Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

thành phần và tính chất nước thải thuộc da

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.94 KB, 8 trang )

Chương 2 : Tổng Quan
2.3 THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI THUỘC DA
Hàng năm ngành công nghiệp da giày tiêu thụ khoảng 2 triệu tấn da sống và sản
xuất ra 317 triệu m
2
da thành phẩm. Vì vậy lượng chất thải tương ứng cũng rất nhiều.
Các vấn đề môi trøng của ngành thuộc da chủ yếu là nước thải, chất thải rắn, ô
nhiễm không khí, đất, nước mặt và các ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người thông
qua việc tồn trữ, sử dụng và vận chuyển các hóa chất độc hại. Các hoá chất sử dụng
trong ngành này hầu hết đều độc, khó bò phân hủy như : chất diệt côn trùng, chất hoạt
động bề mặt, dung môi hữu cơ …
Một tấn da sống sau khi được thuộc xong phát sinh đến 600 kg chất thải rắn,
25 – 80 m
3
nước thải chứa khoảng 100 kg BOD và 250 kg COD. Chưa kể còn có 500 kg
các hóa chất khác thải ra.
2.3.1 Nước thải và các đặc tính của nước thải
Hầu hết các công đoạn trong công nghệ thuộc da là quá trình ướt, có nghóa là có sử
dụng nước. Đònh mức tiêu thụ nước khoảng 25 – 80 m
3
cho một tấn da nguyên liệu.
Lượng nước thải thường xấp xỉ lượng nước tiêu thụ. Tải lượng, thành phần các chất gây
ô nhiễm nước phụ thuộc vào lượng hóa chất sử dụng và lượng chất được tách ra từ da.
Đònh mức hóa chất sử dụng và lượng nước tiêu thụ trong công nghệ thuộc da được
tóm tắt trong bảng 2.1, bảng 2.2 và bảng 2.3 ; đặc tính nước thải và các thành phần ô
nhiễm của công ty Đặng Tư Ký được trình bày trong bảng 2.4 và hình 2.1
Trong công đoạn bảo quản, muối ăn NaCl được sử dụng để ướp da sống, lượng muối
sử dụng từ 100 đến 300 kg cho 1 tấn da sống. Khi thời tiết nóng ẩm có thể dùng muối
Na
2
SiF


6
để sát trùng. Nước thải của công đoạn này là nước rửa da trước khi ướp muối
( nếu có ), nước loại này chứa tạp chất bẩn, máu mỡ, phân động vật.
Trước khi đưa vào các công đoạn tiền xử lý, da muối được rửa để loại bỏ muối, các
tạp chất bám vào da, sau đó ngâm trong nước từ 8 đến 12 h để hồi tươi da. Trong quá
trình hồi tươi có thể bổ sung các chất tẩy NaOCl, Na
2
CO
3
để tẩy mỡ và duy trì
pH = 7.5 – 8.0 cho môi trường ngâm da. Nước thải của công đoạn hồi tươi có màu vàng
Trang 10
Chương 2 : Tổng Quan
lục chứa các protein tan như albumin, các chất bẩn bám vào da và có hàm lượng muối
NaCl cao. Do có chứa lượng lớn các chất hữu cơ ở dạng tan và lơ lửng, độ pH thích hợp
cho sự phát triển của vi khuẩn nên nước thải của công đoạn này rất nhanh bò thối rữa.
Nước thải của công đoạn ngâm vôi và khử lông mang tính kiềm cao do môi trường
ngâm da trong vôi để khử lông có độ pH thích hợp từ 11 – 12.5. Nếu pH < 11 lớp
keratin trong biểu bì và collagen bò thủy phân, còn nếu pH > 13 da bò rộp, lông giòn sẽ
khó tách chân lông. Nước thải của công đoạn này chứa muối NaCl, vôi, chất rắn lơ lửng
( lông vụn và vôi ), chất hữu cơ, sunfua S
2-
.
Công đoạn khử vôi và làm mềm da có sử dụng lượng nước lớn kết hợp với muối
(NH
4
)
2
SO
4

hay NH
4
Cl để tách lượng vôi còn bám trong da và làm mềm da bằng men
tổng hợp hay men vi sinh. Các men này làm tác động đến cấu trúc da, tạo độ mềm mại
của da. Nước thải của công đoạn này mang tính kiềm, có chứa hàm lượng các chất hữu
cơ cao do protein của da tan vào trong nước và hàm lượng Nitơ ở dạng amon hay
amoniac.
Trong công đoạn làm xốp, các hóa chất sử dụng là acid acetic, acid sulfuric, acid
formic. Các acid này có tác dụng chấm dứt hoạt động của enzyme, tạo môi trường
pH = 2.8 – 3.5 thích hợp cho quá trình khuếch tán chất thuộc vào trong da. Quá trình
làm xốp thường gắn liền với công đoạn thuộc crôm. Nước thải của công đoạn này mang
tính acid cao.
Nước thải của công đoạn thuộc mang tính acid và có hàm lượng Cr
3+
cao ( khoảng
100 – 200 mg/l ) nếu thuộc crôm và BOD
5
rất cao nếu thuộc tanin ( khoảng 6000 –
12000 mg/l ). Nước thải thuộc crôm có màu xanh, còn nước thải thuộc tanin có màu tối
và mùi khó chòu. Nước thải của công đoạn ép nước, nhuộm, trung hòa, ăn dầu, hoàn
thiện thường là nhỏ và gián đoạn.
Nước thải thuộc da nói chung có độ màu, chứa hàm lượng TS, chất rắn lơ lửng SS,
hàm lượng ô nhiễm các chất hữu cơ BOD cao. Các dòng thải mang tính kiềm là nước
thải của công đoạn hồi tươi, ngâm vôi, khử lông. Nước thải của công đoạn làm xốp,
thuộc mang tính acid. Ngoài ra nước thải thuộc da còn chứa sunfua, crom và dầu mỡ.
Trang 11
Chương 2 : Tổng Quan
Bảng 2.1 – Đònh mức hóa chất sử dụng và lượng nước tiêu thụ trong công nghệ thuộc
da ( kg / 100 kg da nguyên liệu )
(Nguồn – UNIDO)


Hóa chất Sản xuất da cứng Sản xuất da mềm
Na
2
S
Ca(OH)
2
HCl
(NH
4
)
2
SO
4
NaHSO
3
NaCl
Ca(COOH)
2
H
2
SO
4
Na
2
CO
3
Na
2
SO

3
Cr
2
(SO
4
)
3
Tanin thực vật
Dung dòch làm mềm
Thuốc sát trùng
Syntans
Dầu thực vật
Chất trợ nhuộm
Thuốc nhuộm
Chất hoàn thiện dung
môi hữu cơ
Nước
3.0
4.5
0.3
2.0
1.5
10.0
-
4.0
-
-
-
12.0
0.8

0.3
-
-
-
-
-

30 – 35 m
3
/ 1 tấn da
3.0
4.5
0.3
2.0
1.5
10.0
2.0
4.0
2.0
2.0
10.0
3.0
0.8
0.3
3.0
4.0
3.8
0.6
4.0


30 – 60 m
3
/ 1 tấn da


Trang 12
Chương 2 : Tổng Quan
Bảng 2.2 – Lượng nước thải phát sinh trong quá trình thuộc da của công ty Đặng
Tư Ký, với công suất 3 tấn / ngày
(Nguồn – công ty Đặng Tư Ký)

Công đoạn
Lượng nước thải phát sinh
(m
3
/ngày)
Hồi tươi
Ngâm vôi, tẩy lông
Khử vôi, rửa nước
Làm mềm/làm xốp
Tẩy nhờn
Thuộc da
140
50
50
20
20
20
Tổng cộng 300 (m
3

/ngày)








Bảng 2.3 – Lượng nước sử dụng của từng loại sản phẩm
(Nguồn – Trung tâm thông tin Kinh tế và Khoa học Kỹ thuật – Bộ Công nghiệp nhẹ)

Loại sản phẩm Phương pháp thuộc Lượng nước thải
Da boxcalf bò
Da Nubuck
Da dê
Boxcalf lợn
Da đế trên
Da đế dưới
Da kỹ thuật
Da găng
Da thuộc dầu
Da lông thú
Crôm
Crôm + Tannin
Crôm
Crôm
Crôm + Tannin
Tannin
Aldehyt

Kết hợp
Dầu
Kết hợp
80 – 100 lít / kg da tươi
90 – 110 lít / kg da tươi
45 – 50 lít / dm
3
80 – 110 lít / kg da tươi
50 – 60 lít / kg da tươi
60 – 85 lít / kg da tươi
85 lít / kg da tươi
150 lít / kg da tươi
150 lít / kg da tươi
100 – 200 lít / kg da tươi











Trang 13
Chương 2 : Tổng Quan
Bảng 2.4 – Đặc tính nước thải của công ty Đặng Tư Ký
(Nguồn – công ty Đặng Tư Ký)



Thông số
Các công đoạn
khác
Ngâm vôi Thuộc crôm
pH
BOD
5
(mg/l)
COD (mg/l)
SS (mg/l)
TKN (mg/l)
S
2-
(mg/l)
Cr
3+
(mg/l)
7.2
2000
3450
3200
1060
-
-
11.7
2320
3700
3120
760

25
-
3.82
1000
2400
2070
1257
-
5000
Lưu lượng 230 m
3
/ngày 50 m
3
/ngày 20 m
3
/ngày
Trang 14

×