................................................................41
Chức năng : vận chuyển phôi từ gian chứa phôi vào gian máy cắt đuốc đề cắt theo

yêu cầu của sản phẩm.......................................................................................42
Khu vực làm việc : khu vực vận chuyển thép tấm..................................................42
Chức năng chính : vận chuyển thép tấm thành phẩm giữa các gian thành phẩm với
nhau. ................................................................................................................42
Khu vực làm việc : khu giữa lò nung và gian chứa phôi.........................................42
Chức năng : khi các thiết bị phía sau lò nung gặp sự cố thì phôi từ lò nung phải đi
ngợc trở lại và phải nung lại vì vậy phải dùng cầu trục đặt tầm phôi này lên xe
vận chuyển chuyển ra gian chứa phôi................................................................42
Khu vực làm việc : khu vực máy cắt đuốc (Cắt tấm dày trên 30 mm)....................42
Chức năng : vận chuyển các tấm thép không đạt tiêu chuẩn bề mặt và có độ dày
lớn ra gian bên ngoài để xử lý bề mặt trớc khi cắt.............................................42
Thiết kế kỹ thuật phải đợc phê duyệt; ...................................................................51
Quá trình chế tạo, tổ hợp và lắp dựng phải đợc giám sát:.......................................51
1.5. Hệ thống cung cấp và xử lý nớc tuần hoàn.......................................................52
1.6. Xởng trục cán ..................................................................................................63
1.7. Xởng bảo trì ...................................................................................................69
1.8. Trạm khí nén....................................................................................................80
1.9. Hệ thống gia nhiệt dầu ....................................................................................87
1.10. Hệ thống điện...............................................................................................103
Phòng thí nghiệm.................................................................................................108
___________________________________________________________________________________
________________
Chủ đầu t: Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam
Đơn vị ủy quyền chủ đầu t: Công ty Công nghiệp Tàu thủy Cái Lân
6/208
Báo Cáo NCKT dự án xây lắp các công trình và hệ thống phụ trợ
cho nhà máy cán nóng thép tấm tại cụm công nghiệp Tàu Thủy cái lân - quảng ninh
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Nhà điều hành, nhà sinh hoạt công nhân, nhà dịch vụ, nhà kho, nhà bảo vệ, gara ô
tô, nhà để xe đạp xe máy.................................................................................108

Phòng điện chính và phòng điện xởng trục cán....................................................108
Phòng điện chính và trạm biến áp cung cấp điện cho các hệ thống bên ngoài phân
xởng cán chính................................................................................................108
Phòng điện lò nung và phòng vận hành trạm bơm dầu.........................................108
Phòng điện trạm xử lý tuần hoàn nớc và bể lắng..................................................108
Phòng điện trạm khí nén và xởng bảo dỡng.........................................................108
Phòng điện trạm khí nén và trạm gia nhiệt dầu....................................................108
Công suất tác dụng : P30 = 10,500 kW..............................................................109
Công suất phản kháng : Q30 = 10,140 kVar.......................................................109
Công suất biểu kiến : S30 = 14,600 kVA...........................................................109
Công suất biểu kiến : Smax = 29,000 kVA.......................................................109
Công suất phản kháng : Qmax = 20,000 kVar...................................................109
Công suất tác dụng : Pmax = 21,000 kW..........................................................109
Bơm và quạt gió : 0,7.......................................................................................109
Cầu trục : 0,3.................................................................................................109
Thiết bị chiếu sáng : 0,8 -1,0.............................................................................109
Trạm bảo dỡng và trục cán : 0,55.........................................................................109
Các hệ thống điều khiển : 0,8.............................................................................109
Các hệ thống phụ khác : 0,8..............................................................................109
Hệ thống xử lý nớc : 0,7....................................................................................110
Trạm khí nén : 0,7..........................................................................................110
Chiếu sáng : 0,9..............................................................................................110
ổ cắm : 0,1- 0,2............................................................................................110
Quạt thông gió : 0,6.......................................................................................110
Thiết bị nâng-hạ : 0,6......................................................................................110
Nguồn vào : 380V, 50Hz, AC 3 pha.................................................................113
Mạch truyền động : 380V, 50Hz, AC 3 pha.......................................................113
___________________________________________________________________________________
________________
Chủ đầu t: Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam

Đơn vị ủy quyền chủ đầu t: Công ty Công nghiệp Tàu thủy Cái Lân
7/208
Báo Cáo NCKT dự án xây lắp các công trình và hệ thống phụ trợ
cho nhà máy cán nóng thép tấm tại cụm công nghiệp Tàu Thủy cái lân - quảng ninh
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Mạng chiếu sáng : 220V, 50Hz, AC 1 pha.........................................................113
Mạch điều khiển : 220V, 50Hz, AC 1 pha.........................................................113
Khí cụ điện : 220V, 50Hz, AC 1 pha................................................................113
ổ cắm : 36V, 50Hz, AC 1 pha........................................................................113
Tới các thiết bị nâng và vận chuyển cỡ lớn: Rãnh cấp điện trợt (sliding wire).....113
Tới các thiết bị nâng và vận chuyển cỡ nhỏ: Cáp điện dẹt...................................113
Điện áp AC đầu vào : 3 pha, 380V 20% .......................................................114
Tần số định mức : 50Hz.................................................................................114
Hệ thống nối đất : TN-S.................................................................................114
Điện áp đầu ra DC định mức : DC220V10%...................................................114
Độ ổn định điện áp và dòng điện : 1% ..........................................................114
Điện trở cách điện : 5...............................................................................114
Cấp bảo vệ : IP40 ......................................................................................114
Hệ thống chiếu sáng.............................................................................................114
Hệ thống tự động hoá...........................................................................................114
Hệ thống thông tin liên lạc...................................................................................114
Hệ thống báo cháy...............................................................................................115
Mạng máy tính.....................................................................................................115
Các hệ thống khác................................................................................................115
Chế độ làm việc lâu dài........................................................................................116
Chế độ quá tải......................................................................................................116
Chế độ ngắn mạch................................................................................................116
Điện áp định mức : 12kV.....................................................................................116
Tần số định mức : 50 Hz....................................................................................116
Điện áp định mức : 380V, 660V.......................................................................118

Điện áp cách điện : lên tới 1 kV........................................................................118
Cấp bảo vệ : IP40............................................................................................118
Ngăn chứa thiết bị................................................................................................118
___________________________________________________________________________________
________________
Chủ đầu t: Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam
Đơn vị ủy quyền chủ đầu t: Công ty Công nghiệp Tàu thủy Cái Lân
8/208
Báo Cáo NCKT dự án xây lắp các công trình và hệ thống phụ trợ
cho nhà máy cán nóng thép tấm tại cụm công nghiệp Tàu Thủy cái lân - quảng ninh
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Ngăn thanh cái.....................................................................................................118
Ngăn đầu nối cáp.................................................................................................118
Ngăn riêng dành cho các thiết bị đo lờng điều khiển...........................................118
Máy cắt đầu vào/ ra trung áp 10kV......................................................................130
Máy cắt liên lạc trung áp 10kV............................................................................130
Thiết bị đo lờng bảo vệ trung áp...........................................................................130
Thanh cái các loại................................................................................................130
UPS......................................................................................................................131
Đèn chiếu sáng công nghiệp................................................................................131
Thiết bị yêu cầu chống cháy nổ............................................................................131
Cáp trung áp 12kV, cáp điều khiển, thông tin, truyền số liệu, chống nổ..............131
Đầu cốt cho cáp trung áp......................................................................................131
Thiết bị khác........................................................................................................131
Thiết kế kỹ thuật phải đợc phê duyệt; .................................................................131
Quá trình chế tạo, tổ hợp và lắp dựng phải đợc giám sát;.....................................131
Cụ thể là các thiết bị nh sau: ..............................................................................131
Tủ điện phân phối, đấu nối vào/ra, bảo vệ trung áp; ............................................131
Tủ điện phân phối, đấu nối vào/ra, bảo vệ hạ áp;.................................................131
Tủ điện chiếu sáng;..............................................................................................131

Tủ điện ghép bus trung và hạ áp;..........................................................................131
Máy biến áp các loại............................................................................................131
Máy biến dòng các loại........................................................................................131
Đồng hồ vôn kế, ampe kế, cầu chì, công tắc các loại...........................................131
Đèn tín hiệu, chuyển mạch, nút ấn.......................................................................131
Đèn chiếu sáng thông thờng các loại....................................................................131
Cáp điện hạ các loại. Đầu cốt cho cáp, máng cáp.................................................131
Phụ kiện lắp đặt khác...........................................................................................131
Tổng đài 128 số....................................................................................................133
Tủ ngoại vi, card điều khiển, nguồn dự phòng nóng............................................133
___________________________________________________________________________________
________________
Chủ đầu t: Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam
Đơn vị ủy quyền chủ đầu t: Công ty Công nghiệp Tàu thủy Cái Lân
9/208
Báo Cáo NCKT dự án xây lắp các công trình và hệ thống phụ trợ
cho nhà máy cán nóng thép tấm tại cụm công nghiệp Tàu Thủy cái lân - quảng ninh
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tủ nguồn chính AC/DC, kèm bộ nắn AC/DC, bảng phân phối nguồn và bộ điều
khiển bộ nạp tự động chuyển đổi accu dự phòng.............................................133
Tổ accu, dự phòng khoảng 10h hoạt động khi mất nguồn chính..........................133
Card trung kế.......................................................................................................133
Card thuê bao số...................................................................................................133
Card thuê bao tơng tự. .........................................................................................133
Điện thoại key (keyphone) dùng để lập trình và trực tổng đài..............................133
Điện thoại số hoặc tơng tự: để bàn hoặc treo tờng................................................133
Cáp thông tin các loại...........................................................................................133
Thông tin nội bộ: Hai máy lẻ bất kỳ trong mạng điện thoại nội bộ của nhà máy đều
liên lạc đợc với nhau. .....................................................................................133
Thông tin theo nhóm: Trong trờng hợp thông tin nội bộ, hai máy lẻ đang đàm thoại

thì một máy có khả năng gọi tới máy thứ ba, thứ t, ... cùng đàm thoại nhng tối
đa 5 máy cùng đàm thoại................................................................................133
Cuộc gọi u tiên (nếu cần): Khi thiết lập cuộc gọi bị bận, máy lẻ có mức u tiên cao
hơn có quyền ngắt máy lẻ có mức u tiên thấp hơn..........................................133
Truyền thanh thông báo: Các máy lẻ có quyền đợc đa ra các thông báo sẽ đợc phép
truy cập thiết bị truyền thanh và thông báo qua loa.........................................133
Truy cập mạng điện thoại công cộng qua trung kế...............................................133
Chức năng chuyển cuộc gọi.................................................................................133
Có khả năng lập trình...........................................................................................133
Chức năng khác của nhà sản xuất qui định...........................................................133
Bộ khuếch đại.......................................................................................................134
Loa phát thanh.....................................................................................................134
Cáp thông tin........................................................................................................134
Bộ đàm.................................................................................................................134
Nhận tín hiệu từ hệ thống điện thoại....................................................................134
Phát thanh theo từng khu vực theo yêu cầu cụ thể từ hệ thống điện thoại............134
Thông tin liên lạc không dây bằng bộ đàm..........................................................134
Camera cố định mầu............................................................................................134
___________________________________________________________________________________
________________
Chủ đầu t: Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam
Đơn vị ủy quyền chủ đầu t: Công ty Công nghiệp Tàu thủy Cái Lân
10/208
Báo Cáo NCKT dự án xây lắp các công trình và hệ thống phụ trợ
cho nhà máy cán nóng thép tấm tại cụm công nghiệp Tàu Thủy cái lân - quảng ninh
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Bàn điều khiển số có khả năng lập trình và điều khiển bộ ghép và chia kênh......134
Bộ chia và chuyển mạch kênh video....................................................................134
Màn hình màu có độ phân giải cao, chuẩn PAL, NTSC.......................................134
Bộ ghi hình theo thời gian ngắt quãng khoảng vài trăm giờ.................................134

Phụ kiện đi kèm theo hệ thống.............................................................................134
Tạo ảnh, quan sát.................................................................................................134
Điều khiển việc quay quét, phóng to thu nhỏ hình ảnh........................................134
Cho phép giám sát nhiều nơi với tính năng xem đợc hình đơn và đa hình............134
Ghi hình sự kiện theo thời gian và tơng thích các loại đầu ghi hình.....................134
Giải mã nhiều dạng thực ghi hình........................................................................134
Xem lại hình ảnh khi có sự cố nguồn xảy ra và báo động có sự cố......................134
Đáp ứng yêu cầu về các chức năng của hệ thống.................................................140
Nguồn cung cấp là từ điện lới 220 VAC và dự phòng nóng.................................140
Có nguồn ắc quy dự phòng khi mất điện..............................................................140
Nguồn cung cấp trong một dải rộng.....................................................................140
Dòng tiêu thụ lúc bình thờng: không quá 300à A................................................140
Dòng lúc báo động: không quá 2mA D.C............................................................140
Nhiệt độ môi trờng làm việc: (0-490C)................................................................140
Độ ẩm: không đọng sơng.....................................................................................140
Có LED chỉ thị trạng thái (điều kiện bình thờng và điều kiện báo động).............140
Có hai đờng vào cho Cable gland cỡ 1/2".............................................................140
Chứng chỉ FM hoặc UL........................................................................................140
Là nút ấn kiểu hộp địa chỉ....................................................................................141
Điểm ấn là loại thủy tinh......................................................................................141
Tiếp điểm tiếp xúc: 30VDC / 0.5A.......................................................................141
Cáp có tiết diện tối thiểu 1,5 mm2. .....................................................................141
Cáp cho vùng an toàn là loại (Cu/XLPE/PVC). ...................................................141
Cáp cho vùng nguy hiểm nh các hầm dầu thủy lực, trạm bơm dầu phải là cáp chậm
cháy phù hợp với tiêu chuẩn IEC-331, IEC332. .............................................141
___________________________________________________________________________________
________________
Chủ đầu t: Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam
Đơn vị ủy quyền chủ đầu t: Công ty Công nghiệp Tàu thủy Cái Lân
11/208

Báo Cáo NCKT dự án xây lắp các công trình và hệ thống phụ trợ
cho nhà máy cán nóng thép tấm tại cụm công nghiệp Tàu Thủy cái lân - quảng ninh
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Sử dụng cable gland phù hợp khi nối cáp vào thiết bị. Các cable gland cho vùng
nguy hiểm phải là loại chống nổ (EExd).........................................................141
Bộ vi xử lý (CPU).................................................................................................145
Bộ nguồn cung cấp (Power Supply).....................................................................145
Các module vào/ra số (DI/DO modules)..............................................................145
Các module vào/ra tơng tự ( AI/AO modules)......................................................145
Các module mã hóa..............................................................................................145
Các module bus truyền thông...............................................................................145
Mạng Ethernet công nghiệp.................................................................................145
Bộ điều khiển mở rộng các đầu vào/ra.................................................................145
Cáp truyền số liệu ...............................................................................................145
Vỏ (enclosure).....................................................................................................145
Máy tính công nghiệp (P4 / 2.5G / 256M / 40G / CD-ROM / Màn hình phẳng 17
inch )............................................................................................................145
Phần mềm ứng dụng (có bản quyền) cho tự động hóa trạm bơm nớc và bể lắng..145
Bàn vận hành điều khiển tập trung.......................................................................146
Vận hành tại chỗ các trạm làm việc.....................................................................146
1.11. Quản lý việc thực hiện dự án xl cT & hT phụ trợ cho Nhà máy cán nóng thép
tấm Cái Lân Quảng Ninh...........................................................................150
1.12. Đào tạo, huấn luyện đối với kỹ s, công nhân vận hành hệ thống máy móc thiết
bị phụ trợ.........................................................................................................151
1.13. Dự kiến tiến độ thực hiện dự án ...................................................................153
4.1 Các căn cứ pháp luật về bảo vệ môi trờng Việt Nam.......................................155
4.2 Hiện trạng môi trờng của khu vực thực hiện Dự án.........................................156
4.3 Đánh giá tác động môi trờng của các hoạt động của Dự án.............................161
4.4 Các giải pháp giảm thiểu các tác động xấu đến môi trờng..............................164
5.1 Cơ sở lập tổng vốn đầu t.....................................................................169

5.1.2 Tổng vốn đầu t và cơ cấu nguồn vốn...........................................................170
5.2 Phân tích tài chính dự án.................................................................................174
___________________________________________________________________________________
________________
Chủ đầu t: Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam
Đơn vị ủy quyền chủ đầu t: Công ty Công nghiệp Tàu thủy Cái Lân
12/208
Báo Cáo NCKT dự án xây lắp các công trình và hệ thống phụ trợ
cho nhà máy cán nóng thép tấm tại cụm công nghiệp Tàu Thủy cái lân - quảng ninh
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
5.3 Đánh giá hiệu quả của dự án xăy lắp các công trình và hệ thống phụ trợ cho Nhà
máy cán nóng thép tấm...................................................................................177
Chơng 6: Kết luận - Kiến nghị.................................................................178
5.4 Kết luận...........................................................................................................178
5.5 Kiến nghị........................................................................................................178
4. Cầu trục D: (Làm việc trong nhà)....................................................184
___________________________________________________________________________________
________________
Chủ đầu t: Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam
Đơn vị ủy quyền chủ đầu t: Công ty Công nghiệp Tàu thủy Cái Lân
13/208
Báo Cáo NCKT dự án xây lắp các công trình và hệ thống phụ trợ
cho nhà máy cán nóng thép tấm tại cụm công nghiệp Tàu Thủy cái lân - quảng ninh
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Các căn cứ và cơ sở
lập báo cáo Nghiên cứu khả thi dự án
1. Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/9/1999 và nghị định số
12/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 của chính phủ về việc ban hành, sửa đổi và bổ
sung quy chế quản lý đầu t và xây dựng.
2. Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính

phủ về quản lý dự án đầu t xây dựng công trình.
3. Căn cứ Nghị định số 33/CP ngày 27/5/1996 của Chính phủ phê duyệt "Điều lệ
tổ chức và hoạt động của Tổng công ty công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam".
4. Căn cứ Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 11/11/2002 của Thủ tớng Chính
phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển ngành Công nghiệp tàu
thuỷ Việt Nam đến năm 2010.
5. Căn cứ Quyết định 307/QĐ-TCCB-LĐ ngày 04/4/2003 của Hội đồng quản trị
- Tổng công ty công nghiệp tàu thủy Việt nam về việc thành lập Công ty công
nghiệp tàu thủy Cái Lân.
6. Căn cứ Quyết định số 618 CNT/QĐ-KHĐT ngày 9/10/2002 của Chủ tịch Hội
đồng quản trị Tổng công ty công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam cho phép đầu t dự
án xây dựng Nhà máy cán nóng thép tấm tại Cụm công nghiệp tàu thuỷ Cái
Lân - Quảng Ninh.
7. Căn cứ Quyết định 1423 CNT/QĐ-KHĐT ngày 31/12/2003 của Chủ tịch Hội
đồng quản trị Tổng Công ty CNTT Việt Nam duyệt đầu t Dự án nâng cấp mở
rộng Nhà máy cán nóng thép tấm tại Cụm CNTT Cái Lân.
8. Căn cứ Quyết định số 1360 CNT/QĐ-KHĐT ngày 22/11/2004 của Chủ tịch
HĐQT Tổng Công ty công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam cho phép tiến hành
chuẩn bị đầu t lập Báo cáo NCKT Dự án Xây lắp các công trình và hệ thống
phụ trợ cho Nhà máy cán nóng thép tấm tại Cụm Công nghiệp tàu thuỷ Cái
Lân - Quảng Ninh.
9. Căn cứ vào Hợp đồng t vấn số 018/HĐ/CL ngày 16/12/2004 về việc T vấn lập
dự án đầu t Dự án Xây lắp các công trình và hệ thống phụ trợ cho Nhà máy
cán nóng thép tấm tại Cụm Công nghiệp tàu thuỷ Cái lân Quảng Ninh đợc
ký giữa Công ty CNTT Cái Lân và Nhóm chuyên gia t vấn.
___________________________________________________________________________________
________________
Chủ đầu t: Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam
Đơn vị ủy quyền chủ đầu t: Công ty Công nghiệp Tàu thủy Cái Lân
14/208

Báo Cáo NCKT dự án xây lắp các công trình và hệ thống phụ trợ
cho nhà máy cán nóng thép tấm tại cụm công nghiệp Tàu Thủy cái lân - quảng ninh
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
10. Căn cứ Quyết định số 713 CNT/QĐ-KHĐT ngày 20/04/2005 của Chủ tịch
HĐQT Tổng Công ty công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam duyệt đề cơng và dự
toán kinh phí lập Báo cáo NCKT Dự án Xây lắp các công trình và hệ thống
phụ trợ cho Nhà máy cán nóng thép tấm tại Cụm Công nghiệp tàu thuỷ Cái
Lân - Quảng Ninh.
11. Quyết định số 1005CNT/QĐ-KHĐT ngày 25/5/2005 của Tổng công ty CNTT
Việt Nam về việc giao nhiệm vụ lập và thẩm định BC NCKT
12. Các văn bản pháp lý liên quan khác cho phép tính toán các chi phí cho dự án.
___________________________________________________________________________________
________________
Chủ đầu t: Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam
Đơn vị ủy quyền chủ đầu t: Công ty Công nghiệp Tàu thủy Cái Lân
15/208
Báo Cáo NCKT dự án xây lắp các công trình và hệ thống phụ trợ
cho nhà máy cán nóng thép tấm tại cụm công nghiệp Tàu Thủy cái lân - quảng ninh
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Giới thiệu chung về dự án
I. Xuất xứ của dự án
Dự án Nhà máy cán nóng thép tấm tại cụm công nghiệp tàu thuỷ Cái Lân -
Tỉnh Quảng Ninh với mục đích sản xuất thép tấm để cung cấp chủ yếu cho ngành công
nghiệp tàu thuỷ Việt Nam đã đợc Tổng Công ty Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam -
Vinashin phê duyệt tổng thể về Tổng vốn đầu t và dây chuyền công nghệ đồng bộ để
đạt sản lợng 500.000 Tấn thép tấm các loại.
Việc ra đời Nhà máy cán nóng thép tấm Cái Lân để đáp ứng mục tiêu nội địa
hoá 60% các sản phẩm công nghiệp tàu thuỷ, cung ứng thép tấm là một loại sản phẩm
từ trớc đến nay vẫn phải nhập khẩu; mặt khác sự hoạt động của nhà máy không những
sẽ giải quyết đợc công ăn việc làm cho một lợng lớn ngời lao động tại khu vực mà còn

góp phần thúc đẩy sự phát triển của toàn ngành công nghiệp Việt Nam.
Dây chuyền sản xuất chính của Nhà máy đã đợc dự kiến nhập khẩu đồng bộ
theo công nghệ của nớc ngoài, phần máy móc thiết bị phụ trợ cho quá trình sản xuất sẽ
đợc nghiên cứu, đầu t trong khuôn khổ dự án này nhằm cân đối nguồn tài chính của
nhà máy, dảm bảo chủ động việc xây dựng các công trình, mua sắm trang thiết bị, máy
móc vừa đáp ứng đợc yêu cầu công nghệ của dây chuyền cán thép tấm vừa đảm bảo
hiệu quả kinh tế - kỹ thuật một cách hợp lý nhất.
Các hạng mục đợc nghiên cứu đầu t theo dự án này bao gồm:
1. Hệ thống thiết bị nâng chuyển: là một bộ phận quan trọng không thể thiếu
đợc và có ảnh hởng trực tiếp tới năng suất, chất lợng sản phẩm cũng nh hiệu quả hoạt
động của Nhà máy. Việc lựa chọn hệ thống thiết bị nâng - vận chuyển đáp ứng đợc
tất cả yêu cầu công nghệ của Nhà máy khi dây chuyền sản xuất chính thức đa vào vận
hành với công suất thiết kế cũng nh tính đến đáp ứng đợc công suất của Nhà máy khi
mở rộng ở pha 2 đòi hỏi cần có sự nghiên cứu, điều tra khảo sát hết sức nghiêm túc, tỉ
mỉ để có thể đa ra những quyết định chính xác và tối u nhất;
2. Hệ thống xử lý nớc tuần hoàn: có nhiệm vụ cung cấp và xử lý hệ thống nớc
để làm mát cho dây chuyền cán và mọi nhu cầu nớc sạch của toàn bộ Nhà máy, hệ
thống này ảnh hởng trực tiếp đến tuổi thọ thiết bị, đến quy trình làm việc của nhà máy
cũng nh ảnh hởng trực tiếp đến môi trờng;
3. Xởng trục cán: có nhiệm vụ bảo trì, bảo dỡng và sửa chữa thờng xuyên trục
cán và trục tựa sau một chu kỳ làm việc theo quy trình công nghệ mài bề mặt, nhằm
đảm bảo chất lợng sản phẩm ổn định theo đúng quy cách kỹ thuật;
___________________________________________________________________________________
________________
Chủ đầu t: Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam
Đơn vị ủy quyền chủ đầu t: Công ty Công nghiệp Tàu thủy Cái Lân
16/208
Báo Cáo NCKT dự án xây lắp các công trình và hệ thống phụ trợ
cho nhà máy cán nóng thép tấm tại cụm công nghiệp Tàu Thủy cái lân - quảng ninh
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

4. Xởng bảo trì: có nhiệm vụ tiến hành mọi công tác duy tu, sửa chữa, thay thế
các chi tiết và bộ phận h hỏng trong toàn bộ nhà máy, nhằm bảo đảm cho sự hoạt động
sản xuất của Nhà máy luôn liên tục, ngăn ngừa mọi sự cố kỹ thuật có thể xảy ra;
5. Trạm nén khí: với hệ thống ống dẫn khí có nhiệm vụ cung cấp khí kỹ
thuật có áp lực cao cho các đầu phun dầu đốt và các phụ tải khí nén khác ở khu vực sữa
chữa, lắp rápcũng nh làm sạch các chi tiết, thiết bị trong Nhà máy;
6. Hệ thống gia nhiệt cho dầu đốt là bộ phận quan trọng trong quy trình công
nghệ nhằm gia nhiệt cho dầu HFO (có độ đậm đặc cao) đến một nhiệt độ nhất định,
đảm bảo việc dùng hơi áp lực cao phun dầu dạng sơng mù để quá trình đốt đạt hiệu quả
cao nhất;
7. Hệ thống điện là một hệ thống quan trọng trong quá trình vận hành nhà
máy cán nóng thép tấm một cách liên tục và đồng bộ; đảm bảo cung cấp điện cho các
công trình phụ trợ, phục vụ dây chuyền công nghệ cán chính của nhà máy; đảm bảo
thông tin liên lạc nội bộ bên trong và bên ngoài nhà máy; đáp ứng yêu cầu về cảnh báo
cháy, các khả năng và nguy cơ cháy nổ có thể xảy ra trong nhà máy; đáp ứng đợc yêu
cầu về tự động hóa cho hệ thống công nghệ của các công trình phụ trợ.
Dự án xây lắp các công trình và hệ thống phụ trợ cho Nhà máy cán nóng thép
tấm tại cụm công nghiệp tàu thuỷ Cái Lân - Quảng Ninh (sau đây gọi tắt là Dự án hệ
thống công trình phụ trợ ) là một dự án riêng tuy nhiên chỉ là một phần không thể tách
rời trong Dự án Nhà máy cán nóng thép tấm. Về những mục tiêu cơ bản cần đạt đợc
của Dự án hệ thống công trình phụ trợ phải đồng bộ, nhất quán với những mục tiêu chủ
yếu của Dự án Nhà máy cán nóng thép tấm.
II. Mục tiêu của dự án:
- Cung cấp, lắp đặt hệ thống thiết bị, máy móc và xây dựng công trình phụ trợ
đồng bộ với công suất, dây chuyền công nghệ của Nhà máy cán nóng thép tấm tại cụm
công nghiệp tàu thuỷ Cái Lân - Quảng Ninh;
- Hệ thống thiết bị, máy móc và công trình đợc lắp đặt phải đáp ứng tính hiện
đại, giá cả hợp lý; khi đa vào khai thác đạt hiệu quả kinh tế;
- Trong quá trình vận hành, sử dụng, hệ thống thiết bị phải đảm bảo cao nhất về
độ an toàn, tin cậy, ổn định; đáp ứng đầy đủ mọi chỉ tiêu về AT-VSLĐ, phòng chống

cháy nổ và bảo vệ môi trờng.
___________________________________________________________________________________
________________
Chủ đầu t: Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam
Đơn vị ủy quyền chủ đầu t: Công ty Công nghiệp Tàu thủy Cái Lân
17/208
Báo Cáo NCKT dự án xây lắp các công trình và hệ thống phụ trợ
cho nhà máy cán nóng thép tấm tại cụm công nghiệp Tàu Thủy cái lân - quảng ninh
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Sự cần thiết đầu t dự án
xây lắp các công trình & hệ thống phụ trợ cho Nhà
máy cán nóng thép tấm
1.1. Định hớng đầu t phát triển của ngành công nghiệp tàu
thuỷ và tình hình sản xuất tiêu thụ thép tấm tại Việt Nam
1.1.1. Tình hình sản xuất thép tại Việt Nam
Hiện nay, tại Việt nam cha sản xuất đợc thép tấm mà mới chỉ sản xuất đợc một
số loại thép cán - kéo nh thép hình, thép tròn, thép vằn và tôn mỏng cán nguội v.v,
phục vụ chủ yếu cho ngành xây dựng, cơ khí và một số ngành dân dụng khác nhng cha
sản xuất đợc phần lớn các chủng loại thép dùng cho ngành đóng mới, sửa chữa tàu thuỷ
nói riêng và ngành cơ khí nói chung. Thép tấm dùng cho đóng tàu hiện vẫn phải nhập
khẩu từ nớc ngoài; toàn ngành công nghiệp tàu thuỷ đã phải nhập khẩu 292.000 tấn
thép trong năm 1999.
1.1.2. Nhu cầu thép của thị trờng và khả năng tiêu thụ thép tấm
Nhu cầu thép của thị trờng và dự báo khả năng tiêu thụ thép tấm đợc tính toán
căn cứ vào những cơ sở sau:
- Kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm và kế hoạch phát triển đã
đợc Chính phủ phê duyệt của các nhà máy đóng mới và sửa chữa tàu thuộc ngành công
nghiệp tàu thuỷ;
- Kế hoạch dự kiến phát triển ngành công nghiệp tàu thuỷ từ 2001 2005 và
đến năm 2010;

- Kế hoạch triển khai các dự án xây dựng, cải tạo, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật cho
các nhà máy đóng mới, sửa chữa thuộc ngành CNTT.
Theo những căn cứ trên, với một số thông tin tổng hợp đợc chúng tôi có một số
dự báo nh sau:
Bảng 1: Số lợng thép dùng cho đóng mới tàu thuỷ
Giai đoạn năm 2001 - 2005
TT Tên sản phẩm Số lợng
Số lợng thép sử
dụng (T)
Tổng cộng nhu
cầu
(T)
Độ dày
thép
(mm)
Ghi
chú
A
Tàu chở hàng rời

___________________________________________________________________________________
________________
Chủ đầu t: Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam
Đơn vị ủy quyền chủ đầu t: Công ty Công nghiệp Tàu thủy Cái Lân
18/208
Báo Cáo NCKT dự án xây lắp các công trình và hệ thống phụ trợ
cho nhà máy cán nóng thép tấm tại cụm công nghiệp Tàu Thủy cái lân - quảng ninh
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
1 Tàu < 3.000DWT 165 850 140.500 5 - 12
2 Tàu 3.000- 5.000DWT 5 1.382 6.640 10 - 20

3 Từ 6.500 - 10.000DWT 18 2.100 37.800 15 - 20
4 Từ 10.000 -11.500DWT 17 2.400 40.800 15 - 25
5
Tàu 10.000T chở xi
măng rời
2 3.016 6.032 15 - 25
6 Tàu 15 - 20.000DWT 6 4.565 27.390 20 - 30
7 Tàu 25 - 30.000DWT 5 7.500 37.500 20 - 35 **
B Tàu chở Containers
1 Tàu từ 350-1000TEU 6 3.633 21.798 15 - 25
2 Tàu 1000 -1.500TEU 4 6.849 27.396 20 - 32
C Tàu chở dầu, sp dầu
1 Tàu dầu 3.000 - 15.000T 5 1.717 8.585 15 - 25
2
Tàu dầu 25.000 -
30.000T
7 7.500 52.500 20 - 30 **
3 Tàu 100.000T 4 20.000 80.000 30 - 50 **
4 Dịch vụ dầu khí 10 172 1.720 5 - 15
5 Tàu LPG 1000m3 5 210 1.050 5 - 15
D Câc loại khác
1 Tàu cao tốc các loại 24 52 1.248 5 - 15
2 Tàu khách các loại 13 238 3.094 5 - 15
3
Tàu kéo, đẩy, sà lan pha
sông biển
90 87 7.830 5 - 15
4 Tàu cá, dịch vụ nghề cá 269 48 12.912 5 - 15
5 Tàu công trình 51 861.220 43.922 20 - 32
Cộng nhu cầu thép


558.717
** Loại tàu dùng thép tấm dày làm xơng tăng cứng.
Nguồn cung cấp: Trung tâm t vấn kỹ thuật công nghiệp tàu thuỷ và theo dự án
phát triển ngành công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam đã đợc Thủ tớng Chính phủ phê duyệt
bằng Quyết định 1420/QĐ-TTg ngày 2-11-2001
1.2. Giới thiệu chung về nhà máy cán nóng thép tấm
___________________________________________________________________________________
________________
Chủ đầu t: Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam
Đơn vị ủy quyền chủ đầu t: Công ty Công nghiệp Tàu thủy Cái Lân
19/208
Báo Cáo NCKT dự án xây lắp các công trình và hệ thống phụ trợ
cho nhà máy cán nóng thép tấm tại cụm công nghiệp Tàu Thủy cái lân - quảng ninh
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
1.2.1. Đặc điểm của nhà máy
Nhà máy cán nóng thép tấm đợc xây dựng trong Cụm công nghiệp tàu thuỷ Cái
Lân, tại Phờng Giếng Đáy, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh. Khi nghiên cứu lựa
chọn vị trí xây dựng Nhà máy đã xét đến các yếu tố thuận lợi cho dự án nh sau:
- Thuận tiện về giao thông vận tải: nằm ngay bên cạnh Nhà máy cán nóng thép
tấm là cảng nớc sâu Cái Lân, có thể tiếp nhận tàu có trọng tải lớn; hơn nữa Cụm công
nghiệp Cái Lân lại giáp mặt sông Trới, nên việc xây dựng một cầu cảng riêng phục vụ
cho Cụm công nghiệp tàu thuỷ Cái Lân là rất khả quan, chỉ cần đầu t nạo vét không
nhiều, sẽ tạo đợc một cầu cảng có thể cập tàu trong tải đến 30.000 tấn. Hiện nay, Cảng
Cái Lân đã tiến hành nạo vét khá nhiều, Nhà máy đóng tàu Hạ Long cũng đã có kế
hoạch nạo vét phần còn lại, với cùng mục đích để tàu trọng tải 30.000 tấn có thể vào
sửa chữa. Nh vậy, khi Nhà máy bắt đầu đi vào hoạt động, việc vận chuyển phôi, nhiên
liệu cho nhà máy sẽ hết sức thuận lợi;
- Vị trí gần các nguồn tiêu thụ thép tấm: không xa Nhà máy cán nóng thép tấm
Cái Lân có khá nhiều nhà máy đóng tàu lớn nh: Hạ Long, Bạch Đằng, Phà Rừng, Tam

Bạc, Bến Kiền v..v, nh vậy việc giao dịch và tiêu thụ sản phẩm rất dễ dàng thuận lợi,
mặt khác các nhà máy này lại hầu hết đều có các cảng riêng để nhập nguyên vật liệu,
nên chi phí vận chuyển thấp. Còn các nhà máy đóng tàu phía miền trung và miền nam
cũng đều gần các cảng lớn rất thuận tiện cho việc vận chuyển sản phẩm thép tấm của
Nhà máy;
- Thuận lợi về thời tiết, khí hậu và môi trờng.
1.2.2. Sản phẩm, năng lực của Nhà máy
Nhà máy cán nóng thép tấm Cái Lân có công suất 500.000 tấn/năm , dự kiến sẽ
đợc mở rộng trong tơng lai khi nhu cầu tiêu thụ đòi hỏi phát triển.
Các kích thớc cơ bản của thép tấm cán nóng (sản phảm chính):
Chiều dày : 5 50 mm.
Chiều rộng : 1.500 3.000 mm.
Chiều dài : 6.000 18.000 mm.
Bảng 2: Cơ cấu quy cách kỹ thuật sản phẩm
tt
Bề dày thép tấm
___________________________________________________________________________________
________________
Chủ đầu t: Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam
Đơn vị ủy quyền chủ đầu t: Công ty Công nghiệp Tàu thủy Cái Lân
20/208
Báo Cáo NCKT dự án xây lắp các công trình và hệ thống phụ trợ
cho nhà máy cán nóng thép tấm tại cụm công nghiệp Tàu Thủy cái lân - quảng ninh
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Độ bền xoắn
Độ bền
kéo
0Phơng thức cán
<8mm 8~12mm 12~25mm 25~50m Tổng số
Mpa Mpa tấn % tấn % tấn % tấn % tấn %

1
~30
0
~50
0
HR
27000 7.7 150000 42.9 43000 12.3 10000 2.9 230000 65.7
2
~40
0
~60
0
CR,
T
M
C
10000 2.9 96000 27.4 14000 4.0 -- -- 120000 34.3
Total
37000 10.6 246000 70.3 57000 16.3 10000 2.9 350000 100
Bảng 3: Cơ cấu sản phẩm theo kích cỡ
Chiều
rộng
(mm)
Bề dày thép tấm
<8mm 8~12mm 12~25mm 25~50mm Total
tấn % tấn % tấn % tấn % tấn %
<1600
22000 6.3 24600 7.0
-- -- 1000
0.3

47800
13.7
1600~
2100
11100 3.2 24600 7.0
5700
1.6
2000
0.6
43400
12.4
2100 ~
2500
3700 1.1 147600 42.2
11400
3.3
3000
0.9
165700
47.3
2500~
2800
-- -- 49200
14.1 34200 9.8
2000
0.6
85400
24.4
2800~
3000

-- -- -- -- 5700
1.6
2000
0.6
7700
2.2
Total
(Ton)
37000 10.6 246000 70.3 57000 16.3 10000 2.9 350000 100

1.2.2.1. a. Công suất của nhà máy:
Với cơ cấu sản phẩm nh phân tích ở trên thì công suất tối thiểu sẽ là 500.000
tấn/ năm.
1.2.2.2. b. Cân bằng kim loại:
Bảng 4: Cân bằng kim loại
STT
Kích th-
ớc sản
phẩm
Kích cỡ vật liệu Sản
phẩm
Qty
Vật
liệu
Qty
Tỉ lệ
sản
phẩm
Tiêu hao
Phế phẩm

đầu và biên
Tỷ lệ
___________________________________________________________________________________
________________
Chủ đầu t: Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam
Đơn vị ủy quyền chủ đầu t: Công ty Công nghiệp Tàu thủy Cái Lân
21/208
Báo Cáo NCKT dự án xây lắp các công trình và hệ thống phụ trợ
cho nhà máy cán nóng thép tấm tại cụm công nghiệp Tàu Thủy cái lân - quảng ninh
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
T x W x L
(mm)
T x W x L
(mm)
(tấn) (tấn) (%) (t) (%) (t) (%)
1
5~50x1500
~3000x60
00
~18000
150~300x1200
~2000x1500~
3000
350000 388900 90 33445 8.6 545 1.4
Tổng hợp thông số cơ bản của Nhà máy cán nóng thép tấm Cái Lân - Quảng Ninh
Công suất: 500.000 tấn/năm
Sản lợng tiêu thụ phôi: 500-550.000 tấn/năm
Tổng công suất thiết bị: 23,000 kW
Thời gian làm việc 6500 Giờ/năm
Lợng tiêu thụ nguyên vật liệu cho một tấn sản phẩm

(trên cơ sở công suất nhà máy là 500.000 tấn/năm):
- Phôi 1.1 t ;
- Nhiên liệu 2.06 GJ;
- Điện 82 kWh;
- Nớc bù 8.8 t;
- Nớc tuần hoàn 36.2 t;
- Trục cán 1.86 Kg;
- Dầu bôi trơn 0.5 Kg;
- Vật liệu chịu lửa 1.4 Kg
1.2.3. Dây chuyền công nghệ và đặc điểm của qui trình sản xuất
1.2.3.1. a. Sơ đồ công nghệ của nhà máy:
Tuỳ theo nhu cầu về năng suất sản phẩm và quy cách kích cỡ thép tấm mà có
các phơng án khác nhau.
Có 3 phơng án cơ bản:
- Phơng án sản phẩm là thép tấm kích thớc vừa, công suất thấp;
___________________________________________________________________________________
________________
Chủ đầu t: Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam
Đơn vị ủy quyền chủ đầu t: Công ty Công nghiệp Tàu thủy Cái Lân
22/208
Báo Cáo NCKT dự án xây lắp các công trình và hệ thống phụ trợ
cho nhà máy cán nóng thép tấm tại cụm công nghiệp Tàu Thủy cái lân - quảng ninh
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
- Phơng án sản phẩm là thép tấm kích thớc vừa, công suất trung bình;
- Phơng án sản phẩm là thép tấm kích thớc vừa, công suất lớn.
Ngoài ra còn phơng án sản xuất thép tấm loại nặng với công suất lớn. Quy mô
loại này cha phù hợp với lựa chọn dự án hiện nay nên cha đợc xem xét.
Do quy mô đầu t và thực tế cung cầu các sản phẩm thép tấm nên Nhà máy cán
nóng thép tấm Cái Lân sau khi nghiên cứu, xem xét đã quyết định lựa chọn sơ đồ công
nghệ theo phơng án đầu tiên là: "Phơng án sản phẩm loại thép tấm kích thớc vừa, công

suất thấp" để đầu t, xây dựng nhà máy.
sơ đồ công nghệ nhà máy cán thép Cái Lân - quảng ninh
Theo phơng án này, sử dụng máy cán 4 trục đảo chiều; sản phẩm là thép tấm có
độ dày 5 - 50 mm, chiều rộng sản phẩm lớn nhất là 3000 mm.
1.2.3.2. b. L u trình công nghệ sản xuất
- Sơ đồ lu trình công nghệ:
Quy trình công nghệ đợc mô tả theo sơ đồ nh sau:
Phôi thép dẹt nhập khẩu --> Nhập kho --> Nạp lò --> Nung phôi --> Ra lò -->
Khử vảy sắt bằng nớc cao áp --> Máy cán đảo chiều 4 trục --> Làm nguội sau khi cán
--> Nắn thẳng trên máy nắn nóng --> Làm nguội bằng sàn --> Lật kiểm tra và mài xử
lý bề mặt --> Cắt đầu --> Cắt mép --> Cắt định thớc và lấy mẫu --> Nhập kho thành
phẩm.
Trớc hết kiểm tra phôi thép dẹt nhập khẩu về bao gồm: Kích thớc, mác thép,
chất lợng bề mặt. Khi chất lợng phôi thép đạt yêu cầu, chúng đợc xếp đống gọn gàng
theo mác thép ở từng khu riêng trong gian nguyên liệu.
Theo yêu cầu kế hoạch sản xuất, những phôi thép cần gia nhiệt sẽ đợc cầu trục
máy trục vận chuyển xếp trên sàn nâng hạ cấp liệu. Máy đẩy thép cấp liệu sẽ đẩy từng
phôi thép dẹt xuống đờng con lăn, phôi sẽ đợc chuyển tới đờng con lăn nạp lò, sau đó
máy đẩy nạp từng phôi thép vào lò nung liên tục.
___________________________________________________________________________________
________________
Chủ đầu t: Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam
Đơn vị ủy quyền chủ đầu t: Công ty Công nghiệp Tàu thủy Cái Lân
23/208

nung
Máy cán 4 trục Nắn 11 trục
Cắt phân
đoạn
Báo Cáo NCKT dự án xây lắp các công trình và hệ thống phụ trợ

cho nhà máy cán nóng thép tấm tại cụm công nghiệp Tàu Thủy cái lân - quảng ninh
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Phôi thép đợc nung trong lò theo hai hàng, thờng nhiệt độ nung phôi lên đến
1150
o
C ~1250
o
C, nhiệt độ nung có thể ở giới hạn trên hoặc ở giới hạn dới tuỳ theo từng
loại thép. Trong quá trình nung phôi, cần đạt đợc sự đồng đều về nhiệt độ ở giữa phôi
cũng nh hai đầu phôi và mặt trên cũng nh mặt dới của phôi thép, cố gắng giảm tối thiểu
những vết đen trên bề mặt phôi thép.
Theo chiều dài của lò từ đầu nạp liệu cho đến đầu ra liệu chia làm các đoạn:
đoạn nung nóng không cấp nhiệt, đoạn tăng nhiệt và đoạn quân nhiệt. Các đoạn đều đ-
ợc cấp nhiệt ở bên thành lò.
Hệ thống đốt gồm có: Miệng đốt, đờng ống trợ nhiệt và đờng ống dầu đốt.
Miệng đót phun gió nóng áp lực cao, nhiệt độ gió trớc miệng đốt là 4000
o
C, áp lực dầu
trớc miệng đốt là 0,4 0,5 Mpa. Máy quạt gió trợ nhiệt: Q = 45200 m3/h, áp lực 10
Kpa, động cơ 220kW.
Để thu hồi nhiệt lợng trong khói của lò thải ra, trong đờng khói có lắp bộ nung
nóng không khí để có thể nung nóng tới 400-450
o
C, cấu tạo bộ hâm nóng bằng ống
kim loại hai hành trình. Vật liệu của bộ nung nóng không khí nơi nhiệt độ thấp dùng
ống thép 20#, nơi nhiệt độ cao dùng ống thép niken-crôm. Diện tích truyền nhiệt
khoảng 450m2, hệ số truyền nhiệt 32W/m2, lợng không khí đợc hâm nóng là
37800m0/h. Nhiệt độ hâm 400-450
0
C.

Khói trong lò sẽ đợc thải ra bằng đờng khói dới đuôi lò, trong đờng khói có lắp
bộ hâm nóng không khí nhằm tiết kiệm nhiên liệu đồng thời có lắp van kè đờng khói
để điều chỉnh áp lực lò. Sau cùng khói sẽ đợc dẫn tới ống khói ngoài trời thải vào
không gian. Chiều cao ống khói là 75m, đờng kính > 4m.
Phôi thép đã đợc gia nhiệt đạt yêu cầu công nghệ cán, thì đợc lấy ra bằng máy
ra phôi thép đặt trên đờng con lăn ra lò. Tốc độ ra thép phải ăn khớp với tốc độ cán, sao
cho thật nhịp nhàng đều đặn.
Phôi thép từ con lăn ra lò chạy thẳng tới đờng con lăn khử vẩy sắt bằng phun n-
ớc với áp lực cao 180-185KG/cm
2
. Sau khi phôi thép đã đợc khử hết vẩy sắt, nó đợc đa
sang đờng con lăn kéo dài trớc máy cán đảo chiều 4 trục. Những phôi thép dẹt không
đạt yêu cầu sẽ phải trả lại, thì có đờng con lăn sau lò chuyển chúng về gian nguyên
liệu.
Căn cứ vào chủng loại sản phẩm khác nhau của thép tấm để lựa chọn quy trình
cán thép cho phù hợp. Trong quá trình cán dọc - cán ngang - cán dọc, sàn đẩy trớc và
sau máy cán sẽ giúp cho thép cán vào đúng vị trí và giãn theo chiều rộng; đờng con lăn
hình côn trớc và sau máy cán sẽ giúp cho việc xoay chiều phôi thép.
___________________________________________________________________________________
________________
Chủ đầu t: Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam
Đơn vị ủy quyền chủ đầu t: Công ty Công nghiệp Tàu thủy Cái Lân
24/208
Báo Cáo NCKT dự án xây lắp các công trình và hệ thống phụ trợ
cho nhà máy cán nóng thép tấm tại cụm công nghiệp Tàu Thủy cái lân - quảng ninh
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Trong quá trình cán, có thể căn cứ vào giai đoạn cán khác nhau để dùng cơ chế
khử vẩy sắt bằng áp lực nớc cao 185KG/cm2 bố trí trên máy cán để làm sạch các vẩy
sắt ô xy hoá tái sinh trên bề mặt thép cán. Căn cứ vào quy cách chủng loại sản phẩm
khác nhau để sử dụng nớc làm mát trục cán cho hợp lý nhằm khống chế nhiệt độ trục

cán. Nhiệt độ thép tấm thông thờng khi kết thúc cán thờng ở nhiệt độ 870
o
C - 900
o
C.
Sau khi cán xong, thép tấm đợc con lăn đa vào máy nắn nóng để làm phẳng bề mặt, tốc
độ nắn thẳng thép tấm tuỳ theo cờng độ và độ dày của thép tấm, thờng ở 0,8 ~ 1,6m/s;
Nhiệt độ nắn thẳng thép tấm thay đổi theo chiều dày thép tấm khác nhau; thờng thì
nhiệt độ vào khoảng 550
o
C ~ 850
o
C. Số lần nắn thẳng thờng từ 1 đến 3 lần.
Sau khi qua nắn nóng, thép tấm sẽ đi vào sàn nguội để làm nguội qua đờng con
lăn và máy nâng. Nhiệt độ thép tấm sau khi làm nguội ở sàn nguội vào khoảng 100
o
C ~
200
o
C trở xuống, sau đó thép tấm từ đờng con lăn đi vào sàn lật kiểm tra. Thép tấm sẽ
đợc lật và kiểm tra ngay trên sàn kiểm tra; nếu phát hiện bề mặt thép tấm có khuyết tật
thì phải mài xử lý bằng nhân công và thông báo kịp thời cho công nhân thao tác ở công
đoạn phía trớc biết để loại trừ các khuyết tật đó.
Thép tấm đã qua kiểm tra, sẽ từ đờng con lăn đi vào tuyến cắt để tiến hành cắt
thành phẩm. Thép tấm trớc hết qua máy cắt đầu để cắt đầu, nếu cần có thể cắt phân
đoạn luôn. Cắt đầu xong, thép tấm đợc đa bằng con lăn đến trớc máy cắt đĩa, qua lấy
mức bằng Laze truyền tín hiệu vào máy cắt đĩa để cắt hai biên mép tấm.
Sau khi cắt biên mép tấm xong, thép tấm đợc đa đến máy cắt định thớc bằng đ-
ờng con lăn. Thép tấm đợc nâng ốp sát cạnh, trớc hết cắt lấy vuông đầu phía trớc của
thép tấm, sau đó đa vào cơ cấu định thớc ở sau máy cắt để cắt thép tấm theo chiều dài

yêu cầu.
Việc cắt mẫu thí nghiệm có thể tiến hành ngay trên máy cắt đầu thép tấm, cũng
có thể tiến hành trên máy cắt định thớc.
Đầu mẩu, biên mép cắt ra đợc gom lại phía dới đầu máy cắt, sau đó vận chuyển
về bãi thép phế của nhà máy bằng ô tô.
Quá trình cắt thép tấm trên dây truyền cắt cũng là quá trình đo kiểm và ghi chép
chiều dày, chiều rộng và chiều dài của thép tấm cán nóng.
Sau khi cắt xong, thép tấm đợc đa qua cân, đóng mác, ngay trên đờng con lăn
thu gom, sau đó dùng mâm từ máy trục xếp đống nhập kho.
1.2.3.3. c. Tổ hợp thiết bị và tính năng kỹ thuật chính:
Trong dây truyền thiết bị chính của Nhà máy cán nóng thép tấm Cái Lân bao
gồm các thiết bị chính với thông số kỹ thuật nh sau:
___________________________________________________________________________________
________________
Chủ đầu t: Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam
Đơn vị ủy quyền chủ đầu t: Công ty Công nghiệp Tàu thủy Cái Lân
25/208

×