Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (713.68 KB, 91 trang )

LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng BIDV Hậu Giang

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN CHI NHÁNH HẬU GIANG
Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

Th.S PHẠM LÊ HỒNG NHUNG

DANH BẢO
MSSV: 4061863
Lớp: Ngoại Thương
Khoá:32

Cần Thơ, 12, 2010

GVHD: Th.s Phạm Lê Hồng Nhung

-1-

SVTH: Danh Bảo


LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng BIDV Hậu Giang



Lời Cảm Ơn!
Kính thưa quý thầy cô Khoa KT-QTKD Trường Đại học Cần Thơ!
Đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng ĐT & PT
Việt Nam Chi nhánh Hậu Giang được em tâm đắc và lựa chọn để thực hiện
luận văn tốt nghiệp, sau thời gian được đào tạo tại Khoa KT – QTKD Trường
Đại học Cần Thơ. Với thái độ làm việc nghiêm túc, trung thực, em rất hy vọng
và đã phần nào cảm nhận được rằng đề tài này vừa giúp em củng cố, hệ thống
lại kiến thức đã được quý thầy cô tận tình truyền đạt, vừa cho em cơ hội tích
lũy kinh nghiệm thực tế để ứng dụng trong công tác chuyên môn sau này.
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, em đã nhận được sự giúp đỡ hết
sức quý báu của quý thầy cô Khoa KT-QTKD Trường Đại học Cần Thơ, đặc
biệt là cô Phạm Lê Hồng Nhung. Về phía cơ quan thực tập, các anh chị Phòng
Quan Hệ Khách Hàng Với Doanh Nghiệp… tại CN Ngân hàng ĐT & PT Hậu
Giang đã tận tình cung cấp số liệu, chia sẻ kinh nghiệm, giúp em bổ sung kiến
thức. Cho phép em bày tỏ sự cảm kích và ghi nhận những tình cảm mà quý
thầy cô, đàn anh đàn chị đã ưu ái dành cho em. Đó chính là nguồn động viên,
khích lệ rất lớn để em tự tin bước tiếp khi được vinh dự công tác trong ngành
tài chính ngân hàng sau này.
Tuy đã cố gắng nhiều nhưng do thời gian và hiểu biết thực tế của bản
thân em còn hạn chế nên đề tài này chắn chắn sẽ còn còn nhiều thiếu sót. Rất
mong quý thầy cô và các anh chị góp ý để luận văn trở thành tài liệu có giá trị
hơn.
Sau cùng em xin chúc quý thầy cô và các anh chị ở Ngân hàng những
lời chúc tốt đẹp nhất, luôn luôn hoàn thành xuất sắc công việc của mình và
thành công trên tất cả các lĩnh vực.
Xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Danh Bảo


GVHD: Th.s Phạm Lê Hồng Nhung

-2-

SVTH: Danh Bảo


LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng BIDV Hậu Giang

LỜI CAM ĐOAN

Em cam đoan rằng đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Ngày 7 tháng 12 năm 2010
Sinh viên thực hiện

Danh Bảo

GVHD: Th.s Phạm Lê Hồng Nhung

-3-

SVTH: Danh Bảo


LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng BIDV Hậu Giang

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


Kính gửi:

- Khoa Kinh tế - Quản Trị Kinh Doanh
- Trường Đại học Cần Thơ

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Hậu Giang, ngày

tháng

năm 2010


Thủ trưởng đơn vị

GVHD: Th.s Phạm Lê Hồng Nhung

-4-

SVTH: Danh Bảo


LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng BIDV Hậu Giang

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
‫٭٭٭☼٭٭٭‬


Họ và tên người hướng dẫn: Phạm Lê Hồng Nhung



Học vị: Thạc sĩ



Chuyên ngành: QTKD-Du lịch và dịch vụ



Tên học viên: Danh Bảo




Mã số sinh viên: 4061863



Chuyên ngành: Kinh tế Ngoại Thương

 Tên đề tài: “Phân Tích Hoạt Động Tín Dụng Ngắn Hạn Tại Ngân
Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Hậu Giang”

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
Nội dung của đề tài phù hợp với chuyên ngành đào tạo của tác giả.
2. Về hình thức:
Hình thức trình bày của luận văn phù hợp với quy định của Khoa.
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
Kết quả nghiên cứu của đề tài là một căn cứ khoa học là nhằm đưa ra một
số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh ngân
hàng.
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
Số liệu của đề tài đã được cơ quan nhận sinh viên thực tập xác nhận.
Số liệu điều tra, khảo sát do chính sinh viên thực hiện, đáng tin cậy.
5. Nội dung và kết quả đạt được: (theo mục tiêu nghiên cứu)
Nội dung của đề tài được trình bày cụ thể, rõ ràng. Kết quả nghiên cứu
giải quyết được các mục tiêu đề ra.
6. Các nhận xét khác:
Tác giả rất cố gắng tiếp thu và học hỏi trong quá trình thực hiện đề tài.
7. Kết luận:
Luận văn đạt yêu cầu.
Cần Thơ, Ngày 7 tháng 12 năm 2010

Người nhận xét

GVHD: Th.s Phạm Lê Hồng Nhung

-5-

SVTH: Danh Bảo


LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng BIDV Hậu Giang

BẢNG KÝ TỰ VIẾT TẮT


1. BIDV
2. TNHH
3. DNTN
4. ATM
5. HG
6. NH
7. TW
8. TA2
9. WTO
21.DN
22.DSCV

Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển ViệtNam.
Trách nhiệm hữu hạn
Doanh nghiệp tư nhân
Máy rút tiền tự động

Hậu giang
Ngắn hạn
Trung Ương
Hiện đại hoá theo chương trình quốc tế
Trung tâm Thương mại Thế giới
Doanh nghiệp
Doanh số cho vay

GVHD: Th.s Phạm Lê Hồng Nhung

-6-

SVTH: Danh Bảo


LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng BIDV Hậu Giang

DANH MỤC BẢNG

Trang
Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV – HG………….24
Bảng 2: Tình hình nguồn vốn của BIDV – HG……………………………..28
Bảng 3: Tình hình hoạt động tín dụng của BIDV – HG……………………32
Bảng 4: Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế của BIDV – HG……….40

Bảng 5: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế của BIDV – HG...45
Bảng 6: Dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế của BIDV – HG……………………49

Bảng 7: Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế……………54
Bảng 8: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế………………58

Bảng 9: Dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế………………………….62
Bảng 10: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn……………..65

GVHD: Th.s Phạm Lê Hồng Nhung

-7-

SVTH: Danh Bảo


LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng BIDV Hậu Giang

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Trang

Biểu đồ 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV qua………………..…25
Biểu đồ 2: Tình hình nguồn vốn tại BIDV – HG qua……………………….30
Biểu đồ 3: Tình hình hoạt động tín dụng của BIDV qua……………...……36
Biểu đồ 4: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng giai đoạn………….…37
Biểu đồ 5: Doanh số thu nợ ngắn hạn trong 3 năm………………………...39
Biểu đồ 6: Dư nợ ngắn hạn trong 3 năm 2007 – 2009…………….…….…41
Biểu đồ 7: Phân tích doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế…..…44
Biểu đồ 8: Phân tích doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế……...49
Biểu đồ 9: Dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế của BIDV – HG qua…….53
Biểu đồ 10: Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế………...56
Biểu đồ 11: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế…………60
Biểu đồ 12: Dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế của…………..……65

GVHD: Th.s Phạm Lê Hồng Nhung


-8-

SVTH: Danh Bảo


LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng BIDV Hậu Giang

MỤC LỤC


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
Trang
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ------------------------------------------------- 1-2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU------------------------------------------------------- 2
1.2.1. Mục tiêu chung

---------- --------------------------------------------------- 2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể ----------------------------------------------------------------- 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU--------------------------------------------------------- 2
1.3.1. Không gian---------------------------------------------------------------------- 2
1.3.2. Thời gian nghiên cứu ---------------------------------------------------------- 2
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN---------------------------------3
CHƯƠNG 2:PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN----------------------------------------------------------- 4
2.1.1. Tín dụng ngân hàng------------------------------------------------------------ 4
2.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng --------------------------------------------- 4
2.1.1.2. Phân loại tín dụng------------------------------------------------------------ 4

2.1.2. Chức năng của tín dụng ------------------------------------------------------- 5
2.1.2.1. Chức năng phân phối lại tài nguyên--------------------------------------- 5
2.1.2.2. Thúc đẩy lưu thông và sản xuất hàng hoá ------------------------------- 5
2.1.3. Đảm bảo tín dụng -------------------------------------------------------------- 5
2.1.3.1. Khái niệm --------------------------------------------------------------------- 5
2.1.3.2. Các đặc trưng cơ bản của đảm bảo tín dụng ----------------------------- 6
2.1.3.3 Các hình thức đảm bảo tín dụng -------------------------------------------- 6
2.1.4 Khái quát về tín dụng ngắn hạn----------------------------------------------- 7
2.1.4.1. Khái niệm tín dụng ngắn hạn----------------------------------------------- 7
GVHD: Th.s Phạm Lê Hồng Nhung

-9-

SVTH: Danh Bảo


LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng BIDV Hậu Giang

2.1.4.2. Nguyên tắc cho vay ---------------------------------------------------------- 7
2.1.4.3. Điều kiện cho vay------------------------------------------------------------ 8
2.1.4.4. Đối tượng cho vay ----------------------------------------------------------- 9
2.1.4.5. Thời hạn cho vay------------------------------------------------------------ 10
2.1.4.6. Lãi suất cho vay------------------------------------------------------------- 10
2.1.4.7. Mức cho vay ----------------------------------------------------------------- 10
2.1.5. Rủi ro tín dụng----------------------------------------------------------------- 11
2.1.6. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ----------------------------- 11
2.1.6.1. Doanh số cho vay ----------------------------------------------------------- 11
2.1.6.2. Doanh số thu nợ------------------------------------------------------------- 11
2.1.6.3. Dư nợ ------------------------------------------------------------------------ 12
2.1.6.4. Hệ số thu nợ ----------------------------------------------------------------- 12

2.1.6.5. Nợ quá hạn/tổng dư nợ ---------------------------------------------------- 12
2.1.6.6. Vòng quay vốn tín dụng --------------------------------------------------- 12
2.1.6.7.Dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động ------------------------------------ 13
2.1.6.8.Dư nợ trên tổng nguồn vốn ------------------------------------------------ 13
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ---------------------------------------------- 13
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu------------------------------------------------ 13
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ---------------------------------------------- 13
2.2.2.1 Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối ---------------------------------- 13
2.2.2.2. Phương pháp so sánh bằng số tương đối--------------------------------- 14
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HẬU GIANG
3.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN-------------------------15
3.1.1. Quá trình hình thành ---------------------------------------------------------- 15
3.1.2. Địa điểm toạ lạc --------------------------------------------------------------- 15
3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy ------------------------------------------------------- 16
3.1.4. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban----------------------------------- 16
3.1.5. Ban giám đốc ------------------------------------------------------------------ 16

GVHD: Th.s Phạm Lê Hồng Nhung

- 10 -

SVTH: Danh Bảo


LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng BIDV Hậu Giang

3.1.6. Các phòng ban----------------------------------------------------------------- 17
3.1.7. Quy trình cho vay ------------------------------------------------------------ 19
Sơ đồ 2: Sơ đồ quy trình cho vay tại BIDV – HG

3.2. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG---------20
3.2.1. Thuận lợi ----------------------------------------------------------------------- 21
3.2.2. Khó khăn ----------------------------------------------------------------------- 21
3.3. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA BIDV TRONG NHỮNG
NĂM TIẾP THEO--------------------------------------------------------------------22
3.4. . KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BIDV HẬU GIANG
QUA 3 NĂM 2007 – 2009 VÀ 2 KỲ 30/06 NĂM 2009 – 2010----------------22
3.4.1. Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng ---------------------- 22
3.4.2. Lĩnh vực đầu tư chủ yếu ----------------------------------------------------- 23
3.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ------------------------------------------ 23-24
3.4.3.1. Doanh thu -------------------------------------------------------------------- 25
3.4.3.2. Chi phí------------------------------------------------------------------------ 25
3.4.3.3. Lợi nhuận -------------------------------------------------------------------- 26
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HẬU GIANG
4.1. KHÁI QUÁT VỀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN VÀ TÌNH HÌNH HUY
ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM 2007 – 2009 VÀ 2 KỲ
30/06/ NĂM 2009/2010---------------------------------------------------------------27
4.1.1. Khái quát về cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm ------------------- 27
4.1.1.1. Vốn huy động ----------------------------------------------------------------- 29
4.1.1.2. Vốn và các quỹ --------------------------------------------------------------- 29
4.1.1.7. Vốn điều chuyển từ TW------------------------------------------------------ 30
4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG QUA 3 NĂM 2007 – 2009 VÀ
2 KỲ 30/06/2009 VÀ 30/06/2010
4.2.1. Doanh số cho vay ------------------------------------------------------------ 33
4.2.2.. Doanh số thu nợ--------------------------------------------------------------- 35

GVHD: Th.s Phạm Lê Hồng Nhung

- 11 -


SVTH: Danh Bảo


LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng BIDV Hậu Giang

4.2.3. Dư nợ---------------------------------------------------------------------------- 37
4.2.4. Nợ quá hạn --------------------------------------------------------------------- 38
4.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN THEO NGÀNH
KINH TẾ.-------------------------------------------------------------------------------39
4.3.2. Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế -------------------------- 39
4.3.3. Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế----------------------------- 44
4.3.4. Dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế----------------------------------------- 48
4.4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN THEO THÀNH
PHẦN KINH TẾ----------------------------------------------------------------------53
4.4.1. Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế --------------------- 53
4.4.2. Doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế ---------------------- 57
4.4.3. Dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế---------------------------------- 61
4.5. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN NGẮN HẠN--------------65
4.5.1. Hệ số thu nợ -------------------------------------------------------------------- 65
4.5.2. Vòng quay vốn tín dụng ------------------------------------------------------ 66
4.5.3. Nợ quá hạn/tổng dư nợ ------------------------------------------------------- 66
4.5.4 Dư nợ/vốn huy động --------------------------------------------------------- 66
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI BIDV – HG
5.1. Tồn tại và nguyên nhân --------------------------------------------------------- 68
5.1.2. Những mặt đạt được ---------------------------------------------------------- 68
5.1.3. Những mặt chưa đạt được ---------------------------------------------------- 68
5.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả ---------------------------------- 69
5.2.1. Đối với hoạt động cho vay--------------------------------------------------- 69

5.2.1. Đối với công tác thu nợ------------------------------------------------------- 71
5.2.2. Hạn chế tối thiểu nợ quá hạn --------------------------------------------------- 71
5.2.3 Tiến hành nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật-------------------------- ----- 72
5.2.4. Giữ vững các mối quan hệ -------------------------------------------------- 73
5.2.5 Cải thiện đời sống vật chất tinh thần ----------------------------------------74

GVHD: Th.s Phạm Lê Hồng Nhung

- 12 -

SVTH: Danh Bảo


LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng BIDV Hậu Giang

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. KẾT LUẬN------------------------------------------------------------------------75
6.2. KIẾN NGHỊ-----------------------------------------------------------------------76
6.2.1. Đối với ngân hàng cấp trên -------------------------------------------------- 76
6.2.2. Đối với chính quyền địa phương-------------------------------------------- 76
6.2.3. Đối với Ngân Hàng Đầu Tư & Phát Triển Chi Nhánh Hậu Giang----------- 77

GVHD: Th.s Phạm Lê Hồng Nhung

- 13 -

SVTH: Danh Bảo


LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng BIDV Hậu Giang


CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hiện nay thế giới đang trong quá trình hội nhập và phát triển, Việt Nam
đang chuyển mình mạnh mẽ về mọi mặt đời sống kinh tế, chính trị, xã
hội…Cùng với sự phát triển đó, các Cá nhân, Doanh nghiệp đã không ngừng
đầu tư vốn để sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao tính cạnh tranh, từ đó mang
lại hiệu quả cao trong kinh doanh, thúc đẩy toàn bộ nền kinh tế phát triển. Để
đạt được thành tựu trên đã có sự đóng góp không nhỏ của ngành Ngân hàng,
với vai trò là “ Người đi vay” và là “ Người cho vay”, ngành Ngân hàng đã có
những chính sách đổi mới tích cực phù hợp với tình hình thực tiễn, huy động
tối đa các nguồn tiền nhàn rỗi đưa vào lưu thông để phát triển sản xuất. Việc
tạo lập nguồn vốn không những giúp cho Ngân hàng tổ chức được mọi hoạt
động kinh doanh, mà còn góp phần quan trọng trong việc đầu tư phát triển sản
xuất kinh doanh của mọi doanh nghiệp nói riêng và sự phát triển của toàn bộ
nền kinh tế nói chung.
Trong những năm gần đây, Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Hậu
Giang, được đánh giá là Ngân Hàng hoạt động có hiệu quả, luôn vựơt chỉ tiêu
kế hoạch, đặc biệt là công tín dụng ngắn hạn. Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát
Triển Hậu Giang cũng đã đưa việc phân tích tín dụng ngắn hạn lên hàng đầu để
đảm bảo kinh doanh có hiệu quả và khả năng bảo toàn vốn để đầu tư. Tuy
nhiên, qua thực tế cho thấy hoạt động tín dụng của Ngân hàng còn tiềm ẩn
nhiều rủi ro và những rủi ro này lại bắt nguồn từ những nguyên nhân khác
nhau, nếu những tổn thất rủi ro trong hoạt động tín dụng gây ra ở quỹ kiểm soát
được thì quỹ dự phòng bù đắp rủi ro của Ngân hàng sẽ kiểm tra xử lý dễ dàng,
nhưng khi tổn thất quá lớn vượt qua khả năng xử lý của Ngân hàng thì vấn đề
trở nên nghiêm trọng và gây ra hậu quả nghiêm trọng cho chính Ngân hàng đó.
Vì vậy, để hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ổn định và phát triển. Mọi kế

hoạch đưa ra và đưa vào đều được xem xét đánh giá cụ thể bằng những chuẩn
mực nhằm hạn chế thấp nhất rủi ro trong hoạt động tín dụng ngắn hạn. Nhận
GVHD: Th.s Phạm Lê Hồng Nhung

- 14 -

SVTH: Danh Bảo


LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng BIDV Hậu Giang

thức được tầm quan trọng trên thì vấn đề: “ Phân Tích Hoạt Động Tín Dụng
Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Chi Nhánh Hậu Giang”
là rất cần thiết.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát
Triển Chi Nhánh Hậu Giang, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt
Nam Chi Nhánh Hậu Giang.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích tình hình huy động vốn của Ngân hàng giai
đoạn 2007 – 2009 và 6 tháng năm 2009 - 2010
- Mục tiêu 2: Phân tích hoạt động tín dụng của Ngân hàng giai đoạn
2007 – 2009 và 6 tháng năm 2009 - 2010
- Mục tiêu 3: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn theo ngành kinh tế.
- Mục tiêu 4: Dựa vào các chỉ tiêu trong phân tích tín dụng để đánh giá
hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng.
- Mục tiêu 5: Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng.

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài chỉ tập trung phân tích hoạt động tín dụng Ngắn Hạn Tại Ngân
Hàng Đầu Tư Và Phát Triển chi nhánh Hậu Giang. Số liệu thứ cấp được thu
thập tại Phòng Quan Hệ Khách Hàng Với Doanh Nghiệp trong thời gian thực
tập.
1.3.2 Thời gian
Số liệu thứ cấp được thu thập cho việc nghiên cứu phát sinh trong khoảng
thời gian từ năm 2007 – 2009 và 6 tháng năm 2009 - 2010

GVHD: Th.s Phạm Lê Hồng Nhung

- 15 -

SVTH: Danh Bảo


LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng BIDV Hậu Giang

1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU MỘT SỐ TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN.
Luận văn “ Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang”. Là đề tài của sinh viên Lê Nguyễn
Nga Sương MSSV:NH0320N093 lớp kế toán 6B. Mục tiêu nghiên cứu của đề
tài là phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt
Nam Chi Nhánh Hậu Giang. Đề tài chủ yếu sử dụng phương pháp nghiên cứu
so sánh số tương đối và tuyệt đối dựa trên số liệu thứ cấp thu thập được từ đơn
vị thực tập, tính tỷ trọng để đánh giá giữa các năm. Kết quả chủ yếu của đề tài
tập trung phân tích hoạt động tín dụng và đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
tại đơn vị và đưa ra giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng tại ngân hàng.

Luận văn: “ Phân Tích Hoạt Động Tín Dụng Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng
Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Tỉnh Sóc Trăng”. Là đề tài của Lâm
Ngọc Châu được thực hiện năm 2007, hướng dẫn khoa học: Th.s Trần Quốc
Dũng Trường Đại Học Cần Thơ. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích
hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông
Thôn Tỉnh Sóc Trăng. Đề tài chủ yếu sử dụng phương pháp nghiên cứu so sánh
số tương đối và tuyệt đối dựa trên số liệu thứ cấp thu thập được từ đơn vị thực
tập, tính tỷ trọng để đánh giá giữa các năm. Từ đó đưa ra một số giải pháp
nhằm mở rộng tín dụng ngắn hạn ở các Ngân Hàng Thương Mại nói chung và
Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Tỉnh Sóc Trăng nói riêng.
Kết quả nghiên cứu phản ánh khá chính xác hoạt động thực tế tại đơn vị.

GVHD: Th.s Phạm Lê Hồng Nhung

- 16 -

SVTH: Danh Bảo


LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng BIDV Hậu Giang

CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Tín dụng ngân hàng
2.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng:
Tín dụng Ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các Ngân hàng với các xí
nghiệp, tổ chức kinh tế, các tổ chức và cá nhân được thực hiện dưới hình thức
Ngân hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay (cấp tín dụng) đối với

các đối tượng trên. Tín dụng Ngân hàng ra đời và phát triển cùng với hoạt động
của Ngân hàng.
2.1.1.2. Phân loại tín dụng
a. Dựa vào mục đích tín dụng:
Cho vay bất động sản là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và
hình thành bất động sản.
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp là loại cho
vay để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp
thương mại và dịch vụ.
Cho vay nông nghiệp là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất
như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng,…
Cho vay tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của
cá nhân như mua sắm các vật dụng đắt tiền, trang trải các chi phí của đời sống.
b. Dựa vào thời hạn tín dụng:
Cho vay ngắn hạn là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng và được sử
dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu
chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
Cho vay trung hạn là loại cho vay có thời hạn trên 12 tháng đến 60
tháng và chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định.
Cho vay dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng và thường
được sử dụng cho việc đáp ứng nhu cầu đầu tư.

GVHD: Th.s Phạm Lê Hồng Nhung

- 17 -

SVTH: Danh Bảo


LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng BIDV Hậu Giang


c. Dựa vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
Cho vay không có đảm bảo là loại cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng. Đối với những khách hàng có khả năng tài chính mạnh, quản
trị có hiệu quả… thì Ngân Hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung.
Cho vay có bảo đảm là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế
chấp, cầm cố hoặc bằng sự bảo lãnh của bên thứ ba. Loại cho vay này áp dụng
cho các khách hàng không có uy tín cao đối với Ngân hàng.
d. Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay:
Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần
khi đáo hạn.
Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay cho vay trả góp: là loại cho vay mà
khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi theo định kỳ.
Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả
năng tài chính của mình để người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
2.1.2. Chức năng của tín dụng.
2.1.2.1. Chức năng phân phối lại tài nguyên:
Tín dụng góp phần phân phối lại nguồn tài nguyên thể hiện ở chỗ:
Người đi vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến thông qua
tín dụng số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay.
Ngược lại người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được
phần tài nguyên được phân phối lại.
2.1.2.2. Thúc đẩy lưu thông và sản xuất hàng hóa phát triển:
Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất được thực hiện
bình thường, liên tục và phát triển.
Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tư, mở rộng phạm vi và qui mô sản xuất.
Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy
lưu thông hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
2.1.3. Đảm bảo tín dụng

2.1.3.1. Khái niệm:
Bảo đảm tín dụng là việc bảo vệ quyền lợi của người cho vay dựa trên cơ

GVHD: Th.s Phạm Lê Hồng Nhung

- 18 -

SVTH: Danh Bảo


LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng BIDV Hậu Giang

sở thế chấp, cầm cố tài sản thuộc sở hữu của người đi vay hoặc bảo lãnh của
bên thứ ba.
2.1.3.2. Các đặc trưng của đảm bảo tín dụng:
Giá trị của đảm bảo phải lớn hơn nghĩa vụ được đảm bảo.
Tài sản đảm bảo phải có sẵn thị trường tiêu thụ.
Tài sản đảm bảo có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền ưu
tiên về xử lý tài sản.
2.1.3.3. Các hình thức đảm bảo tín dụng:
a. Cầm cố tài sản.
Là việc bên đi vay giao tài sản là động sản thuộc quyền sở hữu của mình
giao cho Ngân hàng cất vào kho để đảm bảo chắc chắn nguồn thu nợ thứ hai.
Tài sản cầm cố thường là động sản dễ di chuyển nên ngoài việc Ngân hàng nắm
giữ lấy chủ quyền, Ngân hàng còn phải nắm giữ luôn tài sản đó. Khi khách
hàng vay không trả nợ đúng hạn theo hợp đồng tín dụng, Ngân hàng được
quyền bán tài sản cầm cố để thu nợ.
b. Thế chấp tài sản.
Là việc bên đi vay dùng tài sản là bất động sản thuộc sở hữu của mình
hoặc giá trị quyền sử dụng đất hợp pháp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với

bên cho vay.
Căn cứ vào pháp lý, thế chấp được chia làm hai loại:
Thế chấp pháp lý hay thế chấp sang nhượng chủ quyền, là phương thức
thế chấp mà khách hàng lập sẵn một giấy sang nhượng chủ quyền để khi không
có tiền trả nợ, Ngân hàng có quyền bán tài sản để thu nợ hay quản lý tài sản đó
nếu là tài sản cho thuê.
Thế chấp công bằng là các Ngân hàng chỉ giữ bản chính giấy chứng
nhận quyền sở hữu tài sản đảm bảo cho khoản vay. Như vậy khi khách hàng
không trả được nợ, Ngân hàng phải đưa ra tòa án mới phát mãi tài sản theo
phán quyết của tòa án.
Căn cứ vào thế chấp cho nhiều món nợ, người ta phân biệt thế chấp
thành:
Thế chấp thứ nhất là tài sản đang thế chấp cho món nợ thứ nhất.

GVHD: Th.s Phạm Lê Hồng Nhung

- 19 -

SVTH: Danh Bảo


LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng BIDV Hậu Giang

Thế chấp thứ hai là tài sản đang thế chấp cho món nợ thứ nhất, nhưng
giá trị thế chấp còn thừa ra, khách hàng đem thế chấp cho Ngân hàng khác để
vay thêm một món nợ nữa. Tất nhiên trong việc này phải có sự thỏa thuận của
hai Ngân hàng vì chỉ có một bản chính quyền sở hữu tài sản. Tuy nhiên thế
chấp nhiều lần thường dùng trong phương thức cho vay đồng tài trợ, nhiều
Ngân hàng cùng nhau cho vay một khách hàng để phân tán rủi ro.
Căn cứ vào tài sản đem thế chấp:

Thế chấp trực tiếp hay còn gọi là thế chấp bằng tài sản hình thành từ
vốn vay, là hình thức thế chấp do vốn vay tạo nên.
Thế chấp gián tiếp là hình thức thế chấp mà trong đó tài sản thế chấp và
tài sản dùng vốn vay để mua là hai tài sản khác nhau.
c. Bảo lãnh bằng tài sản.
Tài sản của bên thứ ba dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
Tài sản mà khách hàng vay, bên bảo lãnh dùng để cầm cố, thế chấp, bảo lãnh
vay vốn tại các tổ chức tín dụng phải có đủ các điều kiện sau:
Tài sản phải thuộc quyền sở hữu hoặc thuộc quyền sử dụng, quản lý của
khách hàng.
Tài sản được phép giao dịch là tài sản mà pháp luật cho phép hoặc
không cấm mua, bán, tặng, chuyển đổi, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh và các giao
dịch khác.
Tài sản không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng.
2.1.4. Khái quát về tín dụng ngắn hạn.
2.1.4.1. Khái niệm tín dụng ngắn hạn
Tín dụng ngắn hạn là những khoản cho vay có thời hạn tối đa là 12 tháng.
Trong nền kinh tế thị trường, Ngân hàng thương mại có thể cho khách hàng
vay ngắn hạn nhằm để bổ sung vốn lưu động tạm thời thiếu hụt của khách
hàng, hoặc cho vay để tiêu dùng.
2.1.4.2. Nguyên tắc cho vay
Hoạt động tín dụng của Ngân hàng tuân thủ các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng. Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng cho

GVHD: Th.s Phạm Lê Hồng Nhung

- 20 -

SVTH: Danh Bảo



LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng BIDV Hậu Giang

các nhu cầu đã được bên vay trình bày với Ngân hàng và được Ngân hàng cho
vay chấp nhận. Đó là các khoản chi phí, những đối tượng phù hợp với nội dung
sản xuất kinh doanh của bên vay. Ngân hàng có quyền từ chối và hủy bỏ mọi
yêu cầu vay vốn không được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận. Việc sử
dụng vốn vay sai mục đích thể hiện sự thất tín của bên vay và hứa hẹn những
rủi ro cho tiền vay. Do đó tuân thủ nguyên tắc này, khi cho vay Ngân hàng có
quyền yêu cầu buộc bên vay phải sử dụng tiền vay đúng mục đích đã cam kết
và thường xuyên giám sát hành động của bên vay về phương diện này.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn
đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất
của tín dụng là giao dịch cung cầu về vốn, tín dụng chỉ là giao dịch quyền sử
dụng vốn trong một thời gian nhất định. Trong khoảng thời gian cam kết giao
dịch, Ngân hàng và bên vay thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng rằng Ngân
hàng sẽ chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định cho bên vay.
Khi kết thúc kỳ hạn, bên vay phải hoàn trả quyền này cho Ngân hàng với một
khoản chi phí nhất định cho việc sử dụng vốn vay.
Nguyên tắc này là nguyên tắc về tính bảo tồn của tín dụng: Tiền vay phải
được bảo đảm không bị giảm giá, tiền vay phải được bảo đảm thu hồi đầy đủ
và có sinh lời. Tuân thủ nguyên tắc này là cơ sở đảm bảo cho sự phát triển kinh
tế, xã hội được ổn định, các mối quan hệ của Ngân hàng được phát triển theo
xu thế an toàn và năng động. Nguyên tắc này ràng buộc các Ngân hàng không
thể an toàn đối với các khách hàng làm ăn yếu kém, không trả được nợ, gây
khó khăn cho các khách hàng khác.
2.1.4.3. Điều kiện cho vay.
Các khách hàng muốn được vay vốn Ngân hàng phải có những điều kiện
cơ bản sau:

Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
Pháp nhân phải có pháp luật dân sự.

GVHD: Th.s Phạm Lê Hồng Nhung

- 21 -

SVTH: Danh Bảo


LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng BIDV Hậu Giang

Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật hành
vi dân sự.
Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật hành vi dân sự.
Thành viên hợp doanh của công ty hợp doanh phải có năng lực pháp
luật và hành vi dân sự.
Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng
lực pháp luật dân sự năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nhà
nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân.
Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả, hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp
với quy định của pháp luật.
Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ và
hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
Các điều kiện cho vay có thể được từng Ngân hàng cụ thể hóa tùy thuộc

vào đặc điểm hoạt động của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay,
tùy thuộc vào môi trường kinh doanh…
2.1.4.4. Đối tượng cho vay.
Đối tượng cho vay của Ngân hàng là phần thiếu hụt trong tổng giá trị cấu
thành tài sản cố định, tài sản lưu động và các khoản chi phí cho quá trình sản
xuất kinh doanh của khách hàng trong một thời kỳ nhất định.
Ngân hàng cho vay các đối tượng sau:
Giá trị vật tư, hàng hóa, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để
khách hàng thực hiện các dự án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống và đầu
tư phát triển.
Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa
bàn giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung hạn và dài
hạn để đầu tư tài sản cố định mà khoản lãi được tín trong giá trị tài sản cố định
đó.
Ngân hàng không cho vay các đối tượng sau:

GVHD: Th.s Phạm Lê Hồng Nhung

- 22 -

SVTH: Danh Bảo


LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng BIDV Hậu Giang

Số tiền thuế phải nộp ( trừ số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu).
Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho tổ chức tín dụng khác.
Số tiền vay trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn.
2.1.4.5. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian mà bên vay được quyền sử dụng

vốn vay. Thời hạn cho vay được tính từ khi Ngân hàng cho rút khoản tiền vay
đầu tiên đến khi thu hồi hết nợ.
Thời hạn cho vay được các bên thỏa thuận phù hợp với khả năng của
mình. Khả năng cho vay của Ngân hàng phụ thuộc vào quy mô hoạt động, định
hướng, cơ cấu và chất lượng kinh doanh của họ.
Thời hạn cho vay có thể coi là thời hạn của một hợp đồng tín dụng. Trong
thực tế theo mỗi hợp đồng tín dụng tiền vay có thể được giải ngân một hoặc
nhiều lần và cũng có thể được hoàn trả một hoặc nhiều lần. Do đó người ta còn
chia thời hạn cho vay ra thời gian rút tiền vay và thời gian trả nợ như các bộ
phận cấu thành của nó. Ngoài ra thời hạn cho vay có thể được điều chỉnh gia
hạn khi cần thiết.
2.1.4.6. Lãi suất cho vay.
Lãi suất cho vay là tỷ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong kỳ so
với số vốn cho vay phát ra trong một thời kỳ nhất định. Thông thường lãi suất
tính cho tháng, quý, năm.
Lãi suất là cơ sở để tính giá trị thu hồi được của vốn vay sau một thời gian
nhất định.
Tùy theo từng phương pháp cho vay và cách trả lãi, Ngân hàng có thể sử
dụng hai cách tính lãi là:
Lãi đơn: lãi tính độc lập không nhập vào vốn gốc mà chỉ tính một lần
vào cuối kỳ hạn.
Lãi kép: lãi tính theo lối nhập vào vốn gốc từng kỳ để tăng vốn.
2.1.4.7. Mức cho vay.
Ngân hàng là nơi cho vay, quyết định mức cho vay căn cứ vào nhu cầu
vay vốn của khách hàng, giá trị tài sản làm đảm bảo tiền vay, khả năng hoàn trả
nợ vay của khách hàng, khả năng nguồn vốn của Ngân hàng.

GVHD: Th.s Phạm Lê Hồng Nhung

- 23 -


SVTH: Danh Bảo


LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng BIDV Hậu Giang

2.1.5. Rủi ro tín dụng.
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện được các nghĩa vụ tài chính đối với Ngân hàng. Hay nói cách khác rủi ro
tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước được
do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả được nợ
cho Ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu
đến hoạt động và có thể làm cho Ngân hàng bị phá sản.
Những rủi ro của Ngân hàng thương mại chủ yếu tập trung vào những
dạng sau đây:
Rủi ro tín dụng: rủi ro xảy ra khi cho vay mà Ngân hàng thương mại
không thu hồi được hoặc thu hồi không đầy đủ cả gốc và lãi sau khi đáo hạn.
Rủi ro lãi suất: rủi ro gắn liền với sự biến động của lãi suất trên thị
trường. Đây là loại rủi ro cũng quan trọng đối với các Ngân hàng thương mại.
Rủi ro hối đoái: rủi ro gắn liền với sự biến động của tỷ giá hối đoái.
Rủi ro thanh toán: khi Ngân hàng thiếu khả năng thanh toán, nếu không
được giải quyết kịp thời có thể dẫn đến mất khả năng thanh toán.
Trong bốn loại rủi ro chủ yếu trên thì rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất là gắn
liền với hoạt động của Ngân hàng thương mại vì nghiệp vụ tín dụng là nghiệp
vụ quan trọng của Ngân hàng thương mại và luôn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số
đầu tư của Ngân hàng.
2.1.6. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng.
Trong hoạt động của Ngân hàng, mục tiêu chính là làm thế nào để nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng, bên cạnh đó việc nâng cao chất lượng tín
dụng cũng không kém phần quan trọng, vì thế để đánh giá hiệu quả chất lượng

tín dụng ta dựa vào các chỉ tiêu sau:
2.1.6.1. Doanh số cho vay:
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân
hàng phát vay trong một khoảng thời gian nào đó không kể món vay đó đã thu
hồi hay chưa, thường xác định theo tháng, quý hoặc năm.
2.1.6.2. Doanh số thu nợ:
Doanh số thu nợ là toàn bộ các món nợ mà Ngân hàng đã thu về từ các

GVHD: Th.s Phạm Lê Hồng Nhung

- 24 -

SVTH: Danh Bảo


LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng BIDV Hậu Giang

khoản cho vay của Ngân hàng kể cả năm nay và những năm trước đó.
2.1.6.3. Dư nợ tín dụng:
Dư nợ tín dụng là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm nào đó Ngân hàng
hiện cho vay bao nhiêu và đây cũng chính là khoản mà Ngân hàng phải thu về.
Dư nợ tín dụng là để đánh giá tình hình hoạt động của Ngân hàng qua các chỉ
tiêu so sánh mức độ tăng giảm qua các năm.
2.1.6.4. Hệ số thu nợ (%).
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =

x 100%
Tổng doanh số cho vay


Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu nợ của Ngân hàng hay khả năng trả nợ
vay của khách hàng, chỉ tiêu này cho ta biết được số tiền mà Ngân hàng thu
được trong một thời kỳ kinh doanh nhất định từ doanh số cho vay. Hệ số này
càng lớn thì công tác thu hồi vốn của Ngân hàng càng hiệu quả và ngược lại.
2.1.6.5. Nợ quá hạn/ tổng dư nợ (%).
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =

x 100%
Tổng dư nợ

Chỉ tiêu này đo lường chất lượng tín dụng của Ngân hàng. Những Ngân
hàng nào có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là hiệu quả hoạt động tín dụng của
Ngân hàng đó cao.
2.1.6.6. Vòng quay vốn tín dụng (Vòng).
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng

=
Dư nợ bình quân

Trong đó
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân

=
2

GVHD: Th.s Phạm Lê Hồng Nhung


- 25 -

SVTH: Danh Bảo


×