LỜI NÓI ĐẦU
Cuộc sống chúng ta luôn luôn vận động và phát triển theo hướng ngày
càng hiện đại và đáp ứng nhu cầu của thời đại mới. Thực tế cho thấy đời sống
vật chất càng ngày càng được nâng cao cho nên các nhu cầu của cuộc sống cũng
không ngừng tăng. Trong số các nhu cầu đó mua sắm là một nhu cầu của con
người. Đối với nền kinh tế đang rất phát triển như hiện nay, nhằm đáp ứng nhu
cầu mua sắm không ngừng tăng. Xác định được điều này ,nhiều siêu công ty, cá
nhân, tổ chức đã xây dựng và phát triển hệ thống các cửa hàng, siêu thi với quy
mô rộng lớn và hiện đại để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao của con người.
Do đó các siêu thị hiện nay là mô hình kinh doanh hiện đại, đa dạng về hàng
hóa chủng loại có cơ sở kĩ thuật vật chất tốt. Bỡi vì thế các siêu thị có quy mô
lớn nên việc quản lí hệ thống siêu thị là việc không hề đơn giản, đặt ra vấn đề
phải có kế hoạch quản lí cụ thể và hiệu quả. Nếu vẫn giữ hình thức quản lí thủ
công truyền thống thì việc quản lí sẽ gây nhiều khó khăn, phức tạp. Mặt khác
còn làm tiêu tốn một số lượng lớn nhân công cho việc quản lí và lợi nhuận cũng
như hiệu suất khi quản lí thủ công sẽ không được cao. Chính vì lí do đó nhằm
giúp cho việc quản lí các siêu thị được dễ dàng, thuẫn tiễn và hợp lí nâng cao
hiệu suất làm việc hơn. Nhóm chúng em xin trình bày đồ án PTTKHT TT về đề
tài “ Quản lí bán hàng siêu thị”.
Trong quá trình làm đồ án do còn thiếu kinh nghiệm nên khi trình bày
không tránh gặp những sai sót. Kính mong các thầy cô thông cảm và đóng gớp
ý kiến để để đồ án chúng em được hoàn thiện hơn.Nhóm chúng em xin chân
thành cảm ơn.
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
1.1
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
Ngày nay, khi xu thế phát triển của thế giới ngày một mãnh mẽ đòi hỏi sự
phát triển song song của các ngành nghề, nông nghiệp, công nghiệp và dịch
vụ. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hệ thống thương mại bán lẻ tập
trung cũng phát triển mạnh mẽ. Đặc biệt là sự mọc lên của nhiều hệ thống
siêu thị cùng với hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại, ở các thành phố lớn nhỏ
không ngừng cung cấp và buôn bán hàng hoá tiêu dùng để đáp ứng cho nhu
cầu mua sắm của người dân. Nhu cầu mua sắm tăng cao, lượng sản phẩm
vào ra trao đổi hàng loạt với số lượng lớn khiến các nhà quản lí phải để tâm
trong việc giám sát hàng hoá và hoạt động kinh doanh của mình. Dẫn đến
yêu cầu việc quản lí kinh doanh phải đồng bộ, làm việc có chuyên môn,
theo phong cách chuyên nghiệp.
1.1.2
GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ LOTTE MARK ĐÀ NẴNG
Địa chỉ : Phường Hòa Cường Bắc quận Hải Châu TP Đà Nẵng
Sơ bộ về siêu thị :LOTTE Mart Đà Nẵng là trung tâm thương mại thứ 4 tại
Việt Nam của tập đoàn LOTTE, tọa lạc tại khu Đông Nam đài tưởng niệm,
phường Hòa Cường Bắc, quận Hài Châu, thành phố Đà Nẵng. Với diện tích
kinh doanh trên 24.000m2, LOTTE Mart Đà Nẵng hoạt động với hình thức
kinh doanh trung tâm thương mại cao cấp kết hợp với giải trí nhằm đáp ứng
tối đa nhu cầu mua sắm và vui chơi của khách hàng.
Tầng 1 gồm có nhà hàng thức ăn nhanh Lotteria, Jolibee, quầy bánh mì
Paris Baguest...và đặc biệt là trung tâm điện máy của thương hiệu nổi tiếng
Samsung Galaxy.
Tầng 2 tập trung các gian hàng mỹ phẩm, đồ trang sức, giày dép, quần áo
thời trang cao cấp với các nhãn hiệu nổi tiếng trong và ngoài nước như:
Levis, Nike, Magoza, Debor, Sense, Josephi, The Faceshop, Bitas, Hoa Mặt
Trời và đặc biệt là nhà sách Fahasa.
Tầng 3 là khu siêu thị tự chọn dành cho tất cả các mặt hàng hóa mỹ
phẩm, văn phòng phẩm, thời trang, điện máy gia dụng với hàng hóa đa dạng
phong phú mang đến cho khách hàng nhiều sự lựa chọn.
Tầng 4 là khu siêu thị tự chọn về thực phẩm tập trung tất cả các sản phẩm
với nhãn hiệu nổi tiếng với uy tín và chất lượng hàng đầu tại Việt Nam từ
các nhà cung cấp ACE COOK, VISSAN, VINAMILK, DUTCH LADY,
VINAMIT …. Các sản phẩm Châu Á được ưa chuộng nhất của Hàn Quốc,
Nhật bản, Trung Quốc cũng được bày bán ở đây. Đặc biệt, các mặt hàng
thực phẩm tươi sống được chọn lựa thật kỹ trước khi vào siêu thị, LOTTE
Mart luôn thực hiện nghiêm ngặt các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực
phẩm nhằm đảm bảo sức khỏe cho cộng đồng
Tầng 5 là khu vực ẩm thực mang nhiều hương vị độc đáo như Pizaa, Lẩu
1h, Cơm 300, Đặc sản Huế... Tầng 5 cũng là nơi phục vụ nhu cầu vui chơi
giải trí cho khách hàng. Khu PLAY TIME là nơi đặc biệt lôi cuốn các em
thiếu nhi với khu vui chơi giải trí thật hoành tráng, lộng lẫy rất nhiều trò
chơi cho các em nhỏ thỏa sức vui đùa khi đi mua sắm cùng bố mẹ. Ngoài ra,
tại LOTTE Mart Đà Nẵng còn có khu patin và bowling đặc biệt phục vụ các
bạn trẻ vui chơi, giải trí vào dịp cuối tuần.
1.2
Quy Trình Nghiệp Vụ
Bắt Đầu
Có yêu cầu nhập hàng
Kho hàng trống
Sai
Đúng
Gữi yêu cầu tới nhà Cung
Cấp
Nhận hàng từ nhà cung
cấp xác nhận
KT chất lượng số lượng
Sai
Đúng
Lập hóa đơn nhập hàng
Nhập hàng vào kho
Kết thúc
Hình 1 : QUY TRÌNH NHẬP HÀNG
BắtĐầu
Có yêu cầuxuất hàng
Lậpdanhsáchxuất hàng
KT Kho
Khôngđủhàng
Đủhàng
Lập hóa đơn xuất hàng
Xuất hàng
Kết Thúc
Hình2 : QUY TRÌNH XUẤT HÀNG
Khôngtiếpnhậnyêu cầu
thông báo nhập thêm hàng
vào kho
1.1.3 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
Hiện trạng hiện nay BắtĐầu
có nhiều siêu thị vẫn chưa ứng dụng phần mềm. Họ
chưa quản lí tốt các công tác nghiệp vụ của mình, sự tương tác nghiệp vụ
với nhau còn thấp, mang nhiều tính chắp vá, sai sót và không đồng bộ trong
Cungnghiệp
cấp thông
sẩnchưa
phẩm,
giáảnh hưởng lớn đến việc quản
các khâu,
vụ tin
cũng
rõchất
ranglượng,
dẫn tới
tiền
lí, kinh doanh. Trong khi công nghệ thông tin đang phát triển, các hệ thong
thông tin cùng
các phần mềm mới ra đời đảm bảo cho quy trình nghiệp vụ
Khách hàng xem và chọn hàng
của toàn siêu thị, có tính kết nối và độ tin cậy cao.
Chính vì thế Phần mềm Quản lí bán hang siêu thị đã được chúng tôi đưa
Chọn
tiếptay phải đắc lực cho công việc quản lí kinh
ra.Phần mềm này sẽ là
cánh
có
doanh. Cụ thể cho bộ phận quản lí chính là trưởng phòng kinh doanh, nhân
viên quản lí kho hàng, và cả bộ phận cuối hệ thống là nhân viên bán lẻ… Và
không
rất nhiều các tính quản lý khác.
1.2 XÁC ĐỊNH YÊU
CỦA
THỐNG
LậpCẦU
hóa đơn
bánHỆ
hàng
1.2.1 YÊU CẦU CHỨC NĂNG
Chức năng hệ thống
• Quản lý đăng nhập hệ thống
Kếtmật
Thúc
• Thay đổi
khẩu
• Cấp quyền
Cập nhật
• Danh mục loại hang hóa
• Danh mục hàng hóa
• Danh mục nhà cung cấp
• Danh mục nhân viên
• Danh mục khách hàng
Hình3 : QUY TRÌNH BÁN HÀNG
Quảnlý
• Lập phiếu nhập hàng
• Lập phiếu xuất hàng
Thống kê báo cáo
• Thống kê hang nhập
• Thống kê hàng xuất
• Thống kê hang tồn
• Thống kê doanh thu (ngày, tuần, tháng, năm )
• Thống kê danh sách công nợ
1.2.2 YÊU CẦU HỆ THỐNG
• Máy chủ có cấu hình tốt, đảm bảo duy trì hệ thống 24/24
• Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL sever 2005 hoặc cao hơn
Ngôn ngữ lập trình ( VB.NET, JAVA)
Hệ thống máy bán hang được kết nối với máy chủ 24/24
YÊU CẦU PHI CHỨC NĂNG
• Chi phí bảo trì thấp
• Quét mã mặt hàng ( mã vạch ) nhanh chóng chính xác
• Hoạt động tốt 24/24
• Dễ sử dụng
•
•
1.2.3
CHƯƠNG 2 MÔ HÌNH HÓA CHỨC NĂNG
2.1 MÔ HÌNH HÓA CHỨC NĂNG
2.1.1 BIỂU ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG (BFD )
a. Khái niệm :
BFD là viết tắt của : Data Flow Diagram.
BFD là biểu đồ phân rã có thứ bậc các chức năng của hệ thống từ tổng thể
đến chi tiết, mỗi chức năng có thể có một hoặc nhiều chức năng con, tất cả
được thể hiện trong một khung của biểu đồ.
b. Ý nghĩa của BFD
•
•
•
Giới hạn phạm vi của hệ thống thông tin cần phải phân tích
Tiếpcận thông tin về mặt logic nhằm làm rõ chức năng của hệ thống
Phân biệt các chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong hệ thống
thông tin, từ đó lọc bỏ những chức năng trùng lặp dư thừa.
c. hạn chế của BFD
BFD không có tính động, nó chỉ cho thấy các chức năng mà không thể
hiện trình tự xử lí của các chức năng đó cũng như sự trao đổi thông tin giữa các
thông tin. Do đó BFD thường được sử dụng làm mô hình chức năng trong bước
đầu phân tích.
d. BIỂU ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG (BFD )
HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG SIÊU THỊ
QUẢN LÝ
HỆ THỐNG
CẬP NHẬT
DANH MỤC
QUẢN LÝ
THỐNG KÊ
BÁO CÁO
ĐĂNG NHẬP
CẬP NHẬT
LOẠI HÀNG
HÓA
LẬP PHIẾU
NHẬP HÀNG
THỐNG KÊ SL
HÀNG NHẬP
THAY ĐỔI MẬT
KHẨU
CẬP NHẬT
HÀNG HÓA
LẬP PHIẾU
XUẤT HÀNG
THỐNG KÊ SL
HÀNG XUẤT
CẤP QUYỀN
CẬP NHẬT NHÀ
CUNG CẤP
THỐNG KÊ SL
HÀNG TỒN
CẬP NHẬT DM
NHÂN VIÊN
THỐNG KÊ
DOANH THU
CẬP NHẬT DM
KHÁCH HÀNG
CHƯƠNG 3 : MÔ HÌNH HÓA XỬ LÝ
3.1 Khái niệm DFD và 1 số kí hiệu
3.1.1 Khái niệm
- DFD là từ viết tắt của Data Flow Diagram .
- Biểu đồ dòng dữ liệu là một công cụ đồ họa để mô tả xử luồng dữ liệu luân
chuyển trong hệ thống thông tin và những hoạt động xử lý được thực hiện bởi
hệ thống thông tin đó
3.1.2 Các ký hiệu trong DFD
Tác nhân ngoài
Luồng dữ liệu
Tiến trình / Xử lý
Kho dữ liệu
3.2 BIỂU ĐỒ DFD
3.2.1 Biểu đồ mức ngữ cảnh
Nhà Quản Lý
1
2
0
QL bán hàng siêu
thị
Hình 1 : Biểu Đồ Mức Ngữ Cảnh
Chú thích :
1.
2.
3.
4.
Nhà quản lý gửi yêu cầu hệ thống
Nhà quản lý nhận kết quả hệ thống
Nhân viên gửi yêu cầu hệ thống
Nhân viên nhận kết quả
3
4
Nhân Viên
3.2.3. Biểu Đồ Mức 0
4
1
1
1
5
8
3
2
6
7
9
12
Nhà Quản Lý
Quản
Lý Hệ Thống
2
Cập Nhật Danh
Mục
10
11
Nhân Viên
D0 Kho DL
3
16
Quản Lý Nhập Xuất
14
4
19
13
20
17
15
Thống Kê – Báo
cáo
Hình 2 : Biểu Đồ Mức 0
18
Chú thích :
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
Nhà quản lý yêu cầu tới quản lý hệ thống
Cập nhật yêu cầu nhà quản lý vào kho dữ liệu
Trả về kết quả của nhà quản lý
Hiển thị kêt quả của nhà quản lý
Nhân viên gửi yêu cầu tới hệ thống
Cập nhật yêu cầu vào kho dữ liệu
Trả về kết quả của nhân viên
Hiển thị kết quả của của nhân viên khi yêu cầu tới hệ thống
Nhân viên yêu cầu cập nhật danh mục
Cập nhật dữ liệu vào kho dữ liệu
Trả về kết quả của nhân viên khi cập nhật
Hiển thị kết quả cập nhật của nhân viên
Nhân viên gửi yêu cầu quản lý nhập xuất
Cập nhật quản lý nhập xuất vào kho dữ liệu
Trả về kết quả của nhân viên khi gửi yêu cầu tới quản lý nhập xuất
Hiển thị kết quả của nhân viên khi gửi yêu cầu tới quản lý nhập xuất
Nhân viên gửi yêu cầu tới thống kê báo cáo
Cập nhật thống kê báo cáo vào kho dữ liệu
Trả về kết quả thống kê báo cáo
Hiển thị kết quả của yêu cầu thống kê báo cáo
3.2.3 Biểu Đồ Mức 1
1
1.1
Đăng Nhập
4
2
3
13
16
14
Nhân Viên
15
6
14
111
20
17
7
1.2
Thay Đổi MK
12
D1 Kho DL HT
19
18
10
Nhà Quản Lý
5
11
8
12
1.3
Cấp Quyền
9
Hình 3: Biểu Đồ Mức 1 Của Chức Năng QL Hệ Thống
Chú thích :
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
Nhà quản lý đăng nhập
Lưu kết quả đăng nhập của nhà quản lý vào kho dữ liệu
Trả về kết quả đăng nhập của nhà quản lý
Hiển thị kết quả đăng nhập của nhà quản lý
Nhà quản lý yêu cầu thay đổi mật khẩu
Lưu kết quả thay đổi MK của nhà quản lý vào kho dữ liệu
Trả về kết quả thay đổi MK của nhà quản lý
Hiển thị kết quả thay đổi MK của nhà quản lý
Nhà quản lý gửi yêu cầu cấp quyền
Lưu kết quả cấp quyền của nhà quản lý vào kho dữ liệu
Trả về kết quả cấp quyền của nhà quản lý
Hiển thị kết quả cấp quyền của nhà quản lý
Nhân viên đăng nhập
Lưu kết quả đăng nhập của nhân viên vào kho dữ liệu
Trả về kết quả đăng nhập của nhân viên
Hiển thị kết quả đăng nhập của nhân viên
Nhân viên gửi yêu cầu thay đổi MK
Lưu kết quả thay đổi MK của nhân viên vào kho dữ liệu
Trả về kết quả thay đổi MK của nhân viên
Hiển thị kết quả thay đổi MK của nhân viên
1
4
4
2.1
2
CN Loại Hàng
Hóa
3
D2 DL Loại Hàng Hóa
6
7
5
1
10
2.2
8
CN DM Hàng Hóa
9
D3 DL Hàng Hóa
2.3
Nhân Viên
11
CN Nhà CC
D4 DL Nhà CC
13
14
2.4
15
18
CN DM Nhân
Viên
16
17
D5 DL Nhân Viên
2.5
22
19
CN Dữ Liệu
Khách Hàng
21
D6 DL Khách Hàng
Hình 4 : Biểu Đồ Mức 1 Của Chức Năng Cập Nhật Danh Mục
Chú thích
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
Nhân viên gửi yêu cầu cập nhật loại hàng hóa
Cập nhật dữ liệu vào kho dữ liệu loại hàng hóa
Trả về kết quả cập nhật loại hàng hóa
Hiển thị kết quả cập nhật loại hàng hóa
Nhân viên gửi yêu cầu cập nhật hàng hóa
Truy xuất vào kho dữ liệu hàng hóa
Lấy mã loại hàng hóa
Cập nhật dữ liệu vào kho dữ liệu hàng hóa
Trả về kết quả cập nhật hàng hóa
Hiển thị kết quả cập nhật hàng hóa
Nhân viên gửi yêu cầu cập nhật nhà cung cấp
Cập nhật dữ liệu vào kho dữ liệu nhà cung cấp
Trả về kết quả cập nhật nhà cung cấp
Hiển thị kết quả cập nhật nhà cung cấp
Nhân viên gửi yêu cầu cập nhật danh mục nhân viên
Cập nhật dữ liệu vào kho dữ liệu nhân viên
Trả về kết quả cập nhật danh mục nhân viên
Hiển thị kết quả cập nhật danh mục nhân viên
Nhân viên gửi yêu cầu cập nhật danh khách hàng
Cập nhật dữ liệu vào kho dữ liệu khách hàng
Trả về kết quả cập nhật danh mục khách hàng
Hiển thị kết quả cập nhật danh mục khách hàng
3
1
2
1
4
1
5
1
3.1
8
1
1
1
D4 DL Nhà CC
Lập Phiếu Nhập
Hàng
7
D3 DL Hàng Hóa
6
1
D7 Chứng Từ
15
111
Nhân Viên
Hàng
9
1
16
11
3.2
11
111
10
Lập Phiếu Xuất
Hàng
13
111
12
11
D6 DL khách
Hình 5 Biểu Đồ Mức 1 Của Chức Năng QL Nhập Xuất
Chú thích :
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
Nhân viên gửi yêu cầu nhập phiếu nhập hàng
Truy xuất vào kho dữ liệu nhà cung cấp
Lấy mã nhà cung cấp
Truy xuất vào kho dữ liệu hàng hóa
Lấy mã hàng hóa
Cập nhật kết quả vào kho dữ liệu chứng từ
Trả về kết quả của yêu cầu lập phiếu nhập hàng
Hiển thị kết quả của yêu cầu lập phiếu nhập hàng
Nhân viên gửi yêu cầu nhập phiếu xuất hàng
Truy xuất vào kho dữ liệu hàng hóa
Lấy mã hàng hóa
Truy xuất vào kho dữ liệu khách hàng
Lấy mã khách hàng
Cập nhật quả vào kho dữ liệu chứng từ
Trả về kết quả của yêu cầu lập phiếu xuất hàng
Hiển thị kết quả của yêu cầu lập phiếu xuất hàng
1
111
6
111
4.1
Thống Kê SL Hàng
Nhập
4
111
5
111
2
3
8
D3
9
7
111
12
111
Nhà viên
DL Hàng Hóa
3.1
10
111
11
111
Thống Kê SL Hàng
Xuất
3.1
13
111
18
111
Thống Kê SL Hàng
Tồn
17
111
17
111
14
111
15
111
D7
Chứng Từ
D3 DL Hàng Hóa
3.1
22
111
19
111
Thống Kê Doanh
Thu
21
111
20
111
Hình 5 Biểu Đồ Mức 1 Của Chức Năng Thống Kê Báo Cáo
Chú thích
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
Gửi yêu cầu thống kê SL hàng nhập
Truy xuất vào kho dữ liệu hàng hóa
Lấy mã hàng hóa
Lưu kết quả của yêu cầu thống kê hàng nhập vào kho DL thống kê
Trả về kết quả của yêu cầu thống kê hàng nhập
Hiển thị kết quả của yêu cầu thống kê SL hàng nhập
Gửi yêu cầu thống kê SL hàng xuất
Truy xuất vào kho dữ liệu hàng hóa
Lấy mã hàng hóa
Lưu kết quả của yêu cầu thống kê hàng xuất vào kho DL thống kê
Trả về kết quả của yêu cầu thống kê SL hàng xuất
Hiển thị kết quả của yêu cầu thống kê SL hàng xuất
Gửi yêu cầu thống kê SL hàng tồn
Truy xuất vào kho dữ liệu hàng hóa
Lấy mã hàng hóa
Lưu kết quả của yêu cầu thống kê hàng tồn vào kho DL thống kê
Trả về kết quả của yêu cầu thống kê SL hàng tồn
Hiển thị kết quả của yêu cầu thống kê SL hàng tồn
Gửi yêu cầu thống kê doanh thu
Lưu kết quả của yêu cầu thống kê doanh thu vào kho DL thống kê
Trả về kết quả của yêu cầu thống kê hàng tồn
Hiển thị kết quả của yêu cầu thống kê doanh thu
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH HÓA DỮ LIỆU
4.1 BIỂU ĐỒ THỰC THỂ QUAN HỆ(Entity Relationship Diagram - ERD)
4.1.1 Khái niệm:
Mô hình hoá dữ liệu (mô hình hoá CSDL, mô hình hoá thông tin) là
kỹ thuật tổ chức và tư liệu hoá dữ liệu của hệ thống trong một mô hình.
+ Xác định các yêu cầu nghiệp vụ đối với một CSDL
- Biểu đồ thực thể quan hệ (Entity Relationship Diagram – ERD)
mô tả dữ liệu dựa trên các thực thể và quan hệ.
ERD là mô hình khái niệm của thực thể, các thuộc tính và mỗi quan
hệ giữa chúng trong một hệ thống thông tin. (Phân tích)
- Mô hình dữ liệu quan hệ(RDM): là bản thiết kể để cài đặt ERD
trong môi trường CSDL quan hệ. (Thiết kế)
XÂY DỰNG ERD(Entity Relationship Diagram):
Trình tự xây dựng ERD
Xác định các thực thể cần thiết
Xác định các thuộc tính
Gán thuộc tính cho thực thể
Xác định bậc quan hệ giữa các thực thể
Xác định bản số
Xây dựng mô hình
Quy tắc xây dựng ERD
• Mỗi thực thể phải có tên
• Mỗi thực thể phải có dấu hiện nhận biết duy nhất (ID)
• Một thể hiện cụ thể của thực thể không phải là thực thể
• Mối quan hệ phải có tên
• Bản số phải hợp lý
4.1.2
•
•
•
•
•
•
4.2 THỰC THỂ(ERD)
Thự Thể LOẠI HH
• MaLHH là thuộc tính khóa chính để phân biệt với các thuộc
tính khác và không có sự trùng lặp dữ liệu
• TenLHH : tên loại hàng hóa
Thực thể HANG HOA
• MaHH là thuộc tính khóa chính để phân biệt với các thuộc
tính khác và không có sự trùng lặp dữ liệu
• MaLHH : Mã Loại Hoàng hóa
• TenHH : Tên Hàng Hóa
• MaNCC : Mã Nhà Cung Cấp
• DVT : Đơn Vị Tính
Thực thể NHA CC
• MaNCC là khóa chính là thuộc tính khóa chính để phân biệt
với các thuộc tính khác và không có sự trùng lặp dữ liệu
• TenNCC : Tên Nhà Cung Cấp
• DiaChiNCC: Địa Chỉ Nhà Cung Cấp
• SDTNCC : Số Điện Thoại Nhà Cung Cấp
Thực thể KHACH HANG
• MaKH là thuộc tính khóa chính để phân biệt với các thuộc
tính khác và không có sự trùng lặp dữ liệu
• TenKH : Tên Khách Hàng
• DiaChiKH : Địa Chỉ Khách Hàng
• SDTKH : Số Điện Thoại Khách Hàng
• EmailKH : Email Khách Hàng
Thực thể PHIEU NHAP-XUAT
•
MaCT là thuộc tính khóa chính để phân biệt với các thuộc
tính khác và không có sự trùng lặp dữ liệu
•
MaNV : Mã Nhân Viên
•
MaKH : Mã Khách Hàng
•
MaHH : Mã Hàng Hóa
•
NgayLap: Ngày Lập
•
MaNCC : Mã Nhà Cung Cấp
Thực thể NHAN VIEN
• MaNV là thuộc tính khóa chính để phân biệt với các thuộc
tính khác và không có sự trùng lặp dữ liệu
• TenNV: Tên Nhân Viên
•
•
•
DiaChiNV : Địa Chỉ Nhân viên
SDTNV : Số Điện Thoại Nhân Viên
EmailNV : Email Nhân Viên