Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án mần non chủ đề đồ chơi của bé

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.33 KB, 18 trang )

Lớp Nhà Trẻ - Khu Tín Dụng

CHỦ ĐỀ 3: ĐỒ CHƠI CỦA BÉ

Thời gian thực hiện: 3 tuần từ 26/10 – 13/11/2015
I. MỤC TIÊU:
Các
S
lĩnh vực
Mục tiêu các lĩnh vực phát triển của trẻ trong chủ đề
T
Ghi chú
phát
“Đồ chơi của bé”
T
triển
1.1. Dinh dưỡng – sức khỏe:
1.1.1.Biết tự xúc cơm, thực hiện theo hướng dẫn của cô
một số nề nếp trong sinh hoạt.
1.1.2. Biết các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
1.1.3. Có khả năng thực hiện thói quen tốt vệ sinh cá
nhân trong ăn uống, trong sinh hoạt như:
+ Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
+ Đi vệ sinh đúng chỗ.
+ Có khả năng làm tốt công việc thói quen tự phục vụ
đơn giản: kéo quần khi đi vệ sinh, xếp đồ chơi sau khi
chơi, xếp dép, đi dép,…
Phát
1.1.4. Biết tránh xa những nơi nguy hiểm: lửa, ổ cắm
1
triển


điện.
thể chất 1.2. Phát triển vận động:
1.2.1. Biết tập các động tác trong bài tập thể dục sáng cùng
cô.
1.2.2. Biết phối hợp nhịp nhàng các cơ quan trong thực
hiện các vận động: Bò thẳng hướng đến nhà bạn, ném
bóng về phía trước, ném bóng vào đích.
1.2.3. Thực hiện được trò chơi vận động:ném bóng vào
lưới, Chìm nổi, bóng tròn to.
1.2.4. Phối hợp cử động khéo léo của bàn tay, ngón tay để
thực hiện được một số công việc tự phục vụ (xỏ và cất dép
đúng nơi quy định, xúc cơm ăn, rót nước uống, đi vệ sinh,
đóng và cài cúc áo,…)
2.1. Luyện tập và phối hợp các giác quan:
2.1.1. Hình thành và phát triển sự nhạy cảm của các giác
quan: thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác và vị giác.
Phát
+ Biết tìm đồ vật vừa mới cất giấu.
2
triển
+ Biết nghe và nhận biết âm thanh của 1 số đồ vật.
nhận
+ Sờ, nắn, nhìn,… đồ vật để nhận biết đặc điểm nổi bật.
thức
+ Sờ, nắn đồ vật đồ chơi để nhận biết cứng – mềm, trơn
(nhẵn) – xù xì.
2.2. Nhận biết:
2.2.1. Biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử
dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.
2.2.2. Có khả năng nhận biết 2 màu cơ bản: đỏ và xanh của

đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.
2.2.3. Thích tìm hiểu về các đồ vật xung quanh: kích thước,
1


Lớp Nhà Trẻ - Khu Tín Dụng

chất liệu,… các đồ chơi.
2.2.4.Biết phân biệt 1 số đồ dùng đồ chơi trong lớp.
2.2.5. Biết 1 số đặc điểm giống nhau và khác nhau của đồ
dùng đồ chơi quen thuộc trong lớp.
3.1. Nghe, nói:
3.1. Biết kể về đồ chơi gần gũi của bản thân.
3.1.2. Biết trả lời được một số câu hỏi đơn giản: “Cái gì?
Đây là gì?” bằng câu đầy đủ.
3.1.3. Biết bày tỏ nhu cầu, mong muốn, tình cảm của bản
Phát
thân bằng lời nói.
triển
3
3.1.4 Biết sử dụng các từ chỉ hành vi lịch sự, lễ phép
ngôn
trong giao tiếp.
ngữ
3.1.5. Biết gọi tên màu sắc của đồ vật, đồ chơi trong gia
đình: đỏ, vàng, xanh.
3.2. Làm quen với sách:
3.2.1. Biết xem tranh ảnh và chăm chú lắng nghe cô kể
chuyện về đồ chơi của bé.
4.1. PTTC:

4.1.1. Biết yêu thích và giữ gìn đồ dùng đồ chơi của bản
thân.
Phát
4.1.2. Biết cất đồ chơi đúng chỗ sau khi chơi xong.
triển
4
4.2. KNXH:
tình cảm
4.2.1. Biết hợp tác chia sẻ đồ chơi với cô giáo và các bạn.
kỹ năng
4.2.2. Biết tập sử sụng đồ dùng, đồ chơi.
xã hội –
4.2.3. Biết thực hiện các quy định của trường lớp.
thẩm
4.2.4. Biết giao tiếp với mọi người xung quanh.
mỹ
4.3. PTTM:
4.3.1. Biết hát và nghe cô hát các bài hát trong chủ đề.
4.3.2. Biết chơi với đất nặn, xâu vòng hột hạt, di màu,
xếp chồng các khối gỗ.

II. MẠNG NỘI DUNG
2


Lớp Nhà Trẻ - Khu Tín Dụng
1.1. Tên gọi: Đồ chơi nấu ăn, gia
đình, bác sỹ,…
1.2. Đặc điểm nổi bật (màu sắc, kích
thước, chất liệu,…): Màu sắc của đồ

chơi nồi, chảo, cốc có quai để cầm;
bóng, vòng để lăn được.
1.3. Cách chơi: Đồ chơi nấu ăn (Đặt
nồi lên bếp để đun nấu, khuấy đảo,...
1.4. Tình cảm của bé.

2.1.Tên gọi: Đồ chơi ô tô, xe máy, máy
bay, con thỏ đánh trống ,…
2.2. Đặc điểm nổi bật (màu sắc, kích
thước, chất liệu,…): Màu sắc của đồ chơi
, đồ chơi có bánh xe chạy được , đồ chơi
phát ra âm thanh.
2.3. Cách chơi: Bấm nút, vặn dây cót,
kéo, đẩy,...
2.4. Tình cảm của bé.

1.Đồ chơi thao
tác vai
ĐỒ CHƠI
CỦA BÉ

2. Đồ chơi
chuyển động
phát ra âm
thanh

3. Đồ chơi xây
dựng lắp ghép

3.1. Tên gọi: Bộ đồ chơi lắp ráp – lồng, các đồ chơi xây dựng, các khối chơi xếp

chồng.
3.2. Đặc điểm nổi bật (màu sắc, kích thước, chất liệu,…): Màu sắc của đồ chơi là
các khối bằng gỗ, nhựa, có thể xếp, chồng lên nhau.
3.3. Cách chơi: Xếp liền cạnh nhau làm đường đi, làm hàng rào, làm đoàn tàu…
Đặt chồng 2 khối lên nhau làm nhà, ô tô, xếp chồng nhiều khối làm cầu, làm tháp
cao… Lắp ráp nhiều hình khác nhau theo ý thích.
3.4. Tình cảm của bé với đồ chơi xây dựng lắp ghép.

III. MẠNG HOẠT ĐỘNG
3


Lớp Nhà Trẻ - Khu Tín Dụng
* Dinh dưỡng và sức khoẻ:
- Quan sát sờ nắn,
- Tập cho trẻ tự xúc cơm, thực hiện theo hướng dẫn của
nghe âm thanh phát
cô một số nề nếp trong sinh hoạt.
ra từ đồ chơi.
- Trò chuyện về các món ăn và giáo dục trẻ các chất
- NB: Đồ chơi làm
bằng gì (nhựa, gỗ)?
dinh dưỡng có trong thức ăn.
- NB: Một số đồ
- Tập cho trẻ thói quen tốt vệ sinh cá nhân trong ăn
chơi màu đỏ, màu
uống, trong sinh hoạt: tự xúc ăn, đi vệ sinh.
xanh ( ô tô, búp
- Trò chuyện xem tranh ảnh về những nơi nguy hiểm.
bê).

*Phát triển vận động:
- NB: Bóng to
- TDBS: Tập với bóng.
bóng nhỏ.
- VĐCB: + Bò thẳng hướng đến nhà bạn
- Trò chơi luyện
+ Ném bóng về phía trước
giác quan: Đây là
+ Ném bóng vào đích
gì, chiếc túi kì
- Phối hợp cử động khéo léo của bàn tay, ngón tay để
diệu, cái gì biến
thực hiện được một số công việc tự phục vụ: xỏ và cất
mất, chọn tìm đúng
dép đúng nơi quy định, xúc cơm ăn, rót nước uống, đi vệ
đồ chơi…
sinh, đóng và cài cúc áo,…
PTTC

PTNT
ĐỒ CHƠI
CỦA BÉ
PTTCKX
H-TM

PTNN
- Trò chuyện về các
loại đồ chơi trong gia
đình bé.
- Xem tranh ảnh nói

tên và một số đặc
điểm nổi bật của các
loại đồ chơi.
- Đọc thơ: Đi dép,
bập bênh.
- Truyện : Bé mai ở
nhà
- Trò chơi ngôn ngữ:
Thi xem ai nói nhanh,


* KNXH:
- Biết hợp tác chia sẻ đồ chơi với cô giáo và các bạn.
- Biết tập sử sụng đồ dùng, đồ chơi.
- Biết thực hiện các quy định của trường lớp.
- Biết giao tiếp với mọi người xung quanh.
* ÂN:
- Hát: Bóng tròn.
- VĐTN: Phi ngựa.
- Trò chơi: Hãy lắng nghe.
- Biểu diễn các bài hát trong chủ đề.
* HĐ :
- Xâu vòng màu xanh tặng bạn.
- Xếp nhà tặng bạn.
* LQTH:
- Nặn bánh xe ô tô.

KẾ HOẠCH TUẦN 8
CHỦ ĐỀ NHÁNH: ĐỒ CHƠI THAO TÁC VAI
4



Lớp Nhà Trẻ - Khu Tín Dụng
Thời gian thực hiện: 1 tuần từ ngày 26/10 – 30/10/2015
I. Mục đích yêu cầu
- Biết được tên gọi, đặc điểm, cách sử dụng của đồ chơi thao tác vai (đồ chơi
nấu ăn, đồ chơi gia đình,…) Biết được các động tác của BTPTC. Biết tên các
góc chơi và vai chơi.
- Có kỹ năng trả lời các câu hỏi của cô. Tập đúng các động tác mô phỏng theo
cô. Có kỹ năng nhận biết được các góc chơi và vai chơi.
- Trẻ hứng thú trò chuyện, tập thể dục cùng cô và bạn, chơi đoàn kết trong khi
chơi, giữ gìn đồ chơi.
II. Chuẩn bị
- Các câu hỏi khi trò chuyện với trẻ.
- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ gọn gàng, đảm bảo an toàn.
- Đồ dùng đồ chơi phục vụ cho các góc chơi.
+ Góc xếp hình: Khối gỗ, mảnh ghép.
+ Góc xem tranh: 1 số tranh ảnh về các loại đồ chơi thao tác vai.
+ Góc chơi với búp bê.
III. Tổ chức hoạt động
ND
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
- Cô mở cửa lớp, làm vệ sinh phòng nhóm.
- Đón trẻ vui vẻ, niềm nở, ân cần. Cô gợi ý cho trẻ vào các góc chơi của
Đón lớp, cô giới thiệu cho trẻ từng góc chơi sau đó cô cho trẻ chơi và cô chơi
trẻ

cùng trẻ.
- Cô trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe, thói quen, sở thích
của trẻ.
- Thứ 2: Tên gọi các loại đồ chơi thao tác vai.
Trò
- Thứ 3: Màu sắc các loại đồ chơi thao tác vai.
chuyện - Thứ 4: Đặc điểm của các loại đồ chơi thao tác vai.
- Thứ 5: Cách sử dụng của các loại đồ chơi thao tác vai.
- Thứ 6: Bé thích chơi với đồ chơi thao tác vai nào?
1. Khởi động:
- Cô cho trẻ đi làm đoàn tàu: đi nhanh, đi chậm, đi thành vòng tròn.
2. Trọng động:
BTPTC: Tập với bóng
Thể - ĐT1: Thổi bóng.
dục
Trẻ đưa 2 tay giơ ra phía trước miệng, hít thật sâu rồi thổi mạnh nơ cho
buổi bóng bay lên cao.
sáng - ĐT2: Đưa bóng lên cao
+ TTCB: Đứng tự nhiên 2 tay cầm bóng thả xuôi.
+ Tập: Hai tay cầm bóng đưa lên cao rồi trở về tư thế chuẩn bị.
- ĐT3: Chạm bóng
+ TTCB: Đứng tự nhiên 2 cầm bóng thả xuôi.
+ Tập: Trẻ cúi gập người 2 tay cầm bóng chạm xuống sàn rồi trở về tư
thế chuẩn bị.
- ĐT4: Bóng nảy (4-5 lần)
+ TTCB: Đứng tự nhiên 2 tay chống hông.
+ Tập: Trẻ nhảy bật tại chỗ.
3. Hồi tĩnh:
5



Lớp Nhà Trẻ - Khu Tín Dụng
- Cô cho trẻ đi quanh sân tập 1, 2 vòng.

Chơi
tập có
chủ
định

Dạo
chơi
ngoài
trời

TDVĐ
- VĐCB: Bò
thẳng hướng
đến nhà bạn.
+ TC: ném bóng
vào lưới
* Đọc đồng dao:
Con công hay
múa
- Quan sát thời
tiết.
+ TCVĐ: Tìm
bạn.

NB
Một số đồ

chơi của bé
màu đỏ, màu
xanh:(ô tô,
búp bê)
* Hát: Em
búp bê.

LQVH
- Thơ: Đi
dép.
* Hát:
Đôi dép.

GDÂN
- Dạy hát:
Bóng tròn.
+ TC: Hãy
lắng nghe.
* Đọc thơ:
Yêu mẹ


Xâu vòng
màu xanh
tặng bạn.
* TC: Thi
xem ai
nhanh.

- Đi dạo, quan

sát bập bênh.
+ TCM: Đuổi
bắt bóng.

- Nhặt lá
rụng,
nhặt rác.
+ TCVĐ:
Lộn cầu
vồng.

- Xé lá
theo ý
thích.
+ TCVĐ:
Bóng
nắng.

- Đi dạo hát
bài: Đôi dép.
+ TCVĐ:
Dung dăng
dung dẻ.

Chơi tự do
1. HĐ1:Trò chuyện góc chơi
- Cô cho trẻ hát bài hát “Bóng tròn to” sau đó dẫn trẻ đến từng góc chơi
và giới thiệu tên từng góc chơi.
+ Trong lớp mình có những góc chơi nào?
+ Con thích chơi góc nào?

+ Ở góc đó con thường chơi gì?
2.HĐ2: Trẻ chơi trong các góc
- Cô chơi mẫu trò chơi xâu vòng: Cô cầm dây tay phải, tay trái cô chọn
hột hạt, khi xâu cô xâu đúng lỗ của hạt. Cô xâu lần lượt cho đến hết, xâu
xong cô buộc 2 đầu dây lại tạo thành cái vòng.
Chơi - Trong khi trẻ chơi cô bao quát, động viên và hỏi trẻ:
tập ở
+ Con đang làm gì?
các góc
+ Con xâu vòng màu gì?
+ Con xâu vòng để làm gì?
- Cô chơi mẫu trò chơi “Cho em ăn”.
- Cô ngồi trên ghế, tay trái cô bế em, tay phải cô xúc bột sau đó đưa nhẹ
nhàng lên miệng cho em ăn. Khi cho em ăn các con chú ý không để bột
rơi vãi ra ngoài. Khi cho em ăn xong cô lấy khăn ướt lau sạch miệng cho
em. Sau đó cho em uống nước.
- Trong khi trẻ chơi cô bao quát, động viên trẻ chơi:
+ Con đang làm gì?
+ Bạn búp bê ăn gì?
+ Ăn xong phải làm gì?...
- Cô đến từng góc chơi nhận xét, tuyên dương, khuyến khích trẻ.
- Sau đó cho trẻ thu dọn đồ chơi cất vào đúng nơi quy định.

6


Chơi
tập
buổi
chiều


- TCVĐ: Nu
na nu nống.
- Xem tranh
các đồ chơi
thao tác vai.
Chơi tự do

- TCVĐ: Chi
chi chành
chành.
- Đọc thơ: Đi
dép.

Lớp Nhà Trẻ - Khu Tín Dụng
- TCVĐ: Con - TCVĐ:
- TCVĐ:
muỗi.
Nu na nu
Tay đẹp.
- Bé tập rửa
nống.
- Hát:
tay
Dạy trẻ
Bóng tròn.
tránh xa lửa

KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ 2 ngày 26 tháng 10 năm 2015

1. CTCCĐ: Bò thẳng hướng đến nhà bạn.
2. DCNT: Quan sát thời tiết.
3. CTBC: Xem tranh các đồ chơi thao tác vai.
I. Mục đích
- Biết thực hiện vận động bò thẳng hướng về phía trước. Biết quan sát và nói
được thời tiết hôm nay như thế nào (nắng, mưa, gió,…) Biết xem tranh và nói
về các đồ chơi thao tác vai.
- Có kỹ năng kết hợp cử động của tay và chân để bò thẳng hướng về phía
trước. Nhận biết được thời tiết hôm nay như thế nào? Có kỹ năng quan sát,
nhận biết và gọi tên được các đồ chơi thao tác vai.
- Trẻ hứng thú vào tiết học vận động cùng cô. Hứng thú quan sát thời tiết, trả
lời câu hỏi của cô. Có thái độ yêu thương, giữ gìn và bảo vệ đồ chơi của mình.
II. Chuẩn bị
- Địa điểm sân trường đảm bảo an toàn, chiếu.
- Địa điểm sân trường
- Tranh ảnh về các công việc của mẹ.
III. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Ghi chú
1. CHƠI TẬP CÓ CHỦ ĐỊNH
“Bò thẳng hướng đến nhà bạn”.
HĐ1: Khởi động
- Cô cho trẻ đi làm đoàn tàu kết hợp đi thường, đi - Trẻ đi theo hiệu lệnh
nhanh, đi chậm, đi thành vòng tròn.
của cô.
HĐ2: Trọng động
a. BTPTC: Tập với bóng.
- ĐT1: Đưa bóng lên cao
- Trẻ tập cùng cô.

+ TTCB: Đứng tự nhiên 2 tay cầm bóng thả xuôi.
+ Tập: Hai tay cầm bóng đưa lên cao rồi trở về tư
thế chuẩn bị.
- ĐT2: Chạm bóng
+ TTCB: Đứng tự nhiên 2 cầm bóng thả xuôi.
+ Tập: Trẻ cúi gập người 2 tay cầm bóng chạm
xuống sàn rồi trở về tư thế chuẩn bị.
- ĐT3: Bóng nảy (4-5 lần)
+ TTCB: Đứng tự nhiên 2 tay chống hông.
+ Tập: Trẻ nhảy bật tại chỗ.
b. VĐCB: Bò thẳng hướng đến nhà bạn.
- Cô gọi 1 trẻ lên làm, nếu trẻ làm chưa đúng cô
7


Lớp Nhà Trẻ - Khu Tín Dụng
- Trẻ lên làm mẫu.

làm mẫu trẻ xem.
-Cô làm mẫu làn 1: không giải thích
- Cô làm mẫu lần 2: giải thích
- Cô đứng sau vạch xuất phát, cúi người chống 2
tay, 2 chân xuống đất. Chú ý 2 tay để dưới mép
vạch chuẩn, khi có hiệu lệnh bò cô bò chân nọ
tay kia thẳng đến ngôi nhà của bạn. Khi bò mắt
nhìn thẳng về phía trước, bò đến đích cô đứng
dậy và quay về vị trí xuất phát cho bạn tiếp theo
lên thực hiện.
* Trẻ thực hiện
- Cô cho lần lượt từng trẻ lên thực hiện.

- Thi đua giữa các tổ, nhóm, cá nhân.
- Cô sửa sai cho trẻ.
- Cô gọi 1 trẻ lên thực hiện lại và hỏi trẻ tên vận
động.
* TCVĐ: Ném bóng vào lưới.
- Giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi.
Cô phát cho mỗi trẻ 1 quả bóng, khi cô hô hiệu
lệnh “ném” thì trẻ lấy sức tung mạnh bóng vào
lưới.
- Cho trẻ chơi 1-2 lần.
HĐ3: Hồi tĩnh
- Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân
tập.
* Đọc đồng dao: Con công hay múa
2. DẠO CHƠI NGOÀI TRỜI
HĐ1: Quan sát thời tiết
- Cô dẫn trẻ ra sân vừa đi vừa hát bài “Đi dạo”.
- Sau đó cô hỏi trẻ:
+ Thời tiết hôm nay như thế nào?
+ Trời có nắng hay mưa?
+ Các con nhìn lên thấy bầu trời ntn?
+ Cây cối ra làm sao? …
 Cô giáo dục trẻ khi đi nắng, mưa phải đội mũ,
nón, mặc áo mưa để bảo vệ sức khỏe bản thân.
HĐ2: TCVĐ “Tìm bạn”.
- Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi.
- Cho trẻ chơi 2-3 lần.
HĐ3: Chơi tự do.
3. CHƠI TẬP BUỔI CHIỀU
HĐ1: TCVĐ “Nu na nu nống”.

- Cô chơi cùng trẻ 2-3 lần.
HĐ2: Cho trẻ xem tranh về các đồ chơi thao
tác vai.
- Cô trò chuyện với trẻ về 1 số đồ chơi thao tác
vai.
8

- Trẻ quan sát.

- Trẻ thực hiện.
- Tổ, nhóm, cá nhân
thực hiện.
- Trẻ thực hiện và trả
lời.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi 1-2 lần.
- Trẻ đi nhẹ nhàng
quanh sân tập.
- Trẻ đi dạo cùng cô
và hát.
- Trẻ trả lời câu hỏi.

- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi 2-3 lần.
- Trẻ chơi.
- Trẻ chơi 2-3 lần.
- Trẻ trò chuyện cùng
cô.

- Trẻ trả lời câu hỏi
của cô.


- Cô đưa tranh cho trẻ quan sát và hỏi trẻ:
+ Đây là cái gì?
+ Trên bức tranh có những cái gì?
+ Đồ chơi đó có đặc điểm gì?
+ Dùng để làm gì?
 Cô giáo dục trẻ bảo vệ, giữ gìn đồ chơi.
HĐ3: Chơi tự do

Lớp Nhà Trẻ - Khu Tín Dụng

- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi.

ĐÁNH GIÁ TRẺ
- Nội dung đánh giá: ................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 27 tháng 10 năm 2015
1. CTCCĐ: NB “Một số đồ chơi của bé màu đỏ, màu xanh: ô tô, búp bê”.
2. DCNT: Đi dạo, quan sát bập bênh.
3. CTBC: Đọc thơ “Đi dép”.

I. Mục đích
- Biết tên gọi, đặc điểm và màu sắc xanh - đỏ của đồ chơi (Ô tô, búp bê). Biết
đi dạo xung quanh sân trường và quan sát đồ chơi bập bênh trên sân trường.
Biết tên bài thơ “Đi dép” và đọc thơ cùng cô.
- Có kỹ năng quan sát, ghi nhớ và trả lời câu hỏi về tên gọi, đặc điểm và màu
sắc xanh - đỏ của đồ chơi. Có kỹ năng đi dạo nhẹ nhàng xung quanh sân
trường và quan sát bập bênh ngoài trời. Có kỹ năng đọc thuộc bài thơ rõ ràng
cùng
- Giáo dục trẻ yêu quý, giữ gìn đồ dùng đồ chơi. Hào hứng đi dạo, tập trung
quan sát cùng cô. Hào hứng đọc thơ cùng cô và các bạn.
II. Chuẩn bị
- Đồ chơi ô tô, búp bê…
- Đồ chơi ngoài trời, bóng.
- Tranh ảnh minh họa bài thơ.
III. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Ghi chú
1. CHƠI TẬP CÓ CHỦ ĐỊNH
NB “Một số đồ chơi của bé màu đỏ, màu xanh:
ô tô, búp bê”.
HĐ1: Trò chuyện gây hứng thú
Cho trẻ hát bài “Búp bê” và kể các loại đồ chơi
- Trẻ kể.
mà trẻ thích.
HĐ2: Quan sát – Đàm thoại
- Trẻ chơi.
9



Lớp Nhà Trẻ - Khu Tín Dụng
- Cô cho trẻ chơi trò chơi “trời tối, trời sáng” và
lấy hộp quà đựng ô tô.
- Cô có 1 món quà rất đặc biệt tặng cho lớp
- Trẻ trả lời.
mình. Các con có muốn biết đó là gì không?
- Trẻ lên mở quà.
- Cho 1 trẻ lên mở quà.
- Trẻ trả lời câu hỏi
+ Đây là cái gì?
của cô.
+ Ô tô này màu gì?
+ Ô tô có đặc điểm gì?
+ Ô tô dùng để làm gì?
- Trẻ lắng nghe.
 Đúng rồi đây là xe ô tô nó có màu đỏ (xanh)
và có 4 bánh xe để chạy. Ngoài màu đỏ ra xe ô
tô còn có rất nhiều màu sắc khác nữa đấy. Xe ô
tô là đồ chơi yêu thích của rất nhiều bạn nhỏ.
- Cô còn 1 món quà nữa cũng rất thú vị. Các con
hãy đếm thật to và cô cháu mình cùng mở quà
- Trẻ trả lời.
nhé.
- Trẻ trả lời câu hỏi
+ Đó là gì vậy các con? Các con nói to hơn nào? của cô.
+ Búp bê này là búp bê trai hay gái vậy?
+ Búp bê mặc váy màu gì? (đỏ)
- Trẻ lắng nghe.
 Các con biết không búp bê là đồ chơi thao tác
vai mà các bạn nữ rất thích chơi đấy. Nó giúp

các bạn chơi đóng vai hiệu quả trong trò chơi.
HĐ3: Cô làm mẫu
- Trẻ lắng nghe.
- Các con có biết không bạn búp bê mặc váy đỏ
thích đi chiếc xe ô tô màu đỏ đấy. Còn bạn búp
bê mặc váy xanh lại thích đi chiếc xe ô tô màu
xanh.
- Trẻ trả lời.
- Cô và các con giúp bạn chọn đúng màu sắc
nhé.
- Trẻ chọn.
- Cô gọi 1 trẻ lên chọn (Nếu trẻ không làm được
cô làm mẫu)
HĐ4: Trẻ thực hiện
- Trong khi trẻ làm cô bao quát động viên giúp
- Trẻ trả lời câu hỏi
đỡ những trẻ gặp khó khăn.
của cô.
- Trẻ chọn cô hỏi trẻ:
+ Con chọn đồ chơi gì?
+ Ô tô màu gì?
+ Ô tô để làm gì?
+ Búp bê màu gì?
+ Búp bê trai hay gái?
+ Búp bê mặc váy màu gì?
- Cô nhắc trẻ khi chọn đồ chơi búp bê mặc váy
màu đỏ để vào rổ có chiếc xe ô tô màu đỏ, búp
bê mặc váy xanh để vào rổ có chiếc xe ô tô màu
xanh.
- Trẻ lắng nghe.

- Cô nhận xét, tuyên dương trẻ chọn đúng.
- Trẻ hát.
* Cô cho trẻ hát bài: Em búp bê.
10


Lớp Nhà Trẻ - Khu Tín Dụng

2. DẠO CHƠI NGOÀI TRỜI
HĐ1: TCVĐ mới “Đuổi bắt bóng”.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi,
cách chơi.
Cô tập hợp nhóm trẻ, cô vừa gọi tên trẻ vừa đẩy
bóng lăn đi theo các hướng khác nhau, trẻ chạy
theo nhặt bóng và mang về cho cô. Cô lại tiếp
tục đẩy bóng đi hướng khác và cho nhóm trẻ
tiếp theo chơi. Khi trẻ chơi quen cô lăn hết số
bóng theo các hướng cho trẻ chơi.
- Cho trẻ chơi 2-3 lần.
HĐ2: Đi dạo, quan sát bập bênh ngoài trời.
- Cô trò chuyện với trẻ việc đi dạo, hít thở không
khí trong lành rất có lợi cho sức khỏe con người.
- Cô cùng trẻ đi dạo quanh sân trường vừa đi
vừa hát bài “Khúc hát dạo chơi”.
- Cô trò truyện với trẻ về quang cảnh sân trường
sau đó cô cho trẻ đi dạo đến đồ chơi bập bênh
ngoài trời.
+ Đây là cái gì?
+ Dùng để làm gì?
+ Bập bênh màu gì?

+ Chơi bập bênh con thấy thế nào?
 Cô giáo dục trẻ biết đoàn kết không tranh
giành đồ chơi, giữ gìn đồ dùng đồ chơi.
HĐ3: Chơi tự do
3. CHƠI TẬP BUỔI CHIỀU
HĐ1: TCVĐ “Chi chi chành chành”.
- Cô chơi cùng trẻ 2-3 lần.
HĐ2: Đọc thơ “Đi dép”.
- Trò chuyện dẫn dắt vào bài.
- Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả.
- Cô đọc cho trẻ nghe 2-3 lần.
- Hỏi trẻ tên bài thơ, tác giả.
- Cho cả lớp đọc cùng cô 2-3 lần.
- Tổ, nhóm, cá nhân đọc cùng cô.
- Cô quan sát, sửa sai và động viên trẻ đọc.
HĐ3: Chơi tự do

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi 2-3 lần.
- Trẻ trò chuyện cùng
cô.
- Trẻ đi dạo và hát bài
“Khúc hát dạo chơi”.
- Trẻ trò truyện cùng
cô.
- Trẻ trả lời câu hỏi
của cô.
- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ chơi 2-3 lần.
- Trẻ trò chuyện.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chú ý nghe.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ đọc 2-3 lần.
- Tổ, nhóm, cá nhân
đọc cùng cô.
- Trẻ chơi.

NHẬT KÍ ĐÁNH GIÁ TRẺ
- Nội dung đánh giá: ................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
11


Lớp Nhà Trẻ - Khu Tín Dụng
..................................................................................................................................................
-------------------*****------------------Thứ 4 ngày 28 tháng 10 năm 2015
1. CTCCĐ: Thơ “Đi dép”.
2. DCNT: Đi dạo nhặt lá rụng, nhặt rác.
3. CTBC: Bé tập rửa tay.
I. Mục đích.
- Biết tên bài thơ “Đi dép”, tên tác giả “Phạm Hổ”, nội dung bài thơ nói về
“tình cảm của bạn nhỏ và đôi dép của mình”. Biết đi dạo quanh sân trường

nhặt lá cây, nhặt rác cùng cô và các bạn.
- Nói đúng tên bài thơ “Đi dép”, tên tác giả “Phạm Hổ”, nội dung bài thơ. Có
kỹ năng sử dụng khéo léo đôi bàn tay nhặt lá rụng, nhặt rác bỏ vào thùng rác.
Biết 1 số thao tác rửa tay đơn giản. Thuộc bài hát, hát to, rõ ràng theo cô bài
“Bóng tròn”.
- Trẻ hứng thú đọc thơ và có thái độ yêu quý đôi dép của mình. Có ý thức giữ
gìn vệ sinh môi trường sạch đẹp. Giáo dục trẻ có thái độ yêu quý và giữ gìn
đôi tay luôn sạch sẽ.
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh minh họa thơ, hộp quà, đôi dép.
- Địa điểm sân trường an toàn, thùng rác.
- Thùng đựng nước, khăn lau tay.
III. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ Ghi chú
1. CHƠI TẬP CÓ CHỦ ĐỊNH
Thơ “Đi dép”.
HĐ1: Trò truyện gây hứng thú
- Cô cho trẻ khám phá món quà cô chuẩn bị.
- Trẻ khám phá.
- Trò chuyện và cho trẻ trải nghiệm với đôi dép. - Trò chuyện và trải
- Có một nhà thơ cũng nói về đôi dép đấy các
nghiệm cùng cô.
con có biết đó là bài thơ gì không?
- Trẻ trả lời.
- Các con lắng nghe cô đọc thơ nhé.
HĐ2: Đọc thơ mẫu
- Lần 1: giới thiệu tên bài thơ, tác giả.
- Trẻ lắng nghe.
- Lần 2: nói nội dung bài thơ.

- Trẻ lắng nghe.
HĐ3: Đàm thoại về nội dung bài thơ
- Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì?
- Trẻ trả lời câu hỏi
- Do ai sáng tác?
của cô.
- Bài thơ nói về cái gì?
- Em bé đi dép thấy làm sao?
- Dép cảm thấy thế nào?
- Các con đi dép thì cảm thấy ntn?
 Giáo dục trẻ biết yêu quý, giữ gìn đôi dép của - Trẻ lắng nghe.
mình.
HĐ4: Trẻ đọc thơ
- Cô cho cả lớp đọc 2-3 lần.
- Trẻ đọc 2-3 lần.
12


Lớp Nhà Trẻ - Khu Tín Dụng
- Sau đó tổ, nhóm, cá nhân đứng tại chỗ đọc.
- Tổ, nhóm, cá nhân
- Cô quan sát, sửa sai cho trẻ. Động viên, khuyến đọc.
khích trẻ đọc.
- Cô cho trẻ chơi tc: Chọn dép
Trẻ chơi
* Cô cùng trẻ hát “Đôi dép” và đi nhẹ nhàng ra
- Trẻ hát và đi ra
ngoài.
ngoài.
2. DẠO CHƠI NGOÀI TRỜI

HĐ1: TCVĐ “Lộn cầu vồng”.
- Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi.
- Trẻ lắng nghe.
- Cho trẻ chơi.
- Trẻ chơi.
HĐ2: Đi dạo nhặt lá rụng, nhặt rác bỏ vào
thùng rác.
- Cô cùng trẻ đi dạo chơi quanh sân trường vừa
- Trẻ đi dạo và hát
đi vừa hát bài “Cùng đi chơi”.
cùng cô.
- Cô hỏi trẻ:
+ Các con đi dạo chơi trên sân trường các con
- Trẻ trả lời.
nhìn thấy gì ở sân trường?
+ Lá rụng có màu gì?
- Trẻ trả lời.
+ Để sân trường sạch sẽ chúng ta phải làm gì?
- Trẻ trả lời.
- Cô cho trẻ nhặt lá rụng, rác bỏ vào thùng rác.
- Trẻ thực hiện.
 Cô giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh nơi công
- Trẻ lắng nghe.
cộng cho sạch sẽ, biết thực hiện vệ sinh cá nhân
sau khi nhặt lá, rác.
HĐ3: Chơi tự do
- Trẻ chơi.
3. CHƠI TẬP BUỔI CHIỀU
HĐ1: TCVĐ “Con muỗi”.
- Trẻ chơi 2-3

- Cô chơi cùng trẻ.
lần
HĐ2: Bé tập rửa tay.
- Cô giới thiệu cách rửa tay cho trẻ gồm có 7
bước:
+ Vặn vòi nước vừa đủ làm ướt tay xoa xà phòng
vào lòng bàn tay và mu bàn tay.
+ Dùng bàn tay này xoay cuộn từng ngón tay của
bàn tay kia và ngược lại.
+ Dùng bàn tay này trà sát xoay cuốn cổ tay của Trẻ lắng nghe
bàn tay kia và ngược lại.
+ Dùng các đầu ngón tay này trà sát mu bàn tay
và các kẽ ngón tay và ngược lại.
+ Chụm 5 đầu ngón tay xoay tròn vào lòng bàn
tay kia và ngược lại.
+ Xả tay vào vòi nước sạch xà phòng.
+ Lau khô bằng khăn sạch.
- Cô rửa tay cho trẻ và nói các bước rửa tay cho
trẻ nghe.
- Trẻ thực hiện
- Trẻ thực hiện
 Cô giáo dục trẻ biết giữ gìn đôi tay sạch sẽ
phòng tránh các bệnh.
- Trẻ chơi.
13


Lớp Nhà Trẻ - Khu Tín Dụng

HĐ3: Chơi tự do


ĐÁNH GIÁ TRẺ
- Nội dung đánh giá: ................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
-------------------*****------------------Thứ 5 ngày 29 tháng 10 năm 2015
1. CTCCĐ: Dạy hát “Bóng tròn”.
2. DCNT: Xé lá theo ý thích.
3. CTBC: Xâu vòng hoa.
I. Mục đích
- Biết tên bài hát “Bóng tròn”, tên tác giả “Vũ Thanh”, nội dung bài hát. Biết
cầm xé lá nhỏ theo ý thích. Biết cầm dây xâu thành vòng hoa.
- Có kỹ năng nói đúng tên bài hát, tên tác giả; hát đúng lời, đúng giai điệu bài
hát “Bóng tròn”. Rèn kỹ năng khéo léo của các ngón tay để thực hiện hoạt
động xé lá cây cùng cô và các bạn. Có kỹ năng sử dụng khéo léo các ngón tay
cầm xây, luồn hạt tạo thành vòng.
- Hứng thú hát và vận động cùng cô. Tích cực tham gia hoạt động ngoài trời và
giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh sạch sẽ nhặt lá cây bỏ vào thùng rác. Có ý thức giữ
gìn và cất dọn đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định.
II. Chuẩn bị
- Dụng cụ âm nhạc: Xắc xô, phách gõ, mũ chóp.
- Địa điểm sân trường an toàn, lá cây, thùng rác.
- Rổ, khay, hột hạt, dây.
III. Tiến hành
Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ
Ghi chú

14


Lớp Nhà Trẻ - Khu Tín Dụng

1. CHƠI TẬP CÓ CHỦ ĐỊNH
NDC: Dạy hát “Bóng tròn”
HĐ1: Trò chuyện gây hứng thú
- Cô cho trẻ chơi trò chơi “trời tối, trời sáng” và
đưa quả bóng ra hỏi trẻ:
+ Đây là gì?
+ Bóng màu gì?
+ Bóng để làm gì?
- Cô có một bài hát hay nói về quả bóng đấy!
HĐ2: Hát mẫu
- Cô hát lần 1: giới thiệu tên bài hát và tên tác giả.
- Cô hát lần 2: kết hợp minh họa theo bài hát.
HĐ3: Dạy hát
- Cô cùng cả lớp hát 3-4 lần.
- Cô cho tổ hát.
- Nhóm hát.
- Cá nhân hát.
- Cô sửa sai cho trẻ.
- Cả lớp hát lại 1 lần cô hỏi lại tên bài hát và tên
tác giả.
HĐ4: TC “Hãy lắng nghe”.
- Cô giới thiệu luật chơi: Chơi theo yêu cầu của

cô.
- Cách chơi: Cô gọi 1 trẻ lên chụp mũ kín mặt sau
đó gọi 1 bạn ở dưới đứng lên hát, hát xong ngồi
xuống. Trẻ được chụp mũ bỏ mũ ra và đoán xem
bạn nào hát.
- Tiến hành cho trẻ chơi 2-3 lần.
* Đọc thơ: Yêu mẹ
2. DẠO CHƠI NGOÀI TRỜI
HĐ1: TCVĐ “Dung dăng dung dẻ”.
- Cô chơi cùng trẻ 2-3 lần.
HĐ2: Xé lá theo ý thích.
- Cô cùng trẻ đi dạo xung quanh sân trường hít
thở không khí trong lành vừa đi vừa hát bài “Đi
chơi”.
- Cô hỏi trẻ:
+ Các con vừa đi dạo chơi xung quanh sân trường
nhìn thấy những gì rụng ở sân trường?
+ Lá rụng có màu gì?
+ Ngoài sân trường có gì đây?
- Cô cho trẻ đi nhặt lá rụng để vào rổ sau đó cho
trẻ ngồi tập trung lại xé lá theo ý thích của trẻ.
 Giáo dục trẻ khi chơi xong biết thu gọn lá bỏ
vào thùng rác và biết giữ gìn vệ sinh môi trường
sạch sẽ. Biết rửa tay sau khi chơi xong.
HĐ3: Chơi tự do
15

- Trẻ chơi.
- Trẻ trả lời câu hỏi.


- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ hát 3-4 lần.
- Tổ hát.
- Nhóm hát.
- Cá nhân hát.
- Trẻ hát lại 1 lần.
- Lắng nghe cô giới
thiệu.

- Trẻ chơi 2-3 lần.
- Trẻ đọc thơ
Trẻ chơi 2-3 lần
- Trẻ đi dạo hát bài
“Đi chơi”.
- Trẻ trả lời câu hỏi.

- Trẻ đi nhặt lá cây
và xé.
- Trẻ lắng nghe.


Lớp Nhà Trẻ - Khu Tín Dụng

3. CHƠI TẬP BUỔI CHIỀU
HĐ1: TCVĐ “Nu na nu nống”.
- Cô chơi cùng trẻ 2-3 lần.
HĐ2: Dạy trẻ tránh xa lửa
- Cô cho trẻ xem tranh ảnh nói về nguy hiểm của
lửa.

- Cô trò chuyện với trẻ về lợi ích và sự nguy hiểm
khi nghịch lửa.
+ Nghịch lửa sẽ làm các con bị bỏng.
- GD trẻ tránh xa lửa không được đến gần lửa và
không được nghịch lửa.
HĐ3: Chơi tự do

- Trẻ chơi 2-3 lần.

Trẻ lắng nghe và trò
chuyện

- Trẻ chơi.

ĐÁNH GIÁ TRẺ
- Nội dung đánh giá: ................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
-------------------*****-------------------

Thứ 6 ngày 30 tháng 10 năm 2015
1. CTCCĐ: Xâu vòng màu xanh tặng bạn.
2. DCNT: Đi dạo hát bài “Đôi dép”.
3. CTBC Hát cùng cô bài “Bóng tròn”.
I. Mục đích

- Biết phân biệt được màu xanh của bông hoa và biết cầm dây luồn qua bông
hoa để tạo thành vòng hoa. Biết đi dạo và hát cùng cô, cùng các bạn bài “Đôi
dép”. Biết tên bài hát “Bóng tròn”, tên tác giả.
- Rèn kỹ năng phân biệt màu sắc xanh của bông hoa và sự khéo léo của các
ngón tay vào hoạt động với đồ vật. Có kỹ năng đi dạo và hát cùng cô bài “Đi
dép”. Rèn kỹ năng ghi nhớ các bước rửa tay.
- Giáo dục trẻ hứng thú trong khi chơi với đồ vật và giữ gìn đồ dùng đồ chơi.
Giáo dục trẻ có thái độ yêu quý và giữ gìn đôi dép của mình luôn sạch đẹp.
Hứng thú hát cùng cô.
II. Chuẩn bị
- Dây xâu, bông hoa màu đỏ, rổ đựng số lượng đủ cho cô và trẻ.
- Địa điểm sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
- Dụng cụ âm nhạc xắc xô, phách gõ.
III. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Ghi chú
16


Lớp Nhà Trẻ - Khu Tín Dụng

1. CHƠI TẬP CÓ CHỦ ĐỊNH
HĐ: Xâu vòng màu xanh tặng bạn.
HĐ1: Trò chuyện gây hứng thú
- Cô và trẻ cùng đọc bài thơ: Bạn mới.
- Các con vừa đọc bài thơ nói về ai?
- Các con có yêu quý những người bạn của
mình không?
- Hôm nay cô có nhiều đồ dùng để xâu vòng

đấy. Các con có muốn xâu vòng để tặng người
bạn thân của mình không?
HĐ2: Quan sát - Đàm thoại
- Cô đưa chiếc vòng ra và hỏi trẻ :
+ Cô có gì đây?
+ Cái vòng của cô có màu gì?
+ Cái vòng này được xâu bằng gì?
+ Các con có muốn xâu vòng đẹp như của cô
không?
- Mời 1 trẻ lên xâu thử.
- Bạn đã xâu được vòng chưa?
- Bây giờ các con hãy nhìn cô xâu lại nhé.
HĐ3: Cô làm mẫu
- Cô xâu mẫu: (vừa xâu cô vừa phân tích cách
xâu)
Tay phải cô cầm dây, tay trái cô cầm hạt vòng
màu xanh, đưa sợi dây xâu qua lỗ vòng. Như
vậy cô đã được 1 hạt vòng rồi cô tiếp tục xâu 56 hạt sau đó buộc dây lại để hạt vòng không bị
rơi.
- Cô đã xâu được 1 chiếc vòng để tặng người
bạn thân của chúng mình rồi đấy, các con cùng
xâu nhé!
HĐ4: Trẻ thực hiện
- Cô phát đồ dùng cho trẻ xâu.
- Trong quá trình trẻ xâu cô bao quát, động
viên, khuyến khích trẻ xâu.
- Đặt câu hỏi:
+ Con đang làm gì?
+ Con xâu vòng màu gì?
+ Con xâu vòng tặng ai?

- Trẻ xâu xong cô nhận xét, tuyên dương trẻ.
* Trò chơi: Thi xem ai nhanh
- Cô cho trẻ cầm vòng trên tay và thi xem ai
đeo vòng vào tay bạn nhanh nhất.
2. DẠO CHƠI NGOÀI TRỜI
HĐ1: Đi dạo hát “Đôi dép”.
- Cô cho trẻ đi quanh sân trường vừa đi vừa hát
bài “Đôi dép” sau đó cô hỏi trẻ:
17

- Trẻ đọc.
- Trẻ trả lời câu hỏi
của cô.

- Trẻ trả lời.
- Trẻ quan sát và trả
lời câu hỏi.

- Trẻ lên xâu.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ xem cô làm
mẫu.

- Trẻ cầm đồ dùng
và thực hiện.
- Trẻ trả lời câu hỏi.

- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi


- Trẻ chơi 2-3 lần.


+ Các con vừa hát bài gì?
+ Bài hát nói về điều gì?
+ Để giữ đôi dép luôn sạch và đẹp hàng ngày
các con phải làm gì?
 Giáo dục trẻ biết yêu quý, giữ gìn vệ sinh
thân thể sạch sẽ để đôi dép luôn sạch đẹp.
HĐ2: TCVĐ “Dung dăng dung dẻ”.
- Cô chơi cùng trẻ 2-3 lần.
HĐ3: Chơi tự do
3. CHƠI TẬP BUỔI CHIỀU
HĐ1: TCVĐ “Tay đẹp”.
- Cô chơi cùng trẻ 2-3 lần.
HĐ2: : Hát cùng cô “Bóng tròn”.
- Cô cùng cả lớp hát 2-3 lần.
- Cô cho tổ hát.
- Nhóm, cá nhân hát.
- Cả lớp hát lại 1 lần cô hỏi trẻ lại tên bài hát
HĐ3: Chơi tự do

Lớp Nhà Trẻ - Khu Tín Dụng
- Trẻ vừa đi vừa hát.
- Trẻ trẻ lời câu hỏi.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi.
- Trẻ chơi 2-3 lần.
- Trẻ hát 2-3 lần.
- Tổ hát.

- Nhóm, cá nhân
hát.
- Trẻ chơi.

NHẬT KÍ ĐÁNH GIÁ TRẺ
- Nội dung đánh giá: ................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
-------------------*****------------------DUYỆT GIÁO ÁN TUẦN 8
Chủ đề : Đồ chơi của bé
Chủ đề nhánh: Đồ chơi thao tác vai
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ngày… tháng… năm…
Phó hiệu trưởng

Dương Hồng Quân

18




×