LOGO
Nhóm 2
Bài thuyết trình
Kinh tế đầu tư
Giảng viên: Trần Thị Mai Hương
Đề tài : Đầu tư bằng ngân sách nhà nước ở Việt Nam.
LOGO
Nhóm 2
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
Vũ Thị Oanh
Phạm Thu Hiền
Trần Trung Nghĩa
Trần Thị Mơ
Nguyễn Văn Hòa
Nguyễn Tuấn Vũ
Hoàng Tiến Dũng
Đinh Thị Hà Phương
Nguyễn Quang Minh
Nhóm 2
LOGO
Nội dung
Lý thuyết chung
1
4
2
Thực tiễn đầu tư bằng NSNN ở Việt Nam hiện nay
3
Ưu điểm, hạn chế của đầu tư bằng NSNN
Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư NSNN trong thời gian tới
LOGO
Nhóm 2
1.Lý thuyết chung
1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò và cách thức huy động
Khái niệm:
Đầu tư từ Ngân sách Nhà nước (NSNN) là hoạt
động động đầu từ được tài trợ bằng nguồn vốn là
Ngân sách Nhà nước.
LOGO
Nhóm 2
1.Lý thuyết chung
Đặc điểm.
Đầu tư từ Ngân sách Nhà nước (NSNN) là hoạt động động đầu từ được tài trợ bằng nguồn vốn là Ngân sách
Nhà nước.
Chi đầu tư từ nguồn vốn NSNN mang tính chất chi cho tích luỹ.
Đầu tư từ nguồn vốn NSNN ít có tính cạnh tranh trong việc thực hiện mà chủ yếu cạnh tranh qua cấp phát, xin
cho,
Việc quyết định chủ trương đầu tư từ nguồn vốn NSNN thường theo ý kiến đề xuất, tham mưu của cơ quan kế
hoạch, tài chính
LOGO
Nhóm 2
1.Lý thuyết chung
Vai trò
Đảm bảo sự duy trì và phát triển của bộ
máy nhà nước
Định hướng, chi phối, dẫn dắt, điều chỉnh
Thực hiện nhiệm vu kinh tế- xã hội của
hoạt đồn đầu tư.
đất nước.
Cách thức huy động : nguồn thu thuế và các loại phí, lệ phí.
LOGO
Nhóm 2
1.Lý thuyết chung
1.2 Đối tượng đầu tư.
Việc lập và thực hiện các dự án
Các dự án kết cấu hạ tầng
Hỗ trợ các dự án của doanh
kinh tế - xã hội, an ninh,
nghiệp đầu tư vào các lĩnh
quy hoạch tổng thể phát triển
quốc phòng.
vực cần có sự tham gia của
kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ.
Nhà nước.
LOGO
Nhóm 2
2.THỰC TIỄN ĐẦU TƯ NSNN Ở VIỆT NAM
2.1 Tình hình đầu tư ngân sách nhà nước:
LOGO
Nhóm 2
2.THỰC TIỄN ĐẦU TƯ NSNN Ở VIỆT NAM
Vốn ĐTPT từ NSNN có xu hướng giảm dần tỷ
trọng từ 47% xuống còn khoảng 37%, vốn ĐT
ngoài NSNN giữ nguyên, FDI tăng 14,49%( 2005)
lên 23,2% (2012)
2005-2012
Trong tổng vốn: vốn NSNN luôn tăng và đứng đầu
qua các năm gia tăng chi tiêu công
LOGO
Nhóm 2
2.THỰC TIỄN ĐẦU TƯ NSNN Ở VIỆT NAM
2013- đến nay
thực hiện tái cấu trúc nền kinh tế, trong đó đầu tư công mà đặc biệt là đầu tư từ NSNN bị giảm đi đáng
kể từ 25,6%(2005) xuống 18,9% ( 2013), 16,2%(2014).
Tính theo tỷ lệ % so GDP, vốn từ NSNN giảm từ 8,5%(2010) xuống 6,1%(2013),3,9%(2014)
LOGO
Nhóm 2
2.THỰC TIỄN ĐẦU TƯ NSNN Ở VIỆT NAM
2.2 Quy mô vốn đầu tư.
8 tháng đầu 2015
Chi NSNN từ đầu năm đến 15-8-2015 đạt 690.8 nghìn tỷ đồng:
+ Chi đầu tư phát triển :106,7 nghìn tỷ đồng.
+ Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý nhà nước, Đảng, đoàn
thể:477,9 nghìn tỷ đồng,
+ Chi trả nợ và viện trợ: 100,5 nghìn tỷ đồng
LOGO
Nhóm 2
2.THỰC TIỄN ĐẦU TƯ NSNN Ở VIỆT NAM
2014
Chi đầu tư phát
Chi trả nợ viện trợ
triển 158 nghìn tỷ
120 nghìn tỷ đồng
đồng
Chi cả năm 968,5
nghìn tỉ đồng
Chi cho phát triển sự
nghiệp 690,5 nghìn tỷ
đồng
LOGO
Nhóm 2
2.THỰC TIỄN ĐẦU TƯ NSNN Ở VIỆT NAM
2013
Chi NSNN là 986,2 nghìn tỷ đồng:
+ Chi đầu tư phát triển NSNN là 201,6 nghìn tỷ đồng,
+ Chi thường xuyên: đạt 679,6 nghìn tỷ đồng.
+ Chi trả nợ và viện trợ 105 nghìn tỷ đồng.
LOGO
Nhóm 2
2.THỰC TIỄN ĐẦU TƯ NSNN Ở VIỆT NAM
2012
Biểu đồ: Vốn thu được từ các nguồn vốn qua các năm 2005-2012 ( nghìn tỷ đồng)
LOGO
Nhóm 2
2.THỰC TIỄN ĐẦU TƯ NSNN Ở VIỆT NAM
2011
Quy mô đầu tư bằng NSNN ngày càng tăng, chi thường xuyên ngày càng lớn, chi đầu tư
phát triển ngày càng giảm.
Nhóm 2
LOGO
2. Thực tiễn đầu tư NSNN ở Việt Nam
2.3 Cơ cấu vốn đầu tư.
2.3.1 Cơ cấu đầu tư vốn NSNN theo ngành
Tổng nguồn vốn
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
100
100
100
100
100
100
100
100
14
9
6
6
7
12
14.5
15
40
44
45
47
47
48
47.5
45
46
47
49
47
46
40
38
40
XH
Nông-Lâm –Ngư
nghiệp
Công nghiệp-Xây
dựng
Dịch vụ
Bảng: cơ cấu đầu tư theo ngành giai đoạn 2007-2014 ( đơn vị %)
LOGO
Nhóm 2
2.THỰC TIỄN ĐẦU TƯ NSNN Ở VIỆT NAM
2.3.2 Vốn đầu tư NSNN theo địa phương, lãnh thổ
Loại vùng
2001-2008
2008-2014
2001-2014
Trung du và miền núi phía Bắc
7.1
7.3
7.2
Đồng bằng Bắc Bộ
27.7
29.8
28.75
Bắc trung bộ và Duyên hải miền
17.4
18.6
18
Tây Nguyên
4
5
4.5
Đông Nam Bộ
31
32.1
31.55
Đồng Bằng song Cửu Long
13.2
15
14.1
Trung
Nguồn: tổng cục thống kê
Bảng: cơ cấu đầu tư theo vùng kinh tế. Đơn vị: nghìn tỷ đồng.
Nhóm 2
LOGO
2.THỰC TIỄN ĐẦU TƯ NSNN Ở VIỆT NAM
2.4 Quản lý đầu tư NSNN
2.4.1. Quản lý đầu tư của cấp Bộ, ngành và các địa phương:
Quốc hội
Bộ tài chính
Ủy ban thường vụ
Bộ kế hoạch và đầu
quốc hội
tư
Chính phủ
Ngân hàng nhà nước
Các bộ, ngành khác
Hội đồng nhân dân
Ủy ban nhân dân
đã có sự đổi mới theo hướng tăng tính tự chủ, sáng tạo của địa phương trong việc phát huy tiềm năng hiện có
LOGO
Nhóm 2
2.THỰC TIỄN ĐẦU TƯ NSNN Ở VIỆT NAM
2.4.2. Quản lý đầu tư cấp cơ sở
Huy động vốn, đầu tư
Điều phối, kiểm tra, đánh
Tổ chức lập dự án đầu tư
giá
Tổ chức đấu thầu
LOGO
Nhóm 2
2.THỰC TIỄN ĐẦU TƯ NSNN Ở VIỆT NAM
2.5 Hiệu quả vốn đầu tư
2.5.1 Hiệu quả kinh tế
2000-2006: khu vực kinh tế nhà nước đóng góp 4,5% vào tăng trưởng kinh tế.
2007-2012: khu vực KTNN đóng góp 2,2% vào tăng trưởng kinh tế.
Góp phần thu hút được nhiều nguồn lực trong nước và ngoài nước cho ĐTPT, góp phần tạo nên
những thành tựu phát triển kinh tế quan trọng
LOGO
Nhóm 2
2.THỰC TIỄN ĐẦU TƯ NSNN Ở VIỆT NAM
Hệ số ICOR
+ 2005-2009: tăng dần => kém hiệu quả của đầu tư khu vực Nhà nước.
+ 2010-2012: Giản dần => hiệu quả đầu tư khu vực Nhà nước dần được cải thiện.
Nhóm 2
LOGO
2.THỰC TIỄN ĐẦU TƯ NSNN Ở VIỆT NAM
2.5.2 Hiệu quả Xã hội
Giảm tỷ lệ hộ nghèo : hệ số co giãn tăng từ 1,19 lên 1,67
LOGO
Nhóm 2
3.Ưu điểm, hạn chế của đầu tư bằng NSNN
3.1 Ưu điểm, hạn chế.
3.1.1 Ưu điểm
•
1
Góp phần quan trọng chuyển dịch cơ
cấu kinh tế
•
Đầu tư mạnh cho cơ sở hạ tầng góp phần tích cực
cải thiện môi trường đầu tư, thúc đẩy tăng trưởng
2
kinh tế
3
•
Nhiều dự án đầu tư từ nguồn vốn NSNN đã hoàn thành và
được huy động vào quá trình sản xuất góp phần tăng thêm
năng lực sản xuất và năng lực phục vụ cho nền kinh tế
Nhóm 2
LOGO
3.Ưu điểm, hạn chế của đầu tư bằng NSNN
LOGO
Nhóm 2
3.Ưu điểm, hạn chế của đầu tư bằng NSNN
3.1.2 Hạn chế
1
TRONG CHÍNH SÁCH VÀ KHUNG PHÁP LÝ
2
TRONG CƠ CHẾ THỰC HIỆN
3
4
5
TRONG PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
TRONG CƠ CẤU ĐẦU TƯ
HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ THẤP