Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Thiết kế vẽ vật rèn cho chi tiết số 11-5 Vật liệu chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.53 KB, 4 trang )

Bài tập Công nghệ kim loại

Giáo viên hớng dẫn: Lơng Ngọc Quang

Bài tập thực hành số 2
Tên đề bài

:

Thiết kế bản vẽ vật rèn cho chi tiết số 11-5.

Vật liệu chi tiết

:

Thép C45.

Số lợng

:

Loạt va.

Nhiệm vụ
1.Phân tích tính công nghệ của chi tiết và chọn hình dáng hợp lý cho vật rèn.
2.Xác định các kích thớc của bản vẽ vật rèn.
3.Xác định khối lợng, hình dáng và kích thớc của phôi rèn.
4.Vẽ các bản vẽ theo yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật cơ khí trên khổ A4:
+Bản vẽ chi tiết.
+Bản vẽ vật rèn.


thành lập bản vẽ vật rèn
Các bảng số liệu tra trong sách: Hớng dẫn bài tập công nghệ phôi.
1.Phân tích tính công nghệ của chi tiết và chọn hình dáng hợp lý cho vật
rèn.
Theo bản vẽ chi tiết ta thấy đây là chi tiết dạng trục bậc, sản xuất đơn chiếc
nên dễ dàng thích ứng để rèn tự do. Trớc hết ta chia bậc cho vật rèn sao cho hợp
lý.

Căn cứ vào Bảng 2-7: Chiều cao và chiều dài tối thiểu của các bậc và các chỗ
lõm của vật rèn rèn trên máy búa.
Chiều dài của chi tiết L=364 mm.
Với D1=50mm, L=88mm, đảm bảo chiều cao tối thiểu để rèn.
Với D2=82mm, L=14mm, không đảm bảo chiều cao tối thiểu để rèn.
Với D3=60mm, L=40mm, không đảm bảo chiều cao tối thiểu để rèn.
Học viên: Vũ Trọng Thiện

1


Bài tập Công nghệ kim loại

Giáo viên hớng dẫn: Lơng Ngọc Quang

Với D4=55mm, L=164mm, không đảm bảo chiều cao tối thiểu để rèn.
Với D5=38mm, L=58mm, đảm bảo chiều cao tối thiểu để rèn.
Từ bản vẽ chi tiết, ta có thể chia vật rèn thành 3 đoạn nh hình vẽ:

Với ren M38x1,5, lỗ và rãnh ta tiến hành gia công sau khi rèn.
2.Xác định các kích thớc của bản vẽ vật rèn.
Dựa vào chiều dài toàn bộ L=364 mm và đờng kính từng đoạn của vật rèn

xác định lợng d và dung sai theo Bảng 2-1 trang 101 nh sau:
Thông số

Đờng kính(mm)

Chiều dài(mm)

I
II

82
60

102
204

III

38

58

Đoạn

Lợng d và dung
sai ai (mm)

Theo đó ta có:
Lợng d cho chiều dài đoạn I : 1,5a1+0,75.a1=1,5.8+0,75.8=18 mm.


Dung sai cho chiều dài đoạn I là:
+2.(1,5+0,75)=+4,5 mm .Lấy tròn bằng 4mm.
- 3.(1,5+0,75)=-6,75 mm .Lấy tròn bằng -7mm.
Lợng d cho chiều dài toàn bộ: 2.1,5.a1=2.1,5.8=24 mm
Dung sai cho chiều dài toàn bộ : +2.(2.1,5)=+6 mm
- 3.(2.1,5)=-9 mm
3.Xác định khối lợng, hình dáng và kích thớc của phôi rèn.
Học viên: Vũ Trọng Thiện

2


Bài tập Công nghệ kim loại

Giáo viên hớng dẫn: Lơng Ngọc Quang

+Xác định khối lợng phôi cán ban đầu:Gf=Gvr+Gch+Gcb.
- Xác định khối lợng vật rèn:
Chia vật rèn làm 3 phần:
I-Hình trụ có chiều dài L1=12 cm, D1=9,0 cm.
II-Hình trụ có chiều dài L2=20,4 cm, D2=6,6 cm.
III-Hình trụ có chiều dài L2=6,4 cm, D2=4,2 cm.
Thể tích vật rèn: Vvr=VI+VII + VIII
Trong đó:

D12
92
VI = .
.L1 = 3,14. .12 = 763, 02(cm3 )
4

4
VII = .

D22
6, 62
.L2 = 3,14.
.20, 4 = 697,57(cm3 )
4
4

VII = .

D22
4, 22
.L2 = 3,14.
.6, 4 = 88, 62( cm3 )
4
4

Vậy Vvr=763,02+697,57+88,62=1549,21 (cm3)
Khối lợng vật rèn Gvr= Vvr . =1549,21.7,85.10-3=12,16 (kg).
- Kim loại bị cắt xén do chặt 2 đầu phôi vuốt,đối với vật rèn đơn giản lấy bằng
5% khối lợng vật rèn.Vcb=5%.Gvr=5%.12,16=0.6 (kg).
- Để rèn phôi cần nung phôi 4 lần.Mất mát kim loại do ô xi hóa lấy bằng
Gch=(2,5%+1,5%+1,5%+1,5%).Gf=7%.Gf.
Ta có phơng trình: Gf=12,16+0,6+0,07.Gf
Gf=13,72kg
+Xác định phôi rèn:
Thể tích phôi rèn:


Vf =

Gf



=

13, 72
= 1747, 77cm3
3
7,85.10

Căn cứ vào hình dạng chi tiết ta nhận thấy vật rèn đợc tạo ra nhờ nguyên công
vuốt là chủ yếu. Chọn phôi cán ban đầu là phôi có tiết diện vuông. Cạnh a của
phôi đợc xác định theo công thức kinh nghiệm:
a = (0, 75 ữ 0, 9). 3 V f . Thay số: a = (0,75 ữ 0,9). 3 1747, 77 = 9, 03 ữ 10,8cm . Lấy a=10 cm

Học viên: Vũ Trọng Thiện

3


Bài tập Công nghệ kim loại

Chiều dài của phôi L f =

Giáo viên hớng dẫn: Lơng Ngọc Quang
Vf
A


2

=

1747, 77
= 17, 47cm .
10 2

Lấy Lf=188mm
(Chú ý: Tuỳ theo búa máy sử dụng mà ta chọn kích thớc phôi rèn hợp lý, sao cho
Lf< 0,75.H - hành trình của đầu búa).
Vậy kích thớc phôi rèn: a x a xL=100x 100x 175 mm3.
4. Vẽ các bản vẽ theo yêu cầu.

Học viên: Vũ Trọng Thiện

4



×