Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Bài giảng bài thế năng vật lý 10 (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (682.02 KB, 16 trang )

Tiết 45.
Ôn tập kiến thức cũ
II. Thế năng đàn hồi
1. Công của lực đàn
hồi
2. Thế năng đàn hồi

Giáo viên: Nguyễn Anh
Trường PT DTNT N’ Trang Lơng


Tiết 45.
Ôn tập kiến thức cũ
II. Thế năng đàn hồi
1. Công của lực đàn
hồi
2. Thế năng đàn hồi


Tiết 45.
Ôn tập kiến thức cũ
II. Thế năng đàn hồi
1. Công của lực đàn
hồi
2. Thế năng đàn hồi

I. Thế năng trọng trường
1. Trọng trường
Xung quanh trái đất tồn tại trọng
trường. Biểu hiện của trọng trường
là sự xuất hiện trọng lực tác dụng


lên một vật khối lượng m đặt tại một
vị trí bất kì trong khoảng không gian
có trọng trường.

Trọng trường đều


Tiết 45.
Ôn tập kiến thức cũ
II. Thế năng đàn hồi
1. Công của lực đàn
hồi

2. Thế năng trọng trường

2. Thế năng đàn hồi

 Thế năng trọng trường của
một vật là dạng năng lượng
tương tác giữa trái đất và vật.
 Phụ thuộc vào vị trí của vật
trong trọng trường.


Tiết 45.
Ôn tập kiến thức cũ
II. Thế năng đàn hồi
1. Công của lực đàn
hồi
2. Thế năng đàn hồi


Biểu thức thế năng trọng
trường
A = Pz = mgz = Wt

z


Tiết 45.
Ôn tập kiến thức cũ
II. Thế năng đàn hồi
1. Công của lực đàn
hồi

3. Liên hệ giữa biến thiên thế
năng và công của trọng lực

2. Thế năng đàn hồi

AMN = Wt(M) – Wt(N)
Khi một vật chuyển động trong
trọng trường từ vị trí M đến vị trí
N thì công của trọng lực của vật
có giá trị bằng hiệu thế năng
trọng trường tại M và tại N.


Tiết 45.
Ôn tập kiến thức cũ
II. Thế năng đàn hồi

1. Công của lực đàn
hồi
2. Thế năng đàn hồi

Hệ quả:
Trong quá trình chuyển động của
một vật trong trọng trường:
- Khi vật tăng độ cao, thế năng của
vật tăng thì trọng lực sinh công âm.

- Khi vật giảm độ cao, thế năng
của vật giảm thì trọng lực sinh
công dương.


Tiết 45.
Ôn tập kiến thức cũ
II. Thế năng đàn hồi
1. Công của lực đàn
hồi
2. Thế năng đàn hồi

II. Thế năng đàn hồi
1. Công của lực đàn hồi
Khi một vật bị biến dạng thì nó có
thể sinh công
=> Vật có một dạng năng lượng
gọi là thế năng đàn hồi



Tiết 45.
Ôn tập kiến thức cũ
II. Thế năng đàn hồi
1. Công của lực đàn
hồi
2. Thế năng đàn hồi

Thế năng đàn
hồi phụ thuộc
vào độ biến
dạng như thế
nào?


Tiết 45.
Ôn tập kiến thức cũ
II. Thế năng đàn hồi
1. Công của lực đàn
hồi
2. Thế năng đàn hồi

Trả lời:
Khi độ biến dạng của vật
càng lớn thì vật có khả
năng sinh công càng lớn
=> thế năng đàn hồi càng
lớn.


Tiết 45.

Ôn tập kiến thức cũ
II. Thế năng đàn hồi
1. Công của lực đàn
hồi
2. Thế năng đàn hồi

 Xét một lò xo có độ cứng k, một
đầu cố định, đầu kia gắn với vật.
l0

O

l =l0 +Δl

+

Khi vật bị biến dạng, lực tác dụng vào vật:


F  k l

Nếu chọn chiều dương như hình vẽ:



F  k l


Tiết 45.
Ôn tập kiến thức cũ

II. Thế năng đàn hồi
1. Công của lực đàn
hồi

 Công của lực đàn hồi đưa vật
về vị trí cân bằng:

2. Thế năng đàn hồi

1
2
A  k (l )
2


Tiết 45.
Ôn tập kiến thức cũ
II. Thế năng đàn hồi
1. Công của lực đàn
hồi
2. Thế năng đàn hồi

2. Thế năng đàn hồi
 Khi lò xo ở trạng thái biến
dạng thì hệ lò xo + vật có thế
năng => thế năng đàn hồi.
 Thế năng đàn hồi bằng công
của lực đàn hồi

1

2
Wt  k (l )
2


Tiết 45.
Ôn tập kiến thức cũ
II. Thế năng đàn hồi
1. Công của lực đàn
hồi
2. Thế năng đàn hồi

Củng cố - vận dụng
Một học sinh cho rằng hai vật
ở cùng một độ cao so với
mặt đất thì có thế năng bằng
nhau. Kết luận như vậy có
chính xác không? Vì sao?


Tiết 45.
Ôn tập kiến thức cũ
II. Thế năng đàn hồi
1. Công của lực đàn
hồi
2. Thế năng đàn hồi

Phiếu học tập
1. Vật khối lượng m gắn vào đầu một
lò xo có độ cứng k, đầu kia giữ cố

định. Khi lò xo bị nén lại một đoạn Δl
(Δl <0) thì thế năng đàn hồi bằng:

1
2
A. k (l )
2
1
2
C.  k (l )
2

1
B. k.l
2
1
D.  k.l
2

Đáp án: A


Tiết 45.
Ôn tập kiến thức cũ
II. Thế năng đàn hồi
1. Công của lực đàn
hồi
2. Thế năng đàn hồi

2. Tính thế năng của một vật khối

lượng 10kg rơi tự do sau khi vật rơi
được 10s. Lấy mốc thế năng tại vị trí
vật bắt đầu rơi.
g = 10m/s2

A. -500J
C. 500J

Đáp án:

B. 1000J
D. -1000J

A.



×