TÁC DỤNG NHIỆT VÀ
TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA
DÒNG ĐIỆN
Không
thấy
- Dòng điện là dòng các điện tích dịch
chuyển có hướng. Khi có dòng điện chạy
trong mạch, ta có nhìn thấy các điện tích
hay các electron chuyển động không ?
2
Bài 22
TÁC DỤNG NHIỆT VÀ
TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐiỆN
I:/
II:/
III:/
Tác dụng nhiệt :
1:/ Thí nghiệm
2:/ Trả lời câu hỏi
3:/ Kết luận
Tác dụng phát sáng
1:/ Bóng đèn bút thử điện
2:/ Đèn điôt phát quang ( đèn LED )
Vận dụng
Phần ghi nhớ
3
C.1 :/ Hãy quan sát những hình
diễn tả những thiết bị dùng điện sau đây,
Các em hãy có thể cho biết tên những
thiết bị đó và có thể cho biết những
thiết bị nào được đốt nóng
khi có dòng điện đi qua
4
3
3
2
4
1
7
5
6
8
9
10
11
5
Bài 22
TÁC DỤNG NHIỆT VÀ
TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐiỆN
I:/ Tác dụng nhiệt :
1:/ Thí nghiệm
2:/ Trả lời câu hỏi
3:/ Kết luận
-
+
nóng lên
Khi có dòng điện chạy qua, các vật dẫn bị __________.
Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc
phát sáng
nhiệt độ
nóng tới ___________cao
và ____________.
K
6
-
+
Nhiệt độ nóng
Khi đèn sáng,
lên. Có thể
Chất bóng đèn nóng
0
Khi đèn sáng, bĩng đèn cĩ nĩng
lên
khơng
?) Bằng cách
chảy
(
0
C
xác
nhận qua cảm giác bằng tay hoặc sử
nào để xác nhận điều đĩ ?
dụng nhiệtVokế.
nfram
370
Bộ phận nào của bĩng đèn bị đốt nĩng mạnh và phát
Dây
tóc
hay
của? bóng đèn bị đốt nóng
sáng
khi( cĩ
dịng
điệnđèn
chạy) qua
Thtim
eùp
mạnh và phát sáng.
130
K
327
Khi đèn sáng bình thường bộ phận nĩng ( dây tĩc hay
Đồng
tim đèn ) cĩ nhiệt
độ khoảng 25000 C 108
Chì
Bảng trên cho biết nhiệt độ nóng chảy của một số chất,
hãy giải thích vì sao dây tóc của bóng đèn thường làm
bằng chất vonfram ?
7
Dây tóc của bóng
đèn được làm
bằng vonfram để
không bị nóng
chảy và bị đứt, vì
nhiệt độ nóng
chảy của vonfram
là 33700 C lớn
hơn
nhiệt
độ
25000 C.
Vậy vật dẫn dẫn nóng lên khi có dòng điện
đi qua.
8
Các em quan thí nghiệm sau và cho biết ý kiến trong câu
hỏi C3 SGK trang 60.
9
~
K
10
~
mảnh
Các
Có
Từ quan
hiện
sát
giấy
đứt
tượng
trên, bị gìcháy
hãy
xảycho
ra
và
rơicác
xuống.
với
biết
dòng
mảnh
điện
giấy
đã gây
khi rađóng
tác
Dòng
làm
công
dụng
tắc
gì điện
với
? dây
dây
sắt ?AB nóng
sắt AB
lên.
K
A
B
11
Bài 22
TÁC DỤNG NHIỆT VÀ
TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐiỆN
I:/ Tác dụng nhiệt :
1:/ Thí nghiệm
2:/ Trả lời câu hỏi
3:/ Kết luận
Dây đồng
Dây chì
Khi
đótrong
cầumạch
chì nóng
lêndây
tớidẫn
nhiệt
Nếu
điện với
bằngđộ
nóng
C) và
bị đứt.
Mạch
điện
đồng chảy
có nối(327
xen0 một
đoạn
dây chì
( gọi
là
) thìkhông
trong một
trường
hợpchạy
do
bịcầu
hởchìnên
có số
dòng
điện
tác dụng
nhiệt
của dòng
điện,
dâythất.
dẫn có
trong
mạch,
tránh
hư hại
và tổn
thể nóng lên trên 3270 C. Hỏi khi đó có
hiện tượng gì xảy ra với đọan dây chì và
với mạch điện ?
12
~
K
13
Bài 22
TÁC DỤNG NHIỆT VÀ
TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐiỆN
I:/ Tác dụng nhiệt :
1:/ Thí nghiệm
2:/ Trả lời câu hỏi
3:/ Kết luận
II:/
Tác dụng phát sáng :
1:/ Bóng đèn bút thử điện
1:/ Đèn điôt phát quang ( đèn LED )
III:/
Vận dụng :
14
1:/ Bóng đèn thử điện
C5:/
Trong bóng đèn
bút thử điện ( hình 22.3 )
Hai đầu dây đèn trong
có chứa một chất khí
bóng đèn bút thử điện
( khí nêôn ). Hãy quan
tách rời nhau, không
sát bóng đèn này và nêu
tiếp xúc với nhau.
nhận xét gì về hai đầu
dây bên trong của nó.
15
Kết luận : Dòng điện chạy qua
C6:/
Hãy quan sát
chất khí trong bóng đèn của
bóng đèn bút thử điện
bút thử điện làm chất khí này
khi nó phát sáng và trả
phát sáng
___________.
lời
câubút
hỏi sau
:
Đèn
thửđâyđiện
sáng
khído
giữa
do
Đènchất
sáng
hai
haiđầu
đầu dây
dây bên
đèn trong
nóng
đèn
pháthay
sáng.
sáng
do vùng
chất khí ở giữa hai
đầu dây này phát
sáng ?
Xong kết luận
16
17
Bản kim
loại nhỏ
Hãy quan sát ảnh của
đèn điôt phát quang ở hình
22.4 để nhận biết hai bản
kim loại to, nhỏ khác nhau
ở bên trong đèn và hai đầu
dây bên ngoài nối với
chúng.
Hình 22.4 . Ảnh chụp phóng
to đèn điôt phát quang
Bản kim
loại to
18
-
+
K
LED
19
-
+
K
LED
20
-
+
K
LED
21
-
+
K
LED
Kết luận : Đèn điôt phát quang chỉ cho
dòng điện đi qua theo một chiều nhất định
22
Dòng điện không gây ra tác dụng
nhiệt trong các dụng cụ nào dưới đây khi
chúng hoạt động bình thường ?
a:/ Bóng đèn bút thử điện.
b:/ Đèn điôt phát quang.
c:/ Quạt điện.
d:/ Đồng hồ dùng pin.
e:/ Không có trường hợp nào.
23
B
A
PIN
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 22.5 nguồn
điện là 1 chiếc pin với các cực ( + ) và cực ( - )
chưa biết. Hãy nêu cách làm khi sử dụng đèn
điôt phát quang để xác định xem A hay B là cực
( + ) của pin này và chiều dòng điện chạy trong
mạch.
K
24
-
+
A
B
PIN
Nối bản kim loại nhỏ của đèn phát quang với cực A
của nguồn điện và đóng công tắc K. Nếu đèn sáng
thì cực A là cực (+) và cực B là cực (-) của nguồn
điện, nếu đèn không sáng thì cực A là cực (-) và cực
B là cực (+) của nguồn điện.
K
25