Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ KHU VỰC NHÀ MÁY SẢN XUẤT XI MĂNG HÒN CHÔNG TẠI KIÊN LƯƠNG (KIÊN GIANG) – ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 37 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁN CÔNG TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA MÔI TRƯỜNG & BẢO HỘ LAO ĐỘNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ KHU
VỰC NHÀ MÁY SẢN XUẤT XI MĂNG HÒN CHÔNG TẠI KIÊN
LƯƠNG (KIÊN GIANG) – ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP GIẢM
THIỂU Ô NHIỄM
GVHD: TS. NGUYỄN QUỐC BÌNH
SVTH: PHẨM QUỐC THIỆN
LỚP: 06MT1N
MSSV: 610133B
NIÊN KHÓA: 2002 – 2006
TP. HỒ CHÍ MINH THÁNG 12 NĂM2006

Chương 1: MỞ ĐẦU
Chương 2: GIỚI THIỆU NHÀ MÁY VÀ CÔNG TÁC BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG NHÀ MÁY ĐANG THỰC HIỆN
Chương 3: HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ KHU
VỰC NHÀ MÁY SẢN XUẤT XI MĂNG HÒN CHÔNG
Chương 4: NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CHO NHÀ MÁY XI MĂNG HÒN
CHÔNG
Chương 5: ĐỀ XUẤT LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NOx
CHO NHÀ MÁY XI MĂNG HÒN CHÔNG

1.1. Tính cần thiết của đề tài
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.3. Nội dung nghiên cứu chính


1.4. Phương pháp nghiên cứu
chính
1.5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Chương 1: MỞ ĐẦU

Chương 2: GIỚI THIỆU NHÀ MÁY VÀ CÔNG TÁC BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG NHÀ MÁY ĐANG THỰC HIỆN
2.1. Thông tin chung về nhà máy
Nhà máy xi măng Hòn Chông, đặt tại xã Bình An, huyện Kiên
Lương, tỉnh Kiên Giang, nhà máy chuyên sản xuất clinker với
công suất 4.000 tấn/ngày, đáp ứng 1,4 triệu tấn xi măng
(Ordinary Portland Cement – OPC) chất lượng cao/năm
2.2. Công nghệ và Quy trình sản xuất của nhà
máy

Đá vôi Đất sét Cát Đá đỏ
Đá vôi chất lượng cao
Nổ mìn
Đập nhỏ
Cân định
lượng
Máy cào
sét
Cân định
lượng
Trộn chung theo
tỷ lệ thích hợp
Kho tồn trử ĐV/ĐS
Phân tích online

bằng thiết bị PGNA
Phiểu ĐV/ĐS
Cân định lượng
Máy nghiền bột sống
Kho cát
Cân định
lượng
Kho đá đỏ
Phiểu đá đỏ
Cân định
lượng
Nổ mìn
Đập nhỏ
Kho chứa
Phiểu ĐVCLC
Cân định
lượng

Bột liệu sống
Silô chứa bột
liệu sống
Tháp trao đổi nhiệt,
Lò quay,
Làm lạnh Clinker
Clinker
Clinker silô
Phiểu clinker
Cân định lượng
Máy nghiền xi măng
Thạch cao

Kho thạch cao
Phiểu thạch cao
Cân định lượng
Xuất tàu đi cát lái

2.3. Lưu trữ và sử dụng các loại hóa chất, nhiên liệu,
nguyên liệu thô
Bảng 2.1. Khối lượng các loại nhiên liệu sử dụng và tồn trữ
TT
Loại nhiên
liệu
Mục đích sử
dụng
Tính chất hóa

Sử dụng
(tấn/năm)
Dự trữ (tấn)
1 Than đá
Nung
clinker
Rắn, cháy
được
150.000 16.000
2 Dầu HFO
Máy phát
điện
Lỏng, dễ bắt
cháy
40.000 5.000

3
Dầu DO,
xăng
Xe chuyên
dụng
Lỏng , dễ bắt
cháy
500 50

Bảng 2.2. Khối lượng các loại nguyên vật liệu, hóa chất
chính sử dụng, tồn trữ
TT
Loại
nguyên
liệu
Sử dụng trong quá
trình
Tính chất hóa lý
Sử dụng
(tấn/năm)
Dự trữ
(tấn)
1 Đá vôi Sản xuất clinker Chất rắn, không cháy 1.700.000 20.000
2 Đất sét Sản xuất clinker Chất rắn, không cháy 200.000 10.000
3 Laterite Sản xuất clinker Chất rắn, không cháy 30.000 10.000
4 Cát Sản xuất clinker Chất rắn, không cháy 40.000 4.000
5 Gypsum Nghiền xi măng Chất rắn, không cháy 100.000 10.000
6 Thuốc nổ Khai thác đá Chất rắn, dễ cháy nổ 300 30

2.4.1. Khí thải

2.4. Các loại chất thải phát sinh trong quá trình hoạt
động của nhà máy
Thành phần các chất ô nhiễm chính trong khí thải gồm có: Bụi
(chiếm tỷ lệ nhiều nhất trong thành phần khí thải công nghiệp
sản xuất xi măng), SO2, NOx, CO. Bằng phương pháp đánh giá
nhanh tải lượng của WHO (1993), có thể tính được lượng các
chất ô nhiễm thải ra môi trường từ các hoạt động đốt nhiên liệu
trong quá trình sản xuất tại nhà máy xi măng Hòn Chông. Trình
bày trong bảng 2.4.

Bảng 2.4. Tải lượng chất ô nhiễm không khí do đốt nhiên liệu
TT
Chất ô nhiễm
Hệ số tải lượng, kg/tấn
nhiên liệu
Lượng nhiên liệu sử
dụng, tấn/năm
Tổng tải lượng,
tấn/năm
Nhà máy phát điện
1
SO
2
30
25.000
750
2
NO
x
9,62 240,5

3 CO 2,19 54,75
4 Bụi 0,71 17,75
Nung nghiền clinker
1
SO
2
11,7
150.000
1.755
2
NO
x
5,0 750
3 CO 0,3 45
4 Bụi 4,6 690
Xe chuyên dụng
1
SO
2
10
500
5
2
NO
x
65 32,5
3 CO 10 5
4 Bụi 4,3 2,15

2.4.2. Chất thải

rắn
2.4.3. Nước thải
2.4.4. Tiếng ồn,
rung
2.5. Công tác bảo vệ môi trường của nhà máy; ưu,
nhược điểm của các biện pháp bảo vệ môi trường
2.5.1. Hệ thống thiết bị giảm thiểu khí thải
Đặc điểm các nguồn khí thải chính ứng với các hệ thống
xử lý khí thải
- Đã lắp đặt thiết bị công nghệ phản ứng không xúc tác chọn
lọc (SNCR) để kiểm soát nồng độ phát thải NOx tại nguồn.
-Lò nung clinker, xử lý bụi bằng thiết bị tách lọc bụi tĩnh điện.
- Máy nghiền và sấy than, sử dụng hệ thống lọc bụi tay áo.
- Hai máy nghiền xi măng, sử dụng thiết bị lọc bụi tay áo.
- Hệ thống làm nguội clinker, hồi lưu nhiệt cho lò tiền nung, xử
lý bụi bằng thiết bị lọc bụi tĩnh điện.

-Nhà máy phát điện có 6 tổ máy công suất 5,5 MW/tổ máy,
sử dụng dầu HFO có hàm lượng lưu huỳnh 1,5 – 2,5% S. Khu
vực này có 6 ống khói, chia làm 2 cụm, mỗi cụm 3 ống khói.
Hệ thống vận chuyển nguyên vật liệu đá, sét từ các mỏ khai
thác vào Nhà máy cũng như xi măng ra cảng xuống tàu đều là
băng tải có mái che kín. Nguyên vật liệu và các sản phẩm như:
xi măng, clinker đều được tồn trử trong kho kín.
2.5.2. Hệ thống xử lý nước thải
2.5.3. Biện pháp quản lý chất thải rắn
2.5.4. Tiếng ồn, rung
2.5.5. Tổ chức thực hiện các yêu cầu theo quyết
định phê chuẩn báo cáo ĐTM
2.5.6. Thực hiện chức năng giám sát, kiểm tra các

thông số môi trường định kỳ

Chương 3: HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ KHU
VỰC NHÀ MÁY SẢN XUẤT XI MĂNG HÒN CHÔNG
3.1. Các thông số môi trường không khí cần khảo sát
Không khí xung quanh bao gồm các thông số: Bụi tổng, SO2,
NOx, CO, độ ồn, độ ẩm, nhiệt độ, tốc độ gió.
Nguồn khí thải bao gồm các thông số: Bụi tổng, SO2, NOx, CO,
NO2, CO2, O2, nhiệt độ.
Kiểm tra độ ồn trên một số điểm trên đường biển giáp ranh với
nhà máy.

3.2. Các phương pháp lấy mẫu
3.2.1. Các phương pháp đo đạc và lấy mẫu
3.2.1.1. Mẫu không khí xung quanh
-
Độ ẩm, nhiệt độ và tốc độ gió
- Độ ồn
- Bụi tổng cộng
-
Dioxit lưu huỳnh (SO2)
- Khí dioxit nitơ (NO2)
- Cacbon monoxit (CO)
3.2.1.2. Các thông số nguồn thải
- Bụi tổng cộng
- Khí thải:

×