Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

KHÁI NIỆM - TẦM QUAN TRỌNG CỦA THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.98 KB, 14 trang )

Lời mở đầu :
Như chúng ta đã biết, thuế có vai trị hết sức quan trọng. Nó khơng chỉ chiếm
một tỷ trọng lớn trong tổng thu của Ngân sách Nhà nước mà cịn là một cơng cụ
điều tiết vĩ mơ đảm bảo cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, ổn định đời
sống xã hội. Để phát huy tốt tác dụng đó , các nội dung của chính sách thuế đã
thường xuyên được thay đổi cho phù hợp với diễn biến của đời sống kinh tế xã
hội và phù hợp với yêu cầu quản lý tài chính. Hiện nay nước ta đang áp dụng
một số sắc thuế như: thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập doanh
nghiệp…Sau một thời gian thu thập và tìm hiểu, trong buổi thảo luận ngày hôm
nay, chúng tôi xin đi sâu vào nghiên cứu, phân tích , làm rõ một số vấn đề về
Thuế Tiêu thụ đặc biệt.
Do thời gian h ạn h ẹp nên chúng tơi xin được trình bày những đặc điểm cơ bản
và quan trọng nhất của sắc thuế này.Rất mong được sự đóng góp ý kiến của cô
giáo và các bạn để bài thảo luận trở nên hoàn chỉnh hơn !

1


I. KHÁI NIỆM - TẦM QUAN TRỌNG CỦA THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
1. Khái niệm.
Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa, dịch
vụ thuộc đối tượng chịu thuế theo qui định của luật thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế
được cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng chịu khi
mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ.
Thuế tiêu thụ đặc biệt được áp dụng phổ biến ở các nước trên thế giới với
những tên gọi khác nhau: ở Pháp gọi là thuế tiêu dùng đặc biệt,ở Thụy Ðiển gọi
là thuế đặc biệt; ở nước ta, tiền thân của thuế tiêu thụ đặc biệt hiện hành là thuế
hàng hóa được ban hành năm 1951. Ðến năm 1990 Bộ tài chính soạn thảo dự án
luật thuế mới, đổi thuật ngữ thuế hàng hóa thành thuế tiêu thụ đặc biệt và được
Quốc hội thông qua ngày 30- 6- 1990. Sau đó được sửa đổi bổ sung tại kỳ họp
thứ 3 Quốc hội khóa 9 và thơng qua ngày 5- 7 -1993. Ðến tháng 10- 1995 Luật


thuế tiêu thụ đặc biệt lại được sửa đổi, bổ sung lần nữa. Ðể phát huy vai trò của
luật thuế tiêu thụ đặc biệt trong điều tiết sản xuất, tiêu dùng xã hội, điều tiết thu
nhập của người tiêu dùng cho ngân sách nhà nước một cách hợp lý, tăng cường
quản lý sản xuất kinh doanh đối với một số hàng hóa, dịch vụ; ngày 20- 5- 1998
Quốc hội đã thông qua Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 1- 1- 1999 thay thế Luật thuế tiêu thụ đặc biệt năm 1990 và hai đạo luật
sửa đổi, bổ sung ban hành năm 1993 và năm 1995. Gần đây nhất là ngày
29/11/2005, Luật đã được sửa đổi bổ sung và bắt đầu có hiệu lực từ ngày
1/1/2006.
2. Tầm quan trọng của thuế tiêu thụ đặc biệt:
Thuế tiêu thụ đặc biệt có tầm quan trọng như sau:
- Thơng qua chế độ thu thuế tiêu thụ đặc biệt, nhà nước động viên một phần
thu nhập đáng kể của người tiêu dùng vào ngân sách nhà nước.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt là công cụ rất quan trọng để nhà nước thực hiện
chức năng hướng dẩn sản xuất và điều tiết tiêu dùng xã hội.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt cũng là công cụ để nhà nước điều tiết thu nhập của
người tiêu dùng vào ngân sách nhà nước một cách công bằng hợp lý: ai tiêu
dùng nhiều các hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì nộp thuế nhiều
hơn người tiêu dùng ít hoặc khơng phải nộp thuế nếu khơng tiêu dùng các hàng
hóa, dịch vụ đó.
- Việc ban hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt để điều chỉnh việc sản xuất,
kinh doanh,lưu thông và tiêu dùng một số hàng hóa, dịch vụ mang tính chất xa
xỉ, chưa thật cần thiết cho nhu cầu xã hội thể hiện sự tăng cường quản lý, kiểm
soát của nhà nước một cách tập trung, chặt chẽ đối với các loại hàng hóa, dịch
vụ này.

2


II.


CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
1. Căn cứ tính thuế:
Căn cứ tính thuế đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là:
số lượng hàng hóạ chịu thuế, giá tính thuế và thuế suất.
1.1 Số lượng hàng hóa:
- Ðối với hàng hóa sản xuất trong nước: số lượng hàng hoá chiụ thuế là số
lượng, trọng lượng hàng hóa xuất ra để bán, trao đổi, biếu tặng hoặc tiêu dùng
nội bộ của cơ sở.
- Ðối với hàng nhập khẩu: số lượng hàng hoá chiụ thuế là số lượng, trọng
lượng ghi trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu của các tổ chức, cá nhân có hàng
nhập khẩu.
1. 2 Giá tính thuế:
- Ðối với hàng hóa sản xuất trong nước :giá tính thuế là giá do cơ sở sản
xuất bán ra tại nơi sản xuất chưa tính thuế tiêu thụ đặc biệt.
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định theo cơng thức:
Giá tính thuế = Giá bán hàng : ( 1 + Thuế suất )
Ví dụ: Giá bán thực tế tại nơi sản xuất của 1 lít bia hơi là 3000 đồng; thuế
suất của mặt hàng bia hơi là 50%.
Ta tính được giá tính thuế của một lít bia hơi là:
3000 :(1+50%) = 2000 đồng
- Ðối với hàng gia công, hàng đem biếu tặng, hàng tiêu dùng nội bộ: giá
tính thuế là giá tính thuế của mặt hàng cùng loại hoặc của mặt hàng tương
đương tại cùng thời điểm giao hàng hoặc phát sinh các hoạt động này.
- Ðối với cơ sở sản xuất nộp thuế trên cơ sở khóan số lượng hàng hóa sản
xuất, tiêu thụ thì cơ quan thuế cấp tỉnh, thành phố căn cứ vào giá cả thị trường
để xác định giá bán và giá tính thuế.
- Ðối với hàng nhập khẩu: giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế
nhập khẩu + thuế nhập khẩu. Ðối với các trường hợp hàng nhập khẩu được
miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các mặt

hàng này vẫn gồm có cả thuế nhập khẩu.
- Ðối với dịch vụ, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá cung ứng dịch vụ
chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Ðối với rượu sản xuất trong nước, kinh doanh ca-si-nô, trị chơi bằng máy
giắc-pót, kinh doanh golf, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt do chính phủ quy định.
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ theo quy định cuả
pháp luật còn bao gồm cả khoản thu thêm mà cơ sở được hưởng .
- Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh có mua ,bán hàng hố, dịch vụ
bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá do Ngân hàng nhà
3


nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh số để xác định giá tính
thuế tiêu thụ đặc biệt.
1.3 Thuế suất:
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng có tính chất phân biệt giữa các nhóm
hàng hố,dịch vụ và giữa các hàng hoá, dịch vụ trong cùng một nhóm nhằm thực
hiện chính sách điều tiết sản sản xuất và hướng dẫn tiêu dùng xã hội cuả nhà
nước và được quy định cụ thể tại biểu thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:
BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
STT
Hàng hoá, dịch vụ
Thuế suất (%)
I - Hàng hoá
1. Thuốc lá điếu, xì gà
a) Xì gà
65
b) Thuốc lá điếu
- Năm 2006-2007
55

- Từ năm 2008
65
2. Rượu
a) Rượu từ 40 độ trở lên
65
b) Rượu từ 20 độ đến dưới 40 độ
30
c) Rượu dưới 20 độ, rượu hoa quả, rượu thuốc
20
3. Bia
a) Bia chai, bia hép
75
b) Bia hơi, bia tươi
- Năm 2006-2007
30
- Từ năm 2008
40
4. Ơ tơ
a) Ơ tơ từ 5 chỗ ngồi trở xuống
50
b) Ơ tơ từ 6 đến 15 chỗ ngồi
30
c) Ơ tô từ 16 đến dưới 24 chỗ ngồi
15
Xăng các loại, nap-ta (naptha), chế phẩm tái hợp và các
5.
chế phẩm khác dùng để pha chế xăng
10
6. Điều hồ nhiệt độ cơng suất từ 90.000 BTU trở xuống
15

7. Bài lá
40
8. Vàng mã, hàng mã
70
II - Dịch vụ
1. Kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-ơ-kê
30
2. Kinh doanh ca-si-nơ, trị chơi bằng máy giắc-pót
25
3. Kinh doanh giải trí có đặt cược
25
4. Kinh doanh gơn: bán thẻ hội viên, vé chơi gôn
10
5. Kinh doanh xổ số
15
4


2. Phương pháp tính thuế:
Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp được xác định qua công thức:

Số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nguyên liệu, khi khấu trừ chỉ được
tính tương ứng với số lượng hàng hố xuất bán.
Cơng thức khấu trừ được tính như sau:

III. CHẾ ÐỘ MIỄN, GIẢM THUẾ
Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế gián thu, có vai trị rất lớn trong việc
điều tiết sản xuất và hướng dẫn tiêu dùng xã hội. Do đó,Luật thuế tiêu thụ đặc
biệt chỉ quy định giảm thuế trong một số trường hợp sau:
1. Cơ sở sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó

khăn do thiên tai, địch họa, tai nạn bất ngờ thì được xét giảm thuế, miễn thuế.
2. Cơ sở sản xuất bia quy mô nhỏ đang hoạt động nếu nộp đủ thuế mà bị lỗ,
thì được xét giảm thuế tiêu thụ đặc biệt tương ứng với số lỗ trong năm xét giảm
thuế và thời hạn xét giảm thuế khơng q năm năm, kể từ khi luật này có hiệu
lực.
3. Ðối với cơ sở lắp ráp, sản xuất ô tô trong nước được giảm từ 60% đến
100% trong thời hạn năm năm đầu, kể từ khi luật này có hiệu lực; nếu cịn tiếp
tục lỗ thì có thể kéo dài thêm thời gian giảm thuế từ một đến năm năm.
4. Cơ sở kinh doanh gôn được giảm 30% trong thời hạn ba năm, kể từ khi
luật này có hiệu lực.
V. QUYẾT TỐN THUẾ, HỒN THUẾ
1. Quyết tốn thuế:
Cơ sở sản xuất hàng hóa, kinh doanh dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
phải thực hiện quyết toán thuế hàng năm với cơ quan thuế. Năm quyết tốn thuế
tính theo năm dương lịch. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm, cơ
sở phải nộp báo cáo quyết toán thuế cho cơ quan thuế và phải nộp đầy đủ số
thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nộp
báo cáo quyết tốn; nếu nộp thừa thì được trừ vào số thuế phải nộp của kỳ tiếp
theo.
Trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, thay đổi
ngành nghề kinh doanh, cơ sở phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế
và gởi báo cáo quyết toán thuế cho cơ quan thuế trong thời hạn 45 ngày, kể từ
5


ngày có quyết định sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản và phải nộp
đầy đủ số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nộp báo cáo quyết toán; nếu nộp thừa thì được trừ vào số thuế phải nộp của
kỳ tiếp theo hoặc được hoàn thuế theo quy định của luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
2. Hoàn thuế:

Cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng hóa ch ịu thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn
thuế tiêu thụ đặc biệt trong các trường hợp sau đây:
. Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu.
. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất gia cơng hàng xuất khẩu.
. Quyết tốn thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản có số
thuế nộp thừa.
. Quyết định xử lý hồn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
Bộ tài chính quy định cụ thể thủ tục và thẩm quyền giải quyết hoàn thuế
theo quy định của pháp luật.

6


MẪU SỐ: 01/TTĐB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Từ ngày ............ đến ngày ...... tháng ....... năm ......
Tên cơ sở : ...............................................................
Địa chỉ: ...................................................................
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ Số lượng
Doanh số bán Giá tính
thuế TTĐB
Thuế suất (%) Số thuế TTĐB phải nộp
A
B
1
2

3
4
5=3x4
1
Sản phẩm A: ............
2
Sản phẩm B: ...........
...
...
Cộng
* Số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ (nếu có):..............................
* Số thuế tiêu thụ đặc biệt kỳ trước chuyển qua:
- Nộp thừa (-):..............................
- Nộp thiếu (+):..............................
* Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp kỳ này:..............................
(Bằng
chữ: ..................................................................................................
..........
..........................................................................................................
.....................)
Xin cam đoan số liệu khai trên đây là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
Nơi nhận tờ khai:- Cơ quan thuế:- Địa chỉ:
Ngày ... tháng ...
năm .....Thay mặt cơ sở:(Ký tên, đóng dấu)
___________________________
- Ngày cơ quan thuế nhận tờ khai: .................................................
- Người nhận: (ký, ghi rõ họ tên):...................................................
__________________________
Yêu cầu kê khai:

+ Hàng tháng (hoặc định kỳ theo quy định của cơ quan thuế), cơ sở sản
xuất, kinh doanh căn cứ vào Bảng kê hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ để kê
khai vào các chỉ tiêu tương ứng gửi cơ quan thuế.
+ Ghi theo từng loại hàng hố, dịch vụ theo nhóm thuế suất.
Ví dụ: Chỉ tiêu hàng hoá, dịch vụ đối với cơ sở sản xuất bia ghi theo loại bia
hộp, bia chai, bia hơi ... theo nhóm thuế suất tương ứng của từng loại.
+ Cột 2: ghi doanh số bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt.
Doanh số bán (cột 2)
+ Cột 3 = -------------------------------1 + thuế suất

7


MẪU SỐ: 02/TTĐB
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA (KÈM THEO TỜ
KHAI THUẾ TTĐB)
(Từ ngày ....... tháng ....... đến ngày ....... tháng ........... năm ............ )
Tên cơ sở kinh doanh:.........................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................
STT
Chứng từ bán hàng
Tên khách hàng Tên hàng hố, dịch vụ
Doanh số bán Giá tính thuế TTĐB
Thuế suất (%)
Thuế TTĐB
Số
Ngày
1
2
3

4
5=3x4
Tổng cộng
Người lập biểu(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày ....... tháng ...... năm .........
Kế toán trưởng(Ký, ghi rõ họ tên)
Cách ghi:
+ Bảng kê bán hàng theo dõi từng kỳ kê khai, ghi theo trình tự thời gian
hoặc kết hợp theo từng nhóm, loại hàng hố, dịch vụ và theo từng mức
thuế suất.
+ Căn cứ vào Bảng kê này, cơ sở tổng hợp, lập tờ khai thuế tiêu thụ đặc
biệt .

8


MẪU SỐ: 03A/TTĐB
Tổng cục Thuế
Cục thuế: ..............
Số: .........../ ..............

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO NỘP THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
ngày .........tháng .......... năm ...............
(Lần thông báo: .................)
Tên cơ sở : .................................................................
Địa chỉ: ......................................................................
Cấp: ................ Chương: ............... Loại: ..........Khoản: .............

Căn cứ vào tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt ngày ................., Cục thuế
thông báo số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở phải nộp như sau:
Đơn vị:đồng VN
STT
Chỉ tiêu Thuế tiêu thụ đặc biệt
1
Số thuế kỳ trước chuyển qua
+ Nộp thiếu
+ Nộp thừa
2
Số thuế phát sinh kỳ này
3
Số thuế đã nộp trong kỳ
4
Số tiền phạt chậm nộp
5
Tổng số tiền thuế, tiền phạt phải nộp
(Viết bằng chữ ..................................................................................
......................................................................................................)
Yêu cầu cơ sở nộp số tiền theo thông báo trên đây vào Kho bạc Nhà
nước ........................ Tài khoản số: ......................................
Hạn nộp trước ngày .... tháng .... năm .....
Ngày ... tháng ... năm .....
Cục trưởng
(Ký tên, đóng dấu)

9


MẪU SỐ: 03B/TTĐB

Cục thuế tỉnh (TP)
Chi cục thuế: ..............
Số: .........../ ..............

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO NỘP THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
ngày .........tháng .......... năm ...............
(Lần thông báo: .................)
Tên cơ sở : .................................................................
Địa chỉ: ......................................................................
Cấp:

..............Chương: ................

Loại: ..........Khoản:

.............

Căn cứ vào doanh thu của cơ sở và thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt, Chi cục
thuế thông báo số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở phải nộp của tháng ....
năm ..... như sau:
Đơn vị:đồng VN
STT

Chỉ tiêu Thuế tiêu thụ đặc biệt

1


Số thuế kỳ trước chuyển qua
+ Nộp thiếu
+ Nộp thừa

2

Số thuế phát sinh kỳ này

3

Số thuế đã nộp trong kỳ

4

Số tiền phạt chậm nộp

5

Tổng số tiền thuế, tiền phạt phải nộp

(Viết bằng chữ:..................................................................................
......................................................................................................)
Yêu cầu cơ sở nộp số tiền theo thông báo trên đây vào Kho bạc Nhà
nước ........................ Tài khoản số: ......................................
Hạn nộp trước ngày .... tháng .... năm .....
Ngày ... tháng ... năm .....
Chi cục trưởng
(Ký tên, đóng dấu)

10



MẪU SỐ: 05/TTĐB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUYẾT TOÁN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Năm: ...............
Tên cơ sở kinh doanh :..................................................
Địa chỉ: .........................................................................
Ngành nghề kinh doanh:...............................................
......................................................................................
Đơn vị tính:.............
STT

Chỉ tiêu Doanh số(giá có thuế TTĐB)

1

Doanh số bán hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
x

2

Số thuế tiêu thụ đặc biệt phát sinh

3

Số thuế TTĐB kỳ trước chuyển qua:
+ Nộp thiếu


Thuế TTĐB

x

x

+ Nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ x
5

Thuế TTĐB phải nộp năm quyết toán

6

Thuế TTĐB đã nộp trong năm

7

Thuế TTĐB cuối kỳ quyết toán x
+ Nộp thiếu

x

x

x

+ Nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ x
Người lập biểu
( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) Ngày ... tháng ... năm .....

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
_________________________
- Cơ quan thuế nhận quyết
toán: ..................................................................
- Ngày
nhận: ................................................................................................
- Người nhận: (ký, họ tên)

11


MẪU SỐ: 04/TTĐB
BẢNG KÊ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT ĐƯỢC KHẤU TRỪ
(Từ ngày ...... tháng .......... đến ngày ...... tháng ...... năm ............)
(Kèm theo tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt ngày ...... tháng ......
năm ............)
Tên cơ sở kinh doanh:.......................................................................
Địa chỉ: ............................................................................................
STT
Chứng từ mua hàng hoặc biên lai nộp thuế TTĐB
Tên mặt
hàng mua hay nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB
Số lượng Trị giá mua
Trị giá tính thuế TTĐB Thuế suất (%) Thuế TTĐBphải nộp khi mua
hàng
Số thuế TTĐB đã nộp đối với hàng mua
Số

Ngày

Tổng cộng

Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu trước khi nhập khẩu hàng hoá:
+ Theo biên lai thu thuế hàng nhập khẩu:

............................

+ Theo giá trị hàng mua vào:
....

........................

+ Tổng cộng:
....

........................

+ Số thuế TTĐB được khấu trừ kỳ này:
..

..........................

Xin cam đoan số liệu khai trên đây là đúng thực tế.
Người lập biểu(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày .......... tháng .......
năm .........Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
___________________
Cách ghi:
+ Ghi theo thứ tự chứng từ mua hàng, nhập khẩu. Việc xác định số thuế
được khấu trừ trong kỳ căn cứ vào số hàng nhập khẩu, mua vào sử dụng

tương ứng với hàng sản xuất bán ra.

12


MẪU SỐ: 06/TTĐB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
................, ngày ............ tháng ............. năm ................
BẢNG KÊ KHAI RƯỢU TIÊU THỤ TRONG KỲ
(Kèm theo tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt)
(Từ ngày ...... tháng .......... đến ngày ...... tháng ...... năm ............)
Tên cơ sở sản
xuất :...............................................................................................
Địa
chỉ: ...................................................................................................
..............
Chứng từ
Doanh số
Số
Ngày
Doanh số
bán rượu
1
2
=7x8
-9

Hàng bán trong kỳ


Phần giá trị vỏ chai

Mặt hàng
Số lượng, trọng lượng
Số lượng vỏ chai
Đơn giá
3
10 = 6

4

5

Giá bán đơn vị
Doanh số

6=4x5

7

8

9

&n
bsp;
Cộng
Cơ sở xin cam đoan số liệu khai trên đây là đúng thực tế.
Người lập biểu(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......... tháng .......

năm ...........Đại diện cơ sở:(Ký tên, đóng dấu)
___________________
Cách ghi:
+ Ghi chi tiết theo từng mặt hàng và từng chứng từ bán hàng. Trường hợp
kỳ kê khai có nhiều chứng từ phải lập Bản kê chi tiết sau đó tập hợp vào kê
khai từng tháng theo mặt hàng làm căn cứ kê khai tính thuế tiêu thụ

13


14



×