Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

BCOM 5370 user manual vietnamese

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.9 KB, 30 trang )

BLUE COM

SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
BCOM-5370 ADSL 2/2+MODEM ROUTER+1 PORT+USB PORT 


ADSL ROUTER            BCOM‐5370 ADSL 2/2+MODEM ROUTER+1 PORT+USB PORT       

USER MANUAL 

LƯU Ý
Tài liệu này chứa đựng những thông tin độc quyền được bảo hộ bởi bản quyền. Quyển sách
hướng dẫn này và tất cả tài liệu, phần cứng, phần mềm đều được bảo hộ bản quyền. Tất cả bản
quyển đã được đăng ký. Bất cứ phần nào trong tài liệu này đều cũng không được sao chép hoặc
in lại dưới bất kỳ hình thức nào.
Nhà sản xuất không bảo đảm rằng phần cứng sẽ hoạt động trong tất cả các môi trường và ứng
dụng và cũng không bảo đảm hay đại diện, hoặc nói rõ hay ám chỉ về chất lượng, sự hoạt động,
khả năng tiêu thụ, hoặc sự thích ứng cho một mục đích cụ thể nào đó của phần mềm hoặc tài
liệu. Nhà sản xuất có quyền thay đổi phần cứng, phần mềm và tài liệu mà không cần thông báo.
Tất cả nhãn hiệu và tên sản phẩm là thương hiệu của chủ sở hữu tương ứng.
© Copyright 2009 (Bản quyền 2009)
Tất cả bản quyền đã được đăng ký.


Content
1 TỔNG QUÁT ........................................................................................................................... 1
1.1

CÁC CHứC NĂNG ............................................................................................................. 1

1.2



NộI DUNG BÊN TRONG Vỏ HộP ........................................................................................... 3

1.3

CÁC YÊU CầU Hệ THốNG.................................................................................................... 3

1.4

MặC ĐịNH TạI XƯởNG ........................................................................................................ 3

1.5

CảNH BÁO VÀ CÁCH Đề PHÒNG .......................................................................................... 4

2 MÔ Tả PHầN CứNG................................................................................................................ 5
Mặt trước................................................................................................................................ 5
Mặt sau: ................................................................................................................................. 6
3 CÀI ĐặT PHầN CứNG............................................................................................................. 7
4 CÀI ĐặT PHầN MềM ............................................................................................................... 8
5 HƯớNG DẫN CấU HÌNH MÁY VI TÍNH .................................................................................. 9
5.1

CấU HÌNH MÁY NộI Bộ ........................................................................................................ 9

5.2

TRUY CậP CHƯƠNG TRÌNH .............................................................................................. 10

5.3


CÀI ĐặT NHANH .............................................................................................................. 10

a

PPP over Ethernet (PPPoE) ........................................................................................ 11

b

PPP over ATM (PPPoA) .............................................................................................. 15

c

Bridging (RFC 2684) .................................................................................................... 19

5.4

CHÖÔNG TRÌNH QUAÛN LYÙ TR069 ....................................................................... 21

5.5

PORT MAPPING .............................................................................................................. 22

5.6

KHởI ĐộNG LạI MODEM .................................................................................................... 24

PHụ LụC

 


- CÁC CÂU HỏI THƯờNG GặP .......................................................................... 25


ADSL ROUTER            BCOM‐5370 ADSL 2/2+MODEM ROUTER+1 PORT+USB PORT       

USER MANUAL 

1 TỔNG QUÁT
Cảm ơn bạn đã chọn sử dụng modem ADSL này. V ới công nghệ không đối xứng , thiết bị này
hoạt động trên đường dây line điện thoại chuẩn bằng đồng. Hơn nữa, ADSL cho phép bạn sử
dụng cả hai dịch vụ điện thoại và internet trên cùng một đường dây line điện thoại. Đây là giải
pháp lý tưởng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Modem ADSL này cung cấp giao diện 10/100Base cho kết nối phần cứng và giao diện USB cho
kết nối USB đến người sử dụng. các máy vi tính có thể đồng thời kết nối qua cổng USB, Switch
hoặc cả 2 cổng để truy nhập internet tốc độ cao. Bạn có thể kết nối vào cổng Switch mà không
cần quan tâm đến hệ thống hoạt động bạn đang sử dụng, hoặc kết nối vào cổng USB để dễ
dàng cài đặt hơn với máy vi tính. Modem thích ứng upstream/downstream 1Mbps/24Mbps.
1.1

Các chức năng

1.1.1

Tuân thủ ADSL

1.1.2

 


z

ANSI T1.413 issue 2

z

Downstream: tối đa 24Mbps.

z

Tốc độ upstream tối đa : 1Mbps.

z

Tốc độ thích ứng ở các bước 32 Kbps

z

Tương thích với đa số các thiết bị DSLAM

S ự tuân thủ các tiêu chuẩn và giao thức Protocols
z

ITU G.994.1(G.hs) G.992.1(G.DMT) G.992.2(G.LITE) G.992.3

z

ITU G.992.3(G.DMT.BIS)

z


ITU G.992.5

z

T1.413

z

PPPoE

z

PPPoA

z

IPoA

1


ADSL ROUTER            BCOM‐5370 ADSL 2/2+MODEM ROUTER+1 PORT+USB PORT       

1.1.3

1.1.4

1.1.5


 

USER MANUAL 

Hổ trợ hệ thống hoạt động
z

WINDOWS 98

z

WINDOWS 98 SE

z

WINDOWS ME

z

WINDOWS 2000

z

WINDOWS XP

z

WINDOWS VISTA

z


Macintosh

z

LINUX

Khả năng ATM
z

Kết nối ATM

z

Dải VPI : 0-255

z

Dải VCI : 32-65535

z

AESA (E.164, DCC, ICD)

z

Hổ trợ PVC

z


UNI 3.0 & 3.1 Signaling (báo hiệu UNI 3.0 & 3.1)

z

Hổ trợ AAL 5

Hổ trợ quản lý
z

GUI dựa trên WEB

z

Nâng cấp hoặc cập nhật thông qua FTP/HTTP

z

Giao diện dòng lệnh thông qua Telnet

z

Kiểm tra chẩn đoán lỗi

z

Firmware có thể nâng cấp nhằm tăng cường chức năng mới

2



ADSL ROUTER            BCOM‐5370 ADSL 2/2+MODEM ROUTER+1 PORT+USB PORT       

1.1.6

USER MANUAL 

Môi trường hoạt động
z

Độ ẩm hoạt động : 10%-90% không cô đặc

z

Độ ẩm bảo quản trong tình trạng không hoạt động : 5%-95% không cô
đặc

1.2

Nội dung bên trong vỏ hộp
Bên trong vỏ hộp bao gồm:

1.3

z

ADSL Router (modem adsl) x 1 cái

z

Splitter


z

Bộ sạc AC

z

Dây điện thoại

z

Cáp Ethernet

x 1 dây

z

Sách hướng dẫn sử dụng

x 1 quyển

z

Cáp USB

x 1 dây

z

CD


x 1 cái

ngoài

x 1 cái
x 1 bộ
x 1 dây

Các yêu cầu hệ thống
Trước khi sử modem ADSL này, hãy kiểm tra các yêu cầu sau :
z

Đăng ký s ử dụng dịch vụ ADSL. Nhà cung cấp dịch vụ ADSL của bạn cung
cấp cho bạn ít nhất 1 địa chỉ IP có hiệu lực ( tĩnh hay động thông qua kết nối
quay ).

z

Một hay nhiều máy vi tính, mỗi cái chứa một thẻ giao diện mạng Ethernet
10/100M Base-T (NIC).

z

Một hub hoặc switch nến bạn đang kết nối modem với nhiều hơn 2 máy vi
tính.

z

Cho cấu hình hệ thống sử dụng chương trình cung cấp dựa trên web : một

trình duyệt web chẳng hạn như Internet Explorer phiên bản 5.0 hoặc phiên
bản mới hơn , hoặc Netscape phiên bản 4.7 hoặc phiên bản mới hơn.

1.4

Mặc định tại xưởng
Modem được cấu hình với các mặc định tại xưởng như sau:

 

3


ADSL ROUTER            BCOM‐5370 ADSL 2/2+MODEM ROUTER+1 PORT+USB PORT       

1.5

USER MANUAL 

z

Địa chỉ IP : 192.168.1.1

z

Subnet Mask: 255.255.255.0

z

VPI/VCI: bạn có thể chọn trên danh sách nhà cung cấp dịch vụ internet ISP


Cảnh báo và cách đề phòng
z

Không lắp dây điện thoại vào khi trời bão. Tránh dùng điện thoại khi có sấm
chớp. Nếu không có thể bị rủi ro sét đánh trúng.

z

Không lắp jack điện thoại gần nơi ẩm ướt và không bao giờ sử dụng modem
gần nơi ẩm ướt.

z

Để phòng tránh quá tải lên mạch nguồn, hãy cẩn thận mức tải nguồn tối đa
được chỉ định. Không theo các chỉ định mức tải nguồn này có thể gây ra các
tình huống nguy hiểm.

z

Lưu ý phải lấy dây line điện thoại chính kết nối trực tiếp từ hộp đấu nối để
kết nối với modem ADSL. Không sử dụng máy điện thoại nhánh để kết nối
với modem. Hơn nữa, nếu nhà bạn chia dây line điện thoại thành nhiều ổ
đấu nối trong tường, vui lòng chỉ sử dụng điện thoại kết nối với splitter của
modem khi bạn đang truy nhập internet. Trong điều kiện trên, nếu bạn cũng
cài đặt điện thoại với thiết bị chống gọi trộm điện thoại, vui lòng rút nó ra. Nếu
không, modem adsl của bạn có thể thường xuyên rớt mạng.

 


4


ADSL ROUTER            BCOM‐5370 ADSL 2/2+MODEM ROUTER+1 PORT+USB PORT       

USER MANUAL 

2 Mô tả phần cứng

Mặt trước

LED

Màu

Chức năng
On: có nguồn điện

PWR

Xanh

Off: Không có nguồn điện hoặc khởi động hệ thống
thất bại
Đèn đứng: kết nối ADSL đã được thiết lập và kích

DSL

Xanh


hoạt
Nhấp nháy: ADSL đang cố gắng kết nối
Nhấp nháy : hoạt động truyền dữ liệu ADSL đang

ACT

Xanh

diễn ra.
Tắt : không có dữ liệu ADSL nào được nhận hay
chuyển đi.
Đèn sáng: kết nối LAN đã được thiết lập và kích
hoạt

LAN

Xanh

Nhấp nháy : hoạt động truyền dữ liệu ADSL đang
diễn ra .
Tắt : không có kết nối LAN.
Đèn sáng : kết nối USB đã được thiết lập và kích

USB

Xanh

hoạt
Tắt : không có kết nối USB


 

5


ADSL ROUTER            BCOM‐5370 ADSL 2/2+MODEM ROUTER+1 PORT+USB PORT       

USER MANUAL 

Mặt sau:

Cổng
DSL
LAN
USB
Reset
POWER

Chức năng
Kết nối modem với jack điện thoại hoặc splitter bằng cáp điện
thoại RJ-11
Kết nối modem với cổng Ethernet của máy tính, hoặc với cổng
uplink của hub/switch, dùng cáp RJ-45
Kết nối modem với cổng USB
Kh ởi động lại hệ thống hoặc khởi động lại chế độ mặc định tại
xưởng
Kết nối với bộ sạc nguồn
Bật tắt modem

 


6


ADSL ROUTER            BCOM‐5370 ADSL 2/2+MODEM ROUTER+1 PORT+USB PORT       

USER MANUAL 

3 Cài đặt phần cứng
Phần cài đặt phần cứng này mô tả cách kết nối modem với máy vi tính, LAN và Internet.
Phần cài đặt này xem như là bạn đã đăng ký dịch vụ internet với 1 nhà cung cấp và chỉ
bao gồm cấu hình cơ bản áp dụng cho mạng gia đình và doanh nghiệp.
Kết nối phần cứng
1.

Dùng dây line điện thoại kết nối cổng DSL của modem ADSL đến cổng MODEM của
splitter, và dùng 1 dây line điện thoại khác kết nối máy điện thoại đến cổng PHONE
của splitter, rồi kết nối jack điện thoại với cổng LINE của splitter.
Splitter đi chung với 3 bộ nối như sau:
LINE: Kết nối vào jack điện thoại trên tường (jack RJ-11)
MODEM: kết nối đến jack DSL của modem ADSL
PHONE: kết nối đến điện thoại

2.

Dùng 1 cáp Ethernet kết nối cổng LAN của modem ADSL đến LAN hoặc 1 máy vi tính
với thẻ mạng đã được cài đặt.

3.


Kết nối dây cáp nguồn đến bộ nối PWR trên modem ADSL, cắm bộ sạc nguồn AC
vào ổ nguồn AC, rồi nhấn phím on-off .

Chú ý : không có splitter và ở một hoàn cảnh nhất định, tạp nhiễu nhất thời từ máy điện
thoại có thể gây trở ngại hoạt động của modem ADSL , và modem ADSL có thể gây
nhiễu đến đường dây điện thoại . Để ngăn ngừa hiện tượng này, phải kết nối
splitter ngoài với điện thoại.

 

7


ADSL ROUTER            BCOM‐5370 ADSL 2/2+MODEM ROUTER+1 PORT+USB PORT       

USER MANUAL 

4 Cài đặt phần mềm
Chương này chỉ cách cài đặt driver USB của modem khi máy vi tính kết nối với modem qua
cổng USB.

1. Cắm đầu hình chữ nhật của dây cáp USB vào cổng USB của máy vi tính.
2. Cắm đầu hình vuông của dây cáp USB vào cổng USB của modem.
3. Bật mở nguồn modem và hộp thoại “ A new hardware is found” được hiển thị trên màn
hình.
4. Nhấn phím “Next”, hệ thống sẽ tìm kiếm chương trình driver phần cứng. Chọn soft
driver trong “assigned position” và nhấn “next”, hệ thống sẽ tự động cài đặt driver đã
được lưu trong đĩa mềm vào hệ thống.

 


8


ADSL ROUTER            BCOM‐5370 ADSL 2/2+MODEM ROUTER+1 PORT+USB PORT       

USER MANUAL 

5 Hướng dẫn cấu hình máy vi tính
5.1
5.1.1

Cấu hình máy nội bộ
Windows 95, 98, ME, XP
1.

Trong thanh công cụ Windows , nhắp chuột phím “Start” , nhắp “Settings”, và
nhắp “Control Panel”.

2.

Nhắp kép chuột biểu tượng “Network” .

3.

Trên tab “Configuration” , chọn mạng TCP/IP kết hợp với thẻ mạng của bạn và
nhắp “Properties”.

4.


Trong hộp thoại “TCP/IP Properties” , nhắp tab “IP Address” . Cài địa chỉ IP
192.168.1.x (x có thể là một số thập phân từ 2 đến 254.) như 192.168.1.5, và
subnet mask là 255.255.255.0.

5.

Trên tab “Gateway” , cài 1 gateway mới 192.168.1.1, rồi nhắp “Add”.

6.

Cấu hình tab “DNS” nếu cần thiết . Để biết thông tin trên địa chỉ IP của server DNS
, vui lòng hỏi nhà cung cấp dịch vụ internet.

5.1.2

7.

Nhắp “OK” hai lần để xác nhận và lưu những thay đổi.

8.

Bạn sẽ được nhắc nhở khởi động lại Windows. Nhắp “Yes”.

Windows 2000
1.

Trong thanh công cụ Windows , nhắp chuột phím “Start” , nhắp “Settings”, và
nhắp “Control Panel”.

2.


Nhắp kép chuột biểu tượng “Network and Dial-up Connections” .

3.

Trong cửa sổ “Network and Dial-up Connections”, nhắp chuột phải biểu tượng
“Local Area Connection”, và chọn “Properties”.

4.

Nhắp sáng “Internet Protocol (TCP/IP)”, và chọn “Properties”.

5.

Trong hộp thoại “Internet Protocol (TCP/IP) Properties”, cài địa chỉ IP
192.168.1.x (x có thể là một số thập phân từ 2 đến 254.), và subnet mask là
255.255.255.0 và gateway mặc định là 192.168.1.1. Nhắp chuột “OK”.

6.

Cấu hình tab “DNS” nếu cần thiết . Để biết thông tin trên địa chỉ IP của server DNS
, vui lòng hỏi nhà cung cấp dịch vụ internet.

7.

 

Nhắp “OK” hai lần để xác nhận và lưu những thay đổi.

9



ADSL ROUTER            BCOM‐5370 ADSL 2/2+MODEM ROUTER+1 PORT+USB PORT       

5.2

USER MANUAL 

Truy cập chương trình
Sau khi cấu hình địa chỉ IP của máy vi tính, bật nguồn modem ADSL, và khởi chạy một trình

duyệt web như Internet Explorer, dùng http://192.168.1.1 để vào trang cài đặt.

Nhập username ‘admin’ 
và password ‘admin’ 

Nhắp OK 
Chú ý : username và password đều nhập bằng chữ thường.

5.3

Cài đặt nhanh
Nếu không có PVCs được cấu hình sẵn trong modem, bạn có thể tìm chọn Quick Setup ở

bên trái của trang cấu hình modem. Hoặc bạn có thể xóa PVCs cấu hình sẵn để tìm lựa chọn
này.
1. Từ trang chủ, nhắp Quick Setup.

2. Bỏ chọn ô DSL Auto-connect. Chọn nhà cung cấp dịch vụ internet ISP để cài giá trị PVC.
Có 7 nhà cung cấp dịch vụ internet ISPs trong danh sách.


 

10


ADSL ROUTER            BCOM‐5370 ADSL 2/2+MODEM ROUTER+1 PORT+USB PORT       

USER MANUAL 

a

PPP over Ethernet (PPPoE)

1.

Chọn PPP over Ethernet (PPPoE) làm kiểu kết nối, và chọn LLC/SNAP-BRIDGING làm

chế độ encapsulation mode

2.

Nhập PPP Username & PPP Password và nhắp chuột Next. Giao diện người sử dụng cho
phép tối đa 256 ký tự cho username và tối đa 32 ký tự cho password.

 

11



ADSL ROUTER            BCOM‐5370 ADSL 2/2+MODEM ROUTER+1 PORT+USB PORT       

USER MANUAL 

PPPoE service name có thể để trống trừ khi nhà cung cấp dịch vụ internet của bạn cung cấp
cho bạn giá trị để nhập vào.
Authentication method được mặc định là Auto. Bạn nên để Authentication method ở Auto,
tuy nhiên, bạn có thể chọn PAP hoặc CHAP nếu cần thiết. Giá trị mặc định cho MTU (Maximum
Transmission Unit) là 1500 cho PPPoA và 1492 cho PPPoE. Đừng thay đổi những giá trị này trừ
khi nhà cung cấp dịch vụ internet ISP của bạn yêu cầu.
Gateway có thể cấu hình để ngắt mạng nếu không truy nhập mạng trong một khoảng thời gian
nhất định bằng cách chọn hộp đánh dấu Dial on demand và nhập Inactivity timeout. Giá trị
nhập vào phải từ 1 minute (1 phút ) đến 4320 minutes (4320 phút)
PPP IP Extension là một chức năng đặc biệt được triển khai bởi một số nhà cung cấp dịch vụ.
Trừ khi nhà cung cấp dịch vụ của bạn đặc biệt yêu cầu bạn cài đặt, bạn đừng chọn nó. Nếu bạn
cần chọn, PPP IP Extension hổ trợ các điều kiện sau:
 

12


ADSL ROUTER            BCOM‐5370 ADSL 2/2+MODEM ROUTER+1 PORT+USB PORT       

USER MANUAL 

ƒ Cho phép chỉ 1 máy vi tính kết nối với LAN.
ƒ Địa chỉ IP chung gán cho việc sử dụng từ xa PPP/IPCP protocol thực sự
không được dùng trong giao diện WAN PPP. Thay vào đó, nó được chuyển
đến giao diện LAN của máy vi tính thông qua DHCP. Chỉ 1 hệ thống trên
LAN có thể được kết nối từ xa, bởi vì server DHCP trong gateway ADSL chỉ

có duy nhất 1 địa chỉ IP đơn cho 1 thiết bị LAN.
ƒ NAPT và tường lửa bị tắt khi chức năng này được chọn.
ƒ Gateway trở thành gateway mặc định và DNS server đến máy vi tính thông
qua DHCP sử dụng địa chỉ IP giao diện LAN.
ƒ Gateway mở rộng mạng cấp dưới IP subnet qua nhà cung cấp dịch vụ từ xa
đến máy vi tính mạng LAN. Khi đó, máy vi tính trở thành máy chủ thuộc
cùng mạng cấp dưới IP subnet.
ƒ Gateway ADSL kết nối gói tin IP giữa cổng WAN và LAN, trừ khi gói tin được
đặt địa chỉ vào địa chỉ LAN IP của gateway.
3.

Bỏ chọn Enable IGMP Multicast, và chọn Enable WAN Service và nhắp tiếp Next

4.

Cấu hình địa chỉ IP và Subnet MasK của modem cho giao diện LAN. Trong trang này,

bạn có thể sử dụng DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol) để quản lý chỉ định địa chỉ
IP trên mạng nội bộ (duy nhất LAN).

 

13


ADSL ROUTER            BCOM‐5370 ADSL 2/2+MODEM ROUTER+1 PORT+USB PORT       

USER MANUAL 

Mục


Mô tả

IP address

Đây là địa chỉ IP mà những thiết bị khác trên mạng nội bộ dùng để kết nối

(Địa chỉ IP)
Subnet mask
Disable / Enable
DHCP server
( Bật / Tắt
DHCP server )

với modem.

Qui định qui mô mạng của bạn. Mặc định là 255.255.255.0.

DHCP server chỉ định địa chỉ IP từ các địa chỉ cài đặt sẵn dựa trên yêu
cầu từ máy khách DHCP (ví dụ như máy vi tính của bạn). Đừng tắt DHCP
server trừ khi bạn muốn để một thiết bị khác xử lý sự chỉ định địa chỉ IP
trên mạng nội bộ.

Start / end IP
address
Đây là dải bắt đầu và kết thúc cho địa chỉ DHCP server.
(Khởi động / kết
thúc địa chỉ IP)

 


14


ADSL ROUTER            BCOM‐5370 ADSL 2/2+MODEM ROUTER+1 PORT+USB PORT       

Lease time

USER MANUAL 

Tổng thời gian trước khi địa chỉ IP được làm mới (refreshed) bởi DHCP
server.
Dùng chức năng này để tạo mạng chung trên mạng nội bộ LAN của bạn,

Configure the

có thể truy nhập từ Internet. Bằng việc chỉ định 1 địa chỉ cho giao diện này

second IP address

và cài đặt tĩnh các máy khách LAN cho cùng một mạng, các máy khách

and...

mạng LAN có thể được truy nhập từ mạng chung (ví dụ như server FTP
hoặc HTTP ).

5.

Hãy bảo đảm rằng các cài đặt dưới đây phù hợp với cài đặt được cung cấp bởi nhà


cung cấp dịch vụ internet ISP của bạn.

6. Nhắp chuột Save/Reboot để lưu cấu hình.
b

PPP over ATM (PPPoA)
1.

Chọn PPP over ATM (PPPoA) làm kiểu kết nối, và chọn VC/MUX làm

encapsulation mode

 

15


ADSL ROUTER            BCOM‐5370 ADSL 2/2+MODEM ROUTER+1 PORT+USB PORT       

2.

USER MANUAL 

Nhập PPP Username & PPP Password và nhắp chuột Next. Giao diện sử dụng cho

phép tối đa 256 ký tự cho username và tối đa 32 ký tự cho password.

PPPoE service name có thể để trống trừ khi nhà cung cấp dịch vụ internet của bạn cung cấp
cho bạn giá trị để nhập vào.

Authentication method được mặc định là Auto. Bạn nên để Authentication method ở Auto,
tuy nhiên, bạn có thể chọn PAP hoặc CHAP nếu cần thiết. Giá trị mặc định cho MTU (Maximum
 

16


ADSL ROUTER            BCOM‐5370 ADSL 2/2+MODEM ROUTER+1 PORT+USB PORT       

USER MANUAL 

Transmission Unit) là 1500 cho PPPoA và 1492 cho PPPoE. Đừng thay đổi những giá trị này trừ
khi nhà cung cấp dịch vụ internet ISP của bạn yêu cầu..
Gateway có thể cấu hình để ngắt mạng nếu không truy nhập mạng trong một khoảng thời gian
nhất định bằng cách chọn hộp đánh dấu Dial on demand và nhập Inactivity timeout. Giá trị
nhập vào phải từ 1 minute (1 phút ) đến 4320 minutes (4320 phút).
PPP IP Extension là một chức năng đặc biệt được triển khai bởi một số nhà cung cấp dịch vụ.
Trừ khi nhà cung cấp dịch vụ của bạn đặc biệt yêu cầu bạn cài đặt, bạn đừng chọn nó. Nếu bạn
cần chọn, PPP IP Extension hổ trợ các điều kiện sau:
ƒ Cho phép chỉ 1 máy vi tính kết nối với LAN.
ƒ Địa chỉ IP chung gán cho việc sử dụng từ xa PPP/IPCP protocol thực sự
không được dùng trong giao diện WAN PPP. Thay vào đó, nó được chuyển
đến giao diện LAN của máy vi tính thông qua DHCP. Chỉ 1 hệ thống trên
LAN có thể được kết nối từ xa, bởi vì server DHCP trong gateway ADSL chỉ
có duy nhất 1 địa chỉ IP đơn cho 1 thiết bị LAN.
ƒ NAPT và tường lửa bị tắt khi chức năng này được chọn.
ƒ Gateway trở thành gateway mặc định và DNS server đến máy vi tính thông
qua DHCP sử dụng địa chỉ IP giao diện LAN.
ƒ Gateway mở rộng mạng cấp dưới IP subnet qua nhà cung cấp dịch vụ từ xa
đến máy vi tính mạng LAN. Khi đó, máy vi tính trở thành máy chủ thuộc

cùng mạng cấp dưới IP subnet.
ƒ Gateway ADSL kết nối gói tin IP giữa cổng WAN và LAN, trừ khi gói tin được
đặt địa chỉ vào địa chỉ LAN IP của gateway.
3.

 

Bỏ chọn Enable IGMP Multicast, và chọn Enable WAN Service và nhắp tiếp Next

17


ADSL ROUTER            BCOM‐5370 ADSL 2/2+MODEM ROUTER+1 PORT+USB PORT       

4.

USER MANUAL 

Cấu hình địa chỉ IP và Subnet MasK của modem cho giao diện LAN. Trong trang này,

bạn có thể sử dụng DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol) để quản lý chỉ định địa chỉ
IP trên mạng nội bộ (duy nhất LAN).

Mục

Mô tả

IP address

Đây là địa chỉ IP mà những thiết bị khác trên mạng nội bộ dùng để kết nối


(Địa chỉ IP)
Subnet mask
Disable / Enable
DHCP server
( Bật / Tắt
DHCP server )

với modem.

Qui định qui mô mạng của bạn. Mặc định là 255.255.255.0.

DHCP server chỉ định địa chỉ IP từ các địa chỉ cài đặt sẵn dựa trên yêu
cầu từ máy khách DHCP (ví dụ như máy vi tính của bạn). Đừng tắt DHCP
server trừ khi bạn muốn để một thiết bị khác xử lý sự chỉ định địa chỉ IP
trên mạng nội bộ.

Start / end IP
address

Đây là dải bắt đầu và kết thúc cho địa chỉ DHCP server.

(Khởi động / kết
 

18


ADSL ROUTER            BCOM‐5370 ADSL 2/2+MODEM ROUTER+1 PORT+USB PORT       


USER MANUAL 

thúc địa chỉ IP)

Lease time

Tổng thời gian trước khi địa chỉ IP được làm mới (refreshed) bởi DHCP
server.
Dùng chức năng này để tạo mạng chung trên mạng nội bộ LAN của bạn,

Configure the

có thể truy nhập từ Internet. Bằng việc chỉ định 1 địa chỉ cho giao diện này

second IP address

và cài đặt tĩnh các máy khách LAN cho cùng một mạng, các máy khách

and...

mạng LAN có thể được truy nhập từ mạng chung (ví dụ như server FTP
hoặc HTTP ).

5. Hãy bảo đảm rằng các cài đặt dưới đây phù hợp với cài đặt được cung cấp bởi nhà
cung cấp dịch vụ internet ISP của bạn.

6.

Nhắp chuột Save/Reboot để lưu cấu hình.


c

Bridging (RFC 2684)

Chọn chế độ hoạt động cầu nối nếu nhà cung cấp dịch vụ ADSL của bạn khuyến khích. Để
cấu hình, làm các bước sau:
1.

 

Chọn Bridging (RFC 2684) làm kiểu kết nối

19


ADSL ROUTER            BCOM‐5370 ADSL 2/2+MODEM ROUTER+1 PORT+USB PORT       

2.

Chọn Encapsulation mode phù hợp và nhắp Next. Màn hình sau đây hiển thị:

3.

Mở hoặc tắt dịch vụ cầu nối và nhập tên dịch vụ cầu nối. Nhắp Next.

4.

Trang tóm tắt trình bày tóm tắt toàn bộ cấu hình. Nhắp chuột Save nếu cài đặt đúng

hoặc Back để thay đổi cài đặt.


 

USER MANUAL 

20


ADSL ROUTER            BCOM‐5370 ADSL 2/2+MODEM ROUTER+1 PORT+USB PORT       

USER MANUAL 

Lưu ý : Nếu bạn muốn bỏ các thay đổi mà bạn làm trên modem, vui lòng chọn
“ManagementƯSettingƯRestore Default Settings” để phục hồi lại cài đặt mặc
định tại xưởng.

5.4

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ TR069

Chương trình quản lý giao thức WAN( TR-069) cho phép Auto- Configuration Server( ACS)
thực hiện cấu hình tự động, cung ứng, thu thập và chuẩn đoán

 

21


ADSL ROUTER            BCOM‐5370 ADSL 2/2+MODEM ROUTER+1 PORT+USB PORT       


USER MANUAL 

Inform: Dù có hay không CPE phải gởi đònh kỳ CPE thông tin đến sever thông qua phương thức cuộc
gọi
Inform Interval: khoảng thời gian giửa hai phải thử CPE kết nối vo7`I ACS và phương pháp cuộc gọi
khai báo Inform. Nếu khai báo inform là có thể được
ACS URL: URL của CPE kết nối đến ACS đang sử dụng chương trình quản lý CPE WAN
ACS User Name: Username xác đònh ACS đang thực hiện kết nối yêu cầu đến CPE
ACS Password: Mật mã sử dụng xác đònh ACS đang kết nối yêu cầu đến CPE. Khi đọc, thông số
quay lại chuổi trống, bất chấp giá trò thực tế.
Connection Request User Name: sử dụng Username xác đònh CPE khi đang kế nối đến ACS sử
dụng chương trình quản lý giao thức CPE WAN Management protocol. Sử dụng username này là chỉ
xác đònh CPE.
Connection Request Password: sử dụng password mật mã nhằm xác đònh CPE khi đang kết nối ACS
sử dụng chương trình quản lý CPE WAN Management Protocol.
GetRPCMethods: Sử dụng CPE hoặc ACS tìm ra phương thu81c cài đặt hổ trợ bởi ACS hoặc CPE .

5.5

Port Mapping

Port mapping hổ trợ cho nhiều cổng cho cấu hình PVC và nhóm Bridging. Mổi nhóm có nhiệm
vụ làm việc độc lập riêng. Sự hổ trờ của chúc năng này, bạn phải tạo ra các nhóm mapping thích
hợp với giao diện LAN và WAN bằng cách sử dụng phím ADD. Phím Remove sẽ loại bõ nhóm
và nhập vào giao diện tách nhóm trong phần mặc định ( Default) nhóm. Chỉ khi có mặt đinh giao
diện IP> Ví dụ : nếu bạn có PCV 8/35 và dịch vụ PPPoE, PVC 0/33 và cầu nối Bridge cho IPTV,
bạn có thể cài đặt gio diện USB mặt định nhóm Default và ENET tại nhóm IPTV dưới đây
1. Chọn Port Mapping từ Advanced setup.

2. Tra vao ADD va bạn sẽ thấy sau đây


 

22


×