BÀI GIẢNG ĐẠI SỐ LỚP 11:
PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP
TOÁN HỌC
GV: PHAN HỒNG HUỆ
Xét hai mệnh đề chứa biến : P(n): “3n < n +100” và
Q(n): “2n >n” với n
3n
So
P(n)
n + 100
sánh
Đ/S ?
n = 1 31=3 < 1+100=101 Đ
n=2
n=3
n=4
n=5
9
27
81
243
<
<
<
>
102
103
104
105
Đ
Đ
Đ
S
2n
n = 1 21=2
n=2
n=3
n=4
n=5
So
sánh
>
4 >
8 >
16 >
32 >
n
1
2
3
4
5
*
Q(n)
Đ/S ?
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
I. PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC:
Để chứng minh những mệnh đề liên quan đến số tự nhiên n
đúng với mọi n mà không thử trực tiếp được ta tiến hành như
sau:
- B1: Kiểm tra rằng mệnh đề đúng với n = 1.
-B2: Giả thiết mệnh đề đúng với một số tự nhiên bất kỳ
n = k ≥1 ( gọi là giả thiết qui nạp).
- B3:Ta cần chứng minh rằng nó cũng đúng với n = k + 1.
*
PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC:
Để chứng minh những mệnh đề liên quan đến số tự nhiên đúng n *mà không thử
trực tiếp được ta tiến hành như sau:
- B1: Kiểm tra rằng mệnh đề đúng với n = 1.
- B2: Giả thiết mệnh đề đúng với một số tự nhiên bất kỳ
n = k ≥1 ( gọi là giả thiết qui nạp).
- B3: Ta cần chứng minh rằng nó cũng đúng với n = k + 1.
II. VÍ DỤ ÁP DỤNG:
Giải:
1. Ví dụ 1:
Chứng minh rằng với n
*
n n 1
1 2 3 ... n
1
2
Đặt Sn= 1+2+3+…+n
B1: n=1 VT= 1, VP = 1. Khi đó mệnh đề (1) đúng.
B2: Giả sử mệnh đề (1) đúng với n= k ≥ 1 , nghĩa là:
Sk 1 2 3 ... k
k k 1
2
B3: Ta cần chứng minh mệnh đề (1) đúng với n= k+1, tức là
chứng minh :
k 1 k 2
Sk 1 1 2 ... k k 1
Thật vậy: Sk+1 = Sk + (k+1)
Vậy (1) đúng với mọi n
*
k k 1
k 1
2
k 1 k 2
2
2
PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC:
Để chứng minh những mệnh đề liên quan đến số tự nhiên đúng với mọi n mà không thử
trực tiếp được ta tiến hành như sau:
- B1: Kiểm tra rằng mệnh đề đúng với n = 1.
- B2: Giả thiết mệnh đề đúng với một số tự nhiên bất kỳ
n = k ≥1 ( gọi là giả thiết qui nạp).
- B3: Ta cần chứng minh rằng nó cũng đúng với n = k + 1.
II. VÍ DỤ ÁP DỤNG:
2. Ví dụ 2:
Chứng minh với n N * thì
n3 n chia hết cho 3.
Giải:
Đặt An = n3 n
B1: Với n = 1, ta có A1= 0 3
B2:Giả sử với n = k ≥ 1 ta có : Ak = (k3 – k) 3 (GT quy nạp)
B3: Ta cần chứng minh Ak+1 3
Thật vậy, ta có : Ak+1= (k+1)3 – (k+1)
k 3 3k 2 3k 1 k 1
k 3 k 3 k 2 k Ak 3 k 2 k
Theo giả thiết quy nạp ta có Ak
3
Mặt khác:3( k2 + k) 3
Do đó: Ak+1 3
Vậy n N * thì n3 n chia hết cho 3.
Chú ý:
Nếu phải chứng minh mệnh đề là đúng với mọi số tự
nhiên n ≥ p (p là một số tự nhiên) thì:
Ở bước 1, ta phải kiểm tra mệnh đề đúng với n = p;
Ở bước 2, ta giả thiết mệnh đề đúng với một số tự
nhiên bất kì n = k ≥ p
Ở bước 3, ta phải chứng minh nó đúng với n = k+1
Cho hai số 3n và 8n với n là số tự nhiên khác 0
a) So sánh 3n với 8n khi n = 1, 2, 3, 4, 5
b) Dự đoán kết quả tổng quát ?
n
3n
1
3
<
8
2
9
<
16
3
27
>
24
4
81
>
32
5
243
>
40
?
8n
b) Kết quả: 3n > 8n với mọi
n3
Hướng dẫn:
Đặt P(n): “ 3n > 8n” với mọi
n3
B1: Với n = 3 thì 33 > 8.3 nên P(1) đúng
B2: Giả sử mệnh đề đúng vớin k 3
.
Nghĩa là: 3k > 8k (giả thiết quy nạp)
B3:Ta phải chứng minh mệnh đề đúng với n = k +1
Tức là chứng minh 3k+1 > 8(k+1)
Thật vậy: 3k 1 8(k 1) 3k.3 8k 8
(3k 8k ) 2.3k 8 0
0
Vậy: 3n > 8n với mọi
n3
0