Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT NHO KHÔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (525.88 KB, 13 trang )

TIỂU LUẬN
BÀI TẬP NHÓM SỐ
MÔN HỌC: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN
XUẤT NHO KHÔ

Page 1


MỤC LỤC
I Giới thiệu cty kinh doanh và chế biến nông sản Ninh Thuận...........................3
II Tình hình thị trường và sự cần thiết phải đầu tư.............................................4
III Giải pháp đầu tư.............................................................................................4
III.1 Yêu cầu về giá..............................................................................................4
III.2 Yêu cầu chế độ hậu mãi...............................................................................4
III.3 Yêu cầu chuyển giao công nghệ...................................................................5
III.4 Nguồn vốn đầu tư và các giải pháp tài chính...................................................5
IV Kế hoạch và tiến độ thực hiện dự án ..............................................................6
V Phân tích hiệu quả đầu tư ...............................................................................6
VI Hiệu quả kinh tế xã hội của dự án .................................................................13
VII Kết luận và kiến nghị 13................................................................................13

Page 2


DỰ ÁN ĐẦU TƯ
SẢN XUẤT NHO KHÔ CÔNG NGHỆ MỚI
I. Giới thiệu Công ty KINH DOANH VÀ CHẾ BIẾN NÔNG SẢN
NINH THUẬN:


Công ty KINH DOANH VÀ CHẾ BIẾN NÔNG SẢN NINH THUẬNTên viết tắt : NINHTHUAFOOD.
Lónh vực hoạt động:
-Kinh doanh Nông sản tươi.
-Chế biến và xuất khẩu nông sản khô.
-Chế biến và xuất khẩu hải sản.
Công ty với thương hiệu NINHTHUAFOOD, hiện công ty đang sở hữu
hơn 30 loại sản phẩm, đa dạng phục vụ các nhu cầu tiêu dùng như: Bột Ngũ
cốc, đường cát trắng, đường cát nâu, Nho khô, Hạt điều…
Sản phẩm của NINHTHUAFOOD đã được cấp chứng chỉ ISO 9001 –
2000 liên tục dành được thứ hạng cao như cúp vàng cho thực phẩm an toàn vì
sức khỏe cộng đồng ( Hội chợ công nghệ thực phẩm chất lượng hợp chuẩn),
Huy chương vàng Hội chợ hàng hóa người tiêu dùng ưa thích, huy chương vàng
triển lãm hàng Việt nam chất lượng cao… Có được những điều này là do đóng
góp rất lớn của 1000 cán bộ, công nhân viên và ban lãnh đạo công ty.
Phương châm:
Mang đến cho người tiêu dùng những sản phẩm đa dạng chất lượng cao.
Khẳng đònh vò thế và sức mạnh của NINHTHUAFOOD trên thò chế biến và kinh
doanh nông sản tại Việt Nam và các nước trên thế giới.

Page 3


II Tình hình thò trường và sự cần thiết phải đầu tư :
Năm 2004 – 2005 Do nhu cầu của thò trường tăng cao nên công ty đã xây
dựng thêm một nhà máy ởø Khu công nghiệp Thuận Nam với diện tích là 5
Hecta. Sau khi đã đi vào sản xuất ổn đònh với việc áp dụng công nghệ mới vào
quá trình sản xuất, các mặt hàng của công ty từ 5 loại nay đã lên tới 10 loại sản
phẩm.
Năm 2005 – 2006 trong điều kiện thuận lợi công ty đã lắp ráp thêm 2
dây chuyền sản xuất hiện đại tài sản hơn 15 tỷ đồng, nâng năng suất lên 15

loại sản phẩm, góp phần tạo công ăn việc làm cho một lực lượng lao động lớn.
Số công nhân đã có 300 – 400 người làm việc.
Năm 2009 công ty đã mở rộng quy mô sản xuất bằng cách nhập khẩu
thêm 5 dây chuyền sản xất mới. Công ty đã cho ra nhiều sản phẩm đa dạng,
chất lượng cao và ổn đònh.
Đặc biệt sản phẩm nho khô của Công ty nổi tiếng khắp thò trường nội đòa
và quốc tế.
Do nhu cầu thò trường tăng cao, năm 2011 công ty NINHTHUAFOOD dự đònh
đầu tư thêm một dây chuyền sản xuất Nho khô theo công nghệ mới.

III Giải pháp đầu tư:
III.1. Các u cầu về giá:
Hệ thống dây chuyền có giá dự tốn như sau:
- Hệ thống dây chuyền: được nhập từ Mỹ với giá 950.000 USD tương
đương 19.000.000.000 đồng Việt Nam.
III.2 u cầu chế độ hậu mãi:
- Tồn bộ hệ thống phải được bảo hành ít nhất 1 năm, trong thời gian bảo
hành, nếu xảy ra các vấn đề kỹ thuật thì chun gia của nhà cung cấp phải trực
tiếp xử lý trong vòng 24h.
Page 4


- Nhà cung cấp phải đảm bảo có kho linh kiện thay thế ngay tại Việt Nam
đảm bảo thay thế trong vòng 24 giờ và 7 ngày nếu phải nhập linh kiện từ nước
ngoài.
III.3 Yêu cầu chuyển giao công nghệ:
- Nhà cung cấp phải cử chuyên gia nước ngoài (nơi máy được sản xuất) kết
hợp với chuyên gia Việt Nam trực tiếp phụ trách công tác bảo hành tổ chức huấn
luyện cho 2 công nhân đứng máy dây chuyền và 4 công nhân đứng máy thành
phẩm.

- Chuyên gia nước ngoài (được hiểu là nơi trực tiếp chế tạo máy) phải trực
tiếp huấn luyện cho Tổ công tác toàn bộ nguyên lý vận hành, công tác bảo trì bảo
dưỡng cho toàn bộ hệ thống.
III.4 Nguồn vốn đầu tư và các giải pháp tài chính:
III.4.1 Nguồn vốn đầu tư:
Thuê tài chính hoặc tín dụng thế chấp máy móc thiết bị 90% từ Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
III.4.2 Giải pháp tài chính:
Căn cứ vào tình hình tài chính của công ty và tình hình tín dụng trong lĩnh vực
đầu tư máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, công ty đề xuất phương án sử dụng hình
thức vay tín dụng ngân hàng, cụ thể như sau:
- Thời gian cho thuê: 5 năm.
- Lãi suất dự kiến: 17% /năm, trả lãi hàng năm.
- Mỗi năm trả 1/5 vốn vay.
Bảng kế hoạch trả nợ như sau:
Số tiền vay=90%x19.000.000.000= 17.100.000.000 đ

Nợ
đầu
kỳ
Lãi
vay
trong
kỳ
Trả
trong
kỳ

Năm 0


Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

17.100.000.000

17.100.000.000

13.680.000.000

10,260,000,000

6.840.000.000

3.420.000.000

2.907.000,000

2.325.600.000

1,744,200,000

1.162.800.000


581.400.000

3.420.000.000

3.420.000.000

3.420.000.000

3.420.000.000

3.420.000.000

Page 5


IV. KẾ HOẠCH VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN:
IV.1 Hình thức đầu tư:
Tổ chức đấu thầu rộng rãi theo đúng quy định của Nhà nước.
IV.2 Tiến độ thực hiện Dự án đầu tư:
- Trình duyệt Dự án lên cấp chủ quản: tháng 07/2010.
- Trình duyệt Tổng dự toán: Đầu tháng 08/2010.
- Trình duyệt Kế hoạch đấu thầu: Giữa tháng 08/2010.
- Đăng báo mời thầu: Cuối tháng 08/2010.
- Bán hồ sơ mời thầu: Đầu tháng 09 /2010.
- Mở thầu và chấm thầu: Đầu tháng 10/2010.
- Trình duyệt kết quả đấu thầu: Đầu tháng 11/2010.
- Ký hợp đồng với đơn vị trúng thầu: Tháng 11/2010.
- Dự kiến lắp đặt và đi vào hoạt động: tháng 04/2011.
IV.3 Chuẩn bị nhân lực và cơ sở hạ tầng:
IV.3.1 Chuẩn bị nhân lực:

Cty sẽ tuyển thêm 06 lao động mới gồm có 2 công nhân cơ -tự động
được đào tạo tại các trường ĐH, CĐ, TC kỹ thuật in trong và ngoài nước, 4 công
nhân đưng máy thành phẩm có kinh nghiệm, tay nghề cao và lao động phổ thông
để đào tạo, huấn luyện trên dây chuyền sản xuất hiện có.
Lực lượng công nhân sẵn có của Cty sẽ có cơ hội tiếp xúc với công nghệ
mới để tuyển lựa 01 kíp thợ mới sử dụng thiết bị dây chuyền.
IV.3.2 Chuẩn bị mặt bằng, điện, nước, PCCC:
Chi phí xây dựng mặt bằng khu vực đã nằm trong dự án xây dựng mở rộng
của công ty ở khu công nghiệp Thuận Nam nên không đưa chi phí này vào dự án
đầu tư.

V. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ:
V.1 Chỉ tiêu sản lượng:
V.1.1 Kế hoạch thực hiện:
Thời gian làm việc: 8 h/ ngày, 260 ngày/năm.
Trong 1 ngày làm việc:
- Công tác chuẩn bị:
- Thời gian tác nghiệp trên máy:
- Mức hao phí thời gian trong sử dụng:
Page 6

30 phút.
390 phút.
30 phút.


- Vệ sinh, bảo dưỡng:
30 phút.
-----------------------------------------------------------------------------Tổng cộng:
480 phút

V.1.2 Sản lượng dây chuyền:
- Công suất theo công suất thiết kế:200kg thành phẩm/giờ.
- Công suất trung bình:170kg thành phẩm/giờ.
- Sản lượng trung bình hàng năm:
170kg/giờ x 390phút/60phút/ngày x 260 ngày/năm = 287.300Kg/năm
V.2 Chỉ tiêu tài chính:
V.2.1 Doanh thu của dự án:
Căn cứ vào năng suất và chất lượng sản phẩm, căn cứ vào nhu cầu thị trường
giá bán bình quân 1Kg Nho khô là 90ngàn đồng/kg. ( mức giá này là thấp so với
mặt bằng chung. Tuy nhiên chúng tôi vẫn lấy mức giá 90.000đồng/ kg để giảm
bớt rủi ro khi dự án đi vào hoạt động, với phương pháp tính để NPV > 0 thì mức
giá 87.500 đồng/kg là mức giá thấp nhất mà dự án có tính khả thi )
Công suất trung bình(kg/h)
Số giờ hoạt động/ngày
Số ngày hoạt động/năm
Năng suất dây chuyền/năm
Giá bán 1kg
Doanh thu kế hoạch
( đồng )

170
6,5
260
287300
90000
25.857.000.000

Doanh thu bình quân của Dự án cho 1 năm hoạt động ổn định là: 25.857.000.000
đồng.
V.2.2 Nhu cầu về nguyên liệu:

V.2.2.1 Nguyên vật liệu chính:
a/ Nho tươi:
Trung bình 170kg nho khô cần 450kg nho tươi.
Vậy 1 năm hoạt động cần : 450kg/h*6,5*260ngày= 76050(Kg)/năm
Page 7


b/. Giá nho tươi:
1kg nho tươi= 15000 đồng.
V.2.2.2 Nguyên vật liệu phụ:
Bao gồm các chất phụ gia, hương liệu v.v…..
NVL phụ theo dự án ước tính bằng 10% NVL chính.
V.2.2.3 Mức tiêu hao điện:
400 KW/h x 6,5h/ ngày x 260 ngày x 2.041 đ/KW = 1379716000đ
Vậy chi phí điện hàng năm theo dự án= 1.379.716.000đ
V.2.3 Khấu hao máy móc thiết bị:
Theo quy định của Nhà nước, thời gian khấu hao thiết bị in từ 5 – 12 năm nên
Dự án đề nghị khấu hao trong vòng 5năm theo phương pháp đường thẳng.
Mức khấu hao bình quân hàng năm theo Dự án:
19.000.000.000 : 5 năm = 3.800.000.000 đồng/năm.
V.2.4 Lương công nhân sản xuất:
6 người x 3.000.000 đ/người x 12 tháng = 216.000.000 đồng.
V.2.5 Chi phí sản xuất:
V.2.5.1 Tổng chi phí của Dự án trong 1 năm hoạt động ổn định :
chỉ tiêu

vật tư

Nguyên liệu chính: Nho tuơi
Tỷ lệ vật liệu phụ so với vật liệu chính là 10%

Điện
Khấu hao thiết bị(5 năm)

760500

Lãi vay
Tiền lương công nhân sản xuất
Bảo hiểm các loại=20.5%
Chi phí quản lý doanh nghiệp =10% chi phí
trực tiếp
Chi phí khác bằng tiền
Cộng
Doanh thu kế hoạch
Lợi nhuận hoạt động
Thuế (25%)

Đơn giá
15000

Thành tiền
11407500000
1140750000
1379716000
3800000000
1744200000
216000000
44280000
1140750000
900000000
20873196000

25.857.000.000
4983804000
1245951000

Page 8


Lợi nhuận sau thuế

3.737.853.000

Bảng dự toán kế hoạch kinh doanh:
Chi tiêu
Sản lượng :
Doanh thu :
Chi phí :
Biến phí :
Số dư đảm phí :
Định phí :
Lợi nhuận hoạt động :
Thuế suất 25% :
Lợi nhuận sau thuế :

Cả năm
287300
25857000000
14456491000
11400509000
6416705000
4983804000

1245951000
3.737.853.000

Đơn vị

tỷ lệ %

90000,00
50318,45
39681,55

55,91
44,09

Ghi chú :
Trong chi phí bằng tiền khác có 30% là định phí : 270.000.000đ
Trong chi phí quản lý doanh nghiệp có 30% là định phí : 342.225.000đ
Chi phí lãi suất được tính bằng chi phí lãi suất bình quân trong 5 năm của
dự án.
V.2.5.2 Xác định sản lượng hoà vốn (Sh):
Sản lượng hoà vốn S h = Định phí/Số dư đảm phí đơn vị
= 6416705000/39681,55= 161.705,0034Kg
V.2.5.3 Xác định doanh thu hoà vốn (Dh):
Doanh thu hoà vốn Dh = Sản lượng hoà vốn x giá bán
= 161.705,0034x 90000 = 14.553.450.305 đồng
Từ những tính toán trên ta thấy:
Sản lượng hòa vốn Sh < Sản lượng theo dự án.
Doanh thu hòa vốn Dh < Doanh thu theo dự án.
Như vậy dự án đầu tư khả thi.
V.2.6 Bảng dự tính lãi lỗ :

Dự đoán năm 1 hoạt động 75% công suất dây chuyền, năm 2 hoạt động 85% cống
suất, và từ năm 3 trở đi công suất đạt 100%.
Page 9


Khoản
mục
Sản lượng
Tổng
doanh thu
Tổng chi
phí sản
xuất
Lợi nhuận
trước thuế
Thuế
TNDN
(25%)
Lợi nhuận
sau thuế

N1
215.475
19.392.750.00
0
17.781.017.00
0

Năm thực hiện dự án
N3

N4
287.300
287.300
25.857.000.00
21.978.450.000
0
25.857.000.000
N2
244.205

N5
287.300
25.857.000.00
0

19.377.888.600

20.873.196.00
0

20.873.196.000

20.873.196.00
0

1.611.733.000

2.600.561.400

4.983.804.000


4.983.804.000

4.983.804.000

402.933.250

650.140.350

1.245.951.000

1.245.951.000

1.245.951.000

1.208.799.750

1.950.421.050

3.737.853.000

3.737.853.000

3.737.853.000

V.2.7 Hiện giá thu nhập thuần (NPV):
Khoản
mục
Vốn đầu


Lợi nhuận
thuần
Khấu hao
Dòng tiền
dự án
Chiết khấu
17%
Hiện giá
thu nhập
Hiện giá
thuần
NPV

N1

N2

N3

N4

N5

1.208.799.750

1.950.421.050

3.737.853.000

3.737.853.000


3.737.853.000

3.800.000.000

3.800.000.000

3.800.000.000

3.800.000.000

3.800.000.000

5.008.799.750

5.750.421.050

7.537.853.000

7.537.853.000

7.537.853.000

0,855

0,731

0,624

0,534


0,456

4.281.025.427

4.200.760.501

4.706.413.472

4.022.575.617

3.438.098.818

(14.718.974.573)

(10.518.214.072)

(5.811.800.600
)

(1.789.224.983
)

1.648.873.835

19.000.000.000

1.648.873.835

Do nguồn vốn tài trợ cho dự án chủ yếu là đi vay từ ngân hàng với lãi suất trung

dài hạn là 17% , phần nguồn vốn của doanh nghiệp bỏ ra chiếm tỷ lệ ít 10% và tỷ
Page
10


lệ lợi nhuận trên nguồn vốn chủ sở hữu là thấp vì vậy tỷ lệ lãi suất chiết khấu dòng
tiền được lấy bằng lãi suất đi vay ngân hàng tài trợ cho dự án.
Hiện giá thu nhập thuần NPV = 1.648.873.835đồng > 0
 Dự án khả thi

Khảo sát độ nhạy của dự án :
Khi r thay đổi :
r
0%
14%
15%
17%
19%
20%
22%

NPV
20913529800
4.076.747.814
3233216943
1648873835
189955926,6
-496404684,3
-1789992622


Khi lãi suất cho vay tăng 20% thì dự án không còn tính khả thi.
Khi giá bán đầu ra thay đổi:
Mức giá
87000
88000
90000
92000
94000

Page
11

NPV
-210305174,5
409421162,1
1648873835
2888326509
4127779182


Khi mức giá chạm ngưỡng 87.500 đ/kg in thì dự án khơng còn hiệu quả kinh
tế.
V.2.8 Tỷ suất thu hồi nội bộ IRR:
Sử dụng phương pháp thăm dò mức tỷ suất tính thử, lần lượt chọn: r ¹ = 17%;
r² = 22% sao cho r¹ --> NPV¹ > 0 và r² --> NPV² < 0
Bằng cơng thức:
IRR = r1 + NPV1 (r2 - r1)/(NPV1 - NPV2) = 19,51%
Như vậy, xác định được IRR = 19,51 % > r = 17%
=> Dự án khả thi
V.2.9 chỉ số khả năng sinh lợi (PI - profitability index):

PI = 1 +NPV/I = 1+ (1648873835/19000000000) = 1,1
Có thể thấy với 1 đơn vò đầu tư ban đầu sẽ tạo ra 1,1 đơn vò giá trò. Dự án mang
lại giá trò cao hơn chi phí, do vậy có khả năng đầu tư dự án được.
V.2.10 Thời gian thu hồi vốn :

Vốn đầu
tư ban
đầu
Dòng tiền
thu được
qua các
năm
Số tiền

năm 1

năm 2

năm 3

năm 4

năm 5

5.008.799.750

5.750.421.050

7.537.853.000


7.537.853.000

7.537.853.000

13.991.200.25

8.240.779.200

702.926.200

(6.834.926.800

19.000.000.000

Page
12


còn tiếp
tục bù đắp

0

)

Thời gian thu hồi vốn = 3 năm+(702.926.200/7.537.853.000*12tháng)
=3 năm 1 tháng.
Thời gian hoàn vốn của dự án là 3 năm 1 tháng. Có thể nhận xét là dự án có
thời gian thu hồi vốn tương đối, tuy nhiên khi xét cùng với yếu tố NPV, IRR,PI
thì dự án vẫn có thể chấp nhận được.

VI. HIỆU QUẢ KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN :
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án là: 402.933.250 đồng năm thứ nhất và
lên đến: 1.245.951.000 đồng mỗi năm cho những năm hoạt động ổn định.
- Tạo cơng ăn việc làm cho cơng nhân viên cơng ty với thu nhập ổn định.
- Tạo bước đột phá cho Cơng ty nói riêng và khẳng định thương hiệu Nho
Ninh Thuận nói chung trên thị trường nơng sản Việt Nam và trên thế giới.
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
Qua việc phân tích trên, có thể nhận định được rằng dự án sản xuất Nho khơ theo
dây chuyền cơng nghệ mới có khả quan và chấp nhận được.
Vì vậy, kính đề nghị Cơng ty xem xét phê duyệt Dự án, tạo điều kiện để đưa
hệ thống mới vào lắp đặt và khai thác trong thời gian sớm nhất; giúp Cty hồn
thành tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.

Tài liệu tham khảo:
- Slide bài giảng TCDN của cơ
- Giáo trình TCDN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI của PGS-TS Trần
Ngọc Thơ
-Tài liệu của cơ PGS-TS. Nguyễn Thị Liên Hoa

Page
13



×