Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Bồi dưỡng cho giáo viên các trường THPT huyện thanh sơn, tỉnh phú thọ về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

BÙI VĨNH TUY

BỒI DƢỠNG CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG THPT
HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ VỀ NĂNG LỰC
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

BÙI VĨNH TUY

BỒI DƢỠNG CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG THPT
HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ VỀ NĂNG LỰC
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã ngành: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN BÁ DƢƠNG


THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng trong bấ t cƣ́ mô ̣t công trình nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.

Thái Nguyên, tháng 7 năm 2015
Tác giả luận văn

Bùi Vĩnh Tuy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

i

/>

LỜI CẢM ƠN
Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin bày tỏ lòng cảm ơn trân thành tới thầy
giáo PGS. TS Nguyễn Bá Dƣơng đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn, giúp đỡ em
trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Em xin trân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa sau đại học, các thầy cô
giáo khoa Tâm lý - Giáo dục, trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên,
gia đình và các bạn đã tạo điều kiện thuận lợi, động viên, khích lệ em trong thời

gian học tập và thực hiện luận văn.
Em cũng xin trân thành cảm ơn: Lãnh đạo Sở GD&ĐT Phú Thọ, Phòng
Giáo dục trung học; phòng tổ chức cán bộ; phòng kế hoạch- tài chính Sở
GD&ĐT Phú Thọ; tập thể lãnh đạo và giáo viên các trƣờng: THPT Văn Miếu;
THPT Thanh Sơn; THPT Hƣơng Cần, huyện Thanh Sơn- tỉnh Phú Thọ cùng
với ngƣời thân đã tận tình giúp đỡ, cung cấp tài liệu, tham gia đóng góp ý kiến,
tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn
thành bản luận văn.
Dù đã có nhiều cố gắng, song do điều kiện và thời gian hạn chế nên
trong luận văn của em chắc chắn không thể tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong
nhận đƣợc sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo để luận văn
của em đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Thái Nguyên, tháng 7 năm 2015
Tác giả

Bùi Vĩnh Tuy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

ii

/>

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................ ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT .................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .............................................................. vi

MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 4
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 4
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 5
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 5
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO
GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG THPT ..............................................................7
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu....................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản và thuật ngữ có liên quan ................................... 10
1.2.1. Trải nghiệm và hoạt động trải nghiệm .................................................... 10
1.2.2. Tổ chức và tổ chức hoạt động trải nghiệm .............................................. 14
1.2.3. Năng lực và năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm.............................. 17
1.2.4. Bồi dƣỡng và bồi dƣỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho
giáo viên THPT ....................................................................................... 19
1.2.5. Quản lý..................................................................................................... 21
1.3. Những vấn đề lí luận về quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên về
năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm .................................................. 25
1.3.1. Vai trò của bồi dƣỡng giáo viên đối với sự phát triển năng lực sự
phạm nói chung và năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm nói riêng ... 25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN iii

/>

1.3.2. Năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm của giáo viên PTTH và
những vấn đề đặt ra cho công tác bồi dƣỡng giáo viên ........................... 26

1.3.3. Nội dung quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên THPT nhằm phát triển
năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ..................................................... 28
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên ........... 32
1.4.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 32
1.4.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 33
Kết luận chƣơng 1.............................................................................................. 34
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN
CÁC TRƢỜNG THPT HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ VỀ
NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM.................................. 35

2.1. Khái quát về thực trạng giáo dục THPT ở huyện Thanh Sơn .................... 35
2.1.1. Quy mô phát triển trƣờng lớp 3 năm trở lại đây ...................................... 36
2.1.2. Cơ sở vật chất .......................................................................................... 36
2.1.3. Chất lƣợng giáo dục của huyện 2 năm gần đây....................................... 37
2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ............................................ 39
2.3. Thực trạng công tác bồi dƣỡng giáo viên THPT ở huyện Thanh Sơn,
tỉnh Phú Thọ ............................................................................................ 44
2.3.1. Mục đích công tác bồi dƣỡng giáo viên THPT ở huyện Thanh Sơn,
tỉnh Phú Thọ ............................................................................................ 44
2.3.2. Nội dung, yêu cầu của công tác bồi dƣỡng giáo viên THPT ở huyện
Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ......................................................................... 46
2.3.3. Công tác lập kế hoạch bồi dƣỡng giáo viên ở các trƣờng THPT
huyện Thanh Sơn ..................................................................................... 46
2.3.4. Các hình thức bồi dƣỡng giáo viên của các trƣờng THPT huyện
Thanh Sơn................................................................................................ 50
2.4. Thực trạng tổ chức bồi dƣỡng giáo viên THPT huyện Thanh Sơn, tỉnh
Phú Thọ về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm .............................. 51
2.4.1. Thực trạng tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh THPT ở
huyện Thanh Sơn và những vấn đề đặt ra về năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm cho đội ngũ giáo viên THPT ....................................... 51

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN iv

/>

2.4.2. Thực trạng tổ chức bồi dƣỡng giáo viên về năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm ...................................................................................... 56
2.4.3. Thực trạng triển khai đánh giá hoạt động bồi dƣỡng giáo viên về
năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm .................................................. 57
2.4.4. Một số vấn đề đặt ra về nội dung, phƣơng pháp và hình thức bồi
dƣỡng giáo viên THPT huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ về năng lực
tổ chức hoạt động trải nghiệm ................................................................. 59
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên THPT huyện Thanh
Sơn, tỉnh Phú Thọ về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ............... 60
2.5.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng giáo viên THPT nhằm phát
triển năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm.......................................... 60
2.5.2. Thực trạng chỉ đạo tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dƣỡng giáo viên
về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ............................................. 62
2.6. Thực trạng của các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động bồi dƣỡng
giáo viên THPT huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ................................... 62
2.6.1. Thực trạng của các yếu tố chủ quan ........................................................ 62
2.6.2. Thực trạng các yếu tố khách quan ........................................................... 63
2.7. Tác động của một số yếu tố chủ quan và khách quan đến quản lý hoạt
động bồi dƣỡng giáo viên THPT huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ........ 65
2.7.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 65
2.7.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 65
2.7.3. Những tồn tại hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế .................... 66
Kết luận chƣơng 2.............................................................................................. 67
Chƣơng 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG THPT HUYỆN THANH SƠN,
TỈNH PHÚ THỌ VỀ NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

TRẢI NGHIỆM ..................................................................................... 68
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý ................................................. 68
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................... 68
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .......................................................... 68
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

v

/>

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 68
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 69
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 69
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 69
3.2. Các biện pháp quản lý ................................................................................ 69
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên về tầm
quan trọng của năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm và sự cần
thiết phải đổi mới hoạt động bồi dƣỡng giáo viên .................................. 69
3.2.2. Tổ chức đánh giá thực trạng trình độ, năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm của đội ngũ giáo viên và nắm bắt nhu cầu bồi dƣỡng về
kiến thức, kĩ năng .................................................................................... 72
3.2.3. Đổi mới nội dung, phƣơng pháp, hình thức bồi dƣỡng giáo viên về
năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm .................................................. 75
3.2.4. Chăm lo công tác bồi dƣỡng, khuyến khích hình thức tự rèn luyện, tự
bồi dƣỡng ở giáo viên .............................................................................. 82
3.2.5. Xây dựng kế hoạch cho giáo viên tổ chức các loại hình hoạt động trải
nghiệm cho học sinh theo mô hình chủ đề .............................................. 83
3.2.6. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, đánh giá hiệu quả của hoạt động bồi
dƣỡng giáo viên về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm .................. 85
3.3. Khảo sát mối quan hệ và tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp

đề xuất...................................................................................................... 87
3.3.1. Mối quan hệ của các biện pháp ............................................................... 87
3.3.2. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất ....... 90
Kết luận chƣơng 3.............................................................................................. 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 96
1. Kết luận .......................................................................................................... 96
2. Khuyến nghị................................................................................................... 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 100
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 102

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN vi

/>

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

CBQL

Cán bộ quản lý

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GD


Giáo dục

GV THPT

Giáo viên trung học phổ thông

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HS

Học sinh

PTTH

Phổ thông trung học

QL

Quản lý

SGK

Sách giáo khoa


THPT

Trung học phổ thông

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN iv

/>

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Quy mô phát triển trƣờng lớp 3 năm trở lại đây ........................... 36

Bảng 2.2.

Chất lƣợng hạnh kiểm ................................................................... 37

Bảng 2.3.

Chất lƣợng học lực ........................................................................ 38

Bảng 2.4.

Tỷ lệ học sinh lên lớp, đỗ TN THPT, đỗ ĐH-CĐ, HSG cấp tỉnh...... 39

Bảng 2.5.


Bảng cơ cấu giáo viên và phân bố độ tuổi .................................... 39

Bảng 2.6.

Ý kiến của cán bộ, giáo viên về bồi dƣỡng giáo viên ................... 43

Bảng 2.7.

Kết quả đánh giá tầm quan trọng của việc bồi dƣỡng giáo viên
hàng năm ở các trƣờng THPT huyện Thanh Sơn .............................. 47

Bảng 2.8.

Kết quả đánh giá sự cần thiết của việc lập kế hoạch bồi dƣỡng
giáo viên hàng năm ở các trƣờng THPT huyện Thanh Sơn ............. 48

Bảng 2.9.

Kết quả đánh giá việc lập kế hoạch bồi dƣỡng giáo viên hàng
năm ở các trƣờng THPT huyện Thanh Sơn .................................. 49

Bảng 2.10. Kết quả đánh giá thực trạng tổ chức các hoạt động trải
nghiệm cho học sinh hàng năm ở các trƣờng THPT huyện
Thanh Sơn ..................................................................................... 51
Bảng 2.11. Thực trạng bồi dƣỡng giáo viên về năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm............................................................................ 56
Bảng 2.12. Nhận thức của cán bộ, giáo viên về hoạt động trải nghiệm đối
với việc phát triển năng lực và nhận thức của học sinh ................ 57
Bảng 2.13. Thực trạng xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng giáo viên nhằm

phát triển năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm........................ 61
Bảng 3.1.

Kết quả đánh giá tính cấp thiết của 6 biện pháp ........................... 90

Bảng 3.2.

Kết quả đánh giá tính khả thi của 6 biện pháp .............................. 93

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

v

/>

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1. Chất lƣợng hạnh kiểm qua hai năm học...................................... 38
Biểu đồ 2.2. Chất lƣợng học lực qua hai năm học........................................... 39
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu độ tuổi giáo viên năm 2013-2014 ................................... 41
Biểu đồ 2.4. Biểu thị nhận thức của cán bộ, giáo viên về việc bồi dƣỡng
giáo viên hàng năm ..................................................................... 47
Biểu đồ 2.5. Biểu thị nhận thức của cán bộ, giáo viên về sự cần thiết lập
kế hoạch bồi dƣỡng giáo viên hàng năm .................................... 48
Biểu đồ 2.6. Biểu thị việc lập kế hoạch bồi dƣỡng giáo viên hàng năm ......... 49
Biểu đồ 2.7. Biểu thị thực trạng tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho
học sinh........................................................................................ 52
Biểu đồ 2.8. Thực trạng bồi dƣỡng giáo viên về năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm.......................................................................... 56
Biểu đồ 2.9. Nhận thức của cán bộ, giáo viên về hoạt động trải nghiệm

đối với việc phát triển năng lực và nhận thức của học sinh ........ 58
Biểu đồ 2.10. Biểu thị thực trạng xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng giáo viên
nhằm phát triển năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm............ 61
Biểu đồ 3.1. Tính cấp thiết của 6 biện pháp ...................................................... 92
Biểu đồ 3.2. Tính khả thi của 6 biện pháp ......................................................... 94
Sơ đồ:
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng GV
các trƣờng THPT về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ............. 90

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN vi

/>

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Về mặt lí luận
Sự phát triể n của mô ̣t quố c gia trong thế kỷ XXI sẽ phu ̣ thuô ̣c lớn vào
tiề m năng tri thƣ́c của dân tô ̣c đó . Giáo dục cùng với khoa học , công nghệ là
nhân tố quyế t định đến tăng trƣởng kinh tế và phát triển xã hội.
Giáo dục ngày nay đƣợc coi là nền móng của sự phát triển khoa học , kĩ
thuật và đem la ̣i sƣ̣ thinh
̣ vƣơ ̣ng cho nề n kinh tế quố c dân . Có thể khẳng định
rằ ng: không có giáo du ̣c thì không có bất cứ sự phát triển nào đối với con ngƣời
và xã hội . Ý thƣ́c đƣơ ̣c điề u đ ó, Đảng ta đã thƣ̣c sƣ̣ coi giáo dục là quốc sách
hàng đầu, Hô ̣i nghi ̣TW 8 khoá XI đã khẳng định "Giáo dục và đào tạo là quốc
sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho
giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội”[9].
Ngày nay trong công cuộc CNH- HĐH đất nƣớc, quá trình hội nhập quốc
tế đã mang lại cho chúng ta rất nhiều thời cơ nhƣng cũng không ít những thách

thức, đặc biệt là chất lƣợng nguồn nhân lực, ngành giáo dục và đào tạo nói
chung và các trƣờng nói riêng phải có trách nhiệm từng bƣớc đáp ứng yêu cầu
đòi hỏi đó để phục vụ công cuộc xây dựng và phát triển đất nƣớc. Để làm đƣợc
điều này thì việc đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên có mô ̣t vai trò vô cùng
quan tro ̣ng để làm cho giáo du ̣c thƣ̣c hiê ̣n đƣơ ̣c sƣ́ mê ̣nh cao cả đó . Chủ tịch Hồ
Chí Minh đã tƣ̀ng nói : Không có thầ y thì không có giáo du ̣c. Rõ ràng phát triển
đô ̣i ngũ giáo viên là yêu cầ u cấ p thiế t , là yếu tố cơ bản có ý nghĩa quyết định
trong viê ̣c phát triể n giáo du ̣c của nƣớc nhà.
Trong những năm gần đây Bộ giáo dục - Đào tạo đang tập trung chỉ đạo
đổi mới, nâng cao hiệu quả quản lý nhà trƣờng, chất lƣợng giáo dục; đặc biệt là
chất lƣợng dạy học nhằm phát triển tƣ duy và các kỹ năng sống cho học sinh.
Để đạt đƣợc mục tiêu trên trƣớc tiên đòi hỏi phải đổi mới nội dung giáo dục và
dạy học, cũng nhƣ phƣơng pháp và hình thức dạy học; chú trọng bồi dƣỡng đội
ngũ giáo viên về năng lực dạy học nói chung, nhất là năng lực tổ chức dạy học
trải nghiệm. Dạy học trải nghiệm ở nƣớc ta đối với giáo viên là vấn đề còn mới.
Trong lĩnh vực nghiên cứu lý luận về vấn đề này dƣới góc độ quản lý giáo dục
vẫn còn ít, chƣa thành hệ thống.
1


1.2. Về mặt thực tiễn
Trong những năm qua việc nâng cao năng lực cho giáo viên nhằm đáp
ứng yêu cầu đổi mới GD luôn đƣợc Đảng, nhà nƣớc ta quan tâm. Từ năm 1981,
ngành GD tiến hành thay đổi chƣơng trình, SGK phổ thông theo chủ chƣơng
cải cách GD của Đảng và Nhà nƣớc, công tác bồi dƣỡng GV từ đó đƣợc coi
trọng hơn, đa dạng hơn và diễn ra thƣờng xuyên với ba loại hình: Bồi dƣỡng
nâng chuẩn, bồi dƣỡng thƣờng xuyên theo chu kì và bồi dƣỡng GV dạy theo
chƣơng trình, SGK mới. Các loại hình bồi dƣỡng GV trên đã tác động sâu rộng
đến quá trình cải thiện chất lƣợng đội ngũ GV, góp phần đảm bảo những yêu
cầu cơ bản của quá trình đổi mới GD phổ thông. Tuy nhiên, công tác bồi dƣỡng

GV vẫn còn nhiều bất cập chƣa đáp ứng đƣợc đầy đủ những đòi hỏi ngày càng
cao của của xã hội.
Đối với tỉnh miền núi Phú Thọ, nơi đất tổ vua Hùng, đặc thù vùng miền
thể hiện rõ giữa vùng thành thị, vùng đồng bằng, trung du và miền núi thì sự
mất cân đối về đội ngũ, sự không đồng bộ về cơ cấu giáo viên các bộ môn càng
thể hiện rõ nét hơn. Vấn đề bồi dƣỡng giáo viên, đặc biệt bồi dƣỡng về năng
lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho đội ngũ giáo viên các trƣờng THPT bộc
lộ nhiều bất cập và hạn chế. Hiện nay vẫn còn nhiều giáo viên có năng lực,
nghiệp vụ, kĩ năng sƣ phạm, khả năng tiếp cận và thích ứng với đổi mới còn
hạn chế. Trong công tác quản lý xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng giáo viên, đặc
biệt bồi dƣỡng về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm còn mang tính hình
thức, chƣa có chiến lƣợc cụ thể và lâu dài, tính hiệu quả trong công tác bồi
dƣỡng giáo viên chƣa cao. Đặc biệt đối với huyện Thanh Sơn là một huyện
miền miền núi nằm phía nam của tỉnh Phú Thọ với diện tích tự nhiên
62.063ha dân số 120.229 ngƣời, với 03 trƣờng THPT, trong đó 2/3 trƣờng là
những trƣờng ở xa trung tâm, điều kiện kinh tế địa phƣơng trên địa bàn trƣờng
đóng còn gặp nhiều khó khăn, đa số giáo viên của những trƣờng này là ngƣời
huyện ngoài, tỉnh ngoài thì việc bồi dƣỡng giáo viên, đặc biệt là bồi dƣỡng
giáo viên THPT về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm còn rất nhiều hạn
chế, bất cập.
2


Trong thời gian qua cùng với sự phát triển của GD nƣớc nhà, ngành
GD&ĐT tỉnh Phú Thọ đã xây dựng đƣợc một đội ngũ giáo viên nói chung, giáo
viên THPT nói riêng đông đảo về số lƣợng, phần lớn đạt chuẩn về bằng cấp, về
cơ bản đảm bảo đƣợc việc giảng dạy, giáo dục trong các nhà trƣờng hiện nay,
xong hiện nay với sự phát triển không ngừng của xã hội, nền kinh tế nƣớc ta
hội nhập ngày càng sâu rộng với nền kinh tế thế giới, chúng ta đã tiến dần một
bƣớc đến CNH-HĐH đất nƣớc, đòi hỏi chúng ta phải có một nguồn nhân lực có

trình độ, có tri thức cao để nắm bắt đƣợc công nghệ hiện đại. Để làm đƣợc việc
này thì ngành GD đóng vai trò đặc biệt quan trọng, ở đó đội ngũ các Thầy giáo,
cô giáo giữ vai trò then chốt trong việc nâng cao chất lƣợng GD&ĐT.
Đối với các trƣờng THPT trên địa bàn huyện Thanh Sơn trong thời gian
qua đƣợc sự chỉ đạo của các cấp Ủy Đảng và chính quyền các cấp, sự chỉ đạo
sát sao của Sở GD&ĐT tỉnh Phú Thọ đã từng bƣớc phát triển, cơ bản đáp ứng
đƣợc nhu cầu học tập của con em địa phƣơng, đóng góp một phần quan trọng
trong việc phát triển GD chung của huyện. Tuy nhiên trong tình hình mới đất
nƣớc ta đang hội nhập sâu rộng vào khu vực và thế giới trong đó GD&ĐT cũng
đang có những bƣớc chuyển mình để hội nhập, GD&ĐT của huyện Thanh Sơn
đang từng bƣớc phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của địa phƣơng, góp phần đào
tạo ra nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho địa phƣơng, cho đất nƣớc, xong quá
trình phát triển còn gặp nhiều khó khăn và thách thức, chất lƣợng và hiệu quả
GD chƣa cao, còn nhiều bất cập, năng lực của một bộ phận giáo viên chƣa đáp
ứng đƣợc sự thay đổi của GD&ĐT trong tình hình mới, đặc biệt là về đổi mới
phƣơng pháp, cách thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá.
Từ thực tế này đặt ra yêu cầu nhất thiết phải xây dựng đội ngũ GV đủ về
số lƣợng, mạnh về chất lƣợng, thích ứng đƣợc yêu cầu ngày càng cao về đổi
mới GD&ĐT và thực sự gắn bó với sự nghiệp GD&ĐT của huyện Thanh Sơn,
đề làm đƣợc việc này thì việc đổi mới công tác bồi dƣỡng GV là rất quan trọng
và cần thiết, đặc biệt là bồi dƣỡng GV các trƣờng THPT trong huyện về năng
lực tổ chức hoạt động trải nghiệm.
3


Trƣớc thực tế đó nhằm đóng góp một phần công sức nhỏ bé của mình
vào công cuộc phát triển sự nghiệp GD nói chung và phát triển GD của huyện
Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ nói riêng, với mục đích nâng cao chất lƣợng đội ngũ
giáo viên các trƣờng THPT trong huyện nhằm đáp ứng đƣợc nhiệm vụ chính trị
của các trƣờng THPT trong huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ trong thời kì mới

tôi chọn đề tài: “Bồi dưỡng cho giáo viên các trường THPT huyện Thanh Sơn ,
tỉnh Phú Thọ về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm” làm đề tài luận văn
tốt nghiệp thạc sỹ chuyên ngành quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở khảo sát thực trạng hoạt động bồi dƣỡng năng lực tổ chức
hoạt động trải nghiệm cho học sinh và đội ngũ giáo viên các trƣờng THPT
huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bồi dƣỡng cho giáo viên về năng lực này.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dƣỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho đội
ngũ giáo viên các trƣờng THPT huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm cho đội ngũ giáo viên các trƣờng THPT huyện Thanh Sơn,
tỉnh Phú Thọ.
4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua hoạt động bồi dƣỡng giáo viên các trƣờng THPT
huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ đã đạt đƣợc một số kết quả nhất định, nhất là
năng lực dạy học nói chung và năng lực tổ chức dạy học trải nghiệm nói riêng.
Tuy nhiên thực tế cho thấy vẫn còn bất cập hạn chế không chỉ về nội dung,
phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học mà có cả về quản lý hoạt động này.
Nếu đề xuất đƣợc những biện pháp quản lý phù hợp đồng bộ, hiệu quả sẽ góp
phần nâng cao hiệu quả quản lý và phát triển đƣợc năng lực tổ chức dạy học
trải nghiệm cho đội ngũ giáo viên.
4


5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực tổ

chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên các trƣờng THPT.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên
các trƣờng THPT huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ về năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên các
trƣờng THPT huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ về năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung khảo sát thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo
viên trong 3 năm từ năm học 2011-2012 đến nay và đề xuất các biện pháp quản
lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ở
các trƣờng THPT huyệnThanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Sử dụng các phƣơng pháp: Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát
hóa... trong quá trình tham khảo các nguồn tài liệu để xác định cơ sở lý luận
cho vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Nhằm tổng kết các kinh nghiệm
trong việc bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên về năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm ở các trƣờng THPT huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Nhằm thu thập thông tin từ đội
ngũ cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên của các trƣờng THPT trong huyện
Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ về thực trạng bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên về năng
lực tổ chức hoạt động trải nghiệm.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Đƣợc sử dụng xem xét thực trạng
và các biện pháp đƣợc đề xuất.
5



- Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Thực nghiệm giảng dạy, lấy ý
kiến nhận thức của giáo viên, cán bộ quản lý về tính cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp đƣợc đƣa ra.
- Phương pháp quan sát sư phạm: Thực hiện dự giờ các tiết dạy của giáo
viên để phân tích, rút kinh nghiệm từ đó đƣa ra các biện pháp bồi dƣỡng giáo
viên cho phù hợp.
7.3. Phương pháp bổ trợ
Phƣơng pháp xử lý số liệu bằng phƣơng pháp thống kế toán học.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
luận văn đƣợc trình bày thành 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực tổ
chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên các trƣờng THPT huyện Thanh Sơn,
tỉnh Phú Thọ.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên các trƣờng
THPT huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm.
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên các
trƣờng THPT huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ về năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm.

6


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG THPT
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Nhƣ chúng ta đã biết, yếu tố đóng vai trò then chốt, quyết định chất
lƣợng và hiệu quả GD&ĐT chính là đội ngũ GV. Để có đội ngũ GV đủ về số

lƣợng, đảm bảo về chất lƣợng đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển của xã hội, nhu
cầu đổi mới của nền GD hiện nay thì vấn đề bồi dƣỡng GV, đặc biệt là bồi
dƣỡng GV về năng lực tổ chức các hoạt động trải nghiệm là hết sức cần thiết và
quan trọng.
Từ trƣớc tới nay, vấn đề đào tạo bồi dƣỡng GV đƣợc coi là một mối quan
tâm của nhiều nhà khoa học, đã có không ít những nhà khoa học (Nƣớc ngoài
cũng nhƣ trong nƣớc) nghiên cứu và có những thành tựu to lớn.
* Một số nghiên cứu ở nƣớc ngoài:
Bônđƣrep N. L. (Nga) với cuốn “Chuẩn bị cho sinh viên làm công tác
giáo dục ở trường phổ thông”. Trong tác phẩm này, vai trò của kỹ năng sƣ
phạm đối với nghề đặc biệt đƣợc ông quan tâm và nhấn mạnh “Những kỹ năng
đó chỉ được hình thành và củng cố trong hoạt động thực tiễn của người Thầy
giáo” [5]. Theo đó, yêu cầu về chuyên môn của ngƣời Thầy không chỉ là những
kiến thức phong phú đã đƣợc đào tạo trong nhà trƣờng sƣ phạm mà còn cần có
những kỹ năng sƣ phạm cần thiết đƣợc đúc rút từ thực tiễn để tổ chức và thực
hiện công tác giáo dục. Nhƣ vậy, việc bồi dƣỡng GV về năng lực tổ chức các
hoạt động trải nghiệm là việc làm cần thiết, thƣờng xuyên và liên tục.
Cuốn “Một số vấn đề về đào tạo giáo viên” của Michel Develay, nội
dung chính đƣợc trình bày theo trình tự logic Học  Dạy  Đào tạo GV, trong
đó việc đào tạo GV bao gồm nhiều vấn đề về quan niệm, về nội dung, về
phƣơng pháp, phƣơng thức đào tạo, tính chất và bản sắc nghề nghiệp... [16]; Đó
hẳn là cuốn sách có giá trị trong công tác bồi dƣỡng GV.
Ở Trung Quốc chính phủ coi đào tạo bồi dƣỡng GV là “Máy cái” của
toàn bộ ngành GD, là cơ sở, nền tảng dạy dỗ cho thế hệ mới đào tạo nên những
ngƣời có tƣ tƣởng đạo đức tốt, có học vấn sâu sắc, uyên thâm và sẵn sàng đáp
7


ứng thế giới và tƣơng lai. Họ dành cho GV những danh hiệu cao quý nhƣ viên
Kim cƣơng của nhân loại; Ngƣời vun trồng các bông hoa của dân tộc... Chính

vì vậy họ đã tăng đầu tƣ, ƣu tiên xây dựng và củng cố các trƣờng sƣ phạm
trọng điểm, coi đó là đối sách chiến lƣợc của toàn bộ sự nghiệp GD, coi việc
làm tốt công tác giáo dục sƣ phạm là chức năng của Chính phủ.
Ở Pháp, đất nƣớc có truyền thống coi trọng nghề dạy học, họ quan niệm:
Giảng dạy là một nghề đòi hỏi có trình độ chuyên sâu và đƣợc đào tạo về nghề
nghiệp rất cao. Việc bồi dƣỡng GV ở Pháp đƣợc thực hiện theo 03 hƣớng
chính: Coi trọng việc tự nâng cao trình độ nghề nghiệp của GV; Tạo ra sự phù
hợp với công việc đối với tất cả các GV, đặc biệt là GV dạy các môn mà lĩnh
vực đó luôn có sự phát triển mạnh mẽ và các thiết bị trở lên lạc hậu; Định kỳ
xác định những kiến thức sẽ phải đƣa vào tổng thể chƣơng trình bồi dƣỡng để
bồi dƣỡng GV. Pierre Besnard (Đại học Paris V-Sorbonne) và Bernard Lietard
(Đại học Genever) cùng ra cuốn “Đào tạo bồi dưỡng thường xuyên” [22].
Trong đó bàn về vấn đề ngƣời lớn tham gia bồi dƣỡng thƣờng xuyên.
Có thể nói nhìn chung các nƣớc trên thế giới đều quan tâm đến việc bồi
dƣỡng GV và đều có hệ thống các tiêu chí đánh giá GV; quy trình, hình thức và
các bộ tiêu chí đánh giá GV ở các quốc gia phụ thuộc vào điều kiện, sự phát
triển của quốc gia đó và đặc biệt là sự phát triển nền giáo dục của họ.
* Các nghiên cứu ở Việt Nam.
Ở Việt Nam ngay từ thời xa xƣa ông cha ta rất coi trọng vai trò của
ngƣời Thầy giáo cùng với truyền thống tôn sƣ trọng đạo. Điều ấy nhắc nhở mọi
ngƣời luôn quan tâm tới sự nghiệp GD&ĐT, quan tâm đến đội ngũ các nhà
giáo. Với thời đại ngày nay, vấn đề phát triển GD và nâng cao chất lƣợng đội
ngũ GV đƣợc Chủ Tịch Hồ Chí Minh, Đảng và Nhà nƣớc rất quan tâm.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ ra rằng: “GD nhằm đào tạo ra những người
kế tục sự nghiệp cách mạng to lớn của Đảng và nhân nhân, do đó các ngành,
các cấp, Đảng và chính quyền địa phương phải thực sự quan tâm tới sự nghiệp
này, phải chăm sóc nhà trường về mọi mặt, đẩy sự nghiệp giáo dục của nước ta
những bước phát triển mới. Cán bộ và GV phải tiến bộ cho kịp thời đại mới làm
được nhiệm vụ chớ tự mãn cho là giỏi rồi thì dừng lại” [19, tr. 402]. Qua đây ta
thấy ý tƣởng sâu xa của Ngƣời là GV luôn phải tự học tập, tự bồi dƣỡng không

8


ngừng nâng cao trình độ chuyên môn cũng nhƣ nghiệp vụ sƣ phạm để đáp ứng
đƣợc nhu cầu phát triển của đất nƣớc, nhu cầu phát triển của thời đại.
Cố Thủ tƣớng Phạm Văn Đồng có nói: Nghề dạy học là nghề cao quý
nhất trong các nghề cao quý.
Ngay từ ngày thành lập nƣớc nhà (năm 1945), Đảng và Nhà nƣớc ta đã
có những chủ trƣơng, chính sách cấp bách đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ GV theo
nhiều loại hình khác nhau trong những giai đoạn, hoàn cảnh lịch sử cụ thể đó
là: Chính quy, tại chức, ngắn hạn, cấp tốc theo các hệ khác nhau, từ bình dân
học vụ đến 7+2, 10+2, 10+3...
Từ năm 1986 cả nƣớc bƣớc vào đổi mới, thời kỳ CNH-HĐH đất nƣớc.
Đảng và Nhà nƣớc ta hết sức coi trọng phát triển sự nghiệp GD, điển hình là
Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung Ƣơng lần thứ 2 khóa VIII: “Thực sự
coi GD-ĐT là quốc sách hàng đầu. Nhận thức sâu sắc GD-ĐT cùng với
KH&CN là nhân tố quyết định tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội, đầu tư
cho GD-ĐT là đầu tư cho phát triển” [11]. Trải qua 03 chu kỳ bồi dƣỡng
thƣờng xuyên 1992-1996; 1997-2000; 2003-2007 đã khẳng định đƣợc chủ
trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về sự quan tâm đến công tác bồi
dƣỡng đội ngũ GV.
Thủ tƣớng Chính phủ ra Quyết định số 09/2005/QĐ-TTg ngày
11/01/2005 về việc phê duyệt đề án “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý GD giai đoạn 2005-2010 và những năm tiếp theo”,
với mục tiêu tổng quát: “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý GD theo
hướng chuẩn hóa, nâng cao chất lượng, đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về
cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, lối
sống, lương tâm nghề nghiệp và trình độ chuyên môn của nhà giáo, đáp ứng
đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp GD trong công cuộc đẩy mạnh CNHHĐH đất nước” [7].
Bộ GD&ĐT có thông tƣ số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 về

việc ban hành Quy định Chuẩn nghề nghiệp GV trung học cơ sở, GV THPT.
Trong bài phát biểu của Tổng Bí thƣ Nguyễn Phú Trọng bế mạc Hội
nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa XI ngày 15 tháng 10
năm 2012, trong đó nói về GD: “Trung ương yêu cầu phải đổi mới từ nhận
9


thức tư duy, mục tiêu đào tạo, hệ thống tổ chức, loại hình GD&ĐT, nội dung
phương pháp dạy và học đến cơ chế vận hành, cơ chế quản lý, xây dựng đội
ngũ GV, cán bộ quản lý...” [10].
1.2. Một số khái niệm cơ bản và thuật ngữ có liên quan
1.2.1. Trải nghiệm và hoạt động trải nghiệm
1.2.1.1. Trải nghiệm
Theo quan điểm của triết học, sự trải nghiệm đƣợc hiểu là kết quả của sự
tƣơng tác giữa con ngƣời với thế giới khách quan. Sự tƣơng tác này bao gồm cả
hình thức và kết quả các hoạt động thực tiễn trong xã hội, bao gồm cả kỹ thuật
và kỹ năng, cả những nguyên tắc hoạt động và phát triển thế giới khách quan.
Nhà triết học vĩ đại ngƣời Nga Solovyev V.S. quan niệm rằng trải nghiệm là
kiến thức kinh nghiệm thực tế, là thể thống nhất bao gồm kiến thức và kỹ năng.
Trải nghiệm là kết quả của sự tƣơng tác giữa con ngƣời và thế giới, đƣợc
truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Qua nghiên cứu các tài liệu triết học, có thể định nghĩa về trải nghiệm
nhƣ sau:
- Trải nghiệm là phạm trù triết học, đƣợc đúc rút từ toàn bộ các hoạt động
của con ngƣời ở mọi mặt, nhƣ một thể thống nhất giữa kiến thức, kỹ năng, tình
cảm và ý trí. Đặc trƣng bằng cơ chế kế thừa di sản xã hội, lịch sử, văn hóa [6].
- Trải nghiệm là một phạm trù nhận thức luận, đƣợc đúc kết từ sự thống
nhất của hoạt động tình cảm- nhận thức [6].
- Trải nghiệm là kiến thức mà ngay lập tức cho chủ thể ý thức đƣợc và có
cảm giác tiếp xúc trực tiếp với thực tế, cho dù đó là một thực tế bên ngoài của

các đối tƣợng và tình huống (nhận thức), hoặc các thực tại của trạng thái ý
thức(quan niệm, những kỷ niệm, xúc động...) [6].
Trong các nghiên cứu tâm lý học, kinh nghiệm thƣờng đƣợc coi là năng
lực của cá nhân, ví dụ Platon K.K. nhận định trải nghiệm cũng nhƣ sự tích lũy
của hiểu biết và năng lực (cá nhân, nhóm) hình thành trong quá trình hoạt động,
đào tạo và giáo dục, trong đó tổng hợp những kiến thức, kỹ năng, khả năng và
thói quen. Dƣới góc độ của tâm lý học giáo dục A.N. Leontiev đã giải quyết
đƣợc vấn đề trải nghiệm của nhân loại: Trong cuộc đời mình, con ngƣời đã
10


đồng hóa kinh nghiệm của nhân loại, kinh nghiệm của những thế hệ trƣớc. Nó
diễn ra dƣới hình thức nắm vững kiến thức và ở mức độ làm chủ kiến thức.
Trong các tài liệu sƣ phạm học, lý thuyết về trải nghiệm trở thành đối
tƣợng nghiên cứu. Trải nghiệm dƣới góc nhìn sƣ phạm đƣợc hiểu nhƣ sau:
- Trải nghiệm trong đào tạo là một hệ thống kiến thức và kỹ năng có đƣợc
trong quá trình giáo dục và đào tạo chính quy [6].
- Trải nghiệm là kiến thức, kỹ năng mà trẻ nhận đƣợc bên ngoài các cơ sở
giáo dục thông qua sự giao tiếp với nhau, với ngƣời lớn, hay qua những tài liệu
tham khảo không đƣợc giảng dạy trong nhà trƣờng...[6].
- Trải nghiệm (qua thực nghiệm, thử nghiệm) là một trong những phƣơng
pháp đào tạo trong điều kiện thực tế hay lý thuyết nhất định, để thiết lập hoặc
minh họa cho một quan điểm lý luận cụ thể [6].
- Kinh nghiệm giảng dạy là hệ thống các phƣơng pháp đào tạo đƣợc giáo
viên đúc kết và cải thiện dần trong quá trình làm việc thực tế của mình.
Một số nhà nghiên cứu sƣ phạm (Ю.К. Бабанский, В.И. Бондаревский,
А.Н. Кузибецкий, М.Р. Львов, Э.И. Моносзон, М.Н. Скаткин...) xem xét
thuật ngữ trải nghiệm qua khái niệm “thực hành” (practice), có nghĩa là xem
xét nó trong việc tiến hành quá trình đào tạo, cũng nhƣ kết quả của nó, chính vì
vậy, M.N. Skatkin đã kết luận rằng: Theo nghĩa rộng, trải nghiệm đƣợc hiểu là

sự thực hành trong quá trình đào tạo và giáo dục. Việc phân định giữa trải
nghiệm và thực hành, theo ý kiến của Тлегенова Т. Е., trải nghiệm mang hàm
nghĩa rộng hơn thực hành vì nó đóng một vai trò là nền tảng của tri thức và là
tiêu chí để nhận biết sự thật. Nói chung, ngƣời ta công nhận trải nghiệm là mối
quan hệ thực tế giữa chủ thể và đối tƣợng. Ý nghĩa của điều này là chúng ta cố
gắng để có các trải nghiệm một cách chủ động, có tính cách mạng và có ý thức.
Tác giả Đinh Thị Kim Thoa vận dụng lí thuyết học từ trải nghiệm của
Kolb (1984) để tìm hiểu về hoạt động trải nghiệm. Theo tác giả, để phát triển
sự hiểu biết khoa học, chúng ta có thể tác động vào nhận thức của ngƣời học;
nhƣng để phát triển và hình thành năng lực (phẩm chất) thì ngƣời học phải trải
nghiệm. Vậy trải nghiệm là hoạt động giáo dục thông qua sự trải nghiệm và
sáng tạo của cá nhân trong việc kết nối kinh nghiệm học đƣợc trong nhà trƣờng
11


với thực tiễn đời sống, nhờ đó các kinh nghiệm đƣợc tích lũy thêm và dần
chuyển hoá thành năng lực.
1.2.1.2. Hoạt động trải nghiệm
Hoạt động trải nghiệm đƣợc hầu hết các nƣớc phát triển quan tâm, nhất
là các nƣớc tiếp cận chƣơng trình giáo dục phổ thông theo hƣớng phát triển
năng lực; chú ý giáo dục nhân văn, giáo dục sáng tạo, giáo dục phẩm chất và kĩ
năng sống…
Singapore: Hội đồng nghệ thuật quốc gia có chƣơng trình giáo dục nghệ
thuật, cung cấp, tài trợ cho nhà trƣờng phổ thông toàn bộ chƣơng trình của các
nhóm nghệ thuật, những kinh nghiệm sáng tạo nghệ thuật…
Netherlands: Thiết lập trang mạng nhằm trợ giúp những học sinh có
những sáng tạo làm quen với nghề nghiệp. Học sinh gửi hồ sơ sáng tạo (Dự án)
của mình vào trang mạng này, thu thập thêm những hiểu biết từ đây; mỗi học
sinh nhận đƣợc khoản tiền nhỏ để thực hiện dự án của mình.
Vương quốc Anh: Cung cấp hàng loạt tình huống, bối cảnh đa dạng,

phong phú cho học sinh và đòi hỏi phát triển, ứng dụng nhiều tri thức, kĩ năng
trong chƣơng trình, cho phép học sinh sáng tạo và tƣ duy; giải quyết vấn đề làm
theo nhiều cách thức khác nhau nhằm đạt kết quả tốt hơn; cung cấp cho học
sinh các cơ hội sáng tạo, đổi mới, dám nghĩ, dám làm…
Đức: Từ cấp Tiểu học đã nhấn mạnh đến vị trí của các kĩ năng cá biệt,
trong đó có phát triển kĩ năng sáng tạo cho trẻ; phát triển khả năng học tập độc
lập; tƣ duy phê phán và học từ kinh nghiệm của chính mình.
Nhật: Nuôi dƣỡng cho trẻ năng lực ứng phó với sự thay đổi của xã hội,
hình thành một cơ sở vững mạnh để khuyến khích trẻ sáng tạo.
Hàn Quốc: Mục tiêu hoạt động trải nghiệm sáng tạo hƣớng đến con
ngƣời đƣợc giáo dục, có sức khỏe, độc lập và sáng tạo. Cấp Tiểu học và cấp
Trung học cơ sở nhấn mạnh cảm xúc và ý tƣởng sáng tạo, cấp Trung học phổ
thông phát triển công dân toàn cầu có suy nghĩ sáng tạo.
Ở Việt Nam, Thực hiện Nghị Quyết số: 29-NQ/TW, ngày 04 tháng 11 năm
2013 của Hội Nghị lần thứ VIII Ban chấp hành Trung Ƣơng khóa XI về: Đổi mới
12


căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện
kinh tế thị trƣờng định hƣớng Xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Bộ GD&ĐT
đang xây dựng chƣơng trình nhằm đổi mới căn bản, toàn diện nền GD nƣớc ta theo
hƣớng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức,
kỹ năng của ngƣời học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy
móc; chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý
các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học, hoạt động trải nghiệm...
Nhằm đáp ứng những nhu cầu phát triển đất nƣớc trong thời kì mới, trong đề án đổi
mới này Bộ GD&ĐT đặc biệt chú trọng đến đổi mới hình thức tổ chức dạy học theo
hƣớng tăng cƣờng hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
Vậy hoạt động trải nghiệm là gì? Theo định nghĩa trong dự thảo chính
thức chƣơng trình tổng thể giáo dục phổ thông của Bộ GD&ĐT ban hành thì

“Hoạt động trải nghiệm có nghĩa tăng cường khả năng thực hành cho HS, học
đi đôi với hành. Mỗi HS phải được hành động với kinh nghiệm cá nhân, đưa ra
các sáng kiến trải nghiệm từ thực tế, không ngừng sáng tạo, nuôi dưỡng tính
sáng tạo, ham học hỏi của bản thân” [4].
Theo TS. Ngô Thị Tuyên: Hoạt động trải nghiệm trong nhà trƣờng cần
đƣợc hiểu:“Là hoạt động có động cơ, có đối tượng để chiếm lĩnh, được tổ chức
bằng các việc làm cụ thể của học sinh, được thực hiện trong thực tế, được sự
định hướng, hướng dẫn của nhà trường. Đối tượng để trải nghiệm nằm trong
thực tiễn. Qua trải nghiệm thực tiễn, người học có được kiến thức, kĩ năng, tình
cảm và ý chí nhất định. Sự sáng tạo sẽ có được khi phải giải quyết các nhiệm
vụ thực tiễn phải vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có để giải quyết vấn đề, ứng
dụng trong tình huống mới, không theo chuẩn đã có . . .”[6]
Hoạt động trải nghiệm gồm 4 nhóm hoạt động chính: Hoạt động tự chủ
(Thích ứng, tự chủ, tổ chức sự kiện, sáng tạo độc lập...); Hoạt động câu lạc bộ
(Hội thanh niên, văn hóa nghệ thuật, thể thao, thực tập siêng năng...); Hoạt
động tình nguyện (Chia sẻ quan tâm tới hàng xóm láng giềng và những ngƣời
xung quanh, bảo vệ môi trƣờng); Hoạt động định hƣớng (Tìm hiểu thông tin về
hƣớng phát triển tƣơng lai, tìm hiểu bản thân... Có thể lựa chọn và tổ chức
13


thực hiện một cách linh động sao cho phù hợp với đặc điểm của học sinh, cấp
học, khối lớp, nhà trƣờng và điều kiện xã hội của địa phƣơng.
Vậy việc đổi mới căn bản toàn diện chƣơng trình GD phổ thông ở nƣớc
ta cho thấy không chỉ tập trung đổi mới hoạt động dạy học các môn học mà còn
cần chú ý đến hoạt động giáo dục trải nghiệm cho HS. Tất cả không ngoài mục
tiêu đem lại nền GD toàn diện cho HS, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất
lƣợng cao cho đất nƣớc.
1.2.2. Tổ chức và tổ chức hoạt động trải nghiệm
1.2.2.1. Tổ chức

“Tổ chức” là đối tƣợng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học khác nhau,
do đƣợc nhiều ngành nghiên cứu nên đã có không ít những định nghĩa khác
nhau về tổ chức. Sau đây là một số khái niệm về “Tổ chức”:
- Triết học định nghĩa “Tổ chức, nói rộng là cơ cấu tồn tại của sự vật. Sự
vật không thể tồn tại mà không có một hình thức liên kết nhất định các yếu tố
thuộc nội dung. Tổ chức vì vậy là thuộc tính của bản thân các sự vật” [12, tr28]
Tổ chức là thuộc tính của sự vật, nói cách khác sự vật luôn tồn tại dƣới dạng tổ
chức nhất định;
- Y học cho rằng trong sinh vật đơn bào, các tế bào đơn lẻ thực hiện tất
cả các chức năng sống, nó hoạt động một cách độc lập. Tuy nhiên, sinh vật đa
bào (nhiều bào) có mức độ khác nhau của tổ chức cơ thể của chúng. Các tế bào
cá nhân có thể thực hiện chức năng cụ thể và cũng làm việc cùng nhau vì lợi
ích của toàn bộ cơ thể. Các tế bào trở nên phụ thuộc vào nhau. Từ quan niệm
của y học cho thấy tổ chức chỉ có ở sinh vật đa bào, các tế bào phụ thuộc vào
nhau vì lợi ích của toàn bộ.
- Nhân loại học khẳng định từ khi xuất hiện loài ngƣời, tổ chức xã hội
loài ngƣời cũng đồng thời xuất hiện. Tổ chức ấy không ngừng hoàn thiện và
phát triển cùng với sự phát triển của nhân loại. Theo nghĩa hẹp đó, tổ chức là
một tập thể của con ngƣời tập hợp nhau lại để thực hiện một nhiệm vụ chung
hoặc nhằm đạt tới một mục tiêu xác định của tập thể đó. Nhƣ vậy, tổ chức là
tập thể, có mục tiêu, nhiệm vụ chung.
14


×