Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Bài giảng bài kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ hóa học 12 (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.12 MB, 15 trang )

BÀI GIẢNG HÓA HỌC 12





A. KIM LOẠI KIỀM THỔ
I. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử

CK

IIA
ns2

I
II

4Be

III

12Mg

IV

20Ca

V

38Sr


VI

56Ba

Giao an
Powerpoint

Đứng sau kim loại
kiềm tuần
tươnghoàn,
ứng em hãy
Từ bảng
2 có
nêu
vị 2trí,đặc
cấu
tạo
Cấu hình e là ns
e ở vỏđiểm
nên là
kim
loại điển hình của các kim loại kiềm thổ?

Tu Xuan Nhi THPT Huong hoa


I. Tính chất vật lý
Nguyên tố.

Be


Mg

Ca

Sr

Ba

Nhiệt độ sôi (oC)

2770

1110

1440

1380

1640

Nhiệt độ nóng chảy
(oC)

1280

650

838


768

714

Khối lượng riêng
(g/cm3)

1,85

1,74

1,55

2,6

3,5

Tâm
diện

Tâm
diện

Tâm
khối

Kiểu mạng tinh thể

Lục
Lục

phương phương


Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn kim loại kiềm
nhưng vẫn tương đối thấp (trừ Be)
Khối lượng riêng: tương đối nhỏ, nhẹ hơn Al (trừ Ba)
Độ cứng: lớn hơn kim loại kiềm nhưng vẫn tương đối mềm
Các tính chất biến đổi không đều là do kiểu cấu trúc tinh thể
II. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với phi kim:
a) Với oxi: tạo oxit:

2Mg + O2  2MgO

b) Với phi kim khác:

Ca + Cl2  CaCl2


2. Tác dụng với axit :
a) Với axit HCl, H2SO4 loãng: tạo khí H2
2Mg + 2HCl  MgCl2 + H2
b) Với axit HNO3 , H2SO4 đặc:
4Mg + 10HNO3 (loãng)  4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
4Mg + 5H2SO4 (đặc)  4MgSO4 + H2S + 4H2O


3. Tác dụng với nước:
Be


Mg

Ca, Sr, Ba

Không tác dụng với nước

Tác dụng chậm với nước ở nhiệt độ
thường tạo Mg(OH)2. Tác dụng nhanh
ở nhiệt độ cao tạo MgO.
Tác dụng với nước ở nhiệt độ
thườngtạo dung dịch kiềm


B. Một số hợp chất quan trọng của Canxi:
I. Canxi hydroxit: Ca(OH)2
1. Tính chất vật lý:• Ca(OH)2 là chất rắn ít tan trong nước
2. Tính chất hóa học :
a) Ca(OH)2 có tính bazơ mạnh, tác dụng với axit, oxit axit :
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
b) Tác dụng với dung dịch muối :
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
Phản ứng này dùng điều chế NaOH trong công nghiệp.


II. Canxi cacbonat: CaCO3
1. Tính chất vật lý: • CaCO3 là chất rắn, màu trắng.
2/ Tính chất hóa học• : Không tan trong nước.
CaCO3 là muối của axit yếu và không bền nên tác dụng được với

các axit vô cơ và hữu cơ :
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 ↑
CaCO3 + 2 CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 ↑
Ở nhiệt độ thấp, CaCO3 tan trong nước có chứa CO2
CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2
Phản ứng xảy ra theo chiều thuận, giải thích sự xâm thực của
nước mưa có chứa CO2 đối với đá vôi.
Phản ứng xảy ra theo chiều nghịch, giải thích sự tạo thành thạch
nhũ trong các hang động.


Giao an
Powerpoint

Hang sửng sốt – Hạ Long
Tu Xuan Nhi THPT Huong hoa


Giao an
Powerpoint

Động thiên cung
Tu Xuan Nhi THPT Huong hoa


3. Ứng dụng :
•Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi sống, ximăng.
•Bột nhẹ dùng pha sơn, làm chất độn cho vật liệu cao su.
IV. Canxi sunfat: CaSO4
1. Tính chất vật lý: CaSO4 Còn gọi là thạch cao, là chất rắn,

màu trắng ít tan trong nước
2. Phân loại :
CaSO4.2H2O : Là thạch cao sống bền ở nhiệt độ thường.
2CaSO4.H2O : Là thạch cao nung nhỏ lửa điều chế bằng cách
nung thạch cao sống ở 1800C.
CaSO4 : Là thạch cao khan điều chế bằng cách nung thạch cao
sống ở 3500C.
3/ Ứng dụng :
Thạch cao dùng đúc tượng, làm chất kết dính trong vật
liệu xây dựng, làm phấn viết bảng, . . .


Thực hiện các phản ứng :
CaCO3

1

CaO

2

Ca(OH)2

3

CaCO3
4

CaSO4


6

CaCO3

5

Ca(HCO3)2

Câu 3: Để điều chế Ca(OH)2 người ta dùng phương pháp :
1. Nung thạch cao,sau đó cho sản phẩm tác dụng với nước
2. Nung đá vôi,sau đó cho sản phẩm tác dụng với nước
3. Cho dung dịch CaCl2 tác dụng với dung dịch NaOH
4. Cho CaO tác dụng với nước
Đáp án đúng là:
A. Chỉ có 2 và 3

B. Chỉ có 1,2 và 4

C. Chỉ có 1 và 2

D. Chỉ có 2 và 4


Câu 2: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít
dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa.
Giá trị của a là :
A. 0,032.

B. 0,048.


C. 0,06.

D. 0,04.

Câu 3: Nhiệt phân hoàn toàn 3,5g một muối cacbonat kim loại
(II) được 1,96 g chất rắn . Kim loại đã dùng là
A. Mg

B.
B. Ca

C. Ba

D. Cu

Câu 4: Hòa tan hết 5 g hổn hợp gồm một muối cacbonat của kim
loại kiềm và kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl được 1,68 lit
CO2 (đkc) . Cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được một hổn
hợp muối khan nặng :
A. 5,825

B. 5,852

C. 5,285

D. 5,258


Câu 5: Luợng Ba kim loại cần cho vào 1 lit nước để được dung
dịch Ba(OH)2 2,67% là :

A. 21,29

B. 13,7

C. 21,92

D. 20,55

Câu 6: Để oxy hóa hoàn toàn một kim loại R thành oxit phải
dùng một lượng Oxy bằng 40% lượng kim loại đã dùng . R là :
A. Ca

B. Mg

C. Fe

D. Al

Câu 7: Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn
tạp chất trơ sinh ra 8,96 lít khí CO2(đktc). Thành phần phần trăm
về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên :
A. 84%.

B. 50%.

C. 92% .

Hướng dẫn: MCO3 = 32 + 60 = 92  n CO= 0,4
2
 m = 0,4.92 = 36,8 chứa 92%


D. 40%.




Kính chúc quý thầy cô cùng các em mạnh khỏe

Giao an
Powerpoint

Tu Xuan Nhi THPT Huong hoa



×