Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115 CÔNG SUẤT 180M3/NGÀY.ĐÊM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (760.99 KB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115 CÔNG SUẤT 180M
3
/NGÀY.ĐÊM
Họ và tên sinh viên: TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO
MSSV: 05127153
Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
NIÊN KHÓA: 2005-2009
- 07/2009 -
2
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115 CÔNG SUẤT 180M
3
/NGÀY. ĐÊM
Tác giả
TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành Kỹ Thuật Môi Trường
Giáo viên hướng dẫn
Th.S PHẠM TRUNG KIÊN
- 07/2009 -
i
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, con xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến công ơn sinh thành và dưỡng dục của
ba má. Ba má, các em, tất cả mọi người trong gia đình luôn là nguồn động lực để con
vượt qua khó khăn và hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
Trong suốt thời gian học tập, thực tập và làm luận văn ở trường em nhận được rất


nhiều sự quan tâm và giúp đỡ tận tình của thầy cô, người thân, bạn bè và các chú ở bệnh
viện Nhân Dân 115, đặc biệt là sự yêu thương gắn bó, giúp đỡ nhau của 3 cô bạn ở cùng
trong 4 năm sống xa gia đình.
Chính vì vậy, xin chân thành cám ơn đến tất cả các thầy cô khoa Công Nghệ Môi
Trường trường ĐH Nông Lâm TP.HCM.
Đặc biệt, xin bày tỏ lòng biết ơn thầy Phạm Trung Kiên đã tận tình chỉ bảo, hướng
dẫn và truyền đạt nhiều kinh nghiệm thực tế cho em trong suốt quá trình thực hiện khóa
luận tốt nghiệp.
Xin chân thành cám ơn chú Huỳnh Quang Phúc và chú Thái đang công tác tại
bệnh viện Nhân Dân 115 đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho cháu trong thời
gian thực tập tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn tất cả các bạn DH05MT đã đoàn kết, động viên và giúp đỡ tôi.
Cảm ơn các bạn đã cho tôi nhiều kĩ niệm đẹp của thời sinh viên.
Cảm ơn người bạn của tôi đã luôn bên cạnh quan tâm, giúp đỡ, chia sẽ, tạo điều
kiện cho tôi trong suốt thời gian làm khóa luận cũng như những lúc tôi khó khăn nhất.
Mặc dù rất cố gắng nhưng không thể tránh những sai sót, rất mong nhận được ý
kiến đóng góp của thầy cô và bạn bè.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
Tp. HCM, ngày 05 tháng 06 năm 2009
SVTH: Trần Thị Phương Thảo
ii
TÓM TẮT

Cùng với sự phát triển của thế giới nói chung của Việt Nam nói riêng, vấn đề
chăm sóc sức khỏe của nhân loại càng được nâng cao, sự phát triển của các bệnh viện
ngày càng được hoàn thiện. Đi cùng là vấn đề giải quyết lượng chất thải hàng ngày từ
các bệnh viện, đặc biệt là nước thải. Hiện nay một số bệnh viện đã và đang tiến hành
xây dựng hệ thống xử lý nước thải, bệnh viện Dân Nhân 115 cũng đang đầu tư xây lại
hệ thống xử lý nước thải đã ngừng hoạt động.
Đề tài “Thiết kế và vận hành hệ thống xử lý nước thải bệnh viện Nhân Dân 115

với công suất 180 m
3
/ngđ” nhằm đáp ứng cho nhu cầu trên.
Tính chất nước thải của bệnh viện dựa vào kết quả phân tích mẫu lấy trực tiếp từ
bệnh viện so sánh với tính chất nước thải của một số bệnh viện ở Tp. Hồ Chí Minh. Để
xử lý nước thải bệnh viện thường dùng phương pháp xử lý sinh học.
Trong khóa luận dựa vào tính chất nước thải, điều kiện cho phép mặt bằng của
bệnh viện và tham khảo công nghệ xử lý của một số bệnh viện khác. Từ đó đề xuất 2
phương án xử lý nước thải cho bệnh viện Nhân Dân 115
- Phương án 1: Nước thải thu gom từ hệ thống thoát nước về sau hố ga của khoa
thận được dẫn vào rổ chắn rác đặt trong bể điều hòa. Sau đó qua bể USBF để xử lý sinh
học và lắng. Tiếp theo, nước thải được khử trùng bằng Clo tại bể khử trùng. Nước thải
sau xử lý thải ra cống thoát nước chung của bệnh viện rồi ra hệ thống thoát nước của
thành phố.
- Phương án 2: Tương tự phương án 1, nhưng sử dụng bể sinh học từng mẻ (SBR)
để xử lý thay cho USBF.
Qua tính toán, phân tích đã lựa chọn phương án 1 với những lý do sau:
- Hiệu quả xử lý tương đối cao hơn phương án 2, nước thải sau xử lý đạt
tiêu chuẩn 6772:2000, mức II.
- Phù hợp với điều kiên mặt bằng hiện có của bệnh viện hơn.
- Phương án thí công khả thi hơn.
- Giá thành xử lý 1m
3
nước thải thấp hơn.

iii
MỤC LỤC
TRANG TỰA...................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................ii
TÓM TẮT......................................................................................................................................iii

DANH SÁCH CÁC BẢNG...........................................................................................................vi
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT.................................................................vii
Chương 1.........................................................................................................................................1
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề.....................................................................................................................1
1.2. Mục tiêu đề tài .............................................................................................................1
1.3. Phạm vi đề tài................................................................................................................2
1.4. Nội dung nghiên cứu.....................................................................................................2
1.5. Ý nghĩa đề tài.................................................................................................................2
Chương 2 ........................................................................................................................................4
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ Y TẾ VÀ BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115.........................................4
2.1. Tổng quan về hệ thống bệnh viện tại TP. HCM .......................................................4
2.2. Tổng quan về bệnh viện Nhân Dân 115......................................................................5
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của bệnh viện Nhân Dân 115..................................5
2.2.2. Hiện trạng tự nhiên của bệnh viện Nhân Dân 115......................................................6
2.2.3. Cơ cấu tổ chức của bệnh viện......................................................................................7
Chương 3.........................................................................................................................................8
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI Y TẾ....................................................................8
3.1. Tổng quan phương pháp XLNT một số bệnh viện...................................................8
3.1.1. Đặc điểm đặc trưng nước thải BV ..............................................................................8
3.1.2. Một số phương pháp đã ứng dụng...............................................................................8
3.2. Công nghệ XLNT một số bệnh viện............................................................................9
3.2.1. Bệnh viện Thống Nhất.................................................................................................9
3.2.2. Bệnh viện Bình Dân...................................................................................................12
3.2.3. Bệnh viện Hùng Vương:............................................................................................14
3.2.4. Bệnh viện Thủ Đức:...................................................................................................16
3.2.5. Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định............................................................................17
3.2.6. Nhận xét chung...........................................................................................................19
3.3. Hiện trạng XLNT của bệnh viện Nhân Dân 115.....................................................20
3.3.1. Hiện trạng xử lý nước thải I.......................................................................................20

3.3.2. Hiện trạng xử lý nước thải II.....................................................................................20
iv
3.3.3. Nhiệm vụ đặt ra..........................................................................................................22
Chương 4.......................................................................................................................................23
ĐỀ XUẤT VÀ TÍNH TOÁN CÁC PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC
THẢI I............................................................................................................................................23
4.1. Tính chất, lưu lượng nước thải..................................................................................23
4.1.1. Nguồn gốc phát sinh nước thải..................................................................................23
4.1.2. Thành phần, tính chất nước thải................................................................................23
4.2. Cơ sở lựa chọn sơ đồ công nghệ...............................................................................25
4.3. Phương án xử lý..........................................................................................................25
4.3.1. Phương án 1................................................................................................................25
4.3.2. Phương án 2 ...............................................................................................................27
4.4. Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải ............................................................29
4.4.1. Phương án 1 ...............................................................................................................29
4.4.2. Phương án 2................................................................................................................35
4.5. Dự toán chi phí............................................................................................................37
4.5.1. Dự toán chi phí cho phương án 1...............................................................................38
4.5.2. Dự toán chi phí cho phương án 2...............................................................................38
4.6 So sánh lựa chọn phương án.......................................................................................38
Chương 5.......................................................................................................................................40
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................................40
5.1. Kết luận........................................................................................................................40
5.2. Kiến nghị .....................................................................................................................41
.......................................................................................................................................................42
PHỤ LỤC.....................................................................................................................................43
v
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tính chất nước thải đầu vào bể Aerotank của bệnh viện Thống Nhất.........................9
Bảng 3.2: Chất lượng nước sau khi xử lý khi HT mới xây dựng của BV Thống Nhất..............10

Bảng 3.3: Chất lượng nước sau khi xử lý của bệnh viện Thống Nhất........................................11
Bảng 3.4: Tính chất nước thải đầu vào HTXL của bệnh viện Bình Dân....................................12
Bảng 3.5: Tính chất nước thải sau khi xử lý của bệnh viện Bình Dân........................................13
Bảng 3.6: Tính chất nước thải đầu vào HTXL của bệnh viện Hùng Vương..............................14
Bảng 3.7: Tính chất nước thải sau khi xử lý của bệnh viện Hùng Vương..................................15
Bảng 3.8: Tính chất nước thải sau khi xử lý của bệnh viện Thủ Đức.........................................17
Bảng 3.9: Kết quả phân tích tính chất nước thải của HTXL nước thải.......................................18
Bảng 3.10: Tính chất nước thải đầu vào HTXLNT II của bệnh viện 115...................................20
Bảng 3.11: Kết quả phân tích nước thải tại HTXL II nước thải công suất 500 m3/ngđ.............21
Bảng 4.1: Tính chất nước thải của một số bệnh viện..................................................................23
Bảng 4.2: Kết quả phân tích nước thải bệnh viện Nhân Dân 115...............................................23
Bảng 4.3: Tính chất nước thải thiết kế cho HTXLNT I bệnh viện Nhân Dân 115......................24
Bảng 4.4: Lưu lượng nước cấp trong hàng tháng cho bệnh viện Nhân Dân 115........................24
Bảng 4.5: Dự toán hiệu suất các công trình xử lý phương án 1.................................................27
Bảng 4.6: Dự toán hiệu suất các công trình xử lý phương án 2..................................................28
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ
Hình 3.1. Dây chuyền xử lý nước thải bệnh viện Thống Nhất....................................................10
vi
Hình 3.2. Dây chuyền xử lý nước thải bệnh viện Bình Dân.......................................................12
Hình 3.3. Dây chuyền xử lý nước thải bệnh viện Hùng Vương................................................15
Hình 3.4. Dây chuyền xử lý nước thải bệnh viện Thủ Đức.........................................................16
Hình 3.5. Công nghệ xử lý nước thải của BVĐK tỉnh Bình Định...............................................18
Hình 3.6. Công nghệ xử lý nước thải...........................................................................................21
Hình 4.1. Sơ đồ khối công nghệ XLNT bệnh viện Nhân Dân 115 phương án 1.......................25
Hình 4.2. Sơ đồ khối công nghệ XLNT bệnh viện Nhân Dân 115 phương án 2........................28
Hình 4.3. Bể điều hòa...................................................................................................................29
Hình 4.4. Bể USBF.......................................................................................................................31
Hình 4.5. Bể tiếp xúc...................................................................................................................33
Hình 4.6. Bể chứa bùn......................................................................................................33
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

BOD Biochemical oxygen Demand – Nhu cầu oxy sinh hóa
COD Chemical oxygen Demand – Nhu cầu oxy hóa học
SS Suspendid Solids – Chất lơ lửng
vii
USBF The Upflow Sludge Blanket - Công nghệ sinh học kết hợp lọc ngược dòng
SBR Sequencing Batch Reactor – Aeroten hoạt động gián đoạn theo mẻ
HTXLNT Hệ thống xử lý nước thải
BVĐK Bệnh viện đa khoa
TT Trung tâm
TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
viii
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải bệnh viện Nhân dân 115 – công suất 180m
3
/ngày.đêm
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Hoạt động của các bệnh viện ở nước ta hiện nay đang được cải thiện hàng ngày cả
về chất lẫn về lượng. Những năm gần đây nhu cầu khám chữa bệnh của người dân rất
lớn. Hơn nữa, với chủ trương đưa thầy thuốc đến với tất cả các bệnh nhân trên toàn
quốc kể cả vùng sâu và vùng xa. Do đó, hiện nay nhà nước đã đầu tư xây dựng, cải tạo
nâng cấp nhiều bệnh viện, trạm y tế khắp cả nước nhằm phục vụ người dân được tốt
hơn. Bên cạnh đó, ngày nay có rất nhiều bệnh viện với quy mô vừa và nhỏ do các tổ
chức cá nhân xây dựng lên. Tuy nhiên, song song với việc tăng cường khả năng phục vụ
khám chữa bệnh cho nhân dân, các hoạt động của bệnh viện cũng thải ra một lượng rất
lớn chất thải gây ảnh hưởng đến môi trường và con người.
Chất thải y tế được xem là một trong những loại chất thải nguy hại có tác động
trực tiếp đến con người và môi trường nếu không được kiểm soát, quản lý và xử lý tốt.
Vì vậy, việc kiểm soát, quản lý và xử lý chất thải y tế là một nhiệm vụ cấp bách của

ngành y tế và các ngành liên quan, nhằm bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe cho nhân
viên y tế, bệnh nhân và cộng đồng.
Ở nước ta, công tác quản lý và xử lý chất thải y tế đã được ban, ngành các cấp
quan tâm. Tuy nhiên, đến nay công tác quản lý chưa hiệu quả như công tác phân loại,
vận chuyển... Xử lý chưa đúng quy định, chủ yếu vẫn còn tập trung xử lý chung cùng
với các loại chất thải khác tại bãi chôn lấp, còn các hệ thống XLNT của bệnh viện thì
thiết kế sơ sài, không hiệu quả, thậm chí chỉ thiết kế hệ thống xử lý nước thải để “che
mắt” các cơ quan quản lý.
Vì vậy, việc hoàn thiện các công trình xử lý nước thải là một nhu cầu cấp thiết cần
được thực hiện.
1.2. Mục tiêu đề tài
- Thiết kế hệ thống xử lý nước thải bệnh viện Nhân Dân 115 đạt tiêu chuẩn môi
trường và phù hợp với điều kiện thực tế của bệnh viện.
1
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải bệnh viện Nhân dân 115 – công suất 180m
3
/ngày.đêm
1.3. Phạm vi đề tài
Là một luận văn tốt nghiệp nên đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải bệnh viên
Nhân Dân 115” chỉ tiến hành nghiên cứu trong phạm vi sau:
 Nội dung của khóa luận không xét đến chất thải rắn, khí thải.
 Xử lý nước thải tập trung về hố ga sau khoa thận – nội tim mạch theo nhu cầu
của bệnh viện Nhân Dân 115.
 Tổng công suất thiết kế: 180 m
3
/ngày.
 Diện tích khu vực thu gom nước thải 103 m
2
 Niên hạn thiết kế hệ thống xử lý nước thải là 20 năm.
 Đề xuất phương án xử lý nước thải hợp lý cho bệnh viên Nhân Dân 115.

 Tính toán các công trình đơn vị.
 Triển khai bản vẽ công nghệ.
 Thời gian thực hiện khoá luận là từ 04/09 đến 07/09.
1.4. Nội dung nghiên cứu
-Phân tích chất lượng nước đầu vào của hệ thống xử lý nước thải (nước thải tập
trung tại hố ga sau khoa thận - nội tim mạch của bệnh biện).
-Xem xét hiện trạng mặt bằng của hệ thống xử lý nước thải đã có qua bảng vẽ đã
có và thực tiễn.
-Thu thập số liệu nước thải đầu vào và công nghệ xử lý của một số bệnh viện, so
sánh kết quả phân tích nước thải của bệnh viện để đưa ra tính chất nước thải cần xử lý.
-Đề xuất công nghệ và tính toán thiết kế cho công nghệ hợp lý.
-Dự toán kinh tế.
-Hoàn thiện công nghệ xử lý, triển khai bản vẽ công nghệ.
1.5. Ý nghĩa đề tài
Hiện nay nước thải bệnh đang là nỗi kinh hoàng của người dân: mỗi ngày lượng
nước thải y tế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh 17.276 m
3
. (theo thống kê của sở
Tài Nguyên và Môi trường, 2008). Trong đó chứa vô số loại vi trùng, virus và các mầm
bệnh sinh học khác trong máu mủ, dịch, đờm, phân của người bệnh, các loại hóa chất
độc hại từ cơ thể và chế phẩm điều trị, thậm chí nước thải bệnh viện còn có cả dung
dịch chứa các chất phóng xạ phát sinh trong quá trình chẩn đoán và điều trị. Do đó,
nước thải bệnh viện được xếp vào danh mục chất thải nguy hại.
Nước thải bệnh viện bị ô nhiễm nặng về hữu cơ và vi sinh (chất rắn lơ lửng vượt
2,5-3 lần, hàm lượng vi sinh cao gấp 100-1.000 lần tiêu chuẩn cho phép với nhiều loại
vi khuẩn như Salmonella, tụ cầu, liên cầu, virus đường tiêu hóa, bại liệt, các loại kí sinh
2
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải bệnh viện Nhân dân 115 – công suất 180m
3
/ngày.đêm

trùng, amip, nấm...) (theo kết quả phân tích của một số cơ quan chức năng). Sau khi hòa
vào hệ thống nước thải sinh hoạt, những mầm bệnh này chu du khắp nơi, xâm nhập vào
các loại thủy sản, vật nuôi, cây trồng, nhất là rau thủy canh và trở lại với con người.
Việc tiếp xúc gần với nguồn ô nhiễm còn làm tăng nguy cơ ung thư và các bệnh hiểm
nghèo khác cho người dân. Đặc biệt nguy hiểm khi nước thải bị nhiễm các vi khuẩn gây
bệnh có thể dẫn đến dịch bệnh cho người và động vật qua nguồn nước, qua các loại rau
được tưới bằng nước thải.
Ngoài ra chưa kiểm soát được nguồn nước thải độc hại từ các dịch vụ y tế, xét
nghiệm, khám chữa bệnh.
Vì vậy, vấn đề kiểm soát ô nhiễm chất thải bệnh viện đặc biệt là nước thải cần
được thực hiện nghiêm ngặc hơn. Bên cạnh đó là việc sửa chữa các hệ thống xử lý nước
thải đã xuống cấp và xây dựng thêm hệ thống xử lý nước thải cho các bệnh viện chưa có
để tạo một môi trường sống xanh, sạch và đẹp. Đó cũng là lý lo em chọn thực hiện đề
tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho bệnh viện nhân dân 115” làm khóa
luận tốt nghiệp.
3
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải bệnh viện Nhân dân 115 – công suất 180m
3
/ngày.đêm
Chương 2
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ Y TẾ VÀ BỆNH VIỆN NHÂN DÂN
115
2.1. Tổng quan về hệ thống bệnh viện tại TP. HCM
Theo thống kê của Sở Y tế cho biết trên địa bàn TP. HCM hiện có 130 BV, trung
tâm y tế (TTYT) đang hoạt động. Trong đó có 43 BV - TTYT có hệ thống xử lý nước
thải không đạt chuẩn, 39 BV - TTYT không có hệ thống xử lý nước thải. Đó là chưa kể
hàng ngàn cơ sở hành nghề y tế tư có lượng nước thải không nhiều, nhưng việc xử lý
như thế nào hoàn toàn nằm ngoài vòng kiểm soát của cơ quan chức năng.
Theo kết quả khảo sát giữa tháng 9/2008 của Sở Y tế TP HCM, chỉ 1/3 số bệnh
viện, Trung tâm Y tế trên địa bàn có hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn. Cụ thể, với

21 bệnh viện công do trung ương quản lý, chỉ 10 nơi có HTXLNT đạt tiêu chuẩn, số còn
lại HTXLNT không đạt tiêu chuẩn, hoặc chưa xây dựng. Trong đó, có những bệnh viện
lâu đời, quy mô điều trị thuộc hàng top ten của thành phố như: Chợ Rẫy, Thống Nhất,
Trung tâm Chấn thương - Chỉnh hình và Phục hồi chức năng…
Với 33 bệnh viện do thành phố quản lý, có đến 23 bệnh viện HTXLNT hoạt động cầm
chừng. Đối với bệnh viện tư nhân, còn 12 trên 28 bệnh viện đầu tư HTXLNT chưa hoàn
thiện, nước thải không đạt tiêu chuẩn môi trường. Ở các Trung tâm Y tế quận huyện,
Trạm Y tế phường xã, HTXLNT gần như bị bỏ quên.
Kết quả phân tích cho thấy: nồng độ SS, coliform, BOD
5
, COD tại các bệnh viện
đều vượt tiêu chuẩn cho phép. Theo Sở Tài nguyên và Môi trường, nhiều đơn vị chỉ xử
lý cục bộ nước thải ở một số khu vực như phẫu thuật, xét nghiệm, còn lại đều đưa vào
vào nước thải sinh hoạt.
Đặc tính của nước thải BV: ngoài những yếu tố ô nhiễm thông thường như chất
hữu cơ, dầu mỡ động thực vật, vi khuẩn, còn có những chất bẩn khoáng và hữu cơ đặc
thù như các phế phẩm thuốc, các chất khử trùng, các dung môi hóa học, dư lượng thuốc
kháng sinh, các đồng vị phóng xạ được sử dụng trong quá trình chẩn đoán và điều trị
bệnh. Việc sử dụng rộng rãi các chất tẩy rửa (chất hoạt động bề mặt) ở xưởng giặt của
BV cũng tạo nguy cơ làm xấu đi mức độ hoạt động của công trình xử lý nước thải BV.
4
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải bệnh viện Nhân dân 115 – công suất 180m
3
/ngày.đêm
Điểm đặc thù của nước thải BV là sự lan truyền rất mạnh các vi khuẩn gây bệnh,
nhất là nước thải từ những BV chuyên về bệnh truyền nhiễm cũng như khoa lây nhiễm
của các BV khác. Những nguồn nước thải này là một trong những nhân tố cơ bản có khả
năng gây truyền nhiễm qua đường tiêu hóa và làm ô nhiễm môi trường.
2.2. Tổng quan về bệnh viện Nhân Dân 115
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của bệnh viện Nhân Dân 115

Bệnh viện Nhân Dân 115 vốn có truyền thống lịch sử khá dài. Từ một đơn vị tiền
thân – Bệnh viện K52 ra đời vào ngày 25 tháng 12 năm 1968, đến tháng 10 năm 1976,
theo quyết định của tổng cục hậu cần, hợp nhất các đơn vị, gồm Bệnh viện K52, Đội
điều trị 25 và một số cán bộ nhân viên y tế của Viện Quân y 110 và 111 thành Viện
Quân y 115, trong đó K52 là nòng cốt.
Tháng 8 năm 1989 Viện Quân y 115 được chuyển sang Sở y tế Tp. Hồ Chí Minh
và đổi tên thành Bệnh viện Nhân Dân 115.
Trải qua quá trình hình thành và phát triển, Bệnh viện Nhân Dân 115 ngày nay đã
có nhiều đóng góp vào sự nghiệp giải phóng dân tộc và xây dựng đất nước.
Năm 1998, bệnh viện được UBND Thành Phố tặng bằng khen về thành tích hoàn
thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch.
Năm 1999, Sở Y tế tặng giấy khen, UBND Thành phố tặng bằng khen.
Năm 2000, Bộ Y tế tặng bằng khen
Năm 2002, Bộ Y tế tặng bằng khen và UBND Thành phố cũng tặng bằng khen. 14
cá nhân đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua.
Năm 2002, Bộ Y tế tặng bằng khen.
Ngày 18 tháng 5 năm 2003, bệnh viện Nhân Dân 115 được xếp bệnh viện hạng I,
theo quyết định số 2016/QĐ - UB của Chủ tịch UBND Thành phố.
Năm 2004, bệnh viện được bộ Y tế tặng bằng khen; khoa Thận học được UBND
Thành phố tặng bằng khen về thành tích ghép thận.
Hiện nay Bệnh viện Nhân Dân 115 chỉnh trang xây dựng với chức năng và nhiện
vụ khám và điều trị bệnh cho nhân dân trong và ngoài thành phố, phối hợp với trung tâm
đào tạo và bồi dưỡng cán bộ y tế trong công tác đào tạo, bồi dưỡng, thực tập cho cán bộ
y tế của bệnh viện ở hệ sau đại học, đại học, trung cấp và tại chức; nghiên cứu, ứng
dụng phổ biến tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại và phát huy nền y học cổ truyền…
5
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải bệnh viện Nhân dân 115 – công suất 180m
3
/ngày.đêm
Với tổng diện tích của bệnh viện Nhân Dân 115 là 31.832,8 m

2
với các hạng mục:
Khu chuyên khoa ngoại
Khu chuyên khoa nội
Khu khám bệnh
Khoa dược
Trạm điện
Trạm xử lý nước thải
Phòng khám liên chuyên khoa
Nhà thuốc
Khu hành chính
Khu điều trị
Khu cận lâm sàng
Y học cổ truyền
Khoa thận niệu
Nhà vĩnh biệt
Khu phẫu thuật, gây mê, hồi sức
Căn tin..
2.2.2. Hiện trạng tự nhiên của bệnh viện Nhân Dân 115
Địa chỉ: 88 Thành Thái, phường 12, quận 10, TP. HCM
Điện thoại: (08) 38.626.963 Fax: 38.655.193
Vị trí địa lí
Bệnh viện Nhân Dân 115 có các mặt giáp với:
Phía Đông giáp với đường Sư Vạn Hạnh
Phía Tây giáp với đường Thành Thái
Phía Nam giáp với Viện tim, trung tâm đào tạo cán bộ y tế
Phía Bắc giáp với khu dân cư
Điều kiện tự nhiên
Bệnh viện Nhân Dân 115 nằm trong khuôn viên quận 10 nên có chung các điều
kiện tự nhiên của cả quận

Khí hậu mang đặc trưng của khí hậu Nam Bộ, chịu ảnh hưởng tính chất khí hậu
nhiệt đới gió mùa. Một năm có 2 mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô
từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Nhiệt độ cao đều trong năm và ít thay đổi, trung bình 28
0
C. Nhiệt độ cao nhất là
39
0
C và thấp nhất là 25,7
0
C.
Độ ẩm trung bình cả năm vào khoảng 75%. Tổng lượng bức xạ mặt trời tương đối lớn là
368Kcal/cm
2
. Lượng mưa trung bình 2.100 mm. Mưa tập trung từ tháng 6 đến tháng 11,
các tháng khác hầu như không có mưa.
6
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải bệnh viện Nhân dân 115 – công suất 180m
3
/ngày.đêm
Hướng gió chủ yếu là gió Tây Nam và Đông – Đông Nam. Tốc độ gió trung bình
là 3m/s, mạnh nhất là 22,6 m/s, hầu như không có bão (nếu có chỉ có gió cấp thấp do
ảnh hưởng bão từ nơi khác đến)
Địa hình
Địa hình tương đối bằng phẳng, cao ráo so với mực nước biển.
Đất đai được hình thành trên nền phù xa cổ, cường độ chịu tải R=1,7 kg/cm
2
.
Thủy văn
Hệ thống thoát nước của bệnh viện được nối chung với hệ thống thoát nước thành

phố. Hệ thống thoát nước mưa được xả thẳng ra hệ thống thoát nước của thành phố, hệ
thống thoát nước thải của bệnh viện được dẫn về 2 trạm xử lý nước thải của bệnh viện
trước khi ra hệ thống thoát nước chung của thành phố.
2.2.3. Cơ cấu tổ chức của bệnh viện
Tổ chức bộ máy của bệnh viện gồm 7 phòng và 31 khoa. Bao gồm:
Phòng kế hoạch – tổ hợp
Phòng tổ chức cán bộ
Phòng tài chính kế toán
Phòng vật tư thiết bị y tế
Phòng điều dưỡng
Phòng hành chính quản trị
Phòng chỉ đạo tuyến
Khoa Cấp cứu
Khoa Ngoại thần kinh A, B
Khoa Nội thần kinh A, B
Khoa Nội thận
Khoa Ngoại ghép thận
Khoa tim mạch A, B, C, D
Khoa Nội tiêu hóa
Khoa Ngoại tổng hợp
Khoa y học thể thao
Khoa Chấn thương chỉnh hình
Ngoại lồng ngực
Khoa Phẫu thuật
Khoa Bệnh nhiệt đới
Khoa Nội tiết
Khoa mắt
Khoa Tai mũi họng
Khoa Răng hàm mặt
Khoa Vật lý trị liệu

Khoa Chuẩn đoán hình ảnh
Khoa xét nghiệm
Khoa Chống nhiễm khuẩn
Khoa Thăm dò chức năng
Khoa Khám bệnh
Khoa Gây mê hồi sức
Khoa Hồi sức tích cực
Khoa Dược
7
Chương 3
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI Y TẾ
3.1. Tổng quan phương pháp XLNT một số bệnh viện
3.1.1. Đặc điểm đặc trưng nước thải BV
Chất ô nhiễm đặc trưng Hàm lượng
pH 6÷8
SS (mg/l) 100÷150
BOD (mg/l) 150÷250
COD (mg/l) 300÷500
Tổng coliform (MNP/100ml) 10
5
÷10
7
(Nguồn: Trung tâm khoa học kỹ thuật và công nghệ quân sự, hội nghị khoa học về môi trường
lần thứ nhất, Hà Nội,2004)
3.1.2. Một số phương pháp đã ứng dụng
 Xử lý cơ học
Nước thải thường có các thành phần hết sức phức tạp. Trong nước thải không chỉ
chứa các thành phần hóa học hòa tan, các loại vi sinh vật mà còn chứa các chất không
hòa tan. Các chất không hòa tan này có các kích thước lớn nhỏ khác nhau, người ta dựa
vào kích thước và tỉ trọng của chúng để tách ra khỏi môi trường nước trước khi áp dụng

các phương pháp hóa lý hoặc các phương pháp sinh học và thường được thực hiện ở các
công trình xử lý:
• Song chắn rác, lưới chắn rác: làm nhiệm vụ giữ lại các chất bẩn kích thước
lớn có nguồn gốc hữu cơ.
• Bể lắng cát: được thiết kế trong công nghệ xử lý nước thải nhằm loại bỏ các
tạp chất vô cơ, chủ yếu là cát, chứa trong nước thải.
• Bể lắng làm nhiệm vụ giữ lại các tạp chất lắng và các tạp chất nổi chứa trong
nước thải.
• Giai đoạn xử lý cơ học còn có bể điều hòa để điều hòa về lưu lượng và nồng
độ bẩn của nước thải.
 Xử lý sinh học
Đa số các bệnh viện sử dụng phương pháp xử lý sinh học hiếu khí, phương pháp
này nước thải nhờ hoạt động của các vi sinh vật trong điều kiện có oxy.
Một số công nghệ xử lý sinh học đã được bệnh viện áp dụng
Aeroten: BV Thống Nhất, BV Đa khoa huyện Gò Dầu Tây Ninh, TT y tế huyện Dĩ
An – Bình Dương, BV Nhân Dân Gia Định, …
Bể lọc sinh học: BV Bình Dân, BV Hùng Vương, BV Thủ Đức, Bệnh vện đa khoa
tỉnh Bình Định, …
 Khử trùng nước thải
Khử trùng nước thải nhằm mục đích phá hủy, triệt bỏ các loại vi khuẩn gây bệnh
nguy hiểm hoặc chưa được hoặc không thể khử bỏ trong quá trình xử lý nước thải. Hiện
nay có rất nhiều biện pháp khác nhau để triệt tiêu vi sinh vật:
- Phương pháp dùng Clo qua thiết bị định lượng Clo
- Phương pháp dùng hypoclorit canxi dạng bột (CaClO)
2
– hòa tan trong thùng
dung dịch 3 - 5% rồi định lượng và đưa vào bể tiếp xúc.
- Phương pháp dùng hypoclorit natri, nước javen NaClO
- Phương pháp dùng ozon. Ozon được sản xuất từ không khí do máy tạo ozon tạo
ra. Khí ozon được tạo ra, người ta đưa ngay vào bể tiếp xúc.

- Dùng tia cực tím (UV) để khử trùng. Phương pháp ít được sử dụng
Tuy nhiên tùy thuộc vào điều kiện kinh tế mà lựa chọn phương pháp phù hợp.
 Xử lý bùn cặn
Quá trình xử lý bùn cặn nhằm mục đích:
- Làm giảm khối lượng để dễ vận chuyển
- Làm tăng quá trình phân hủy vật chất dễ phân hủy, chuyển chúng sang trạng thái
ổn định.
3.2. Công nghệ XLNT một số bệnh viện
3.2.1. Bệnh viện Thống Nhất
Lưu lượng thiết kế: Q = 500 m
3
/ngày đêm
Hệ thống xử lý bắt hoạt động: tháng 7/2001
Tổng diện tích khu xử lý: S = 200 m
2
Chi phí vận hành: 240 triệu VNĐ/năm
Bảng 3.1: Tính chất nước thải đầu vào bể Aerotank của bệnh viện Thống Nhất
STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả
1 SS mg/l 200
2 COD mg/l 300
3 BOD
5
mg/l 200
4 Tổng Coliform MPN/100 ml 10
6
(Nguồn: Phòng Chống Nhiễm Khuẩn - BV Thống Nhất)
Hình 3.1. Dây chuyền xử lý nước thải bệnh viện Thống Nhất
 Đặc điểm của hệ thống xử lý nước thải:
• Rác tại song chắn rác được lấy định kỳ hàng ngày.
• Trạm vận hành theo chế độ bán tự động.

• Các công trình đơn vị được xây dựng nửa hở nửa chìm.
• Tại bể Aeroten, có hệ thống ống nước được khoét lỗ dùng để phun nước
khi có nhiều bọt trong bể. Hệ thống được vận hành bằng tay.
Bảng 3.2: Chất lượng nước sau khi xử lý khi HT mới xây dựng của BV Thống Nhất
STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả Tiêu chuẩn so sánh
Nước thải
Song chắn rác
Lưới chắn rác
Bể lắng cát
Bể cân bằng
Aeroten
Cống thải chung thành phố
sục khí
Clo
Bể lắng
Máng trộn Clo
Bể tiếp xúc
Bể nén bùn
Bộ phận hút
nước dập bọt
Sục khí
(TCVN 6772-2000)
1 pH - 7,05 5 – 9
2 SS mg/l 2,8 50
3 COD mg/l 35,1 -
4 BOD
5
mg/l 21 30
5 Tổng Nitơ mg/l 10,64 -
6 Tổng Photpho mg/l 0,76 -

7 Tổng Coliform MPN/100 ml 4800 1000
(Nguồn: phòng Chống Nhiễm Khuẩn – BV Thống Nhất)
Nhưng do tăng số lượng bệnh nhân, nên hiện tại hệ thống vận hành với công suất 800-
900 m
3
/ngày đêm.
Bảng 3.3: Chất lượng nước sau khi xử lý của bệnh viện Thống Nhất
STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả
Tiêu chuẩn so sánh
(TCVN 6772-2000)
1 pH - 7,06 5 – 9
2 SS mg/l 12,8 50
3 COD mg/l 35,1 -
4 BOD
5
mg/l 28 30
5 Tổng Nitơ mg/l 19,75 -
6 Tổng Photpho mg/l 2,2 -
7 Tổng Coliform MPN/100 ml 4800 1000
(Nguồn: Kết quả phân tích nước thải sau khi xử lý - Trung tâm dịch vụ phân tích - Sở Khoa
Học Công Nghệ TP.HCM,2008)
 Nhận xét:
• Ưu điểm:
- Hê thống có lắp đặt song chắn rác và lưới chắn tránh được lượng rác đi vào
hệ thống làm hỏng máy bơm.
- Hệ thống xử lý tốt chỉ tiêu SS.
- Mặc dù hệ thống vận hành với tình trạng vượt công suất, nhưng tính chất
nước thải đầu ra tương đối đạt (ngoại trừ chỉ tiêu Coliform)
• Nhược điểm:
- Các thiết bị đặt chìm nên công nhân điều khiển và xử lý rất khó khăn.

- Hệ thống được xây dựng nửa hở, nửa chìm nên khâu xử lý mùi có hạn chế.
- Trình độ kĩ thuật viên chưa qua trường lớp đào tạo.
- Xử lý chưa triệt để chỉ tiêu Coliform.
3.2.2. Bệnh viện Bình Dân
Bảng 3.4: Tính chất nước thải đầu vào HTXL của bệnh viện Bình Dân
STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả
1 pH - 6,7
2 SS mg/l 520
3 COD mg/l 768
4 BOD
5
mg/l 461
5 NO
3
-
mg/l 0,077
6 PO
4
3-
mg/l 8,59
7 Tổng Coliform MPN/100 ml 1,1.10
6
(Nguồn: Kết quả phân tích nước thải trước xử lý - Sở Tài Nguyên và Môi Trường
TP HCM, 2008)
Hình 3.2. Dây chuyền xử lý nước thải bệnh viện Bình Dân
Nước thải
Ngăn tiếp nhận
Bể điều hoà
Bề lọc sinh học
Bồn lọc áp lực

Cống thải chung thành phố
Clo
Bồn khử mùi bằng
than hoạt tính
Máy nén khí
Hầm bơm trung gian
 Đặc điểm của hệ thống xử lý nước thải:
• Hệ thống hoạt động 24/24.
• Tháp khử mùi bằng than hoạt tính, khí đưa từ dưới lên. Toàn bộ khí, gas, mùi
hôi sinh ra trong quá trình xử lý được hút và đưa vào tháp hấp phụ.
• Trạm bơm gồm hai bơm: Q= 30 m
3
/h, H=15m.
• Bể điều hòa (gồm 2 ngăn) kiêm luôn chức năng lắng và phân huỷ kị khí. Với
chiều cao lớp nước trong bể: 2m, thời gian lưu nước: 1,9 ngày.
• Bể lọc sinh học có chiều cao vật liệu lọc là 1,6m. Vật liệu lọc là đá 1×2 và than
hoạt tính.
• Bể lọc áp lực có vật liệu lọc là đá, cát lọc và than hoạt tính.
• Lượng Javel dùng là 1,9kg/ngày. Javel được châm bằng bơm định lượng trực
tiếp vào ống nước dẫn ra nguồn tiếp nhận.
• Hệ thống do công nhân trong tổ điện vận hành.
Bảng 3.5: Tính chất nước thải sau khi xử lý của bệnh viện Bình Dân
(Nguồn: Sở Tài Nguyên và Môi Trường TP HCM, 2007)
 Nhận xét:
• Ưu điểm:
- Do hệ thống mới được cải tạo vào năm 2006 (lắp đặt thêm bồn lọc áp lực,
tháp khử mùi, tăng công suất lên thành 500 m
3
/ngày đêm) nên vận hành dễ dàng và tính
chất nước thải đầu ra tương đối đạt.

- Có tháp khử mùi nên toàn bộ hệ thống hầu như không phát sinh mùi.
- Hệ thống được xây nổi và hoàn toàn kín.
- Thiết bị máy móc đặt nổi nên công nhân dễ vận hành.
- Diện tích trạm xử lý tập trung tương đối nhỏ. Bể điều hoà được xây âm hoàn
toàn dưới mặt đất, bề mặt được tận dụng làm đường giao thông trong bệnh viện.
STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả
Tiêu chuẩn so sánh
(TCVN 6772-2000)
1 pH - 6.5 5 – 9
2 SS mg/l 50 50
3 COD mg/l 140 -
4 BOD
5
mg/l 50 30
5 Tổng Coliform MPN/100 ml 2200 1000
• Nhược điểm:
- Chưa xử lý triệt để chỉ tiêu Coliform, BOD
5
- Bể điều hòa kị khí dẫn đến lắng cặn, cần được thu gom định kì
- Không có bể tiếp xúc nên thời gian tiếp xúc với Javel còn hạn chế.
- Trình độ kĩ thuật viên chưa qua trường lớp đào tạo.
3.2.3. Bệnh viện Hùng Vương:
 Lưu lượng thiết kế: Q = 300 m
3
/ngày
 Diện tích khu xử lý: S = 130 m
2
 Hệ thống bắt đầu hoạt động vào năm 1998
 Dây chuyền xử lý:
Bảng 3.6: Tính chất nước thải đầu vào HTXL của bệnh viện Hùng Vương

STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả
1 pH - 7,21
2 SS mg/l 102
3 COD mg/l 221,9
4 BOD
5
mg/l 167
5 Tổng Nitơ mg/l 13,19
6 Tổng Phospho mg/l 2.2
7 H
2
S mg/l 7,73
(Nguồn: Bệnh viện Hùng Vương, 2008)
Nước
thải
Ngăn tiếp
nhận
Bể lắng kết hợp
phân hủy kị khí
bùn
Ngăn ổn định
bùn
Ngăn tiếp
xúc
Cống thải chung thành
phố
Bể lọc sinh
học
Bể lắng
2

Tháp khử
mùi
Thổi khí
Cl
o
Hình 3.3. Dây chuyền xử lý nước thải bệnh viện Hùng Vương
 Đặc điểm của hệ thống xử lý nước thải:
• Hệ thống hoạt động 24/24
• Trong bể điều hòa đặt 2 bơm nhúng chìm.
• Song chắn rác được đặt trong những hố ga dẫn nước thải về trạm xử lý. Do
đó, trong ngăn tiếp nhận không đặt song chắn rác.
• Định kỳ hai ngày thu gom rác ở song chắn rác một lần bằng kẹp gắp.
• Mỗi máy thổi khí chạy 2 giờ trong ngày luân phiên thay đổi máy. Khi máy
thổi khí hoạt động thì đồng thời bật hệ thống khử khí hoạt động.
• Dung dịch Chlorine được bơm từ thùng nhựa 200 lít theo ống nhựa mềm vào
ngăn tiếp xúc. Thời gian nước thải tiếp xúc với nước Javel là 30 phút.
• Hệ thống do tổ bảo trì vận hành.
Bảng 3.7: Tính chất nước thải sau khi xử lý của bệnh viện Hùng Vương
(Nguồn: Kết quả phân tích mẫu nước thải đầu ra - Trung Tâm Sức Khỏe Lao Động -
Môi Trường - Sở Y Tế TP.HCM, 02/03/2007)
 Nhận xét:
• Ưu điểm:
- Lắp đặt song chắn rác trong các hố ga trong mạng lưới thu gom sẽ tránh bị
lắng đọng rác trong đường ống thu gom.
- Tận dụng mặt bằng HTXL nước thải làm nhà xác, nhà chứa rác.
- Có lắp đặt hệ thống khử mùi cho bể lọc sinh học, tránh phát sinh mùi hôi.
- Sử dụng phương pháp xử lý sinh học kị khí nên lượng bùn vi sinh trong quá
trình xử lý sinh ra rất ít.
STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả
Tiêu chuẩn so sánh

(TCVN 6772-2000)
1 pH - 7.9 5 – 9
2 SS mg/l 30 50
3 Chất rắn lắng được mg/l 0.1 0.5
4 Chất rắn hòa tan mg/l 280 500
5 BOD
5
mg/l 30 30
6 Nitrat mg/l 1.5 30
7 Phosphat mg/l 0.6 6
8 Sulfua (theo H
2
S) mg/l 0.4 1
9 Tổng Coliform MPN/100 ml 150 1000

×