Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Báo cáo lập trình ứng dụng mạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.07 KB, 23 trang )

LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG MẠNG GVHD : VÕ TÂM VÂN
1






Báo Cáo Lập Trình Ứng Dụng Mạng





Đồ Án:
THIẾT KẾ TRANG WEB BÁN CD QUA MẠNG



















Giáo viên hướng dẫn Võ Tâm Văn

Sinh viên thực hiện : Võ Anh Tuấn 0012710
Quách Thanh 0012656







THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG MẠNG GVHD : VÕ TÂM VÂN
2


Mục lục
I. Yêu cầu thực hiện ………………………………………………………1
1. Tìm hiểu sơ lược về Servlet. ................................................................... 3
2. Tìm hiểu về sơ lược JSP. ......................................................................... 4
3. Chương trình ứng dụng về WebCD ......................................................... 7
3.3.1 Sơ đồ thiết kế logic .......................................................................... 15
3.3.2 Sơ đồ hệ thống ................................................................................. 15
4. Tìm hiểu sơ lược về Semantic Web ....................................................... 18
4.1 Đặt vấn đề : ......................................................................................... 18
4.2 Khái niệm : ......................................................................................... 18
4.3 Ý tưởng : ............................................................................................ 18

4.4 Phân tích: ........................................................................................... 18
4.5 Ngôn ngữ hỗ trợ siêu dữ liệu ............................................................... 19
4.6 Mục tiêu .............................................................................................. 20
4.7 Sự phát triển của Sematic web ........................................................... 20
4.8 Ứng dụng của Semantic Web .............................................................. 21
4.9 Kết luận .............................................................................................. 22
II Tổng Kết……………………………………………………………… 21
1. Ưu điểm của đề tài : ............................................................................. 22
2. Hạn chế của đề tài ................................................................................ 22
3. Hướng phát triển .................................................................................. 22
4. Kết luận ............................................................................................... 22
5. Tài liệu tham khảo ............................................................................... 23

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
LP TRèNH NG DNG MNG GVHD : Vế TM VN
3
I.Yờu cu thc hin.
1. Tỡm hiu s lc v Servlet.

- Servlet cú th c xem nh mt applet phớa server (server side). Cỏc servlets
c np v c thc thi ti trỡnh ch Web (Web Server). Hỡnh 1. 1 sau ch ra
mt servlet chp nhn cỏc yờu cu t trỡnh khỏch (thụng qua trỡnh ch Web),
thi hnh mt s tỏc v v tr v cỏc kt qu.

- Cỏc bc c bn khi s dng servlet:
Client (hu ht l cỏc trỡnh duyt Web) to ra mt yờu cu (request)
da trờn nghi thc HTTP.
Trỡnh ch Web nhn cỏc yờu cu ny v chuyn cho servlet. Nu
servlet cha c np, trỡnh ch Web s np nú vo trong mỏy o Java
v thc thi nú.

Servlet s nhn yờu cu ny da trờn nghi thc HTTP v thi hnh vi
loi x lý
Servlet s tr ngc v cho trỡnh ch Web mt phn hi (response).
Trỡnh ch Web s chuyn phn hi ny ri chuyn cho trỡnh khỏch.
- Vỡ servlet c thc thi trờn mỏy ch, vn bo mt thng ỏp dng cho cỏc
applets khụng cũn s dng na. Trỡnh duyt Web khụng truyn thụng trc tip
c vi servlet; servlet c np v c thc thi bi trỡnh ch Web. éiu
ny cú ngha rng nu trỡnh ch Web c bo mt ng sau bc tng la
(firewall), thỡ servlet cng c bo mt theo.
1.1 Ti sao s dng servlet :

- Phn ln trong cỏc dng c bn, servlets l mt s thay th tuyt vi cho cỏc
kch bn CGI (Common Gateway Interface). Cỏc kch bn CGI thụng thng
c vit bng ngụn ng Perl hoc C v thng gn cht vi mt nn
(platform) ch c th. Vỡ servlet c vit bng ngụn ng Java, nờn cỏc servlet
ny cng c lp vi nn.
- Cỏc servlets bn vng. Servlets ch c np mt ln bi trỡnh ch Web v cú
th duy trỡ cỏc dch v (chng hn kt ni c s d liu) gia cỏc yờu cu. Mt
khỏc cỏc kch bn CGI l trong sut. Mi ln mt yờu cu no ú c to cho
kch bn CGI, nú phi c np v c thc thi bi trỡnh ch Web. Khi kch
bn CGI ny hon tt, nú b loi b khi b nh v kt qu c tr v cho
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
LP TRèNH NG DNG MNG GVHD : Vế TM VN
4
trỡnh khỏch. Tt c s khi to ca chng trỡnh (nh kt ni c s d liu)
phi c lp li mi ln kch bn CGI c dựng.
- Servlets thỡ nhanh. Servlets ch cn np mt ln, chỳng cho hiu sut cao hn
so vi cỏc kch bn CGI tng ng.
- Servlets c lp vi nn. Nh ó cp trc õy, servlets c vit bng
ngụn ng Java, vn ó mang li s c lp nn cho n lc phỏt trin ca ta.

Servlets cú kh nng m rng. Do servlets c vit bng ngụn ng Java, iu
ny mang li cho servlets cỏc li ớch khỏch ca ngụn ng Java. Java thỡ rt
mnh m, l ngụn ng lp trỡnh hng i tng, nú d dng m rng phự
hp vi nhu cu ca ta.
- Servlets rt an ton. Cỏch duy nht gi mt servlet t bờn ngoi l thụng
qua trỡnh ch Web. éiu ny mang li mt mc bo mt cao, c bit l nu
nh trỡnh ch Web c bo v ng sau bc tng la.
- Servlets cú th s dng c vi loi trỡnh khỏch. Trong khi cỏc servlets
c vit bng ngụn ng Java, chỳng ta cú th s dng chỳng d dng t cỏc
Java applets cng nh t HTML.

2. Tỡm hiu v s lc JSP.
2.1 Gii Thiu Java Server Pages :

- Cụng ngh Java Server Pages (vit tt l JSP) l cụng ngh Java da trờn nn
J2EE xõy dng nhng ng dng cha ni dung trang Web ng nh:
HTML, DHTML, XHTML v XML. Cụng ngh JSP cú kh nng to ra nhng
trang Web vi ni dung linh hot, cú vai trũ quan trng trong vic phỏt trin
cỏc ng dng Web.
- Mt trang JSP (.jsp) l ging mt trang HTML hay XML trong ú cú cha mó
Java, phn HTML chu trỏch nhim v vic nh dng vn bn, mó chng
trỡnh xen ln trong vn bn dựng din t cỏc thao tỏc x lý d liu hoc ni
kt vi CSDL (Database). Trang Web truyn thng (dựng HTML) c trỡnh
ch Web gi ngay n cho mỏy khỏch (Client) khi cú yờu cu, cũn cỏc trang
JSP phi chy qua mt Engine riờng bit, ú phn mó chng trỡnh c tỏch
ra khi trang JSP, c thi hnh v kt qu x lý c ghi tr vo trang Web
ang xột, to thnh trang HTML thun tỳy.
- Trang JSP khi chy, mó Java s c biờn dch thnh Java Servlet v Servlet
ny chy trờn mỏy o Java (JVM) phớa mỏy ch (Web Server). Mó Java c
biờn dch khi mỏy khỏch truy xut trang JSP ln u tiờn. Tp tin .jsp cú cu

trỳc ging nh tp tin. html truyn thng, nhng khỏc ch l tp tin. jsp cú
xen ln mó Java. Mó Java c tỏch bit vi phn HTML thụng thng bng
cp du <% v %>.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
LP TRèNH NG DNG MNG GVHD : Vế TM VN
5
2.2 C ch hot ng ca JSP :

- Cụng ngh JSP gn lin vi Servlet. Mó Java trong trang JSP c biờn dch
thnh Servlet khi trỡnh duyt phớa khỏch (Client) truy xut trang JSP ln u
tiờn. Quỏ trỡnh din ra nh sau: mó Java c tỏch ra khi ni dung bỡnh
thng ca trang JSP, to thnh mó ngun ca Servlet. Kt qu x lý ca
Servlet c thay vo ch biu thc JSP trong trang Web ban u (trang Web
m trỡnh duyt nhn c l trang HTML thun tỳy).
2.3 Nhng im ni bt ca cụng ngh Java Server Page (JSP) :

* Tn dng c sc mnh ca ngụn ng lp trỡnh Java:
- T trc n nay chỳng ta u bit n Java nh l mt cụng c h tr c
lc trong vic xõy dng cỏc ng dng Web Client-side (Applet) . Nhng Java
cng cũn l mt mụi trng lý tng to thnh phn server cho ng dng
Web. Do nn tng ca JSP da trờn Java nờn JSP cng tn dng c cỏc u
im trờn. JSP cung cp mt phng phỏp rt mnh x lý yờu cu t Client,
cng nh nhng u vit trong ch an ton, chng rũ r b nh (memory
leak) v h tr ch x lý a tuyn on (multithreading). Ngoi ra, mụi
trng Java ó a ra rt nhiu s m rng cho vic phỏt trin cỏc ng dng
Enterprise. JSP ngy nay ó l mt thnh phn ct lừi trong mụi trng J2EE.
Vỡ vy, vi cụng ngh JSP, ngi ta hon ton cú th to ra c nhng ng
dng cú quy mụ ln vi cht lng cao.
* Quỏ trỡnh phỏt trin, trin khai v duy trỡ phỏt trin ng dng Web tr nờn d
dng v nhanh chúng:

- JSP ó lm n gin húa v tng tc quỏ trỡnh phỏt trin ng dng Web. Thay
cho vic phi vit mt chng trỡnh Java, gi õy ngi ta ch cn to mt
trang HTML, thờm cỏc th ta XML (XML - like tags) v nu cn thit, s
dng thờm cỏc on mó nhỳng (scriptlet). Bng vic h tr cỏc th vin th t
to (customized tag) v mụ hỡnh phỏt trin da trờn thnh phn (component -
based development), JSP khụng ch lm gim cụng sc phi b ra ca nhng
ngi phỏt trin m nú cũn cung cp mt c s vng chc cho cỏc cụng c phỏt
trin. Khi ó c xõy dng, cỏc trang JSP cũn d bo trỡ bi s tỏch bit cỏc
x lý nghip v (thng c t trong cỏc th vin customized tag hay cỏc
thnh phn JavaBeans) ra khi giao tip, hỡnh thc ca trang.
* Tn dng c nhng thnh phn cú th dựng li (reusable components):
- Hu ht cỏc trang JSP u dc trờn nhng thnh phn xuyờn nn (cross-
platform components) cú th dựng li (cỏc thnh phn JavaBeans hay
Enterprise JavaBeans) thc hin nhng x lý nghip v phc tp. Nhng
nh phỏt trin cú th trao i hay chia s nhng thnh phn chuyờn trỏch x lý
chung (common operations), do ú s lm gim ỏng k chi phớ khi xõy dng
ng dng. Cỏch tip cn da trờn thnh phn ca JSP ó lm tng tc phỏt
trin ng dng v cho phộp t c kt qu ti u trờn sn phm sau cựng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG MẠNG GVHD : VÕ TÂM VÂN
6
* Tách biệt nội dung với giao diện:
- Với công nghệ JSP, người phát triển sử dụng các thẻ HTML hay XML để
thiết kế giao tiếp trang Web, các thẻ JSP hay các đoạn scriptlet để phát sinh nội
dung động của trang (nội dung này phụ thuộc vào yêu cầu của user). Các xử lý
phát sinh nội dung được đóng gói trong các thẻ hay thành phần JavaBeans và
được liên kết lại trong scriptlet, sau đó được thực hiện ở server. Do những xữ lý
cốt lõi đã được đóng gói trong các thẻ và Beans, Web master và page designer
có thể hiệu chỉnh và làm việc trên trang JSP mà không ảnh hưởng đến xử lý
nghiệp vụ của trang. Các điều trên giúp bảo vệ các đoạn code sở hữu độc quyền

và vẫn đảm bảo cho mọi HTML - based web Browser có thể truy xuất đến các
trang JSP theo yêu cầu.
* Sự phát triển mở rộng và hỗ trợ công nghiệp rộng lớn:
- JSP được phát triển dưới Java Community Process. Ðiều này đảm bảo nó có
một sự hỗ trợ công nghiệp rộng lớn của hầu hết các Web server và Application
server. Hơn nữa, công nghệ này giờ đây đã được phát triển mở trong dự án của
Apache Software Foundation. Với điều này, công nghệ JSP mới nhất sẽ có
được một ảnh hưởng tầm cỡ Thế Giới trong công nghệ thông tin. Sun
Microsystems được ủy nhiệm việc duy trì tính đa nền và mở của công nghệ
này.
* Sự độc lập nền:
- Công nghệ JSP đưa ra khả năng sử dụng lại ứng dụng trên bất kỳ nến và
server nào (đây cũng chính là khẩu hiệu nổi tiếng của ngôn ngữ Java: "Write
Once, Run Anywhere"). Nó cung cấp một phương pháp hướng thành phần, độc
lập nền trong việc xây dựng ứng dụng Web. Hầu hết Web server và
Application server đã và đang đưa ra những sản phẩm hỗ trợ công nghệ JSP.
Sự hỗ trợ đa nền, rộng lớn này cho phép Wwb developer viết code JSP một lần
nhưng có thể triển khai khắp mọi nơi.
* Ðơn giản hóa quá trình phát triển với các thẻ:
- Những nhà phát triển trang Web không phải lúc nào cũng là một lập trình
viên thông thạo với ngôn ngữ kịch bản. Công nghệ JSP đóng gói nhiều chức
năng cần thiết trong việc phát sinh nội dung động ở dạng dễ sử dụng. Các thẻ
JSP chuẩn có thể truy xuất và khởi tạo những thành phần JavaBeans, thiết lặp
hay nhận về giá trị của thuộc tính và thực hiện những xử lý mà nếu viết code sẽ
khó khăn và mất nhiều thời gian. Công nghệ JSP có thể mở rộng thông qua sự
phát triển của các thư viện thẻ tự tạo (customized tag library). Hiện nay đã có
khá nhiều các thư viện loại này, từ đó giúp nhà phát triển trang Web có thể làm
việc với những công cụ quen thuộc khi thực hiện những xử lý phức tạp.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG MẠNG GVHD : VÕ TÂM VÂN

7

3. Chương trình ứng dụng về WebCD
3.1. Mô tả về chương trình và các công cụ sử dụng.

Đây là chương trình quảng cáo buôn bán CD và VCD các loại trên
mạng ,chương trình được viết bằng ngôn ngữ JSP kết hợp với Servlet,cơ sở dữ
liệu được quản lý bằng Mysql Server,Web Server được cài đặt là Tomcat
Apache.
Các phần mềm được sử dụng trong chương trình
-Cài đặt Tomcat làm server
-Cài đặt Phpmyadmin để quản trị cơ sở dữ liệu
-Cài đặt Macromedia Dreamweaver để dùng công cụ lập trình.
-Cài đặt Apache win.
-Cài đặt Mysqladmin.
3.1.2 Giới thiệu về Tomcat Server.

-Là một trình chủ web server hiểu Java(JSP) rất mạnh , nhưng không có giao
diện đồ họa như JRun hay WebLogic . Mặc định Tom Cat dùng cổng 8080 , để
kiểm tra bạn có thể gọi http://localhost:8080/index.html (hiển thị trang chủ
của Tom Cat) .
- Trước khi cài Tom Cat bạn cài JDK , và sua đó cài Tom Cat , chỉ cho Tom
Cat thấy JDK bằng lệnh SET JAVA_HOME=[thư mục cài đặt JDK]
- Thư mục làm việc : Các ứng dụng Web của Tom Cat được đặt trong thư mục
[TOMCAT_HOME]\webapps. bạn có thể cấu hình để gọi các trang JSP /servlet
của ứng dụng bằng cách chỉ ra vị trí ứng dụng trong file
[TOMCAT_HOME]\config\server.xml . Ví dụ bạn tạo thư mục examples bên
trong thư mục webapps và chỉ định vị trí trong server.xml như sau :
<context path=”/examples”
docBase=”webapps/examples”

crossContext=”false”
debug=”0”
reloadable=”true”>
</context>
Sau đó gọi trang JSP trong thư mục examples :
http://localhost:8080/examples/helloworld.jsp
-Muốn gọi servlet của ứng dụng , bạn chép các file class và thư mục WEB_INF
sau đó cấu hình trong file web.xml .
- Muốn thay đổi số hiệu cổng mặc định của TomCat , ví dụ từ 8080 thành 80 ,
bạn thay đổi mục sau trong file server.xml
<Connectior className=”org.apache.tomcat.service.PoolTcpConnector”>
<Parameter name=”port” value=”8080”/>
</Connector>
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG MẠNG GVHD : VÕ TÂM VÂN
8

Trang Web chính của Tomcat Server


Màn hình quản trị cơ sở dữ liệu bằng Mysqladmin

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG MẠNG GVHD : VÕ TÂM VÂN
9

3.1.3 Giới thiệu Macromedia Dreamweaver MX 2004 :
- Dreamweaver là một chương trình dùng để tạo ra và quản lý các trang web.
Cốt lõi là HTML ( Ngơn ngữ đánh dấu siêu văn bản)
- Là một cơng cụ dễ dùng , rất mạnh và ưu thích với các nhà thiết kế web

chun nghiệp. Với Dreamweaver bạn dễ dàng phát triển một trang web hoặc
một website rất lớn . BẠn cũng thể mở các trang HTML soạn thảo từ các
chương trình soạn thảo HTML khác ( FrontPage , HomeSite ….) chỉ để chỉnh
mã và thay đổi cách viết phù hợp với Dreamweaver bằng các tiện ích một cách
dễ dàng.
- Là một cơng cụ trực quan mà bạn có thế bổ sung các Sript , biểu mẫu , bảng
biểu , nhiều loại đối tượng khác mà khơng phải viết đoạn mã này.
- Sử dụng các cơng nghệ HTML , web chuẩn , và cũng cung cấp khả năng
tương thích với các trình duyệt cũ , bằng cách kiểm tra độ tương thích mã với
từng loại trình duyệt bằng tiện ích có sẳn.
- Ngồi ra còn cung cấp cho người thiết kế khả năng thêm mã , khả năng kiểm
tra mã hoạt động trên trình duyệt ra sao, khả năng đặt các Control ( tương tự
Visual Basic) vào trang web một cách thuận tiện , sau đó cũng có thể viết mã
bằng cách chuyển chế độ hiển thị, ngồi ra Dremweaver còn hỗ trợ chế độ
Desing and code cho ai thích vừa viết code vừa xem trang hiển thị .
- Dreamwear hỗ trợ thiết kế tất cả các định dạng file hiện nay ( ASP, JSP, PHP
, HTM, XML …..) , đây là đặc điểm nổi trội trong khi các chương trình soạn
thảo cùng loại khơng có được .
- Trong phiên bản MX 2004 hiện nay , hỗ trợ tốt Unicode , các loại định dạng ,
kết nối với cơ sở dư liệu nhanh chóng và tự nhiên ( tương tự dùng Wizard
connect Database trong .NET) , với các Hệ CSDL : Acess, SQL server thơng
qua ODBC . Vì thế các nhà thiết kế khơng cần phải viết một đoạn mã nào mà
vẫn có thể truy cập CSDL để thêm, xố, sửa .

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×