Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

đánh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy sản xuất xi măng Hòn Chông tại Kiên Lương – Kiên Giang.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 58 trang )

MỤC LỤC
Chương 1: MỞ ĐẦU..........................................................................................................7
1.1. Tính cần thiết của đề tài..............................................................................................7
1.2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................7
1.3. Nội dung nghiên cứu chính.........................................................................................7
1.4. Phương pháp nghiên cứu chính..................................................................................7
1.5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu......................................................................................8
1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn....................................................................................8
Chương 2: GIỚI THIỆU NHÀ MÁY VÀ CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG NHÀ MÁY ĐANG THỰC HIỆN.................................................................9
2.1. Thông tin chung về nhà máy.......................................................................................9
2.2. Công nghệ và Quy trình sản xuất của nhà máy..........................................................9
2.3. Lưu trữ và sử dụng các loại hóa chất, nhiên liệu, nguyên liệu thô...........................13
2.4. Các loại chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động của nhà máy........................14
2.4.1. Chất thải rắn......................................................................................................14
2.4.2. Nước thải...........................................................................................................16
2.4.3. Tiếng ồn, rung...................................................................................................17
2.4.4. Khí thải..............................................................................................................17
2.5. Công tác bảo vệ môi trường của nhà máy; ưu, nhược điểm của các biện pháp bảo vệ
môi trường............................................................................................................................18
2.5.1. Hệ thống thiết bị giảm thiểu khí thải.................................................................18
2.5.2. Hệ thống xử lý nước thải...................................................................................19
2.5.3. Biện pháp quản lý chất thải rắn.........................................................................19
2.5.3.1. Chất thải sinh hoạt.....................................................................................19
2.5.3.2. Chất thải rắn sản xuất.................................................................................19
2.5.4. Tiếng ồn, rung...................................................................................................20
2.5.5. Tổ chức thực hiện các yêu cầu theo quyết định phê chuẩn báo cáo ĐTM........20
2.5.6. Thực hiện chức năng giám sát, kiểm tra các thông số môi trường định kỳ.......21
1
Chương 3:. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ KHU VỰC NHÀ MÁY
SẢN XUẤT XI MĂNG HÒN CHÔNG........................................................................23


3.1. Các thông số môi trường không khí cần khảo sát.....................................................23
3.2. Phương pháp lấy mẫu, phân tích và đo đạc..............................................................23
3.2.1. Các phương pháp đo đạc và lấy nẫu..................................................................23
3.2.1.1. Mẫu không khí xung quanh.......................................................................23
3.2.1.2. Các thông số nguồn thải.............................................................................24
3.3. Kết quả đo đạc & phân tích mẫu: (được khảo sát vào ngày 15/11/2006).................25
3.3.1. Chất lượng không khí xung quanh....................................................................25
3.3.2. Độ ồn các điểm trên đường biên của Nhà máy.................................................27
3.3.3. Khí thải từ các nguồn sản xuất xi măng............................................................28
3.3.4. Khí thải từ nhà máy điện...................................................................................29
3.4. So sánh kết quả khảo sát tháng 11 năm 2006 với kết quả của tháng 4 năm 2006....30
Chương 4: NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM
MÔI TRƯỜNG CHO NHÀ MÁY XI MĂNG HÒN CHÔNG..................................37
4.1. Tổng quan các phương pháp xử lý NO
x
....................................................................37
4.1.1. Phương pháp hấp phụ........................................................................................37
4.1.2. Phương pháp hấp thụ.........................................................................................38
4.1.2.1. Hấp thụ bằng nước.....................................................................................38
4.1.2.2. Hấp thụ bằng kiềm.....................................................................................39
4.1.2.3. Hấp thụ chọn lọc........................................................................................40
4.1.2.4. Phương pháp hấp thụ đồng thời SO
2
và NO
x
.............................................40
4.1.3. Xử lý NO
X
bằng phương pháp xúc tác và nhiệt................................................41
4.1.3.1. Khử oxit nitơ có xúc tác và nhiệt độ cao....................................................41

4.1.3.2. Khử NO
x
với xúc tác chọn lọc...................................................................42
4.1.3.3. Phân hủy NO
x
bằng chất khử dị thể...........................................................43
4.1.3.4. Phân hủy NO
x
bằng chất khử đồng thể và dị thể không có xúc tác...........43
Chương 5: ĐỀ XUẤT LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NO
X
CHO NHÀ MÁY
XI MĂNG HÒN CHÔNG...............................................................................................45
5.1. Công nghệ kiểm soát NO
x
tại nguồn nhà máy đang áp dụng....................................45
2
5.2. Lựa chọn công nghệ xử lý NO
x
cho ống khói lò nung..............................................46
5.3. Lựa chọn công nghệ xử lý NO
x
cho ống khói máy phát điện...................................46
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................51
PHỤ LỤC...........................................................................................................................52
HÌNH ẢNH MINH HỌA.................................................................................................56
3
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Khối lượng các loại nhiên liệu sử dụng và tồn trữ...............................................14

Bảng 2.2.Khối lượng các loại nguyên vật liệu, hóa chất chính sử dụng, tồn trữ.................14
Bảng 2.3.Các loại chất thải rắn............................................................................................15
Bảng 2.4.Tải lượng chất ô nhiễm không khí do đốt nhiên liệu............................................16
Bảng 3.1.Chất lượng không khí khu vực nhà máy...............................................................25
Bảng 3.2. Các yếu tố vi khí hậu khu vực nhà máy...............................................................26
Bảng 3.3. Mức áp suất ồn khu vực nhà máy........................................................................26
Bảng 3.4. Mức áp suất ồn trên đường biên nhà máy............................................................27
Bảng 3.5. Kết quả đo chất lượng khí tại nguồn thải khu vực sản xuất xi măng..................27
Bảng 3.6. Chất lượng khí thải ống khói máy phát điện........................................................29
Bảng 3.7. So sánh chất lượng không khí khu vực nhà máy giữa tháng 04 và 33 tháng 11
năm 2006..............................................................................................................................30
Bảng 3.8. Các yếu tố vi khí hậu khu vực nhà máy tháng 04 năm 2006...............................31
Bảng 3.9. So sánh mức áp suất ồn khu vực nhà máy của tháng 04 năm 2006 và
tháng 11 năm 2006...............................................................................................................31
Bảng 3.10. So sánh mức áp suất ồn trên đường biên nhà máy giữa tháng 04 năm
2006 và tháng 11 năm 2006.................................................................................................32
Bảng 3.11. So sánh kết quả đo chất lượng khí tại nguồn thải khu vực sản xuất xi măng
tháng 04 năm 2006 và tháng 11 năm 2006...........................................................................33
Bảng 3.12. So sánh chất lượng khí thải ống khói máy phát điện giữa tháng 04 năm 2006 và
tháng 11 năm 2006...............................................................................................................35
Bảng P1. Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh
(mg/m
3
).................................................................................................................................52
Bảng P2. Giá trị giới hạn tối đa cho phép của bụi và các hợp chất vô cơ trong
khí thải công nghiệp (mg/m
3
)...............................................................................................53
Bảng P3. nồng độ cho phép của chất vô cơ trong khí thải công nghiệp ứng với lưu lượng
khác nhau và trình độ công nghệ, thải ra trong vùng nông thôn và miền núi (K

v
= 1,2)......55
4
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ công nghệ Nhà máy xi măng Hòn Chông – Công ty xi măng Sao Mai.....10
Hình 5.1. Sơ đồ khối công nghệ SNCR để giảm khí NO
x
từ nguồn thải.............................46
Hình 5.2 Sơ đồ công nghệ của quá trình khử NO
x
bằng Amoniac.......................................47
Hình 1. Nhà máy xi măng Hòn Chông chụp từ ống khói lò nung cao 124m.......................56
Hình 2. Lấy mẫu không khí xung quanh tại bãi khai thác đá...............................................56
Hình 3. Lấy mẫu bụi nguồn..................................................................................................57
Hình 4. Đo đạc khí nguồn thải bằng Testo 350 và Testo 360..............................................57
Hình 5. Đo đạc khí nguồn thải bằng thiết bị Testo 360.......................................................58
Hình 6. Hệ thống xử lý bụi ống khói lò nung (Kiln Stack) gặp sự cố..................................58
CÁC TỪ VIẾT TẮT
5
CTV: Cộng tác viên
DO: Diesel Oil (Dầu Diesel)
ĐTM: Đánh giá tác động môi trường
ĐV/ĐS: Đá vôi/Đất sét
ĐVCLC: Đá vôi chất lượng cao
HFO: Heavy Fuel Oil (Dầu nặng)
ISO: International Organization for Stadardization (Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế)
Kt: Kích thước
NXB: Nhà xuất bản
OPC: Xi măng Ordinary Portland
PCCC: Phòng cháy chữa cháy

PGNNA: Hệ thống phân tích nhanh Neutron Gamma
SNCR: Selective Non Catalyric Reduction (Khử chọn lọc không xúc tác)
SX: Sản xuất
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
WHO: World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới)
YHLĐ & VSMT: Y học lao động và vệ sinh môi trường
Chương 1: MỞ ĐẦU
6
1.1. Tính cần thiết của đề tài
Đất nước ngày càng phát triển, quá trình công nghiệp hóa ngày càng nhanh, việc xây
dựng cơ sở hạ tầng thúc đẩy các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng đầu tư nâng cao năng
suất mở rộng cơ sở sản xuất. Hoạt động mạnh nhất là các nhà máy sản xuất xi măng, từ
việc đẩy mạnh sản xuất luôn kèm theo các vấn đề môi trường phát sinh. Trong đó môi
trường không khí chịu tác động nhiều nhất.
Bên cạnh đó có nhiều nhà máy khi hoạt động đã không thực hiện các biện pháp ngăn
ngừa ô nhiễm hoặc khi đầu tư xây dựng công trình xử lý lại không cho hoạt động vì kinh
phí vận hành quá cao. Do đó việc đề ra công nghệ xử lý phù hợp là vấn đề rất cần thiết.
Ngoài ra việc khảo sát và đánh giá được hiện trạng môi trường không khí của nhà máy giúp
phát hiện được các thông số môi trường vượt tiêu chuẩn để có biện pháp khắc phục hợp lý.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1. Khảo sát và đánh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy sản xuất
xi măng Hòn Chông tại Kiên Lương – Kiên Giang.
2. Trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giảm thiểu các chất gây ô nhiễm, đề xuất công
nghệ xử lý khí NO
x
.
3. Mục đích của đề tài khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực
và đề ra công nghệ xử lý ô nhiễm cho nhà máy sản xuất xi măng Hòn Chông nhằm nâng
cao công tác bảo vệ môi trường của nhà máy. Góp phần phát triển bền vững đất nước.
1.3. Nội dung nghiên cứu chính

1. Tìm hiểu nhà máy và công tác bảo vệ môi trường nhà máy đang thực hiện (chủ yếu
là môi trường không khí)
2. Khảo sát hiện trạng môi trường nhà máy: Lấy mẫu, phân tích mẫu, lấy kết quả tổng
hợp để đánh giá mức độ ô nhiễm.
3. Nghiên cứu đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Đề xuất công
nghệ xử lý NO
x
.
1.4. Phương pháp nghiên cứu chính
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong quá trình thực hiện đề tài:
 Phương pháp thu thập thông tin
- Tìm hiểu, thu thập thông tin về Nhà máy.
 Phương pháp khảo sát thực tế
- Lấy mẫu không khí xung quanh bằng các thiết bị chuyên dụng.
- Đo đạc, lấy mẫu khí nguồn thải bằng máy chuyên dùng.
7
 Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Thu thập tài liệu có liên quan đến công nghệ sản xuất của nhà máy.
- Tra cứu các tài liệu hướng dẫn có liên quan đến việc lấy và phân tích mẫu.
- Sử dụng các công trình nghiên cứu trước đó làm cơ sở.
- Nghiên cứu lý thuyết các công nghệ xử lý phù hợp đã được ứng dụng. Từ đó lựa
chọn công nghệ xử lý phù hợp với điều kiện nhà máy.
 Phương pháp thực hành
- Lấy mẫu từ nhà máy và phân tích mẫu tại phòng thí nghiệm, xử lý các số liệu đã
đo đạc tại nhà máy để có được số liệu phù hợp so sánh với tiêu chuẩn qui định theo luật
môi trường Việt Nam.
1.5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là môi trường không khí khu vực nhà máy sản xuất xi
măng Hòn Chông tại Kiên Lương – Kiên Giang.
1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

Ô nhiễm không khí đang là vấn bức xúc trên toàn thế giới nói chung và nước ta nói
riêng. Vì vậy vấn đề quản lý môi trường không khí các nhà máy cần phải chặt chẽ nhằm
giảm thiểu khí thải vào môi trường cần phải quan tâm hơn nữa, việc giám sát định kỳ môi
trường không khí của các nhà máy góp phần rất lớn đến công tác quản lý môi trường của
nhà máy và cơ quan có thẩm quyền trong việc phát hiện các thông số khí thải vượt tiêu
chuẩn cho phép để có biện pháp ngăn ngừa kịp thời và hợp lý.
Đề tài đánh giá được hiện trạng môi trường không khí của nhà máy, là cơ sở để đánh
giá công tác bảo vệ môi trường của nhà máy.
Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở cho việc lựa chọn các biện pháp giảm thiểu khí
thải của nhà máy tạo điều kiện cho phát triển bền vững.
Chương 2: GIỚI THIỆU NHÀ MÁY VÀ CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG NHÀ MÁY ĐANG THỰC HIỆN
8
2.1. Thông tin chung về nhà máy
Nhà máy xi măng Hòn Chông, đặt tại xã Bình An, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên
Giang, nhà máy chuyên sản xuất clinker với công suất 4.000 tấn/ngày, đáp ứng 1,4 triệu tấn
xi măng (Ordinary Portland Cement – OPC) chất lượng cao/năm.
2.2. Công nghệ và Quy trình sản xuất của nhà máy
Hình 2.1. Sơ đồ công nghệ Nhà máy xi măng Hòn Chông – Công ty xi măng Sao
Mai
9
Đá vôi (Mỏ
tại nhà máy)
Nổ mìn
(Kt 1-1,2m)
Đập nhỏ
(Kt<100mm
)
Cân định
lượng

Cân định
lượng
Máy cào
sét
Kho cát
(8.000t)
Cân định
lượng
Đá vôi chất
lượng cao
(Mỏ tại nhà
máy)
Trộn chung theo tỷ lệ
thích hợp
Phân tích online bằng
thiết bị PGNA
Kho tồn trữ ĐV/ĐS
Phiểu ĐV/ĐS
Cân định lượng
Máy nghiền bột sống
(300t/h)
Bột liệu sống
Silô chứa bột liệu sống
Tháp trao đổi nhiệt,
Lò quay,
Làm lạnh Clinker
Cân định
lượng
Phiểu đá đỏ
Kho đá đỏ

(10.000t)
Cân định
lượng
Phiểu
ĐVCLC
Kho Chứa
(4.000t)
Nổ mìn
(Kt 1-1,2m)
Đập nhỏ
(Kt<100m
m)
Than cám
(Mua từ bên ngoài)
Kho than
2x6.000t)
Máy nghiền than
(25t/h)
Than mịn
Phiểu than mịn
10
Đất sét (Mỏ
tại nhà máy)
Đá đỏ
(Mua từ bên ngoài)
Cát (Mỏ tại
nhà máy)
Clinker Silô
Clinker
Phiểu clinker

Cân định lượng
Máy nghiền xi măng
(2x100t/h)
Xi măng nguyên chất
Silô xi măng OPC
Xuất tàu đi Cát Lái
(2x8.500t)
Kho thạch cao
Phiểu thạch cao
Cân định lượng
Puzolana
(Mua từ bên ngoài)
Máy đập Puzolanna
Kho Chứa
Puzolanna
Kho Chứa
Puzolanna
Máy nghiền
Puzolanna (2,5t/h)
Silô xi măng OPC và
Puzolanna
(2x12.000t)
Máy đóng bao
Xuất cho xe tải
Xuất cho xà lan
Xuất xi măng xá
Trạm Cát Lái
11
Thạch cao
(Mua từ bên ngoài)

Nhà máy xi măng Hòn Chông sử dụng đá vôi khai thác từ núi Cây Xoài, núi Bãi Voi
nằm kề nhà máy về hướng Đông Bắc và một phần núi Khoe Lá nằm cách nhà máy 1km về
hướng Tây Nam. Đất sét được khai thác tại mỏ sét nằm cạnh nhà máy về hướng Nam.
Laterite được cung cấp từ tỉnh Đồng Nai về cảng Bình Trị.
Đá vôi sau khi khai thác được vận chuyển bằng xe tải chuyên dụng đến trạm đập công
suất 700 t/h để đập thành mảnh <10 cm sau đó được băng tải 1000 t/h chuyển qua hệ thống
phân tích nhanh Neutron Gamma (PGNAA) để phân tích – kiểm tra chất lượng rồi đưa vào
kho chứa. Đá vôi thường là đá vôi chất lượng cao được tồn trữ trong hai kho riêng biệt. Đá
vôi chất lựng cao dùng để hiệu chỉnh thành phần nguyên liệu.
Đất sét khai thác tại mỏ Bình Trị được băng tải chuyển vào hệ thống phân tích nhanh
Neutron Gamma (PGNNA) để phân tích – kiểm tra chất lượng, trộn chung với đá vôi theo
tỷ lệ đã định nhằm làm giảm độ kết dính của đất sét sau đó theo băng tải đi vào kho chứa.
Các kho chứa đá vôi và đất sét là loại kho kín có trang bị máy chất liệu 1000 t/h và
một máy rút liệu 330 t/h cung cấp nguyên liệu cho máy nghiền.
Phụ gia Laterite được cung cấp bằng xà lan hoặc tàu đến cảng bình trị. Tại đây
nguyên liệu được bốc lên hệ thống băng tải có vòm che mưa, chắn bụi và chuyển vào kho
chứa kín với công suất 15.000 tấn.
Hỗn hợp đá vôi và đất sét được máy rút từ kho chứa lên băng tải đưa vào máy sấy và
nghiền nguyên liệu. Tại đây, thành phần các vật liệu sẽ được phối trộn chính xác và cấp vào
máy nghiền công suất 300 t/h.
Hỗn hợp nguyên liệu sau khi được nghiền mịn sẽ được chuyển bằng gàu tải đưa vào
Silo đồng nhất với sức chứa 8.000 tấn. Tại đây nguyên liệu được trộn nhiều lần và trở nên
đồng nhất về thành phần trước khi đi vào lò nung. Hơi thoát ra từ máy nghiền được lọc
hoàn toàn bằng hệ thống lọc bụi tỉnh điện sau đó thoát ra ngoài qua ống khói chính cao 124
m của lò nung.
Nguyên liệu từ Silo đồng nhất được cung cấp cho phễu cấp liệu của lò nung clinker
với công suất 80 tấn cho 20 phút hoạt động của lò nung. Khí xả của lò nung sau khi lên
đỉnh của hệ thống tiền nung sẽ được tận dụng để sấy nguyên liệu của máy nghiền liệu và
máy nghiền than trước khi vào hệ thống lọc bụi tỉnh điện và thải ra ngoài môi trường.
Lò nung có công suất 4.000 tấn cinker/ngày. Clinker sau khi ra khỏi lò nung được làm

nguội bởi hệ thống ghi. Không khí dùng làm nguội clinker sẽ bị nóng lên và được tái sử
dụng trong hệ thống tiền nung để đạt được hiệu suất sử dụng nhiệt cao.
Lò nung được đốt bằng than antraxite cung cấp từ miền bắc vào bằng tàu biển đến
cảng bình trị. Tại đây, than được bốc lên hệ thống băng tải kín tải vào kho có mái che sức
chứa 21.500 tấn. Kho có thiết bị tự động chất than xuống và rút than đi để cung cấp cho
máy nghiền than. Máy nghiền than có công suất 25 t/h. Khí nóng của lò nung được tận
12
dụng để sấy nguyên liệu và than trong khi nghiền. Sau khi nghiền, than được chứa vào các
bồn để cung cấp cho lò nung.
Clinker sau khi làm nguội được băng tải vận chuyển vào bồn trữ Silo chứa 20.000 tấn,
sau đó được chuyển vào hệ thống băng tải vào máy nghiền xi măng.
Thạch cao mua từ Thái Lan,vận chuyển bằng tàu đến cảng Bình Trị sau đó được hệ
thống băng tải chuyển vào kho có sức chứa 10.000 tấn. Từ đây thạch cao được máy xúc
đưa vào hệ thống băng tải khác đưa vào máy cấp phối.
Clinker và thạch cao được cấp phối chính xác theo tỷ lệ đã định nhờ hệ thống định
lượng và cung cấp cho hai máy nghiền xi măng. Máy nghiền xi măng là loại máy nghiền
đứng với hệ thống phân hạt hiệu quả cao, có công suất 100 t/h mỗi máy. Tại Hòn Chông
nhà máy chỉ sản xuất clinker và xi măng OPC rời có tiêu chuẩn như qui định. Hiện chưa có
công đoạn đóng bao và phân phối xi măng cho khách hàng tại đây..
Xi măng sau khi nghiền được chứa trong hai Silo có tổng sức chứa 18.000 tấn. Sau đó
nó được tải bằng băng chuyền có công suất 1.000 tấn/h trên giờ ra cảng Bình Trị và bơm
xuống 2 tàu chuyên dụng có trọng tải 8.500 tấn/chiếc và được vận chuyển bằng đường biển
về trạm xi măng Cát Lái và Thị Vải để hoàn tất công đoạn pha trộn, đóng gói và giao cho
khách hàng.
Để cung cấp điện năng cho các hoạt động tại Nhà máy xi măng Hòn Chông, một nhà
máy phát điện có công suất 33MW gồm 6 tổ máy được xây dựng. Các tổ máy phát luân
phiên nhau hoạt động 3- 4 máy /lần, với công suất 5,5MW/máy.
2.3. Lưu trữ và sử dụng các loại hóa chất, nhiên liệu, nguyên liệu thô
Nguyên, vật liệu dự trữ và sản phẩm được bảo quản trong các kho kín hoặc các bồn
chứa riêng biệt, đảm bảo an toàn, thuận tiện cho qui trình sản xuất và được vận chuyển

khép kín bằng hệ thống băng tải.
Các loại nguyên, vật liệu dễ cháy nổ, kíp mìn, thuốc nổ được Công ty đặc biệt quan
tâm trong các khâu quản lý, tồn trữ, phòng cháy và chữa cháy. Các vật liệu này được tồn
trữ trong các kho nằm riêng biệt trong khu vực mỏ của Nhà máy và được bảo vệ hết sức
nghiêm ngặt theo qui định.
Nhiên liệu sử dụng tại nhà máy xi măng Hòn Chông chủ yếu là dầu HFO (Heavy Fuel
Oil – dầu nhiên liệu nặng) sử dụng chạy máy phát điện và một lượng nhỏ xăng dầu cấp
phát cho các hoạt động khác như xe, máy chuyên dụng. Xăng , dầu được dự trữ trong các
bồn chứa bằng thép, bố trí cách ly với các kho chứa, các phân xưởng sản xuất và khu vực
văn phòng. Xung quanh các bồn chứa dầu có đê bao bằng bê tông và hệ thống thu gom
nước mưa riêng để tiện quản lý và xử lý khi có sự cố.
Các nhu cầu về nguyên – nhiên – nật liệu, hóa chất sử dụng và dự trữ trình bày trong
bảng 2.1 và 2.2.
13
Bảng 2.1. Khối lượng các loại nhiên liệu sử dụng và tồn trữ
TT Loại nhiên liệu
Mục đích sử
dụng
Tính chất hóa lý
Sử dụng
(tấn/năm)
Dự trữ
(tấn)
1 Than đá Nung clinker Rắn, cháy được 150.000 16.000
2 Dầu HFO Máy phát điện Lỏng, dễ bắt cháy 40.000 5.000
3 Dầu DO, xăng Xe chuyên dụng Lỏng , dễ bắt cháy 500 50
Bảng 2.2. Khối lượng các loại nguyên vật liệu, hóa chất chính sử dụng, tồn trữ
TT
Loại
nguyên

liệu
Sử dụng trong quá
trình
Tính chất hóa lý
Sử dụng
(tấn/năm)
Dự trữ
(tấn)
1 Đá vôi Sản xuất clinker Chất rắn, không cháy 1.700.000 20.000
2 Đất sét Sản xuất clinker Chất rắn, không cháy 200.000 10.000
3 Laterite Sản xuất clinker Chất rắn, không cháy 30.000 10.000
4 Cát Sản xuất clinker Chất rắn, không cháy 40.000 4.000
5 Gypsum Nghiền xi măng Chất rắn, không cháy 100.000 10.000
6 Thuốc nổ Khai thác đá Chất rắn, dễ cháy nổ 300 30
2.4. Các loại chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động của nhà máy
Căn cứ vào công nghệ và hoạt động của nhà máy, các loại chất thải có thể có gồm:
2.4.1. Khí thải
Do đặc thù của ngành công nghiệp sản xuất xi măng nên hầu hết các khâu, công đoạn
vận hành của nhà máy đều phát sinh ra khí thải rất nhiều nên cần phải chú trọng hơn đối
với môi trường không khí của nàh máy.
Khí thải ở nhà máy xi măng Hòn Chông phát sinh do hoạt động của lò nung clinker,
máy nghiền than, máy nghiền, sấy nguyên liệu và nhà máy phát điện.
Thành phần các chất ô nhiễm chính trong khí thải gồm có: Bụi (chiếm tỷ lệ nhiều nhất
trong thành phần khí thải công nghiệp sản xuất xi măng), SO
2
, NO
x
, CO. Bằng phương
pháp đánh giá nhanh tải lượng của WHO (1993), có thể tính được lượng các chất ô nhiễm
thải ra môi trường từ các hoạt động đốt nhiên liệu trong quá trình sản xuất tại nhà máy xi

măng Hòn Chông. Trình bày trong bảng 2.4.
 Lò nung sử dụng than Antraxite 0,7% lưu huỳnh, tiêu thụ 150.000 tấn than/năm
để sản xuất ra 1.2 triệu tấn clinker/năm (công suất thực tế thống kê năm 2000).
 Nhà máy phát điện hoạt động 24/24h, luân phiên 3 tổ máy/lần, công suất 5,5
MW/tổ máy, tiêu thụ 25.000 tấn dầu HFO/năm. Dầu HFO 1 chứa 1,5 – 2,5% lưu huỳnh.
14
 Xe chuyên dụng tính cho loại >16 tấn, hoạt động ở mỏ và trong khu vực nhà
máy, sử dụng dầu DO 500 tấn/năm, với hàm lượng lưu huỳnh 0,5%
Nhà máy xi măng Hòn Chông sử dụng công nghệ mới và hiện đại, với chu trình khép
kín và tự động hóa từ khai thác đá, đất sét, nung, nghiền, phối trộn, vận chuyển… Các công
đoạn vận chuyển nguyên liệu đá, sét từ nơi khai thác về nhà máy cũng như vận chuyển sản
phẩm từ nhà máy xuống tàu hoặc ngược lại đều bằng hệ thống băng tải có mái che. Các
công đoạn nung, nghiền, phối trộn đều có sử dụng các hệ thống xử lý, thu hồi đi kèm với
qui trình công nghệ như: lọc bụi tĩnh điện, lọc bụi tay áo, phun nước, tận dụng nhiệt lượng
quay cho quá trình sấy và nung nóng nguyên liệu… Các biện pháp này đã giảm tối đa việc
phát tán bụi và các chất ô nhiễm trong khí thải ra môi trường.
Bảng 2.4. Tải lượng chất ô nhiễm không khí do đốt nhiên liệu
TT Chất ô nhiễm
Hệ số tải lượng,
kg/tấn nhiên liệu
Lượng nhiên liệu
sử dụng, tấn/năm
Tổng tải lượng,
tấn/năm
15
Nhà máy phát điện
1 SO
2
30
25.000

750
2 NO
x
9,62 240,5
3 CO 2,19 54,75
4 Bụi 0,71 17,75
Nung nghiền clinker
1 SO
2
11,7
150.000
1.755
2 NO
x
5,0 750
3 CO 0,3 45
4 Bụi 4,6 690
Xe chuyên dụng
1 SO
2
10
500
5
2 NO
x
65 32,5
3 CO 10 5
4 Bụi 4,3 2,15
2.4.2. Chất thải rắn
Các loại chất thải rắn phát sinh trong quá trình hoạt động của nhà máy gồm: chất thải

sinh hoạt, chất thải công nghiệp và bùn lắng từ hệ thống xử lý nước thải:
Bảng 2.3. Các loại chất thải rắn
TT Loại chất thải rắn Khối lượng
1 Rác sinh hoạt 350 kg/ngày
2 Giấy vụn, thùng gỗ, gỗ Pallet… 90 kg/ngày
3 Xốp, găng tay, dẻ lau dính dầu 10 kg/ngày
16
4 Bụi, xi măng đổ, cát, đá… 500 kg/ngày
5 Gạch lò chứa chrom 20 tấn/năm
6 Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải Không đáng kể
7 Bùn đất thải bỏ 194.400 tấn/năm
Chất thải sinh hoạt: bao gồm rác từ khu vực văn phòng, nhà ăn, nhà bếp, cư xá cán
bộ có khối lượng xấp xỉ 350 kg/ngày.
Chất thải công nghiệp: xi măng vụn, đá vôi, cát, bụi…thải ra từ quá trình khai thác
vận chuyển đá, nghiền đá, nung…; dầu bôi trơn thải ra từ các máy móc và quá trình bảo trì
thiết bị, ngoài ra còn có các loại giấy vụn, thùng gỗ, pallet, nhựa…được thải ra trong quá
trình sử dụng các loại nguyên, nhiên liệu.
Bùn lắng từ hệ thống xử lý nước thải: có số lượng nhỏ, không độc hại, dùng làm
phân bón cho cây xanh trong khuôn viên nhà máy.
Bùn đất thải thừ khu vực mỏ sét: là lớp đất mặt tại các hố moong khai thác đất sét.
2.4.3. Nước thải
Là khu vực gần biển nên không có nước ngọt, phải dùng nguồn nước từ hồ chứa Bình
An cách nhà máy khoảng 10 km.
Nhà máy sử dụng khoảng 600 – 700 m
3
/ngày, trong đó 400 – 500 m
3
dùng làm mát
máy, sinh hoạt 60 – 80 m
3

/ngày, tưới cây 100 m
3
, nước uống là nước tinh khiết Sapuwa sử
dụng khoảng 24.0000 – 26.000 lít/tháng.
- Nước thải sinh hoạt khoảng 30 – 50 m
3
/ngày.
- Nhà máy không có nước thải công nghiệp vì được hồi lưu trong quá trình sản xuất
100%.
2.4.4. Tiếng ồn, rung
Các nguồn gây ồn chính của nhà máy là hoạt động khai thác đá (dùng thuốc nổ), hoạt
động của các động cơ, các hệ thống nén khí và nhà máy phát điện.
Độ rung gây ra nhiều nhất là khâu nổ mìn phá đá.
2.5. Công tác bảo vệ môi trường của nhà máy; ưu, nhược điểm của các biện pháp
bảo vệ môi trường
2.5.1. Hệ thống thiết bị giảm thiểu khí thải
Do đặc thù của ngành công nghiệp sản xuất xi măng là tạo ra nhiều bụi trong quá trình
hoạt động nên khi thiết kế xây dựng, Nhà máy xi măng Hòn Chông đã áp dụng các kỹ thuật
tiên tiến nhất để thu hồi và hạn chế bụi phát sinh trong toàn bộ dây chuyền sản xuất.
17
Ở các công đoạn chính như: nghiền liệu, nung và làm nguội clinker, nhà máy đã áp
dụng hai hệ thống lọc bụi tỉnh điện với định mức bụi thoát ra trong khí nhỏ hơn 50 mg/m
3
.
Ở 30 vị trí khác có thể sản sinh ra bụi đều bố trí các hệ thống hút và lọc bụi tay áo có
công suất lọc phù hợp và hiệu suất cao. Nồng độ bụi tối đa thoát ra trong khí thải 30 – 50
mg/m
3
(nhỏ hơn 2 lần so với TCVN 5939-1995). Do đó kết quả kiểm tra ở các lần giám sát
nồng độ bụi trong khí thải từ các ống khói luôn đạt tiêu chuẩn cho phép.

Đặc điểm các nguồn khí thải chính ứng với các hệ thống xử lý khí thải
- Đã lắp đặt thiết bị công nghệ phản ứng không xúc tác chọn lọc (SNCR) cho cả hai
dây chuyền xi măng để kiểm soát nồng độ phát thải NO
x
tại nguồn.
- Lò nung clinker sử dụng than anthracite với hàm lượng lưu huỳnh tối đa 0,6%, xử
lý bụi bằng thiết bị tách lọc bụi tĩnh điện, khí thải thoát ra ống khói cao 124 m đảm bảo cho
việc phát tán khí thải và khí quyển tốt, không ảnh hưởng tới khu vực lân cận.
- Máy nghiền và sấy than công suất 25 tấn/h, sử dụng hệ thống lọc bụi tay áo. Khí
thải thoát ra ống thải máy nghiền than cao 44,5 m.
- Hai máy nghiền xi măng công suất 100 tấn/h/máy, sử dụng thiết bị lọc bụi tay áo,
khí thải thoát qua ống thải 44 m.
- Hệ thống làm nguội clinker, hồi lưu nhiệt cho lò tiền nung, xử lý bụi bằng thiết bị
lọc bụi tĩnh điện, khí thải thoát qua ống thải cao 36 m.
- Nhà máy phát điện có 6 tổ máy công suất 5,5 MW/tổ máy, sử dụng dầu HFO có
hàm lượng lưu huỳnh 1,5 – 2,5% S. Khu vực này có 6 ống khói, chia làm 2 cụm, mỗi cụm
3 ống khói, ống khói máy phát điện cao 30 m.
- Hệ thống vận chuyển nguyên vật liệu đá, sét từ các mỏ khai thác vào Nhà máy
cũng như xi măng ra cảng xuống tàu đều là băng tải có mái che kín. Nguyên vật liệu và các
sản phẩm như: xi măng, clinker đều được tồn trử trong kho kín.
Với việc đầu tư xây dựng các hệ thống xử lý khí thải của nhà máy, các hệ thống vận
chuyển và kho bãi kín đã làm giãm đáng kể lượng bụi phát sinh ra môi trường trong quá
trình hoạt động của nhà máy.
Bên cạnh đó việc xây dựng các ống khói có chiều cao đảm bảo góp phần làm tăng khả
năng phát tán của khí thải hạn chế sự ảnh hưởng của khí thải ra các khu vực dân cư lân cận.
2.5.2. Hệ thống xử lý nước thải
Nước của hệ thống làm mát máy được hồi lưu lại trong quá trình sản xuất không gây
ảnh hưởng tới môi trường. Đây là biện pháp được khuyến khích thực hiện trong công tác
bảo vệ môi trường nhằm giảm lượng chất thải ra môi trường.
Nước thải sinh hoạt khoảng 30 – 50 m

3
/ngày được thu hồi và xử lý bằng hệ thống xử
lý có công suất 80 m
3
/ngày. Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn loại B theo TCVN 5945-
18
1995. Nước sau xử lý dùng để tưới cây trong khuôn viên nhà máy, bùn lắng trong quá trình
xử lý được dùng làm phân bón cho cây xanh của nhà máy. Bằng cách này đã hạn chế tối đa
lượng nước thải ra môi trường.
Vào mùa mưa khi nhu cầu tưới tiêu cây xanh không cần thiết thì lượng nước thải sau
xử lý sẽ thải ra ngoài qua cống xả.
Nước mưa được thu hồi bằng hệ thống thoát riêng được lắng cát và các chất rắn ở các
hố lắng trước khi chảy ra ngoài theo hệ thống cống của nhà máy.
2.5.3. Biện pháp quản lý chất thải rắn
Chất thải rắn của nhà máy được thu gom, quản lý chặt chẽ và có biện pháp quản lý
thích hợp.
2.5.3.1. Chất thải sinh hoạt
Trong khuôn viên nhà máy có bố trí 18 thùng rác loại 190 lít, rác thải sinh hoạt được
thu gom hằng ngày. Rác thải sau khi được thu gom sẽ được vận chuyển đi xử lý định kỳ
theo hợp đồng với Công ty vệ sinh.
Với cách quản lý này nhà máy giảm bớt đươc chi phí đầu tư hệ thống xử lý chất thải
sinh hoạt, rác thải sinh hoạt của công ty sẽ được xử lý chung với rác thải của các hộ dân cư.
2.5.3.2. Chất thải rắn sản xuất
• Chất thải rắn trong quá trình khai thác đá, nung, nghiền như: xi măng vụn, đá
vôi, cát, bụi thu hồi được sẽ được tái sử dụng lại để sản xuất xi măng hoặc chôn lấp các chỗ
trũng trong nhà máy.
• Bùn, đất thải tại các hố moong trong quá trình hai thác đất sét được chứa tạm
thời tại bãi thải, được thiết kế đảm bảo điều kiện an toàn cho môi trường và được đổ lại các
hố moong đã khai thác, được thực hiện sau mỗi lần mở mặt bằng khai thác mới (4 năm 1
lần).

• Gạch lò chứa Chrom (20 tấn/năm) được thu hồi và nghiền làm nguyên liệu sản
xuất xi măng.
• Bao bì rách, giấy vụn, thùng gỗ, được phân loại và tái sử dụng hoặc bán phế
liệu.
• Nhớt thải của động cơ xe, động cơ máy phát điện, nhớt của bộ phận làm nguội
của nhà máy phát điện được tập trung và đốt trong hệ thống tiền nung.
• Giẻ lau dính dầu mỡ được tập trung lại, phân loại trước khi chuyên chở đi định
kỳ theo hợp đồng với Công ty vệ sinh.
2.5.4. Tiếng ồn, rung
19
Các nguồn gây ồn chính của nhà máy như: hệ thống nghiền, hoạt động của các động
cơ, các hệ thống nén khí, cơ cấu giũ bụi bằng khí nén của các thiết bị lọc bụi tay áo, nhà
máy phát điện.
Để giảm ồn các thiết bị, máy móc luôn được bảo dưỡng thường xuyên, các thiết bị có
tiếng ồn cao được lắp đặt ở các vị trí có che chắn thích hợp. Xung quanh nhà máy cũng
được trồng cây xanh để thanh lọc không khí và chắn ồn đáng kể.
Bên cạnh đó do khuôn viên nhà máy có diện tích khá rộng (560 ha) nên tiếng ồn ảnh
hưởng không đáng kể đến khuc vực xung quanh.
Độ rung gây ra do các hoạt động của các dây chuyền sản xuất nhưng nhiều nhất là
khâu nổ mìn phá đá. Tuy nhiên nàh máy đã cho xây dựng các công trình xa mỏ đá với
khoảng cách đủ an toàn. Nền móng của các thiết bị và máy móc được xây dựng theo tiêu
chuẩn quốc tế nên độ rung không đáng kể.
2.5.5. Tổ chức thực hiện các yêu cầu theo quyết định phê chuẩn báo cáo ĐTM
Nhìn chung, Nhà máy xi máy xi măng Hòn Chông đã thực hiện nghiêm chỉnh các nội
dung của báo cáo ĐTM và những yêu cầu kèm theo Quyết định phê duyệt. Đến nay, sản
phẩm, công suất, công nghệ, thiết bị, định mức tiêu thụ nguyên vật liệu, nhiên liệu của nhà
máy không thay đổi so với dự án đã được phê duyệt.
- Đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải và vận hành liên tục 24/24h theo đúng qui
trình. Nước thải sau xử lý được tái sử dụng cho việc tưới cây cảnh và cỏ trong khuôn viên
nhà máy nhằm tiết kiệm nước cấp và hạn chế tối đa lượng nước thải vào môi trường, đây là

một trong những yếu tố phát triển bền vững.
- Bụi và các chất ô nhiễm trong khí thải được xử lý hiệu quả bằng các hệ thống
được thiết kế kèm theo công nghệ.
- Hệ thống đường nội bộ, sân bãi được bê tông hóa và nhựa hóa luôn được vệ sinh
sạch sẽ. Các khu vực đất trống được trồng cây xanh và cỏ với diện tích trên 50% diện tích
khuôn viên nhà máy. Giúp cải tao không khí trong khu vực nhà máy và giảm thiểu ảnh
hưởng tới khu vực xung quanh.
- Quản lý và xử lý chất thải rắn: các chất thải rắn như rác sih hoạt, rác trong quá
trình sản xuất đều được thu gom, tận dụng và xử lý theo đúng qui định.
- Quản lý và sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất: Hệ thống kho chứa bố trí
hợp lý, được xây dựng cách ly, thông thoáng và đảm bảo an toàn. Nhiên liệu được chứa
trong bồn chứa bằng thép, bố trí cách ly với các kho chứa và các phân xưởng sản xuất.
Xung quanh có đê bao bằng bê tông và hệ thống thu gom nước mưa riêng phòng khi có sự
cố.
- Công tác phòng cháy và chữa cháy (PCCC) cũng được chú trọng. Các biện pháp
PCCC đã được cơ quan Công an PCCC tỉnh Kiên Giang hướng dẫn, trực tiếp hướng dẫn và
20
kiểm tra định kỳ hàng quí. Công nhân thường xuyên được huấn luyện về công tác PCCC và
được thực tập công tác ứng cứu khi xảy ra các sự cố.
- Vệ sinh an toàn lao động và phòng chống sự cố môi trường:
+ Lắp đặt và vận hành tốt hệ thống phao phòng chống và xử lý sự cố tràn dầu cho
cảng Bình Trị của nhà máy.
+ Tổ chức các khóa đào tạo tay nghề, an toàn sản xuất, vệ sinh công nghiệp, vệ sinh
môi trường… cho công nhân và cán bộ quản lý. Công nhân ở nhà máy đã thực hiện nghiêm
túc các nội qui, qui định trong sản xuất, tự giác mang đầy đủ trang bị bảo hộ lao động.
+ Tham gia chương trình xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001 do
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức.
+ Nhà máy cũng rất coi trọng việc đảm bảo điều kiện sinh hoạt cho nhân viên, giữ gìn
nhà xưởng, văn phòng, nhà ăn… luôn sạch sẽ, ngăn nắp. Nhà máy chỉ sử dụng nước uống
tinh khiết Sapuwa 24.000 – 26.000 l/tháng.

+ Nhà xưởng của nhà máy được được xây dựng cao thoáng, đảm bảo vi khí hậu và
điều kiện làm việc cho công nhân. Công ty luôn thực hiện tốt vệ sinh, an toàn lao động và
quan tâm đến sức khỏe của toàn thể nhân viên. Việc khám sức khỏe cho công nhân và cán
bộ được tổ chức định kỳ. Các kết quả kiểm tra đều được lưu giữ để theo dõi tình trạng sức
khỏe của người lao động. Công ty cũng phối hợp với các cơ quan có chức năng tổ chức đo
đạc, kiểm tra môi trường lao động định kỳ.
2.5.6. Thực hiện chức năng giám sát, kiểm tra các thông số môi trường định kỳ
Nhà máy xi măng Hòn Chông đã phối hợp với Viện Kỹ thuật Nhiệt đới và Bảo vệ
Môi trường thực hiện chương trình giám sát định kỳ môi trường của nhà máy (mỗi năm 3
lần). Nhằm xác định được hàm lượng hay nồng độ của các chất ô nhiễm không khí trong
khí quyển theo không gian và thời gian, hiện trạng môi trường không khí ở khu vực giám
sát.
Nhằm phát hiện ra tình trạng ô nhiễm không khí từ đó kịp thời đưa ra các biện pháp
giải quyết giảm thiểu ô nhiễm.
Tóm lại, với công tác bảo vệ môi trường mà nhà máy đang thực hiện hoàn toàn đảm
bảo được tính an toàn cho môi trường của khu vực bên trong và xung quanh nhà máy.
21
Chương 3: HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ KHU VỰC NHÀ
MÁY SẢN XUẤT XI MĂNG HÒN CHÔNG
3.1. Các thông số môi trường không khí cần khảo sát
Không khí xung quanh bao gồm các thông số: Bụi tổng, SO
2
, NO
x
, CO, độ ồn, độ ẩm,
nhiệt độ, tốc độ gió. Không khí xung quanh được đo trên tục đi qua tâm điểm nhà máy (ống
khói lò nung) dọc theo hướng gió với khoảng cách 400 m đầu gió; 100m, 200m, 400m,
800m cuối gió.
22
Nguồn khí thải bao gồm các thông số: Bụi tổng, SO

2
, NO
x
, CO, NO
2
, CO
2
, O
2
, nhiệt
độ của 11 ống khói của nhà máy xi măng và máy phát điện. Trong đó có 5 ống khói của
khu vực sản xuất xi măng và 6 ống khói còn lại thuộc hai cụm ống khói của Nhà máy phát
điện.
Kiểm tra độ ồn trên một số điểm trên đường biển giáp ranh với nhà máy.
3.2. Các phương pháp lấy mẫu
Đối với mẫu không khí xung quanh, chiều cao lấy mẩu kể từ mặt đất 1,2 – 1,5 m, là
chiều cao tương ứng tầm hít thở của con người, tránh ảnh hưởng bụi thô do lôi cuốn. Đối
với khí nguồn thải, đo đạc và thu trực tiếp tại nguồn. Việc thu mẫu, đo đạc và phân tích
theo các TCVN và ISO tương ứng:
3.2.1. Các phương pháp đo đạc và lấy mẫu
3.2.1.1. Mẫu không khí xung quanh
- Độ ẩm, nhiệt độ và tốc độ gió
+ Theo Thường qui Kỹ thuật YHLĐ & VSMT 1993 của Bộ Y Tế.
+ Thiết bị đo đạc: WalkLAB (Digital Hygro-Temp meter); Testo 490/491 (Đức).
- Độ ồn
+ Độ ồn được đo tuân thủ the các tiêu chuẩn TCVN 5964-1995 (ISO 1996/1-1982),
TCVN 5965-1995 (ISO1996/3-1987) và Thường qui Kỹ thuật YHLĐ & VSMT 1993 của
Bộ Y Tế.
+ Thiết bị đo: Độ ồn tích phân tự động liên tục QEST-1900 (Mỹ).
- Bụi tổng cộng

+ Lấy mẫu và xác định hàm lượng bụi bằng phương pháp khối lượng theo TCVN
5067-1995 và Thường qui Kỹ thuật YHLĐ & VSMT Bộ Y Tế.
+ Thiết bị lấy mẫu: High Volume Sample HVS 500 (SIBATA – Nhật Bản), cân
phân tích: Sartorius BP 211D, độ nhạy 1 x 10
-5
(Đức).
- Dioxit lưu huỳnh (SO
2
)
+ Lấy mẫu và xác định nồng độ khối lượng SO
2
bằng phương pháp TCM trên máy
quang phổ so màu theo TCVN 5971-1995 (ISO 6767-1990).
+ Thiết bị sử dụng: Desaga 312 (Đức). Spectrophotometer “Spectronic genesys-5”
(Mỹ)
- Khí dioxit nitơ (NO
2
)
+ Lấy mẫu và xác định nồng độ NO
2
theo TCVN 6137-1996 (ISO 6768 1985)
+ Thiết bị sử dụng: Desaga 312 (Đức), Spectrophotometer “Spectronic genesys-5”
(Mỹ).
23
- Cacbon monoxit (CO)
+ Lấy mẫu phân tích theo tiêu chuẩn của Bộ Y Tế 52 TCN 352-1989.
+Thiết bị sử dụng: Spectrophotometer “Spectronic genesys-5” (Mỹ), Desaga 212 và
312 (Đức), đo bổ trợ bằng Multilog 2000 (Mỹ).
3.2.1.2. Các thông số nguồn thải
- Bụi tổng cộng

+ Lấy mẫu và xác định theo TCVN 5977-1995 (ISO 9096-1992).
+ Thiết bị sử dụng: Thiết bị giám sát nguồn SIBATA, do Nhật sản xuất.
- Khí thải: SO
2
, NO
x
, CO, CO
2
, O
2
, nhiệt độ
+ Đo bằng thiết bị chuyên dụng kiểm tra nguồn thải theoTCVN 6192-2002 (ISO
10396-1993); TCVN 6501-1999.
+ Thiết bị chuyên dụng: TESTO-350 và TESTO-360 của Đức.
Nguyên tắc đo của thiết bị Testo 360
Để xác định nồng độ khí độc hại, dùng bộ cảm biến ba điện cực. Nguyên lý hoạt động
của bộ pin đo này được giải thích trong ví dụ về bộ cảm biến CO.
Phân tử CO đi qua màng thấm khí đến cực cảm ứng của bộ cảm biến 3 điện cực. Tại
cực cảm ứng, một phản ứng hóa học xảy ra tạo thành những ion H
+
(hạt mang điện dương);
những ion H
+
này chuyển động tự do từ cực cảm ứng tới cực đối lập. Tại cực đối lập, phản
ứng thứ 2 xảy ra với các oxi trong không khí. Phản ứng này gây ra dòng điện chạy trong
mạch ngoài. Dòng điện này được xem như số đo nồng độ CO. Trong quá trình này, cực dẫn
điện được dùng để điều chỉnh tín hiệu cảm ứng. Cách xác định tương tự cho các khí độc
khác: NO, NO
2
, SO

2
.
Phản ứng:
Anode: CO + H
2
O → CO
2
+ 2H
+
+ 2e
-
NO + 2H
2
O → HNO
3
+ 3H
+
+ +3e
-
Cathode:
1
/
2
O
2
+ 2H
+
+ 2e
-
→ H

2
O
Vận hành thiết bị Testo 360:
Hệ thống này được điều khiển bởi notebook PC, trong đó những kết quả đo lường cho
ra những dữ liệu chi tiết. Các kết quả này sẽ được chương trình cài đặt trong máy tính xử lý
và đưa ra kết quả dưới dạng bảng biểu, đường cong hay đồ thị.
24
3.3. Kết quả đo đạc & phân tích mẫu: (được khảo sát từ ngày 15 đến ngày 19
tháng 11 năm 2006)
3.3.1 Chất lượng không khí xung quanh
Hướng gió chính trong thời điểm đo đạc là hướng Nam Tây Nam, hướng gió này
không thay đổi trong suốt thời gian đo đạc. Các điểm thu mẫu nằm trên đường cắt qua ống
khói chính của lò quay dọc theo hướng gió chính gồm 01 điểm đầu hướng gió và 04 điểm
dưới hướng gió ở khoảng cách so với trung tâm Nhà máy:
• K
1A
- UW 400m: Đầu gió, đường hông vào trạm đóng bao, cách ống khói lò nung
400m.
• K
2A
- DW 100m: Cuối gió, cách ống khói lò nung 100 m.
• K
3A
- DW 200m: Cuối gió, cách ống khói lò nung 200 m.
• K
4A
- DW 400m: Cuối gió, cách ống khói lò nung 400 m, gần chân núi Cây Xoài.
• K
5A
- DW 800m: Cuối gió, cách ống khói lò nung 800 m, chân núi Bãi Voi.

Bảng 3.1. Chất lượng không khí khu vực nhà máy
TT Ký hiệu mẫu
Hàm lượng chất ô nhiễm (mg/m
3
)
Bụi SO
2
NO
2
CO
1 K
1A
- UW 400m 0,33 0,110 0,074 3,0
2 K
2A
- DW 100m 0,24 0,092 0,055 3,2
3 K
3A
- DW 200m 0,28 0,107 0,055 2,7
4 K
4A
- DW 400m 0,31 0,106 0,068 2,3
5 K
5A
- DW 800m 0,27 0,073 0,045 2,0
TCVN 7365 – 2003
(Trung bình theo ca)
6 5 5 20
TCVN 5937-1995 0,3 0,5 0,4 40
Ghi chú:

–UW: điểm đầu gió; DW: điểm cuối gió
–TCVN 7365 – 2003: Tiêu chuẩn chất lượng không khí vùng làm việc – Giới hạn
nồng độ bụi và chất ô nhiễm không khí tại các cơ sở sản xuất xi măng, trung bình theo ca.
–TCVN 5937-1995: Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung
quanh.
Nhận xét:
25

×