Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bài giảng địa lý 9 phân bố dân cư và các loại hình quần cư (9)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 22 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO SỐP CỘP
TRƯỜNG THCS DỒM CANG


KIỂM TRA BÀI CŨ
? Nêu đặc điểm dân số nước ta.
-Việt Nam là một quốc gia có dân số đông.
-Năm 2003 là 79.9 triệu (Tính đến ngày 1 tháng 4 năm
2009 Việt Nam có 85.846.997 người )
-Dân số nước ta tăng nhanh mỗi năm tăng thêm khoảng 1
triệu người.
- Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và KHHGĐ nên tỉ lệ
gia tăng tự nhiên của dân số xu hướng giảm năm 2003,
1,3%


KIỂM TRA BÀI CŨ
? Nguyên nhân và hậu quả của gia tăng dân số.
*Nguyên nhân:
-Do tỉ lệ tử giảm nhanh, tỉ lệ sinh tăng.
-Do những tiến bộ trong y tế, nhiều dịch bệnh đã bị đẩy lùi.
-Do người dân chưa có ý thức về vấn đề KHHGĐ.
*Hậu quả:
-Kinh tế chậm phát triển
-Đời sống chậm cải thiện
-Tác động tiêu cực đến tài nguyên và môi trường.
-Khó khăn trong vấn đề giải quyết việc làm. ..


TIẾT 3 BÀI 3:
PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ


I/ Tình hình phân bố dân cư nước ta:
1/ Mật độ dân số :


? Quan sát bảng dưới đây em có nhận xét gì về mật dộ dân
số của Việt Nam so với các nước khác và thế giới.
Quốc gia

Dân số

Diện tích
(km²)

Mật độ
(người/km²)

Thế giới
( đất liền)

6.727.508.082

134.682.000

48

Singapore

4.483.900

704.0


6.369

Đài Loan

22.894.384

35.980

636

Hàn Quốc

48.846.823

99.538

480

Nhật Bản

128.084.700

377.873

339

Ấn Độ

1.103.371.000


3.287.263

336

Philippines

83.054.480

300.000

277

Việt Nam

84.238.230

331.689

259

Đức

82.689.210

357.022

232

Trung Quốc


1.315.844.000

9.596.961

137

Pháp

60.495.540

551.500

110


BÀI 3:
PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I/ Tình hình phân bố dân cư nước ta:
1/ Mật độ dân số :
? Quan sát bảng trên em có nhận xét gì về mật độ dân số của Việt Nam so với
các nước khác và thế giới.
Nước ta có mật độ dân số cao: 246 người /km2 (2003). Năm 2009 MĐDS là 259
người/km2, so với thế giới 48 người/km2.
Mở rộng cung cấp số liệu
- - 1989: 195 người / km2
- 1999: 231 người/ km2
-2002: 241 người / km2
2009: 259 người/ km2
? Qua số liệu trên em rút ra nhận xết gì về mật độ dân số qua các năm

Mật độ dân số của nước ta ngày một tăng.


Quan sát hình 3.1, hãy nhận
xét sự phân bố dân cư ở nước
ta ?
- Dân cư nước ta phân bố không
đều theo lãnh thổ.
Dân cư ở nước ta tập trung
đông đúc ở những vùng nào và
thưa thớt ở những vùng nào ? vì
sao ?
Dân cư tập trung đông đúc ở đồng
bằng, ven biển và các đô thị. ở
miền núi dân cư thưa thớt


Quan sát bảng 3.2 hãy nhận xét về sự phân bố dân cư giữa
các vùng của nước ta.
Bảng 3.2. Mật độ dân số của các vùng lãnh thổ ( người/ km 2 )
Các vùng

1989

2003

Cả nước

195


246

Trung du và miền núi Bắc Bộ
+ Tây Bắc
+ Đông Bắc

103

115
67
141

Đồng Bằng sông Hồng

784

1192

Bắc Trung Bộ

167

202

Duyên hải Nam Trung Bộ

148

194


Tây Nguyên

45

84

Đông Nam Bộ

333

476

Đồng bằng sông Cửu Long

359

425

+ ĐBSH có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân số
thấp nhất.


BÀI 3:
PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I/ Tình hình phân bố dân cư nước ta:
1/ Mật độ dân số :
-Nước ta có mật độ dân số cao: 246 người /km 2 (2003). Năm 2009 MĐDS
.
là 259 người/km2, so với thế giới 48 người/km2.
- Mật độ dân số nước ta cao.

2/ Phân bố dân cư


Quan sát bảng dưới đây hãy nhận xét về sự phân bố
dân cư giữa thành thị và nông thôn ở nước ta.
Năm

Thành thị %

Nông thôn %

2000

24,2

75,8

2003

25,8

74,2

2005

26,9

73,1

2007


27,5

72,5

2008

28,1

71,9

Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau:
nông thôn 74%, thành thị 26%.( năm 2003 )


TIẾT 3 BÀI 3:
PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I/ Tình hình phân bố dân cư nước ta:
1/ Mật độ dân số :
-Nước ta có mật độ dân số cao: 246 người /km 2 (2003). Năm 2009 MĐDS
là 259 người/km2, so với thế giới 48 người/km2.
- Mật độ dân số nước ta cao.
2/ Phân bố dân cư
- Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ. Dân cư tập trung đông đúc ở
đồng bằng, ven biển và các đô thị. ở miền núi dân cư thưa thớt
+ ĐBSH có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ
dân số thấp nhất.
+ Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau: nông thôn
74%, thành thị 26%.( năm 2003 )


II/ Các loại hình quần cư:
Em hãy cho biết : sự phân bố dân cư nước ta đã tạo nên những loại
hình quần cư nào ?


BÀI 3:
PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
II/ Các loại hình quần cư:
Quần cư nông thôn
Mật độ dân
số
Kiến trúc
nhà ở

Chức năng
(hoạt động
kinh tế)

Quy mô dân số khác nhau
giữa các vùng
Theo một không gian
truyền thống phù hợp nhu
cầu sinh hoạt và quan niệm
thẩm mỹ của người dân
nông thôn từng vùng.
Hoạt động nông, lâm, ngư
nghiệp là chủ yếu.

Quần cư nông thành thị
Mật độ dân số: rất cao

Kiểu nhà ống, chung cư cao
tầng, biệt thự, nhà vườn ...
ngày càng nhiều.

hoạt động công nghiệp, dịch
vụ là chủ yếu. ngoài ra nó
còn là trung tâm kinh tế,
chính trị, văn hóa khoa học
kĩ thuật quan trọng


NÔNG THÔN MIỀN ĐỒNG BẰNG

THÀNH THỊ

NÔNG THÔN MiỀN NÚI

THÀNH THỊ


NHÀ Ở NÔNG THÔN

BIỆT THỰ NHÀ VƯỜN

NHÀ Ở NÔNG THÔN

NHÀ CHUNG CƯ


Quan sát hình 3.1 hãy

nêu nhận xét về sự
phân bố các đô thị của
nước ta. Giải thích.
Các đô thị của nước ta
Phân bố không đều, chủ
yếu tập trung 2 đồng
bằng lớn và ven biển ; lợi
thế về vị trí, ĐKTN, KTXH


BÀI 3:
PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I/ Tình hình phân bố dân cư nước ta:
II/ Các loại hình quần cư:
III/ Đô thị hoá:


Bảng 3.1. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta thời kỳ 1990 - 2007

Tiªu chÝ

Năm

1990

Sè d©n thµnh thÞ (Nghìn người 12880,3
TØ lÖ d©n thµnh thÞ (%)

19,51


1995

2000

2003

2007

14938,1 18771,9

20869,5

23398,9

25,80

27,47

20,75

24,18

Dựa
3.1đổi
hãytỉ nhận
về số
thànhánh
thị
Cho vào
biết bảng

sự thay
lệ dânxét
thành
thịdân
đã phản

tỉ lệ
dânđôthành
thị ở
của
nước
quá
trình
thị hoá
nước
ta ta.
như thế nào ?
Đô thị ngày càng mở rộng ở các TP
Hãy cho ví dụ minh hoạ về việc mở rộng quy mô các
thành phố ở nước ta mà em biết


BÀI 3:
PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I/ Tình hình phân bố dân cư nước ta:
II/ Các loại hình quần cư:
III/ Đô thị hoá:
- Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng
cao. Tuy nhiên trình độ đô thị hóa còn thấp.
- Phần lớn các đô thị ở nước ta thuộc loại vừa và nhỏ.



Củng cố
Nước ta có mật độ dân số trung bình: 246
người\km2 (2003) so với thế giới thuộc loại:
A

Thấp

B

Trung bình

C

Cao

Thêi gian:

HÕt
10
8
6
3
1
5
4
9
2giê
7



Củng cố
Các vùng lãnh thổ nước ta có mật độ dân số cao
hơn mật độ cả nước:
A

Đồng bằng sông Hồng

B

Đồng bằng sông Cửu Long

C

Đông Nam Bộ

D

Tất cả ý trên.

Thêi gian:

HÕt
10
8
6
3
1
5

4
9
2giê
7


+ Làm bài tập SGK.
+ Đọc bài " Lao động và việc làm, chất lượng cuộc sống


XIN CẢM ƠN
CÁC EM THAM
GIA TIẾT HỌC
NÀY.

Giáo viên: ĐINH VĂN CƯỜNG



×