Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Mô hình triển khai mạng cung cấp dịch vụ FTTH theo hình thức ACTIVE ETHERNET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 52 trang )

m
í
1

"^TẬP ĐOÀN ĐIỆN Lực VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẮNG ĐIỆN Lực MIÈN
TRƯNG
KHOA KHOA HỌC co BẢN
-

BÁO CÁO THựC TẬP TỐT NGHIỆP

Mô Hình Triển Khai Mạng Cung cấp
Dịch Vụ FTTH - Theô Hình Thức
ACTIVE ETHERNET
How WiFi Phones Work

Public
SwitchcTelephone
Netvvork

Computer VolP
Pho ne. or Wlreless
Router/WiFl Phone

C2COC »o«Sh/f

ế

Công ty thực tập: Trung Tâm Viễn Thông


Điện Lực Miền Trung
Nguời huớng dẫn : Lê Tiến Dũng
Giảng viên huớng dẫn: Huỳnh Kim Tân
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Tri Trung

Hội An, tháng 7 năm 2010

i

V;


Mô Hình Triền Khai Mạng Cung cấp Dịch Vụ FTTH

LỜI MỞ ĐẦU
FTTH là công nghệ kết nối viễn thông hiện đại trên
hoàn toàn bằng cáp quang tù’ nhà cung cấp dịch
hàng. Tính ưu việt của công nghệ cho phép thực
internet xuống/lên (download/upload) ngang bằng
ADSL chưa thực hiện được.

thế giới với đường truyền dẫn
vụ tói tận địa diêm của khách
hiện tốc độ truyền tải dừ liệu
với nhau, điều mà công nghệ

Và là một công nghệ kết nối viễn thông sử dụng cáp quang từ nhà cung cấp dịch
vụ tới địa điểm của khách hàng (văn phòng, nhà...). Công nghệ của đường truyền
được thiết lập trên cơ sở dữ liệu được truyền qua tín hiệu quang (ánh sáng) trong
sợi cáp quang đến thiết bị đầu cuối của khách hàng, tín hiệu được converter, biến

đôi thành tín hiệu điện, qua cáp mạng đi vào Broadband router. Nhờ đó, khách

Phần I: Giới Thiêu

FTTH đặc biệt hiệu quả với các dịch vụ: Hosting Server riêng, VPN (mạng riêng
ảo), Truyền dữ liệu, Game Online, IPTV (truyền hình tương tác), VoD (xem phim
theo yêu cầu), Video Conterrence (hội nghị truyền hình), IP Camera...với ưu thế
băng thông truyền tải dừ liệu cao, có thể nâng cấp lên băng thông lên tới lGbps,

Đà Nằng, ngày 29 tháng 7 năm 2010

Nguyễn Tri Trung K4CT

Trang 1


Mô Hình Triền Khai Mạng Cung cấp Dịch Vụ FTTH

Phần I: Giới Thiệu
I> Giới Thiệu Chung:
Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực là thành viên hạch toán độc lập trực thuộc
Tổng Công ty Điện lực Việt nam, được thành lập theo quyết định số
380/NL/TCCBLĐ ngày 8/7/1995 của Bộ Năng Lượng.
Trụ sở đặt tại: 30A Phạm Hồng Thái - Ba Đình - Hà nội - Việt nam.
Điện thoại: + (84 4) 2100 526, Fax +(84 4) 228 68 68
Tên giao dịch Quốc tế: EVNTelecom
1. Các chức năng nhiệm vụ:
Quản lý vận hành và khai thác mạng Thông tin Viễn thông Điện lực. Đảm bảo vận
hành ổn định, an toàn, liên tục, chất lượng phục vụ cao cho công tác chi đạo, điều
hành sản xuất, vận hành hệ thống điện và kinh doanh của EVN

Kinh doanh các dịch vụ viễn thông trong nước và Quốc tế
Tư vấn, thiết kế lập dự án các công trình thông tin viễn thông
Lắp đặt các công trình thông tin viễn thông, các công trình điện 35kV trở xuống.
Sản xuất, lắp ráp và cung ứng các thiết bị thông tin viễn thông, tủ bảng điện điều
khiên và các thiết bị điện - điện tử chuyên dùng.
2. Các dịch vụ cung cấp cho khách hàng:
Dịch vụ thuê kênh riêng trong nước và quốc tế (E-Line)
Dịch vụ VoIP 179

Nguyễn Tri Trung K4CT

Trang 2


Mô Hình Triền Khai Mạng Cung cấp Dịch Vụ FTTH

-

Ông Võ Quang Lâm - Phó GĐ phụ trách Xây dựng Cơ bản

II> Cơ CÁU TỎ CHỨC CỦA CÔNG TY THÔNG TIN VIỄN
THÔNG ĐIỆN Lực
1. Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực

Các đơn vị trực thuộc:

-

Trung tâm Viễn thông Di động Điện lực


-

Trung tâm Truyền dẫn Điện lực

-

Trung tâm Internet Điện lực

-

Trung tâm Tư vấn Thiết kế

-

Trung tâm Viễn thông Điện lực miền Bắc

-

Trung tâm Viễn thông Điện lực miền Trung

-

Trung tâm Viễn thông Điện lực Tây Nguyên

-

Trung tâm Viễn thông Điện lực miền Nam

-


Ban Quản lý các Dự án Viễn thông Điện lực

Nguyễn Tri Trung K4CT

Trang 3


Mô Hình Triền Khai Mạng Cung cấp Dịch Vụ FTTH

-

Khảo sát, tư vấn, thiết kế, lắp đặt, bảo dường các công trình viễn thông, công
nghệ thông tin.

-Vận hành khai thác các hệ thống thông tin, viễn thông phục vụ sản xuất, truyền
tải, phân phối và kinh doanh điện.

-

Lắp đặt các công trình điện lực.

-

Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu trực tiếp thiết bị, vật tư, sản phẩm hàng hoá.

-

Các ngành nghề khác theo quy định của Pháp luật.

IV> NĂNG Lực MẠNG LƯỚI

1. Mạng viễn thông quốc tế:
-

EVNTelecom đã tham gia vào các mạng cáp quang lớn nhất thế giới và khu
vực,
kết nối Việt Nam với các nước trên thế giới qua 03 cổng truyền dẫn Quốc tế:

-

Cổng Quốc tế Móng Cái, dung lượng 12,5 Gbps

-

Cổng Quốc tế Lạng Sơn, dung lượng 10 Gbps

-

Cong Quốc tế Mộc Bài, dung lượng 2,5 Gbps

về đường trục truyền dẫn phục vụ dung lượng quốc tế:


Hướng HN -QN-LS: 10G



Hướng HN-HCM: 10G (đang tiến hành nâng cấp lên 40 G)

Tuyến cáp biền liên Á - IA


Nguyễn Tri Trung K4CT

Trang 4


Mô Hình Triền Khai Mạng Cung cấp Dịch Vụ FTTH

-

Hệ thống mạng truyền dẫn nội hạt của EVNTelecom có độ an toàn, tin cậy cao
do được thiết lập đảm bảo chặt chè nguyên tắc mạch vòng bảo vệ.

-

Đặc biệt, với việc sử dụng hệ thống cáp OPGW trên lưới điện cao thế 500kV,
220kV, 1 lOkV và hệ thống cáp treo ADSS trên lưới điện trung thế 1 lOkV,
35kV,
0,4kV, mạng truyền dẫn của EVNTelecom đã trở thành mạng truyền dẫn có độ
an
toàn cao nhất so với các giải pháp khác.

-

Mạng truyền dẫn viễn thông điện lực được xây dựng trên nguyên tắc tiếp cận
linh hoạt với các công nghệ tiên tiến nhất trên thế giới.

b. Mạng CDMA 2000ỈX-EVDO
-

Hệ thống mạng mà EVNTelecom đang khai thác sử dụng công nghệ tiên tiến

CDMA 2000 lx - EVDO phủ sóng trên 64/64 tỉnh thành trên phạm vi toàn quốc
đảm bảo cung cấp không chỉ các dịch vụ thoại thông thường mà còn có khả
năng
cung cấp đa dạng các dịch vụ giá trị gia tăng với chất lượng tốt nhất cho khách
hàng, truy cập Internet không dây tốc độ cao.

-

Bên cạnh những lợi thế về hạ tầng mạng, dịch vụ mạng CDMA 2000-IX của
EVNTelecom thể hiện rõ những ưu thế rõ rệt khi so sánh với các dịch vụ hữu
tuyến và vô tuyến truyền thống khi triển khai cho vùng sâu, vùng xa, cung cấp
đa
dịch vụ trên nền một hạ tầng mạng.

-

Dịch vụ EV-DO hiện nay của EVNTelecom đã được cung cấp tại 03 thành phố
lớn: Thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Đà Nằng.

c.

Mạng NGN & Dịch vụ

-

EVNTelecom đã xây dựng một mạng NGN trên quy mô toàn quốc dựa trên hạ
tầng mạng truyền tải IP/MPLS với cấu trúc phân lớp (core, edge và access) bao
phủ khắp 64 tỉnh/thành phố, bao gồm các thiết bị Softsswitch, Media Gateway,
Router, hệ thống cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng... Mạng NGN hiện nay
cũng

là hạ tầng mạng cung cấp dịch vụ VoIP với 64 điểm kết nổi (POP) trên toàn
quốc.

Nguyễn Tri Trung K4CT

Trang 5


Mô Hình Triền Khai Mạng Cung cấp Dịch Vụ FTTH

-

Hiện nay đang triển khai mạng phủ sóng Wifí trên các thành phổ lớn.

V. CÁC DỊCH VỤ
1. Truyền dẫn
-

Thuê kênh riêng (Leased Line), các dịch vụ MPLS, IPVPN.

-

Thiết lập mạng tương tác: LAN, WAN

-

Truyền dữ liệu (kết nối về hệ thống Server tập trung).

-


Các dịch vụ mạng riêng ảo (VPN)

2. Các dịch vụ mạng CDMA
-

Dịch vụ điện thoại cố định không dây E-Com

-

Dịch vụ điện thoại di động nội tỉnh E-Phone

-

Dịch vụ điện thoại di động toàn quốc E-Mobile (096)

-

Dịch vụ gọi thương mại miễn phí và mạng doanh nghiệp.

3. Các dịch vụ Internet:
-

Dịch vụ kết nối Internet IXP.

-

Dịch vụ truy nhập Internet trực tiếp.

Nguyễn Tri Trung K4CT


Trang 6


Mô Hình Triền Khai Mạng Cung cấp Dịch Vụ FTTH

Phần II: Chuyên Đe:
Mô Hình Triển Khai Mạng Cung cấp
Dịch Vụ FTTH - Theó Hình Thức

I> Giói Thiệu Dịch vụ Internet Bằng Cáp Quang - FTTH

Nguyễn Tri Trung K4CT

Trang 7


Mô Hình Triền Khai Mạng Cung cấp Dịch Vụ FTTH

FTTH là công nghệ truy nhập Internet tốc độ cao bàng cáp quang mới nhất trên
thế giới, hiện chỉ có Nhật Bản và Hàn Quốc là hai quốc gia đi đầu trong lĩnh vực
băng thông rộng đang sử dụng. FPT Telecom là đon vị đầu tiên tại Việt Nam cung
cấp loại hình dịch vụ này. Với công nghệ FTTH, nhà cung cấp dịch vụ có thể cung
cấp tốc độ download lên đến 10 Gigabit/giây, nhanh gấp 200 lần so với ADSL 2+
(hiện chỉ có thể đáp úng 20 Megabit/giây).
FTTH là viết tắt của "Fiber To The Home" : chừ fiber trong câu ngầm hiểu là fiber
optic cable, và như vậy nguyên câu có nghĩa là: "Cáp quang đến tận nhà". Đây là
dịch vụ truy cập Internet bằng cáp quang, thay cho cáp đồng tiêu chuẩn từ trước
đến nay. Tiêu chuân này còn được gọi bằng tên khác là FTTB (Fiber To The
Building), khác với FTTC (Fiber To The Curb) tức là chỉ tới lề đường thôi, dẫn
vào nhà vẫn là tiêu chuẩn dây đồng như cũ.

Điểm khác biệt giữa truy cập FTTH và ADSL, là FTTH có tốc độ nhanh hơn gấp
nhiều lần (khoảng 66 lần DSL tiêu chuấn, 100 mbps so với 1,5 mbps), và có tốc
độ tải lên và tải xuống như nhau, trong khi ADSL có tốc độ tải lên luôn nhỏ hon
tốc độ tải xuống.
FTTH sử dụng tuyến cáp quang kết nối từ ISP đến nhà khách hàng do đó chất lượng sẽ
tốt hơn và băng thông cao hơn cáp đồng (ADSL sử dụng cáp đồng).
Cáp quang không bị nhiễu do độ dài, điện từ, không bị ảnh hưởng bởi thời tiết tác động,
băng thông FTTH có thể lên tới 10 Gigabit/giây , , nhanh gấp 200 lần so với ADSL 2+
Điểm truy nhập

Converter Converter Svvitch
Router khách hàng FE/quang
quàng/re
(hỗ trơPPPoEl

FE/GE

Điên qUang/FE

“ĩ .................................................................
qua í/FE Switch
"
Đi n
'
^

Kết nối về
mạng Internet
EVNTelecom


1.1. Tại nhà khách hàng: cần đầu tư các thiết bị sau
-

Converter FE/quang: biến đôi tín hiệu quang thành tín hiệu điện (FE).

Nguyễn Tri Trung K4CT

Trang 8


Mô Hình Triền Khai Mạng Cung cấp Dịch Vụ FTTH

01 cổng WAN hoặc 02 cổng WAN hổ trợ load balance. Modem/Router này phải
có chức năng tự động thiết lập kết nối PPPoE qua cổng WAN để đến BRAS sử
dụng Account (Usemame/Password) và được lưu trong cấu hình đế tự động thiết
lập kết nối PPPoE cho những lần truy nhập sau.
1.2. Tại điểm truy nhập
Có thể dùng Switch điện hoặc Switch quang. Nếu dùng Switch quang, Switch
quang này nên sử dụng các cổng đến khác hàng bàng các SFP chuẩn 100FX, thu
phát quang single-mode, bước song 1310, công suất quang lOKm, 15Km, 20Km
tuy theo khoản cách khách hàng đến switch quang. Các cổng uplink nối các switch
với nhau cổng lGbps hoặc lOGbps bằng các SFP.
Từ diêm truy nhập thường là các trạm BTS nơi tập trung nhiêu khách hàng,
kéo cáp quang trục 48 sợi đến hộp sắt phân phối đặt ngoài trụ điện nơi có nhu cầu
khách hàng nhiều. Kéo cáp quang 2 sợi từ các hộp phân phổi quang đến khách
hàng xung quang bán kính 2 đến 3 Km. Neu dùng Switch điện, trước khi kéo cáp
quang đến nhà khách hàng phải dùng cặp Converter quang đấu cáp 5 vào switch
và lắp thêm 01 converter quang/fe tại khác hàng. Neu dùng Switch quang, tì;y theo
khoảng cách tới nhà khách hàng, ta dùng module thu phát SFP tương ứng và chỉ
lắp 01 converter quang/fe, 01 modem PPPOE. Hiện nay có nhiều thiết bị tích hợp

PPPOE có uplink là cổng quang 100FX. Thông thường các modem quang/fe cổng
quang 100FX của các hảng khác nhau, single mode 1310 kết nối tốt với cổng
quang SFP 100FX singlemode 1310 của switch quang.
Các Access switch sẽ được gom lại về POP Điện lực hay điểm tập trung bằng
Switch Aggregation qua các đường quang FE/GE, thường dùng giao diện GE.
Do vậy Access Switch cần có 1 hay 2 cổng GE cấu hình combo có thể dung được
ở chế độ cổng điện hoặc cổng quang SFP để đấu lên POP. Các Switch quang tại
POP kết nối ge lGbps hay lOGbps đến các Switch quang khác, ngoài ra các
switch quang lắp tại POP có them các công quang 100Fx để cấp cho các khách
hàng khu vựt gần Điện Eực.
1.3. Tại POP Điện lực hay điểm tập trung
Các Switch Aggregation sẽ gom lưu lượng FTTH toàn bộ tỉnh và thông qua
truyền dẫn kết nối về mạng Core Internet tương ứng với tùng miền bằng các
đường FE/GE.
Switch Aggregation có thề dùng Switch điện hoặc Switch quang. Neu là
Switch điện, đê đấu xuống Điếm truy nhập, ta phải dùng cặp converter.

Nguyễn Tri Trung K4CT

Trang 9


Mô Hình Triền Khai Mạng Cung cấp Dịch Vụ FTTH

-

Hổ trợ UDLD

-


Hổ trợ LACP

-

Hổ trợ 802.1 X

-

Hổ trợ 1024K MAC

-

Hổ trợ ACL mac nguồn đích, ip address nguồn đích, port tcp nguồn đích

-

Hồ trợ các tính năng bảo mật nhu lọc thông tin qua cổng, lọc địa chỉ MAC,
Access list.

-

Hô trợ giao thức spanning tree: 802.1D STP, MSTP.

-

Hỗ trợ tính năng multicast.

-

Hổ trợ SSH v2, telnet


-

Có các giao thức quản lý nhu SNMP vl,2,3 MIB thông qua giao diện RJ 45
hoặc
Cổng console.

-

Hổ trợ Routing L3: static, OSPF,BGP ...

-

Managed Ethernet Switch.

-

Nguồn DC 48V

- Kích thước lắp vừa tủ 19
in
Giao thức và giao diện
-

Giao diện quản lý: CLI, SNMP

-

Các giao thức Internet: ARP, RARP, ICMP, Telnet


Nguyễn Tri Trung K4CT

Trang 10


Mô Hình Triền Khai Mạng Cung cấp Dịch Vụ FTTH

Local p Ađđress [T6il.fl~~l.il 1

trợ tính
điểm
truy nhập với tốc độ được tăng 35% so với chuẩn-G. Hỗ trợ các
Giao
thứcnăng
và giao
diện
tính năng bảo mật cao cấp: mã hoá không dây WPA2, 802.1 lx, lọc địa chỉ MAC,
tường lửa SPI...
- Giao diện quản lý: CLI, SNMP
VVireless Netvvork
Cài đặt WRT54GS như một thiết bị định tuyến
Mixed v
'A4reles$ Netvvork Mode:

VVireless

Setup

-


'linksys

VVireless
AccessInternet: 'A4reless
Các giao„ thức
BOOTP,Nelvvork
ARP, Name
RARP, 6-2.437GHz
ICMP, Telnet.
V
(SSID)

Đe cài đặt WRT54GS như một thiết bị định tuyến ta có thể thực hiện theo các
Mreless
Chamel:
bước sau:
Các giao diện vật lý
(*) Enablc 0' Disablc
VMreless sso Broadcast:
Switch điện:
Bước 1:
Thay đổi địa chỉ của máy tính theo dải địa chỉ của WRT54GS.
- Tương thích với các chuẩn Ethernet: IEEE 802.3, IEEE 802.3u, IEEE 802.3ab,
Status: SES Inactive
IEEE
802.1
Bước 2: Truy
nhập
vàoq,pcấu hình thiết bị qua giao diện
web, mở trình duyệt web và

vào địa chỉ 192.168.1.1 (địa chỉ mặc định của thiết Reset
bị), taSecurity
sẽ được yêu cầu vào
Uername và Password mặc định là admin và admin.
24 cổng 1000 Base-TX
Switch quang:
-

Internet Setup
Tương
thích
với các chuẩn
Ethernet: IEEE 802.3u, IEEE 802.3z, IEEE
Internet Connection Type
I PPPoE
-802.1q,p
Đe thiết lập bảo mật cho
mạng không
dây ta chọn Wireless Security và
User Mame
netcom
lựa chọn một công nghệ mã hoá phù họp (trong
phần này ta thiết lập bảo mật
——1--------------------v

Pa$sworci

24 cổng 1000 Base-FX SFP
Nguồn
Optional Settmgs


••••••;

o Coonect on Demand Max tóle Troe

\

Mn.

® Keep Alve: Recềal Period 30 Sac.

(required by some ISPs)

100-240 AC, 50-60 Hz
Môi trưòng làm việc
Notvvork Setup

-

Router IP
Nhiệt độ 0-50
độc,

-

Độ ẩm 10-90%

Nctvvork Addrcss
Seruer Settings (OHCP)
MaxĩmuTí Number Ị 50 I


2.3. Module quang SFP
Cài đặt tính năng không dây
-

Module quang SFP Single-mode.

Lựa chọn mục Wireless trên giao diện cấu hình ta sẽ thấy một cửa sổ như
hình-dưới.
Chuẩn giao diện 100/1000 Base-FX.
-

Giao diện quang LC.

Nguyễn Tri Trung K4CT

12
Trang 11


Mô Hình Triền Khai Mạng Cung cấp Dịch Vụ FTTH

Ncỉwmk ốt Scrrice

Hổ trợ UDLD
IP Core
Netvvork

ISP


Mô HÌNH TRIÉN KHAI MẠNG CUNG CÁP DỊCH vụ FTTH - THEO HỈNH THỨC ACTIVE ETHERNET

Internet

Ng
uy
ễn
Tri
Tr
un
g
K4
CT

-

Hổ trợ LACP

-

Hổ trợ 802.1 X

-

Hổ trợ 1024K MAC

Tr
an
g
15


-

Hổ trợ ACL mac nguồn đích, ip address nguồn đích, port tcp nguồn đích

-

Hồ trợ các tính năng bảo mật nhu lọc thông tin qua cổng, lọc địa chỉ MAC,
Access list.

-

Hô trợ giao thức spanning tree: 802.1D STP, MSTP.

-

Hỗ trợ tính năng multicast.

-

Hổ trợ SSH v2, telnet

-

Có các giao thức quản lý nhu SNMP vl,2,3 MIB thông qua giao diện RJ 45
VVlrclcss Security
hoặc
Seccinty Mo de:
WEP
V

Detaut! Transmlt Key <•) 1 o 2 o 3 o 4
Cổng console.
WEP ÊncrypUon
Paĩsphrase:
Key 1:
Key2
Key 3:
Key 4:

64bits lữhexdigits V



Generate

-

Hổ trợ Routing L3: static, OSPF,BGP10912
... 127073______________________

-

Managed Ethernet Switch.

-

Nguồn DC 48V

-


Kích thước lắp vừa tủ 19 in

3.2. Cấu hình Switch Aggregate
Hồ trợ
hố trợ
các tính năng SVLAN, PVLAN
- 4096
CácVLAN,
Mô Hình
Triển
Khai

Nguyễn Tri Trung K4CT

Trang 13
14

~ị


BTS

BTS


NGUYÊN DUY HIẸU
(vtan 6)

sơ ĐÒ ĐẤU NỐI MẠNG IP - KẾT NỐI CÁC SVVITCH QUANG L2, L3

Ng
uy
ễn
Tri
Tr
un
g
K4
CT
Tr
an
g
16

Network & Service
Pruvisioniny Mamigcr

IP
Core
Netvvork

Voice

100 1i)E1>«4Fc

. i100MbJe
Swi!ch




nh
Tri
ền
Kh
ai
Mạ
ng
Cu
ng
cấ
p
Dịc
h
Vụ
FT
TH

Internet

Switch

^ N*

SDH Nctworíĩ {ồở-sàf>)-

Edge Router

(M10I)
Switch


Nortel
(vlan 21)

110KV QUẠN3
(Vlan 2)

Ethernet Ring

r BTS
ĐL SƠN TRÃ
(vtarv5)

BTS
CTV ĐL ĐA NANG
(vlan 12)

BTS
ĐL LIÊN CHIÉU
(vlan 17)
BTS
220KV Hoa Khanh
£>, (vlarì 18)

DLIÌTNHC

NGUYÊN TR;
(vlan 13)

CTY TTĐ2
(vtan 8)


BTS
ÔNG ICH KHIẺM
(vtan 9)

V5.2TNHC
(vlan 11)

BTS f
HÙNG vưol
(vlan 14)

BTS
NGUYỄN LƯƠNG BANG
(vlan 19)
J BTS
43 ĐU'ONG 3/2
(vlan 16)


Medl

f

Raiilcr

"É*

CÔNG TY THÔNG TIN VIÊN THỒNG ĐIỆN Lực


CONG TRINH:

Sơ ĐÒ TRIẺN KHAI

FTTH-04

Kết nối đến nhà thuê bao
ODF

Ng
uy
ễn
Tri
Tr
un
g
K4
CT

Rou<* Khh^
^ Converter (h& PPPOE! ^"9

(mỏ hình triên khai FTTH ítùng Sn ữch và media converter)
Internet
Ss, IP
Netvvork

—3
_____________________________


_I

~~ "õậ*_

1

ODF-t Convel0r
^-------Q

- ...

Tr
an
g
17

Media
QQP_4

Converter

_ __

R lrt

Router

ft ựpppoEj



Khacti
hinhinn

9

ọjpF-4 ConvBrter ^-------ii/ 1
^Med,a

Rauler

Converter (b5,, ~pppoE;

. —4»
Khách hàng

—2

***?

!

M
Ô

nh
Tri
ền

Kh
ai
M
ạn
g
Cu
ng
cấ
p
Dị
ch
Vụ
FT
T
H


sc-sc Adapter, MM

SC-SC Adapter, SM, Simplex

Mô Hình Triền Khai Mạng Cung cấp Dịch Vụ FTTH

III> Giói Thiệu Một Số Giao Thức, Thiết Bị, Lỉnh Kiện cần Dùng

^^&

1.

Sọi


LC-LC Adapter, SM, Plastic Case

Cáp

Quang



Đầu

Nối

Quang

LC-LC Adapter, MM, PlasticCáp
CaseQuang:
-

MTRJ-MTRJ Adapter, MM, Plastic

FC-FC Adapter, SM, D type, Metallỉc

Cladding
(glass)

Jacket
(plastic)

Sợi quang là những dây nhỏ và déo truyền các ánh sáng nhìn thấy được và các tia

hồng ngoại. Chúng có 3 lớp: lõi (core), áo (cladding) và vỏ bọc (jacket). Đe ánh
sáng có thể phản xạ một cách hoàn toàn trong lõi thì chiết suất của lõi lớn hon
chiết suất của áo một chút,
bọc ở phía ngoài áo bảo vệ sợi quang khỏi bị ẩm và
ăn mòn, đồng thời chống xuyên âm với các sợi đi bên cạnh. Lõi và áo được làm
bàng thủy tinh hay chất dẻo (Silica), chất dẻo, kim loại, íluor, sợi quang kết tinh.
Thành phần lõi và vỏ có chiết suất khác nhau. Chiết suất của những lóp này như
thế này sê quyết định tính chất của sợi quang. Chúng được phân loại thành các loại
sợi quang đon mode (Single Mode - SM) và đa mode (Multi Mode -MM) tương
ứng với số lượng mode của ánh sáng truyền qua sợi quang. Mode sóng là một
trạng thái truyền ổn định của sóng ánh sáng (cũng có thể hiếu một mode là một
tia).

vỏ

Cáp quang thuê bao 4FO là cáp có 4 sợi quang kết nối đến tận phía khách hàng,
thường được ứng dụng trong FTTH.

-

Các loại đầu nối:

Nguyễn Tri Trung K4CT

Trang 18

M
Ô

nh

Tri
ền
Kh
ai
Mạ
ng
Cu
ng
cấ
p
Dịc
h
Vụ
FT
TH


Mô Hình Triền Khai Mạng Cung cấp Dịch Vụ FTTH

Enợneering Maritetìng Aocountirvg

Như hình vẽ trên ta thấy mồi tầng của công ty chỉ cần dùng một switch, và
switch
này
được
VLAN. Các máy tính ở bộ phận kỹ sư (Engineering) thì sẽ
* Phân
loạichia
VLAN
được gán vào VLAN Engineering, các PC ở các bộ phận khác cũng được gán vào

các VLAN
Gồm cótương
3 loại:ứng là Marketing và kế toán (Accounting). Cách làm trên giúp ta
có thê tiết kiệm tối đa số switch phải sử dụng đồng thời tận dụng được hết số công
- Port - based VLAN: là cách cấu hình VLAN đơn giản và phô biến. Mỗi
Mạng
Vlanđược
và cấu
cổng2.của
Switch
gắnhình
với một VLAN xác định (mặc định là VLAN 1), do vậy
bất cứ thiết bị host nào gắn vào cổng đó đều thuộc một VLAN nào đó.
VLAN là viết tắt của Virtual Local Area Network hay còn gọi là mạng
LAN ảo.
Một VLAN
nghĩaCách
là một
logicít các
mạng
- MAC
address được
basedđịnh
VLAN:
cấu nhóm
hình này
đượcthiết
sử bị
dụng
do và


được
thiết
lập
dựa
trên
các
yếu
tố
như
chức
năng,
bộ
phận,
ứng
dụng...
của
công
nhiều bất tiện trong việc quản lý. Mỗi địa chỉ MAC được đánh dấu với một VLAN
ty. định.
xác
Hiện nay,
VLAN- đóng
vai tròCách
rất quan
cônggiống
nghệ mạng
LAN.Address
Đe
Protocol

basedmột
VLAN:
cấu trọng
hình trong
này gần
như MAC
thấy

được
lợi
ích
của
VLAN,
chúng
ta
hãy
xét
trường
họp
sau
:
based, nhưng sử dụng một địa chỉ logic hay địa chỉ IP thay thế cho địa chỉ MAC.
Cách cấu hình không còn thông dụng nhờ sử dụng giao thức DHCP.
Giảích
sử một
ty có 3 bộ phận là: Engineering, Marketing, Accounting,
* Lợi
của công
VLAN
mỗi bộ phận trên lại trải ra trên 3 tầng. Đe kết nối các máy tính trong một bộ phận

với nhau thì ta có thê lắp cho mỗi tầng một switch. Điều đó có nghĩa là mỗi tầng
- Tiết
kiệmcho
băng
thông
củanên
hệ đe
thống
mạng:
phải dùng
3 switch
3 bộ
phận,
kết nối
3 tầng trong công ty cần phải
dùng tới 9 switch. Rõ ràng cách làm trên là rất tốn kém mà lại không thể tận dụng
đượcchia
hết số
cổngLAN
(port) thành
vốn cónhiều
của một
switch.
Chính nhỏ,
vì lẽ đó,
phápđóVLAN
ra vùng
VLAN
mạng
đoạn

(segment)
mỗigiải
đoạn
là một
quảng
domain). Khi có gói tin quảng bá (broadcast), nóTrang
sẽ được
NguyễnbáTri(broadcast
Trung K4CT
20
19


kế toán (Accounting) chỉ có thể liên lạc được với nhau. Máy ở VLAN kế toán
Mô Hình
Cung
Dịch Vụ
FTTH
không
thê Triền
kết nốiKhai
đượcMạng
với máy
tínhcấp
ở VLAN
kỳ sư
(Engineering).
- Dễ dàng thêm hay bớt máy tính vào VLAN:
Việc thêm một máy tính vào VLAN rất đon giản, chỉ cần cấu hình cổng cho máy
đó vào VLAN mong muốn.

- Giúp mạng có tính linh động cao:
VLAN có thể dễ dàng di chuyển các thiết bị. Giả sử trong ví dụ trên, sau một thời
gian sử dụng công ty quyết định đế mồi bộ phận ở một tầng riêng biệt. Với
VLAN, ta chỉ cần cấu hình lại các công switch rồi đặt chúng vào các VLAN theo
yêu cầu.
VLAN có thể được cấu hình tĩnh hay động. Trong cấu hình tĩnh, người quản trị
mạng phải cấu hình cho từng cổng của mỗi switch. Sau đó, gán cho nó vào một
VLAN nào đó. Trong cấu hình động mỗi cổng của switch có thể tự cấu hình
VLAN cho mình dựa vào địa chỉ MAC của thiết bị được kết nối vào.
* Có nhiều kiểu VLAN khác nhau : VLAN 1 / Default VLAN / User VLAN /
Native VLAN / Management VLAN. Mặc định, tất cả các giao diện Ethernet của
Cisco switch nằm trong VLAN 1. Chính vì thế, việc phân biệt các kiêu VLAN trở
lên khó khăn hơn. Bài viêt này sẽ mô tả các kiêu VLAN khác nhau.
- VLAN 1
Mặc định, các thiết bị lớp 2 sẽ sử dụng một VLAN mặc định để đưa tất cả
các công của thiết bị đó vào. Thêm vào nữa là có rất nhiều giao thức lớp 2 như
CDP, PAgP, và VTP cần phải được gửi tới một VLAN xác định trên các đường
tmnk. Chính vì các mục đích đó mà VLAN mặc định được chọn là VLAN 1.
CDP, PagP, VTP, và DTP luôn luôn được truyền qua VLAN 1 và mặc định
này không thể thay đổi được. Các khuyến cáo của Cisco chỉ ra ràng VLAN 1 chỉ
nên dành cho các giao thức kể trên.
- Default VLAN
VLAN 1 còn được gọi là deíault VLAN. Chính vì vậy, mặc định, native
Nguyễn Tri Trung K4CT
Trang 21


Mô Hình Triền Khai Mạng Cung cấp Dịch Vụ FTTH

tmnk, trong phần tag của frame đi qua cổng đó sẽ được thêm một số hiệu VLAN

thích hợp. Tất cả các frames thuộc các VLAN khi đi qua đường trunk sê được gắn
thêm các tag của giao thức 802.lq và ISL, ngoại trừ các frame của VLAN 1. Như
vậy, theo mặc định các frames của VLAN 1 khi đi qua đường trunk sẽ không được
I VLAN1 I

Ị VLAN1 I

Khả năng này cho phép các cổng hiểu 802.1Q giao tiếp được với các cổng
cũ không hiểu 802.1 ọ bàng cách gửi và nhận trục tiếp các luồng dữ liệu không
được gắn tag. Tuy nhiên, trong tất cả các trường họp khác, điều này lại gây bất lợi,
bới vì các gói tin liên quan đến native VLAN sẽ bị mất.
Native VLAN được chuyến thành VLAN khác bằng câu lệnh :
Switch(config-if)#switchport trunk native vlan vlan-id
Chú ý : native VLAN không nên sử dụng như là User VLAN hay management
VLAN.
-

Management VLAN

Hiện nay, đa số các thiết bị như router, switch có thể truy cập từ xa bằng
cách telnet đến địa chỉ IP của thiết bị. Đối với các thiết bị mà cho phép truy cập từ
Configurỉng
xa thì chúng
ta nênthe
đặtrouter
vào trong một VLAN, được gọi là Management VLAN.
VLAN này độc lập với các VLAN khác như User VLAN, native VLAN. Do đó khi
mạng có vấn đề như : hội tụ với STP, broadcast storms, thì một Management
NguyễnKhi
Tri một

Trung
K4CT
Trang
giao
diện của router được cấu hình ở mode trunk link,
thì 22
các


Mô Hình Triền Khai Mạng Cung cấp Dịch Vụ FTTH

Đẻ cấu hình một giao diện của router ở mode trunk link thì ta phải sử dụng
subinterface. Mỗi một subinterface sẽ được cấu hình ứng với giao thức trunking
trên mỗi switch là ISL hay 802.1Q.
Chúng ta dùng câu lệnh sau :
encapsulation [ dotlq I isl ] vlan.
Khi subinterface muốn nhận cả các frame của native VLAN thì phải được cấu hình
thêm

encapsulation [ dotlq I isl ] vlan. native
- Cấu hình vlan và trunk
Mô tả đặc tính hoạt động đa lớp (Multilayer) của dòng sản phẩm Catalyst 3550
của Cisco Access Layer Switch (ALSwitch). Chia switch thành các Vlanl, Vlan
10, Vlan 20 phân phối cho từng nhóm người dùng. Thông thường các Vlan hoạt
động ở lớp liên kết dừ liệu (Data-link Layer). Các Vlan này xem như thuộc các
Broadcast Domain khác nhau, không thể nói chuyện với nhau được (mặc dù cùng
Nguyễn Tri Trung K4CT
Trang 23



Giai đoạn 1: Thiết lập các cấu hình cơ sở bao gồm: chia Vlan, Trunking
Mô Hình
Triền Khai Mạng Cung cấp Dịch Vụ FTTH
giữa
các switch.
Giai đoạn 2: cấu hình cho Catalyst 3550 (DLSwitch) hoạt động ớ chế độ
MLS, cấu hình các giao thức định tuyến trên Router. Trong phạm vi bài Lab này,
dùng giao thức định tuyến OSPF. Trước khi triền khai bài Lab, nên xoá tất cả cấu
hình cũ trên Switch và Router đề tránh các ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống.
Tiến hành giai đoạn:
DLSwitch và ALSwitch kết nối với nhau qua đường Trunk. Hai Switch này cùng
một VTP domain, chia thành các Vlan gồm: Vlan 1 (Native), Vlan 10 (Admin),
Vlan 20 (User).
Cấu hình trên DLSwitch
Cấu hình các thông số co bản: gồm tên, các loại password:
Switch>enable
Switch#config terminal
Enter contĩguration commands, one per line. End with CNTL/Z.
Switch(confìg)#hostname DLSwitch
DLSwitch(confíg)#enable password Cisco
DLSwitch(confíg)#enable secret vnpro
DLSwitch(confíg)#line vty 0 15
DLSwitch(config-line)#password Cisco
DLSwitch(config-line)#login
DLSwitch(config-line)#AZ
00:15:08: %SYS-5-CONFIG_I: Contĩgured from console by console
Cấu hình Vlan và Trunking:
DLSwitch#vlan database
DLSwitch(vlan)#vtp domain Vnpro
Nguyễn Tri Trung K4CT


Trang 24


Mô Hình Triền Khai Mạng Cung cấp Dịch Vụ FTTH

DLSwitch(confíg-if)#exit
00:17:26: %LINK-3-UPDOWN: Interface Vlanl, changed State to up
DLSwitch(confíg)#interface vlan 10
DLSwitch(confíg-if)#ip address 192.168.10.1 255.255.255.0
DLSwitch(confíg-if)#no shutdown
00:18:20: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface
Vlan 10, changed State to down
DLSwitch(config-if)#exit
DLSwitch(config)#interface vlan 20
DLSwitch(confíg-if)#ip address 192.168.20.1 255.255.255.0
1 default active Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4, Fa0/5
Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8, Fa0/9
DLSwitch(confíg-if)#no
shutdown
Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12,
Fa0/13
Fa0/14, Fa0/15, Fa0/16, Fa0/17
Fa0/18, Fa0/19, Fa0/20, Fa0/21
Fa0/22, Fa0/23, Fa0/24, GiO/1
GiO/2
10 Admin active
20 User active
1002


fddi-default act/unsup

1003

token-ring-default act/unsup

1004

fddinet-default act/unsup

1005
trnet-default act/unsup
Nguyễn Tri Trung K4CT

Trang 25


Mô Hình Triền Khai Mạng Cung cấp Dịch Vụ FTTH

ALSwitch(config-line)#login
ALSwitch(confíg-line)#AZ
00:07:40: %SYS-5-CONFIG_I: Coníĩgured from console by console
Cấu hình Vlan và Trunking
Chỉ cần cấu hình Trunking, sau đó đưa ALSwitch vào cùng VTP domain
Vnpro ở mode Client, ALSwitch sẽ tụ- động học thông tin Vlan từ VTP server
(DLSvvitch).
ALSwitch#vlan database
ALSwitch(vlan)#vtp domain Vnpro
Changing VTP domain name from NULL to Vnpro
ALSwitch(vlan)#vtp Client

Setting device to VTP CLIENT mode.
1ALSwitch(vlan)#exit
default active Fa0/2, Fa0/3
In CLIENT State, no apply attempted.
10 Admin active Fa0/4, Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7,
Fa0/8
20 User active Fa0/9, Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12
Nguyễn Tri Trung K4CT

Trang 26


1 enet 100001 1500 - -00
10 enet 100010 1500---------0 0
20 enet 100020 1500---------0 0
Mô Hình Triền Khai Mạng Cung cấp Dịch Vụ FTTH
1002

fddi 101002 1500 -0 - - - 0 0

1003

tr 101003 1500 - 0 - - srb 0 0

1004

fdnet 101004 1500 - - - ieee - 0 0

1005
trnet 101005 1500 - - - ibm - 0 0

ALSwitch#
Tiến hành giai đoạn 2:
DLSwitch(confíg)#interface FastEthemet 0/2
DLSwitch(confíg-if)#no switchport
DLSwitch(confíg-if)#ip address 10.200.1.1 255.255.255.0
DLSwitch(confíg-if)#no shutdown
00:14:35: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Lineprotocol on Interface
FastEthernetO/2, changed State to dovvnxit
Lệnh “no switchport” kích hoạt tính năng hoạt động ở lóp 3 cho Catalyst 3550.
Lúc này port FastEthemet 0/2 có khả năng hoạt động như một cổng trên Router.
Tuy nhiên kết nối giữa DLSwitch và Remote Router qua port này vẫn sử dụng
Straight Cable, kết nối giữa DLSvvitch và ALSwitch qua port FastEthemet 0/1
dùng Cross Cable. cấu hình định tuyến:
DLSwitch(config)#ip routing
DLSwitch(config-router)#router ospf 0
DLSwitch(confíg-router)#network 10.200.0.0 0.0.0.255 area 0
DLSwitch(confíg-router)#network 192.168.1.0 0.0.0.255 area 0
DLSwitch(config-router)#network 192.168.10.0 0.0.0.255 area 0
DLSwitch(config-router)#network 192.168.20.0 0.0.0.255 area 0
DLSwitch(confíg-router)#Az
Cấu hình trên Remote Router
Cấu hình các thông sổ cơ bản:
Router>enable
Nguyễn Tri Trung K4CT

Trang 27


Mô Hình Triền Khai
Mạng

Cung cấp255.255.255.0
Dịch Vụ FTTH
Remote(config-if)#ip
address
172.168.0.1
Remote(config-if)#no shutdown
Remote(confĩg-if)#exit
*Mar 1 00:11:26 749: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on
Interface LoopbackO, changed State to up
Remote(confíg)#router ospf 1
Remote(config-router)#network 172.168.0.0 0.0.0.255 area 0
Remote(config-router)#network 10.200.1.0 0.0.0.255 area 0
Remote(con fig-router)#AZ
Mar 1 00:13:35.347: %SYS-5-CONFIG_I: Contigured from consoleby
Sonsole
Cấu hình các interface và cấu hình định tuyến
Xem thông tin định tuyến trên DLSwitch
DLSwitch>enable
DLSwitch#show ip route
Gateway of last resort is not set

c 192.168.10.0/24 is directly connected, VlanlO
172.168.0.; 0/32 is subnetted, 1 subnets
o 172.168.0.1 [110/11] Via 10.200.0.2, 00:22:50, FastEthemetO/2
c 192.168.20.0/24 is directly connected, Vlan20
10.0.

0.0/24 is subnetted, 1 subnets

c 10.200.0.0

is directly
connected, FastEthemetO/2
Nguyễn Tri
Trung K4CT

Trang 28


×