Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Khảo sát mức độ hài lòng của công nhân công ty cổ phần Dinh dưỡng Việt Tín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (997.1 KB, 14 trang )

I.

PHẦN MỞ ĐẦU

1, Giới thiệu về công ty cổ phần Dinh dưỡng Việt Tín
Công ty Cổ phần Dinh dưỡng Việt Tín với tên giao dịch Quốc tế là Viettin
Nutritions JointStock Company (Viết tắt là Việt Tín) được thành lập vào tháng 10
năm 2003. Trải qua hơn 8 năm hình thành và phát triển, đến nay Việt Tín đã sở
hữu 2 nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi tại Sóc Sơn và Yên Bái với tổng công
suất 170.000 tấn/năm, dây chuyền và hệ thống kho bãi, trang thiết bị phụ trợ thuộc
hàng hiện đại nhất hiện nay. Sản phẩm, dịch vụ Việt Tín trong năm 2011 đã lọt vào
TOP 20 thương hiệu được người tiêu dùng bình chọn, góp phần đưa Việt Tín 2
năm liền (2010 và 2011) nằm trong nhóm top 10 doanh nghiệp vừa và nhỏ có tốc
độ tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam (FAST500).
Lịch sử hình thành và phát triển:
 Năm 2003 thành lập công ty với số vốn là 1,2 tỷ đồng
 Năm 2004 chính thức đi vào hoạt động từ tháng 12
 Năm 2008 xây dựng nhà máy tại Sóc Sơn. Doanh thu tăng đột biến từ 400 triệu
(tháng 2) đến 10 tỷ (tháng 12)
 Năm 2009 đạt mức tăng trưởng cao nhất trong lịch sử doanh nghiệp với doanh
thu bằng tổng doanh thu của 6 năm trước đó (2003-2009)
 Năm 2010 lần đầu tiên lọt vào top 10 FAST500
 Năm 2011 khai trương và đưa vào vận hành nhà máy thứ 2 tại Yên Bái
Lần thứ 2 liên tiếp lọt vào top 10 FAST500
Đón nhận danh hiệu TOP10 năm 2011
Đạt danh hiệu nhà quản lý giỏi
Ngành nghề kinh doanh:
Sản xuất chế biến thức ăn chăn nuôi, chế biến nông sản. Bao gồm một số sản phẩm
như:



 Hỗn hợp cho lợn
 Hỗn hợp cho gà
 Hỗn hợp cho ngan vịt
 Hỗn hợp cho nhóm con đẻ( Gà, vịt, chim cút)
 Hỗn hợp cho đại gia súc( Trâu bò thịt, Bò sữa)
 Đậm đặc cho lợn, gà

Địa chỉ: Trung Giã, Sóc Sơn, Hà Nội
Quy mô công ty là: 65 người (nhà máy tại Sóc Sơn)
Doanh thu:  Năm 2012 :380 tỷ
 Năm 2013: 390 tỷ
Thành tích đạt được:
 Doanh nghiệp phát triển và hội nhập năm 2009
 Nhà quản lý giỏi do Unesco công nhận. Doanh nhân văn hóa năm 2012
 Xếp thứ 8 trong FASTFOOD500 năm 2010 và thứ 5 năm 2011
 Top 20 sản phẩm dịch vụ hàng đầu Việt Nam
 Top 3 công ty chất lượng cám gia cầm tốt nhất
Cơ sở hạ tầng:
Công ty có trụ sở tại Sóc Sơn, Hà Nội. Ban đầu do số vốn nhỏ lẻ nên các thiết bị
sản xuất của công ty còn nhỏ lẻ, đơn giản, thô sơ. Song qua 12 năm phát triển công
ty hiện nay đã đầu tư các trang thiết bị máy móc hiện đại hơn như lắp đặt các dây
chuyền máy móc sản xuất tự động: máy nâng hàng, máy sấy ngô, khoai, máy đóng


gói bao bì, máy trộn...Ngoài ra để đáp ứng và nâng cao sự hài lòng của công nhân
viên, công ty còn cho xây dựng nhà ăn, căng tin khang trang sạch sẽ.
2, Các câu hỏi interview và quá trình tiến hành khảo sát của nhóm
a, Các câu hỏi interview và câu trả lời thông qua interview
1. Theo anh( chị) nhân tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của công, nhân viên
tại 1 doanh nghiệp ?

Theo kết quả nhóm interview thì có một số nhân tố như: an toàn lao động,
cơ sở vật chất, khu giải trí và ăn uống giữa giờ, không gian riêng tư, vấn đề
vệ sinh nơi làm việc...
2. Với những nhân tố trên, anh(chị) cho rằng nhân tố nào là quan trọng nhất?
Theo kết quả nhóm interview thì có một số nhân tố mà công, nhân viên cảm
thấy khá quan trọng như: có chỗ giải lao, nghỉ giữa giờ, vấn đề vệ sinh, an
toàn lao động, tư thế làm việc, cách quản lý của cấp trên...
3. Ngoài những nhân tố trên, nhóm xin bổ sung một số nhân tố như thế này,
anh(chị) có thấy phù hợp với môi trường làm việc của anh(chị) không?
Ngoài những nhân tố trên nhóm xin bổ sung một số nhân tố nữa như: diện
tích nơi làm việc, hệ thống đèn điện, đồng phục
b, Quá trình tiến hành khảo sát và hoàn thành bài thảo luận
Bước 1: Nhóm tiến hành interview một số công, nhân viên trong công ty và đưa ra
một số nhân tố ảnh hưởng
Bước 2: Tiến hành lập bảng khảo sát nhờ các nhân tố đã thu được ở bước 1
Bước 3: Đến công ty và tiến hành khảo sát trực tiếp. Nhóm đã chọn mẫu là: 40
(người) để tiến hành điều tra, khảo sát
Bước 4: Sau khi đã có số liệu cụ thể, tiến hành thống kê qua excel ( kết quả sau khi
thống kê là các biểu đồ và các giá trị trung bình, min, max... của các nhân
tố ảnh hưởng)
Bước 5: Đưa ra giải pháp cho các nhân tố có mean<=3.4


Bước 6: Kết luận

II, GIẢI QUYẾT ĐỀ TÀI
1, Chọn mẫu
Mẫu: 40 (người) là công, nhân viên thuộc công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Tín
Phương pháp chọn mẫu: Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
2, Bảng khảo sát


BẢNG KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN
I. Thông tin đáp viên.
Họ và tên:
1. Giới tính
2. Tuổi

 Nam
 Dưới 24
 30-40

 Nữ
25-30
 Trên 40

 Trung cấp
 Trên Đại học

 Cao đẳng

3. Trình độ học vấn
 Phổ thông
 Đại học
4. Số năm công tác
 Dưới 1 năm
 6 – 15 năm
II. Đánh giá mức độ hài lòng.

 1 -5 năm
 Trên 15 năm



1
An toàn lao động
2
Tư thế làm việc
3
Cơ sở vật chất
4
Đồng phục
5
Diện tích nơi làm việc
6
Hệ thống đèn điện
7
Vấn đề vệ sinh
8
Cách quản lý, lãnh đạo của cấp trên
9
Có chỗ giải lao, nghỉ ngơi giữa giờ
10
Có khu căng tin, uống nước
3, Thống kê số liệu

Hoàn toàn hài lòng

Hài lòng

Bình thường


Không hài lòng

Nội dung câu hỏi

Hoàn toàn không hài lòng

STT


Chú thích:
Mức độ hài lòng:
1- Hoàn toàn không hài lòng
2- Không hài lòng
3- Bình thường
4- Hài lòng


5- Hoàn toàn hài lòng

Giới tính:
1- Nam
2- Nữ
Độ tuổi:
A(>40 tuổi)
B(30-40 tuổi)
C(25-30 tuổi)
D(<24 tuổi)
Trình độ :
ĐH- Đại học
PT- Phổ thông

CĐ- Cao Đẳng
TC- Trung cấp
Năm công tác:
A1: Trên 15 năm
A2:6-15 năm
A3:1-5 năm
A4:Dưới 1 năm

a, Giải thích một số khái niệm trong thống kê
Khái niệm : Mean, Mode, Range, Standard Devistion, Min, Max, sai số.


 Mean: được gọi là mức điểm trung bình. Mean là từ mà ta thường dùng để chỉ
trung bình theo đúng nghĩa đen thông dụng, có được khi ta cộng tất cả các phần tử
trong một tập hợp đang xét lại rồi chia đều cho số lượng phần tử.
 Mode là giá trị xuất hiện thường xuyên nhất trong tập hợp, danh sách các giá trị,
phần tử. Trong trường hợp không có giá trị nào được lặp lại thì không có Mode.
Ví dụ: Với một dãy số là 8, 9, 11, 10, 10, 11, 10, 12, 13 thì Mode= 10 vì số 10 lặp
lại nhiều nhất bằng 3 lần
 Range là sự khác biệt, khoảng cách giữa phần tử dưới và phần tử trên, giữa giá trị
nhỏ nhất (Min) với giá trị lớn nhất (Max) trong tập hợp.
 Standard Deviation là một đại lượng thống kê mô tả dùng để đo mức độ phân tán
của một tập dữ liệu đã được lập thành bảng tần số. Có thể tính ra độ lệch chuẩn
bằng cách lấy căn bậc hai của phương sai.
Phương pháp tính Standard Deviation từ một dãy n giá trị cho trước x1, x2,...xn:
1. Tìm mean của dãy số đã cho (x1+x2+...+xn) / n
2. với mỗi x trong dãy số đã cho, tính độ lệch (deviation) của nó so với mean
bằng phép tính (x - mean)
3. Tính bình phương của các giá trị thu được ở bước 2.
4. Tìm mean của các bình phương độ lệch tìm được ở bước 3. Giá trị này được

biết đến như là phương sai (Variance) σ2.
5. Tính căn bậc hai (square root) của phương sai (Variance) ta được kết quả
cần tìm.
 Min, Max : Ví dụ như với Min=3, Max=5 cho thấy số người chọn điểm trong
thang đo chỉ từ 3 đến 5, không có ai chọn ngoài khoảng này.
 Sai số trong điều tra thống kê là sự chênh lệch giữa trị số thu thập được trong
điều tra với trị số thực tế của đơn vị điều tra.
Sai số trong điều tra thống kê là sai số vốn có, được phép trong phạm vi sai số
là 5%. Tuy nhiên, sai số càng lớn càng làm giảm chất lượng của kết quả điều tra và
chất lượng của cả quá trình nghiên cứu thống kê. Vấn đề đặt ra trong điều tra thống


kê là phải tìm ra các nguyên nhân làm phát sinh sai số để chủ động tìm biện pháp
khắc phục.

b, Nhận xét kết quả thống kê:
Nhóm đã tiến hành chọn một số yếu tố như: mean, mode, max, min, sum để tiến
hành nhận xét kết quả thống kê
Sau khi đã thống kê số liệu và sử dụng các hàm trong Excel nhóm thu được kết quả
và có đánh giá như sau: Nhìn chung các nhân tố ở nơi làm việc như an toàn lao
động, tư thế làm việc, cơ sở vật chất, đồng phục, diện tích làm việc, hệ thống đèn,
vệ sinh, quản lý, chỗ giải lao nghỉ ngơi giữa giờ, có khu căng tin...đều thỏa mãn sự
hài lòng đối với công nhân viên tại nơi làm việc.
Tuy nhiên mức độ hài lòng đối với từng nhân tố là không giống nhau. Nhân tố
được đánh giá là hài lòng nhất là nhân tố vệ sinh lao động với mức điểm TB là
(mean=3,6) và tổng điểm cao nhất là (sum=144). Ngoài ra đây là nhân tố có sự hài
lòng dao động từ min=3 đến max=5( nghĩa là có mức lựa chọn từ bình thường đến
hoàn toàn hài lòng). Nhân tố được đánh giá kém hài lòng nhất là nhân tố tư thế làm
việc với mean=3,35<3,4 và khoảng hài lòng chạy từ min=2 đến max=5 ( từ không
hài lòng đến hài lòng), ngoài ra nhân tố này cũng có sum thấp nhất= 134

Các nhân tố còn lại nhìn chung đã đáp ứng được sự hài lòng của công nhân viên.
Các nhân tố đều có mức điểm trung bình( ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của người
lao động là trung bình) .Nhóm tiến hành kết luận một số nhân tố nổi bật như sau:
1, Yếu tố an toàn lao động có mean=3,55 thuộc mức điểm trung bình, chủ yếu
nhân viên đánh giá nhân tố này thuộc nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng bình
thường (mode=3). Có min=1 đến max=5 (chạy từ khoảng không hài lòng đến hài
lòng). Vì công ty cp dinh dưỡng Việt Tín là công ty sản xuất chủ yếu băng máy
móc nên việc trang bị bảo hộ lao động cho công nhân là không thể thiếu. Một số
dụng cụ bảo hộ như: gang tay, mũ có quai, giầy, khẩu trang...
2, Về yếu tố cơ sở hạ tầng, diện tích làm việc, hệ thống đèn điện có điểm trung
bình lần lượt là mean=3,45, mean=3,525, mean=3,525 cũng thuộc mức điểm trung
bình. Cũng như các nhân tố trên, các nhân tố này có mức độ hài lòng thuộc mức


trung bình. Chủ yếu công nhân viên chọn thang đo là 3 ( mode=3, mức độ trung
bình).Trừ yếu tố hệ thống đèn điện mode=4 (chủ yếu người lao động đã hài lòng
với nhân tố này). Các nhân tố đều có min=2 đến max=5 cho thấy vẫn có người
chưa hài lòng với yếu tố này
3, Về yếu tố đồng phục với mean= 3,525 thuộc mức điểm trung bình. Chủ yếu
thang đo được chọn là thang đo 4( mode=4) cho thấy hầu hết người lao động đều
hài lòng với nhân tố này. Được biết trang phục của công ty là áo dài tay, quần dài
màu xám trắng có logo của công ty. Trang phục nhìn chung khá là đẹp. Tuy nhiên
qua khảo sát một số người chưa hài lòng với nhân tố này, do trang phục của công
ty quá dày nên mùa hè làm việc thì thường khá là nóng.
4, Về yếu tố quản lý với mean=3,525 cũng thuộc mức trung bình. Sự hài lòng đối
với nhân tố này của công nhân viên là khá cao. Do có min=3 chạy đến max=5. Cho
thấy không ai là không hài lòng với cách quản lý của lãnh đạo tại công ty. Đây
cũng là lý do giúp Việt tín đạt được danh hiệu “ Nhà quản lý giỏi” do Unesco trao
tặng và doanh nhân văn hóa năm 2012.
5, Yếu tố vệ sinh cũng có kết quả thống kê với mức hài lòng trung bình như các

nhân tố trên. Với min=3 đến max=5, cho thấy không ai là không hài lòng và hoàn
toàn không hài lòng với nhân tố này.
6, Yếu tố có chỗ giải lao nghỉ ngơi có mean=3,6. Có mode=4 ( cho thấy nhiều
người lao động hài lòng với yếu tố này. Có min=3 đến max=5 ( cho thấy không ai
là không hài lòng với nhân tố này) . Vì do công ty cp dinh dưỡng Việt Tín đã có
khu căng tin, nghỉ ngơi ăn trưa được xây dựng mới khá là sạch sẽ và hiện đại phục
vụ cho công nhân viên


c, Vẽ biểu đồ
* Giới tính:

Số nhân viên
nam(KH:1)
Số nhân viên
nữ(KH:2)
Tổng

27
13
40

* Độ tuổi

>40 tuổi

52,5%

30-40 tuổi


22,5%

25-30 tuổi

10%

<24 tuổi

15%


*Trình độ học vấn

Trình độ
ĐH

TC
PT
Tổng

Số lượng( người)
10
5
6
19
40

ĐH



25%
12,5%

TC

15%

PT

47,5%


III, GIẢI PHÁP
Sau khi thống kê xong, nhóm nhận thấy chỉ có duy nhất một nhân tố là: tư thế làm
việc là có mean= 3,35 <3,4. Vì vậy nhóm tiến hành đưa ra giải pháp cho nhân tố
này
Nhìn vào các số liệu ở trên, cho thấy độ tuổi lao động phổ biến tại công ty cổ phần
dinh dưỡng Việt Tín là trên 40 tuổi chiếm 52,5%, hơn 1 nửa số lao động, đây là độ
tuổi khá cao so với người lao động. Vì vậy để đảm bảo được năng suất lao động
của người lao động và chất lượng sản phẩm thì công ty thuốc lá Thăng Long cần
có những giải pháp để thay đổi tư thế làm việc cho công nhân.
 Công nhân phải làm việc từ 8 đến 10 tiếng trong một ngày với tư thế đứng sẽ
gây ra rất nhiều tác hại:
• Đứng lâu hay liên tục phải đứng không chỉ gây mệt mỏi, chân đau, căng nặng
bắp vế, sưng phù,có những vết tấy đỏ. Với những người làm việc ở tư thế này
lâu năm thì nguy cơ bị thoái hóa khớp, viêm tĩnh mạch, tắc động mạch phổi…
rất cao...


• Khi đứng lâu và nhiều có thể gây sưng mắt cá chân, chuột rút ở bắp chân, ngứa

ở lòng bàn chân và tê như kiến bò. Nghiêm trọng hơn có thể bị nổi các mạch
máu li ti ở chân. Đó là dấu hiệu của bệnh giãn tĩnh mạch chân nếu không chữa
kịp thời nó có thể gây tàn tật hoặc biến chứng làm ảnh hưởng đến cuộc sống.
 Vì thế, công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Tín cần có giải pháp để giúp công nhân
hạn chế đứng lâu và nhiều như sau:
• Đối với những bộ phận sản xuất cần thiết phải đứng thì có những biện pháp như:
rút ngắn thời gian làm việc của công nhân ở tư thế đứng hoặc cho công nhân
nghỉ giữa ca trong thời gian ngắn để tìm một chỗ ngồi hợp lý để cho họ thư giãn
hoặc luân chuyển, thay nhau làm việc để có thời gian cho đôi chân nghỉ ngơi
phù hợp.
• Đối với những bộ phận sản xuất không nhất thiết phải đứng thì cần có những
biện pháp như thay đổi dây chuyền sản xuất gọn nhẹ thay vì công nhân phải
đứng thì có thể ngồi làm được.
• Những công nhân làm việc ở tư thế đứng nhiều cần có những trang phục đồng
phục gọn nhẹ. Nên mang giày vừa chân và có hỗ trợ lớp đệm. Chọn những đôi
giày có một lớp cao su trên gót giày hoặc lót một lớp mút mềm nơi lòng bàn
chân sẽ có thể đứng thoải mái, bước đi dễ dàng hơn.



×