CHƯƠNG 6 : TÍCH PHÂN ĐƯỜNG –TÍCH PHÂN MẶT
6.1. Tích phân đường loại 1
6.1.1. Định nghĩa
Cho hàm số f(x, y) xác định trên 1 cung phẳng AB
Chia cung AB thành n cung nhỏ bởi các điểm A = A0, A1, ..., An = B.
Gọi độ dài cung Ai-1Ai là si
Trên cung nhỏ Ai-1Ai lấy 1 điểm tuỳ ý Mi(xi, yi)
Lập tổng tích phân In =
n
f ( x , y )s
i 1
i
i
i
Nếu lim I n tồn tại mà không phụ thuộc cách chia cung AB và cách chọn
n
điểm Mi thì nó được gọi là tích phân đường loại 1 của hàm số f(x, y) theo cung
AB
Ký hiệu :
I=
f ( x, y )ds
AB
Ghi chú :
Nếu hàm số f (x, y) có tích phân đường loại I theo cung AB ta nói hàm số
f(x, y) khả tích trên cung AB .
Cung AB cho bởi phương trình : y = y(x) với a x b được gọi là cung
trơn nếu hàm số y = y(x) có đạo hàm liên tục trên [a,b]
x x(t )
( t1 t t2 ) được gọi là
y y (t )
Cung AB cho bởi phương trình tham số
cung trơn nếu hai hàm số x = x(t) và y = y (t) có đạo hàm liên tục trên
đoạn [
t1, t2 ].
Định lý: Nếu hàm số f(x, y) liên tục trên cung trơn AB thì nó khả tích trên
cung này.
6.1.2. Cách tính tích phân đường loại 1
1. Nếu cung AB trơn, được cho bởi phương trình y = y(x), a x b và
f(x, y) liên tục trên AB thì :
b
f ( x, y )ds =
f ( x, y( x)).
1 ( y '( x)) 2 dx
a
AB
x x(t )
y y (t )
2. Nếu cung AB trơn, được cho bởi phương trình tham số
( t1 x t2 ) và hàm f(x, y) liên tục trên AB thì :
t2
f ( x(t ), y(t )).
f ( x, y )ds =
( x '(t )) 2 ( y '(t )) 2 dt
t1
AB
3. Nếu cung AB cho trong toạ độ cực
r r(), . Khi ấy coi là tham số, ta có phương trình của cung AB
x r()cos
y r()sin
x2 y2 r()2 r()2
Vậy
f ( x, y )ds = f(r()cos, r()sin ) r()2 r()2 d
AB
4. Tích phân đường loại một trong không gian
Cho hàm số f(x, y, z) liên tục trên cung trơn AB có phương trình tham số
x = x(t), y = y(t), z = z(t), t1 t t 2 . Khi đó
t2
f ( x, y, z )ds =
f ( x(t ), y(t ), z (t )).
( x '(t )) 2 ( y '(t )) 2 ( z(t )) 2 dt
t1
AB
Ví dụ 1 Tính (x y)ds , với C – tam giác với các đỉnh O(0, 0), A(1, 0), B(0, 1).
C
Giải
Ta có
C
OA
AB
.
BO
Trên OA: y = 0, ds = dx. Suy ra
OA
1
(x y)ds xdx
0
1
Trên OB: x = 0, ds = dy. Suy ra
(x y)ds ydy
OB
Trên AB: y = 1 – x. Suy ra
0
1
.
2
1
.
2
1
(x y)ds 2 dx 2 .
ds 1 (y(x))2 dx 2dx
AB
0
Vậy (x y)ds 1 2 .
C
Ví dụ 2 Tính
x 2 y 2 ds,C : x 2 y 2 ax.
C
Giải
2
2
Đưa C về toạ độ cực ta được r = acos , , r 2 r2 a.
Vậy
x 2 y 2 ds
C
2
ard a cosd 2a .
Ví dụ 3 Tính I
2
2
2
2
2
z ds, với cung AB có phương trình
2
AB
x a cos t,y as int,z bt,0 t 3.
Giải
Ta có:
I
AB
b
2
3
z 2 ds b2 t 2 a2 sin 2 t a2 cos2 t b2 dt
0
a b
2
2
3
t dt 9b
2
2
a2 b 2 .
0
Ví dụ 4 Tính x 2 ds,C : x 2 y 2 4 .
C
Giải
Ngoài cách tính trực tiếp với C có phương trình y 4 x 2 (hoặc đưa về
toạ độ cực), ta có thể sử dụng tính đối xứng. Vì đường tròn C đối xứng cả x
1
2 C
và y nên rõ ràng ta có: x 2 ds x 2 ds y 2 ds
C
C
1
(x 2 y 2 )ds
2C
Trên đường tròn C ta có x 2 y 2 4 . Vậy x 2 ds 2 ds 2.4 8 .
C
( ds chu vi đường tròn = 4 )
C
C
6.2. Tích phân đường loại 2
6.2.1. Định nghĩa. Cho 2 hàm số P(x, y) và Q(x, y) xác định trên cung AB
Chia cung AB thành n cung nhỏ bởi các điểm : A = A0, A1, ....., An = B
Gọi hình chiếu của vectơ Ai 1 Ai trên 2 trục Ox và Oy là xi và yi
Trên cung Ai-1 Ai lấy 1 điểm Mi ( i , i ) tùy ý
Lập tổng tích phân:
In =
n
i 1
[P( i , i )xi + Q( i , i )yi]
Nếu lim I n tồn tại không phụ thuộc cách chia cung AB và cách chọn Mi thì
n
được gọi là tích phân đường loại 2 của các hàm số P(x, y) và Q(x, y) dọc theo
cung AB.
Ký hiệu:
I=
P(x, y) dx + Q(x, y) dy
AB
Định lý : Nếu P(x, y) và Q(x, y) liên tục trên cung trơn AB thì tích phân
đường loại 2 tồn tại.
Chiều của đường lấy tích phân :
AB
Pdx + Qdy = - Pdx Qdy
BA
6.2.2. Cách tính tích phân đường lọai 2
Giả sử AB là cung trơn và các hàm P(x, y), Q(x, y) liên tục trên cung AB.
1. Nếu cung AB được cho bởi phương trình : y = y(x), a là hoành độ
của A, b là hoành độ của B thì :
AB
P(x, y) dx + Q(x, y) dy =
b
a
[P(x, y(x)) + Q(x, y(x)) . y’(x)] dx
Ví dụ 1 Tính I x 2 ydx ( x 2 y )dy , với L là các đường sau:
L
a. (P): y = x2, nối O(0, 0) với A(1, 1).
1
I x 2 ydx ( x 2 y )dy ( x 4 x 2 x 2 )dx
L
0
2
15
b. L là đường thẳng nối O(0, 0) với A(1, 1)
1
I x ydx ( x 2 y )dy ( x 3 x)dx
2
0
L
1
4
2. Nếu cung AB được cho bởi phương trình tham số
{
x x (t )
y y (t )
với
các đầu mút A, B theo thứ tự ứng với các giá trị tA, tB của các tham số thì
tB
P(x, y) dx + Q(x, y) dy =
P( x(t ), y(t )) x '(t ) Q( x(t ), y(t )) y '(t )dt
tA
AB
Ví dụ 2 Tính I ydx ( x 2 y )dy , với L là đường nối A(1, 0) và B(0, 1)
L
theo các đường sau:
a. Đường gấp khúc ACB, với B(1, 1).
b. Đường tròn tâm O bán kính 1.
Giải
a. Ta có: I ydx ( x 2 y )dy
L
x 1 dx 0
. Do đó
Trên AC:
y : 0 1
y 1 dy 0
. Do đó
y :1 0
Trên CB:
AC
CB
1
(1 2 y)dy 2
AC
BC
0
0
dx 1 .
1
Vậy I = 1.
x cos t
dx sin tdt
;0 t
2
y sin t
dy cos tdt
b. Tham số hóa:
2
2
0
0
I sin t.( sin t )dt (cost 2sin t ) cos tdt ( sin 2 t cos 2t 2sin t cos t )dt
2
2
1
(cos2t sin 2t )dt (sin 2t cos2t ) 1 .
2
0
0
Ví dụ 3 Tính I y 2 dx x 2 dy
C
C – vòng tròn tâm (0, 0) bán kính 1.
C có phương trình
x cos t,y sin t,0 x 2
2
Vậy I sin 2 t( sin t) cos2 t(cos t)dt 0
0
Ghi chú :
Tích phân đường loại 1 : chiều của đường lấy tích phân không quan trọng
Tích phân đường loại 2 : Phải chú ý chiều của đường lấy tích phân.
Trong trường hợp, L là đường cong khép kín , ta tính tích phân đường
lọai 2 theo chiều dương của L.
Qui ước : Chiều dương của đường cong kín là chiều mà đi theo chiều đó ,ta
thấy miền giới hạn ở bên trái.
Ký hiệu :
Pdx + Qdy
L
6.2.3. Công thức Green
Cho hai hàm P(x,y) và Q(x,y) có đạo hàm riêng liên tục trong miền D và L
là biên của D, ta có công thức Green:
P(x, y) dx + Q(x, y) dy =
L
Q
P
( x y )dxdy
D
Hệ quả: Nếu L là đường biên kín của miền D thì diện tích S của miền D
cho bởi công thức :
S=
1
xdy-ydx
2 L
Ví dụ 1 Tính I xy 2 dy x 2 ydx,C : x 2 y 2 1
C
Ta có P x 2 y,Q xy 2
Q P
x2 y2
x y
Vận dụng công thức Green ta được
I
(x 2 y 2 )dxdy
x2 y2 1
2
1
0
0
3
d r dr
2
6.2.4. Sự độc lập đối với đường lấy tích phân
Định Lý. Tích phân đường
P(x, y) dx + Q(x, y) dy
chỉ phụ thuộc vào
AB
2 đầu mút A,B mà không phụ thuộc vào đường lấy tích phân từ A đến B khi và chỉ
khi :
P Q
.
y x
VD 1: Chứng minh tích phân I =
6 xe
y
dx + (3x 2 + y + 1) e y dy không
AN
phụ thuộc vào đường lấy tích phân.
VD 2: Chứng minh tích phân I ( x y )dx ( x y )dy phụ thuộc vào
AB
đường lấy tích phân
VD 3: Tính I ( x 3 y )dx ( y 3x)dy với A (1,1), B(2,3).
AB
(3,4)
VD 4: Tính I =
ydx xdy
(0,1)
6.2.5. Ứng dụng của tích phân đường loại 1
s=
1. Chiều dài cung:
ds
AB
2. Khối lượng của cung:
m=
( x, y)ds
AB
với (x,y) là khối lượng riêng tại M(x,y)
3. Tọa độ trọng tâm của cung
xG =
1
x ( x, y)ds
m AB
Nếu cung đồng nhất
,
yG =
1
y ( x, y)ds
m AB
xG =
1
xds
s AB
, yG =
1
yds
s AB
Với s là độ dài cung AB
VD 1: Tìm khối lượng của cung tròn x = cost, y = sint ( 0 t ) nếu khối
lượng riêng của nó tại M (x,y) bằng y.
VD 2: Tìm tọa độ trọng tâm của cung x = t - sint , y = 1 - cost (0 t ) .
6.3. Tích phân mặt loại 1
6.3.1 Định nghĩa
Cho hàm số f(x,y,z) xác định trên một mặt S
Chia mặt S thành n mãnh nhỏ có diện tích là Si (i= 1, n )
Trên mỗi mảnh nhỏ chọn 1 điềm tùy ý Mi (xi , yi , zi)
Lập tổng tích phân: In =
n
f (M )S
i 1
Nếu
lim I n
i
i
tồn tại mà không phụ thuộc vào cách chia mặt S và cách chọn
n
điểm Mi thì nó được gọi là tích phân mặt loại 1 của hàm số f (x,y,z) trên mặt S.
Ký hiệu :
I=
f ( x, y, z )dS
S
Định lý: Nếu mặt S trơn (nghĩa là mặt S liên tục và có pháp tuyến biến
thiên liên tục) và hàm số f(x,y,z) liên tục trên S thì tích phân mặt loại 1 tồn tại.
Tích phân mặt loại I có các tính chất giống tích phân kép.
6.3.2. Cách tính tích phân mặt loại 1
Giả sử mặt S cho bởi pt z = z(x,y) trong đó z(x,y) liên tục, có các đạo hàm
riêng z’x và z’y liên tục trong miền đóng bị chặn D với D là hình chiếu của S
xuống mặt phẳng Oxy .
Nếu f (x,y,z) liên tục trên S thì ta có:
f ( x, y, z )dS
S
=
f ( x, y, z ( x, y))
D
trong đó : p
z
z
, q
y
x
1 p 2 q 2 dxdy
Ví dụ 1 Tính I ( x 2 y 2 )ds , S là nữa mặt cầu: x 2 y 2 z 2 R 2 , z 0 .
S
Giải
Chiếu S xuống Oxy ta được đường tròn: x 2 y 2 1 , trên miền này mặt S
có phương trình: z R 2 x 2 y 2 . Do đó: ds
Vậy: I ( x 2 y 2 )ds
S
Dxy
2
R
0
0
I R d
R
R x y
2
2
2
R
R2 x2 y 2
.
.( x 2 y 2 )dxdy .
r2
4
.rdr R 4 .
3
R2 r 2
Ví dụ 2 Tính I ( x y z )ds , trong đó S là phần mặt phẳng : 2 x 2 y z 2 ,
S
trong góc x 0, y 0, z 0 .
Giải
Chiếu S xuống Oxy ta được đường tròn: x 2 y 2 1 , trên miền này mặt S
có phương trình: z R 2 x 2 y 2 . Do đó: ds
Vậy: I ( x 2 y 2 )ds
S
Dxy
2
R
I R d
0
0
R
R x y
2
2
2
R
R x2 y 2
2
.
.( x 2 y 2 )dxdy .
r2
4
.rdr R 4 .
3
R r
2
2
6.3.3. Ứng dụng tích phân mặt loại 1
1. Diện tích mặt:
S=
dS
S
2. Khối lượng của mặt:
m=
( x, y, z )dS
S
3. Tọa độ trọng tâm của mặt:
xG
1
x ( M )dS
m
S
với ( x, y, z ) là khối lượng riêng.
yG
1
y ( M )dS
m
S
zG
1
z ( M )dS
m
S
Nếu mặt S đồng phẳng thì:
xG
1
xdS ,
S
S
yG
1
1
ydS , zG zdS
S S
S S
VD 1: Tính khối lượng của mặt cầu bán kính R nếu khối lượng riêng tại
mỗi điểm bằng bình phương khỏang cách từ đó đến một đường kính cố định nào
đó của mặt cầu . ( ( M ) R 2 x 2 )
VD 2: Tính tọa độ trọng tâm của phần mặt phẳng z= x giới hạn bởi các
mặt phẳng x + y = 1, y = 0, x = 0.
6.4. Tích phân mặt loại 2
6.4.1. Định nghĩa. Nếu hàm P(x,y,z), Q (x,y,z), R (x,y,z) liên tục trên mặt S
có định hướng thì tích phân mặt loại 2 của bộ ba hàm số đó là:
Pdydz Qdzdx Rdxdy
S
Ghi chú:
Nếu đổi hướng của mặt S thì tích phân đổi dấu.
Tích phân mặt loại 2 có các tính chất giống tích phân kép.
6.4.2. Cách tính tích phân mặt loại 2
Việc tính tích phân mặt loại 2 đưa về việc tính tích phân kép.
Giả sử mặt S có phương trình z = z (x,y) liên tục, xác định trên D1 là hình
chiếu của S trên mặt phẳng Oxy ta có:
Rdxdy R( x, y, z ( x, y))dxdy
S
Các tích phân
D1
Pdydz , Qdzdx
S
cũng tính tương tự :
S
Pdydz = P( x( y, z ), y, z )dydz ; Qdzdx = Q( x, y( x, z ), z )dzdx
S
D2
S
D3
VD 1: Tính I xdydz dzdx xz 2 dxdy trong đó S là phần mặt cầu tâm O,
S
bán kính 1, nằm trong góc phần tám thứ nhất và có pháp vectơ hướng ra ngoài.
VD 2 Tính I xydydz yzdzdx xzdxdy trong đó S là các mặt của hình
S
chóp OABC với A(1,0,0) , B(0,1,0) , C(0,0,1) .
6.4.3. Định lý Stokes
Giả sử các hàm P(x,y,z) , Q(x,y,z) và R(x,y,z) liên tục và có đạo hàm riêng
liên tục trên một mặt định hướng S , biên của S là một đuờng cong kín L.
Ta có công thức Stokes :
D
R Q
Q P
P R
dydz
dxdy Pdx Qdy Rdz
dxdz
z x
y z
x y
L
VD: Tính
y2dx+z2dy+x2dz trong đó L là chu tuyến tam giác ABC với
L
A a,0,0 , B 0,a,0 , C 0,0,a lấy theo chiều dương .
6.4.4. Định lý Gauss – Ostrogratski
Giả sử V là 1 miền đóng và bị chặn trong R3 có biên là mặt S kín và trơn
từng mảnh. Các hàm P(x,y,z) , Q(x,y,z), R(x,y,z) liên tục và có đạo hàm riêng liên
tục trên V. Ta có công thức Gauss –Ostrogratski như sau :
P
Q
R
x y z dxdydz Pdydz Qdxdz Rdxdy
V
S
trong đó vectơ pháp tuyến của S hướng ra ngoài .
VD : Tính I =
S
zdxdy +(y+y2)dxdz trong đó S là mặt phía ngoài của vật
thể giới hạn bởi z = x2+y2, z = 0 , z = 1 bằng công thức Gauss – Ostrogratski.
BÀI TẬP CƯƠNG 6
6.1 Tính các tích phân đường loại 1
1. I= ( x y )ds với AB l đọan thẳng nối A(1,2) với B(2,4).
AB
2. I= xyds với L là cung AB của elip
L
x2 y2
1 trong đó A(0,2) và B(-3,0).
9
4
3. I= ( x 2 y 2 )ds với L là biên của hình tam giác OAB trong đó A(1,1) v B(-1,1) .
L
4. I= ( x 2 y 2 )ds với AB là một phần đường tròn tâm O ,bán kính R nằm trong
AB
góc tọa độ thứ nhất .
5. I= xyds với L là biên của hình vuông x y 1 .
L
x a(t sin t )
( 0 t 2
6. I= y 2 ds với L là cung đầu tiên của đường Cyclôit
y a(1 cos t )
L
, a>0 )
7. I=
OA
ds
x y2 4
2
với OA là đọan thẳng nối O và A(1,2).
6.2 Tính các tích phân đường loại 2
8. I= ( x 2 2 xy )dx ( y 2 2 xy )dy với L là cung parabol y = x2 nối từ điểm
L
A(-1,1) đến điểm B(1,1).
9. I= ( x 2 2 xy )dx (2 xy y 2 )dy với L là chu tuyến dương của miền D giới
L
hạn bởi parabol y = x2 ,y = 1 , x = 0 và x 0 .
10. I= (2a y )dx xdy với L là cung đầu tiên của đường Cyclôit
L
x a(t sin t )
, t thay đổi từ 0 đến 2 .
y a(1 cos t )
dx dy
x y
L
11. I=
với L là chu tuyến dương của hình vuông ABCD với các đỉnh
A(1,0) , B(0,1) , C(-1,0) , D(0,-1) .
12. I= ( x 2 y )dx xy 2 dy với L là đường tròn x2+y2 = 4 lấy theo chiều dương .
L
13. I= 2( x 2 y 2 )dx ( x y ) 2 dy với L là chu tuyến dương của tam giác ABC
L
với A(1,1) , B(2,2) , C(1,3) .
a) Áp dụng công thức Green để tính I .
b) Tính trực tiếp để kiểm tra kết quả .
14. I= (2 xy x 2 )dx ( x y 2 )dy với L là chu tuyến dương của miền tạo bởi
L
parabol y = x2 và x = y2 .
a) Áp dụng công thức Green để tính I .
b) Tính trực tiếp để kiểm tra kết quả .
15. I= (2 x 3 y 3 )dx ( x 3 y 3 )dy với L là đường tròn x2+y2=1 theo chiều
L
dương .
16. I= (2 x y )dx ( x 3 y )dy với L là đường nối từ điểm A(1,2) đến điểm
L
B(2,4).
(1,1)
( x y)dx ( x y)dy
17. I=
( 0,0 )
18. I= ( ye xy 2 x cos y x 2 y )dx ( xe xy x 2 sin y xy 2 xy )dy với L nửa trên
L
đường tròn x2+y2=2x ( y 0 ) đi từ điểm A(2,0) đến O .
y
2
x
2
19. I= xy[( x )dx ( y )dy ] với L là chu tuyến dương của tam giác ABC
L
với các đỉnh A(-1,0) ,B(1,-2) và C(1,2).
20. I= 2( x 2 y 2 )dx (4 y 3) xdy với L là đường gấp khúc tạo bởi 2 đọan
L
thẳng OA và AB của tam giác OAB với A(1,1) , B(0,2) .
21. I xydx với L là cung parapol y 2 x , từ A(1; -1) đến B(1;1)
L
22. I ( xy 1)dx x 2 ydy với L là cung nối từ A(1; 0) , B(0; 2)
L
a. Theo đường thẳng AB
b. Theo cung parapol y 2 4(1 x)
23. I 2 xdx ( x 2 y )dy với L là chu tuyến của tam giác ABC theo chiều
L
ngược kim đồng hồ với A(-1; 0), B(0; 2), C(2; 0)
24. I (2 x 3 y xy 2 )dx ( yx 2 4 x y 2)dy với C là nửa đường tròn
C
x y 4, y 0 , cùng chiều kim đồng hồ
2
2
25. I ( y x 2 y xy 2 )dx (3x
C
chiều kim đồng hồ
xy 2
y2
x 2 y )dy với C là elip x 2
1 , ngược
4
4
26. I ( y x 2 y xy 2 y sin( xy ))dx (3 x
C
elip x 2
xy 2
x 2 y x sin( xy )) dy với C là nửa
4
y2
1, y 0 , ngược chiều kim đồng hồ
4
CHƯƠNG 7 : PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN
Phương trình vi phân là phương trình có dạng F(x,y,y’,y’’,…,y(n))= 0 trong đó
x là biến số độc lập, y =y (x) là hàm số, y’,y’’,…,y(n) là các đạo hàm.
Cấp của phương trình là cấp cao nhất của đạo hàm.
Nghiệm của phương trình vi phân là mọi hàm số y= (x) thỏa mãn phương trình.
7.1.
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP 1
7.1.1. Khái niệm
Phương trình vi phân cấp 1: là phương trình có dạng F (x,y,y’) = 0.
Nếu có thể giải ra đối với y’ thì phương trình có dạng y’= f(x,y).
Nghiệm tổng quát:Nghiệm tổng quát của phương trình vi phân là hàm số
y = (x,C) thỏa phương trình vi phân .
Nghiệm riêng: Nghiệm y = (x,C0) nhận được từ nghiệm tổng quát
y = (x,C) ứng với một giá trị cụ thể C = Co gọi là nghiệm riêng.Giá trị cụ thể Co
của C được suy ra từ điều kiện ban đầu y (x0) = y0
Tích phân tổng quát : Trong một số trường hợp , ta không tìm được
nghiệm tổng quát của phương trình vi phân dưới dạng tường minh y = (x,C) mà
tìm được hệ thức dưới dạng ẩn (x,y,C) = 0. Ta gọi đó là tích phân tổng quát của
phương trình vi phân .
Đường cong tích phân : Đồ thị của mỗi nghiệm y = (x,C) của phương
trình vi phân gọi là đường cong tích phân của phương trình nầy.
Nghiệm kỳ dị :Nghiệm của phương trình vi phân không nhận được từ
họ nghiệm tổng quát thì được gọi là nghiệm kỳ dị .
7.1.2. Phương trình vi phân biến số phân ly ( hay là tách biến được)
1. Định Nghĩa: Phương trình vi phân biến số phân ly là phương trình có
dạng:
f(x)dx = g(y)dy
2. Cách giải
Lấy tích phân 2 vế của (1)
Trang 1
(1)
f ( x)dx g ( y)dy
F(x) = G(y) + C
Ví Dụ 1 Giải phương trình vi phân: xy’ + y = 0.
Tìm nghiệm riêng của phương trình vi phân trên với điều kiện ban đầu y (3) = 1
dy
dy
dx
dy
dx
y
dx
y
x
y
x
C
ln y ln x ln C y .
x
xy y 0 x
Thay điều kiện ban đầu y(x = 3) = 1. Ta được C = 3.
Vậy nghiệm riêng của pt là: y =
3
x
Ví Dụ 2 Giải phương trình vi phân : (1+x2)dy – ydx = 0
(1 x 2 )dy ydx
dy
dx
dy
dx
2
y 1 x
y
1 x2
ln y arctgx ln C y C.earxtgx
Ví Dụ 3 Giải phương trình vi phân : ( y x 2 y )dy ( xy 2 x)dx 0 (1)
Ta có (1) y (1 x 2 )dy x( y 2 1)dx 0 (2)
Nếu x 2 1 0 x 1 thì dx 0 , nên (2) thỏa mãn. Vậy x 1 là
nghiệm của (1).
Nếu x 2 1 0 x 1 thì (2)
y
x
dy 2
dx
y 1
x 1
2
1
1
1
ln y 2 1 ln x 2 1 ln C y 2 1 C ( x 2 1)
2
2
2
y 2 1 C ( x 2 1)
Vậy nghiệm của phương trình là:
.
x 1
Ví Dụ 4 Giải phương trình vi phân : y 3 x 2 y (1)
Ta có (1)
dy
3 x 2 y dy 3 x 2 ydx (2)
dx
Nếu y 0 thì y 0 nên (2) thỏa mãn. Vậy y 0 là nghiệm của (1).
Trang 2
Nếu y 0 thì (2)
dy
3x 2 dx . Lấy tích phân hai vế:
y
3
3
dy
3x 2 dx ln y x3 ln C ln y ln Ce x y Ce x .
y
3
Vậy nghiệm của phương trình là: y Ce x .
7.1.3. Phương trình đẳng cấp
1. Định nghĩa
Phương trình vi phân y’ = f (x,y) được gọi là đẳng cấp đối với x và y là
phương trình có dạng: y’ = f (
y
).
x
2. Cách giải
Đặt u =
y
hay y = ux
x
Suy ra : y’ = u + xu’
f(u) = u + x .
du
du
<=> x
= f (u) - u
dx
dx
Nếu f (u) - u 0 ta có :
du
dx
=
.Đây là ph. trình biến số phân ly.
x
f (u ) u
Ví Dụ 1 Giải phương trình vi phân : y
x y
(1)
x y
Đặt y ux y u x u , ta có:
(1) ux u
x ux
1 u
1 u
dx
ux
u
du
2
1 u
1 u
x ux
x
Lấy tích phân hai vế ta được:
1 u
1 u
2
du
dx
du
1 2udu
dx
2
2
x
1 u
2 1 u
x
ln Cx 2
1
1
1
arctgu ln(1 u 2 ) ln x ln C arctgu ln(1 u 2 )
2
2
2
2
Vậy nghiệm của phương trình là: 2arctg
Trang 3
y
ln C ( x 2 y 2 ) .
x
Ví Dụ2 Tìm nghiệm riêng của phương trình vi phân y’ =
với điều kiện ban đầu y (1) =
2
.
y
y
+ sin
x
x
ĐS : y = 2xarctgx
7.1.4. Phương trình vi phân tuyến tính cấp 1
1. Định Nghĩa. Phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 là phương trình có
dạng là y’ + p(x).y = q(x) (1) trong đó p (x) và q (x) là những hàm liên tục.
Phương trình vi phân tuyến tính gọi là thuần nhất nếu q(x) = 0 :
y’ + p(x) y = 0 (2)
Nhận xét :
Nếu y1 là nghiệm riêng của phương trình tuyến tính thuần nhất:
y’ + p(x) y = 0 (2) thì nghiệm tổng quát của nó là y = Cy1
(C là hằng số tùy ý)
Nghiệm tổng quát của (1) = nghiệm tổng quát của (2) + nghiệm riêng của (1)
2. Cách giải : y’+ p(x)y = q(x) (1)
Bước 1 : Giải phương trình thuần nhất tương ứng :
y’ + p(x)y = 0 (2)
Giả sử y = (x,C) nghiệm tổng quát của phương trình (2)
Bước 2 : Xem C là một hàm theo x ,tính y’ rồi thay vào (1).
Ví Dụ 1 Tìm nghiệm của phương trình vi phân (x2+1)y’+xy = 1 thỏa điều kiện
ban đầu y (0) = 2.
ĐS :y =
ln (x 1 x 2 ) 2
1 x2
Ví dụ 2 Giải phương trình vi phân : y’+ 2xy = xe-x
ĐS : y = (
2
2
x2
+ K ) e -x
2
Ví Dụ 3 Giải phương trình vi phân : y 2 xy x (1)
Giải phương trình thuần nhất tương ứng: y 2 xy 0 , ta có nghiệm
y 0 hoặc
2
dy
2 xdx ln y x 2 ln C y Ce x
y
Trang 4
Xem C là một hàm số theo x: C ( x)
2
2
Ta được: y C ( x)e x y C ( x)e x 2 xC ( x)e x
2
Thay y, y vào phương trình (1):
2
2
2
2
2
(1) C ( x)e x 2 xC ( x)e x 2 xC ( x)e x x C ( x)e x x dC xe x dx
1 2
C ( x) e x K
2
1
2
2
2
Vậy nghiệm của phương trình là: y e x K e x .
2
Ví Dụ 4 Giải phương trình vi phân : y 2 xy xe x (1)
Giải phương trình thuần nhất tương ứng: y 2 xy 0 , ta có nghiệm
y 0 hoặc
2
dy
2 xdx ln y x 2 ln C y Ce x
y
Xem C là một hàm số theo x: C ( x)
2
2
Ta được: y C ( x)e x y C ( x)e x 2 xC ( x)e x
2
Thay y, y vào phương trình (1):
2
2
2
2
(1) C ( x)e x 2 xC ( x)e x 2 xC ( x)e x xe x C ( x) x dC xdx
C ( x)
x2
K
2
x2
2
K e x .
2
Vậy nghiệm của phương trình là: y
7.1.5. Phương trình Bernouilli( Bec-nu-li)
1. Định Nghĩa. Phương trình Bec-nu-li là phương trình có dạng:
y’ + p(x)y = q(x). y
trong đó p(x), q(x) là những hàm liên tục, R.
2. Cách giải
Nếu = 0 hoặc =1, phương trình trở thành phương trình tuyến
tính.
Giả sử 0 và 1:
Với y 0, chia 2 vế cho y :
Trang 5
y- . y’ + p(x).y1- = q(x)
Đặt z = y1- suy ra z’= (1- ) y - .y’, phương trình trở thành :
z’+ (1- ) p(x)z = (1- )q(x)
Đây là phương trình tuyến tính cấp 1 đối với z.
2
Ví Dụ Giải phương trình vi phân : y 2 xy xe x (1)
Nếu y 0 y 0 , (1) thỏa mãn nên y = 0 là nghiệm của phương trình.
3
2
3
Nếu y 0 thì (1) yy 2 xy 2 x .
y 2
Đặt z
z yy 3 , phương trình trở thành: z 4 xz 2 x 3 (2)
2
Giải phương trình thuần nhất: z 4 xz 0 z Ce 2 x
2
Xem C là một hàm số theo x: C ( x)
2
2
Ta được: z C ( x)e 2 x z C ( x)e 2 x 4 xC ( x)e 2 x
2
Thay z, z vào phương trình (2):
2
2
2
2
(2) C ( x)e 2 x 4 xC ( x)e 2 x 4 xC ( x)e 2 x 2 x 3 C ( x)e 2 x 2 x3
2
2
1
1
dC 2 x 3e 2 x dx C ( x) x 2 e 2 x K
2
2
Vậy nghiệm của phương trình (2) là:
2
2
1
2
1
1 x2
z x 2 e 2 x K e 2 x K .e 2 x .
2
4 2
2
2
1
1
2 Ke 2 x x 2
2
2.
Nghiệm của phương trình (1) là: y
y 0
7.2.
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP 2
7.2.1.
Khái niệm
Phương trình vi phân cấp 2 là phương trình có dạng F(x,y,y’,y’’) = 0
Nếu giải được phương trình đối với y’’, ta có dạng khác:
y’’= f(x,y,y’)
Trang 6
Nghiệm tổng qt : y = (x,C1,C2)
Nghiệm riêng : y = (x, C10 ,C 20 ) với C10 ,C 20 là các giá trị xác định của
C 1, C 2
Tích phân tổng qt : (x,y,C1,C2)
7.2.2. Phương trình vi phân cấp 2 giảm cấp được
Xét phương trình vi phân y’’ = f (x.y,y’)
(1) Vế phải không chứa y,y’ :
y’’ = f (x)
y’ = ſ f(x)dx + C1
y = ſ (ſ f(x)dx)dx + C1x + C2
Ví Dụ : Tìm nghiệm của phương trình vi phân y’’ = sinkx (k 0) thoả
điều kiện ban đầu y(o) = 0 và y’(o) = 1.
ĐS : y = -
1
1
sin kx + (1+ ) x
2
k
k
(2) Vế phải không chứa y :
y’’ = f(x,y’)
Đặt y’=z lúc đó ta được phương trình vi phân cấp 1 theo ʓ
z’= f (x,z)
Giải ra nghiệm tổng quát z = (x,C1)
y’ = (x,C1) y ( x, C1 )dx C2
Ví Du 1 Giải phương trình vi phân ( 1-x2)y’’ – xy’ = 2.
ĐS : y = (arcsinx)2 + C1 arcsinx + C2
(3) Vế phải không chứa x :
y’’ = f (y,y’)
Đặt y’ = ʓ, đạo hàm 2 vế :
y’’ =
dz dz dy
dz
. z.
dx dy dx
dy
Phương trình có dạng : ʓ
dz
= f (y,z)
dy
Giải ra ʓ = (y,C1)
Trang 7
y’ = (y,C1)
=>
1
1
= (y, C1) => x' y =
x' y
( y, C1 )
=> x =
dy
( y, C )
+ C2
1
Ví Duï 2 Giaûi phöông trình vi phaân 2yy’’ = y’2 +1
ĐS : y C1 1 (
x
1
Cx
C2 ) 2 hoặc y 1 ( 1 C2 ) 2
2C1
2
C1
7.2.3. Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2
y’’ + p(x)y’ + q(x)y = f(x)
Ta xét phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 hệ số hằng
y’’ + py’ + qy = f(x)
(1) ( p,q hằng số)
Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 thuần nhất tương ứng với (1):
y’’ + py’ + qy = 0
(2)
Phương pháp giải :
Bước 1 : Tìm nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất tương
ứng:
y’’+py’ +qy = 0 (2)
Bước 2 : Tìm một nghiệm riêng của phương trình (1).
Bước 3 :Nghiệm tổng quát của (1) = nghiệm tổng quát của (2) + nghiệm
riêng của (1)
1- Bước 1 : Giải phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 thuần nhất:
y’’ + py’ + qy = 0
(2)
Giải phương trình đặc trưng :
(3)
k2 + pk + q = 0
Ta có 3 trường hợp xảy ra :
* ∆= p2 - 4 q > 0 : Phương trình (3) có 2 nghiệm thực phân biệt k1 và k2
Nghiệm tổng quát của phương trình (2) là :
Trang 8
y = C1 e k1 x +C2 e k1 x
* ∆ = p2 - 4q = 0 : Phương trình (3) có nghiệm kép thực k
Nghiệm tổng quát của phương trình (2) là :
y = e k x (C1 + C2x)
* ∆ = p2- 4q <0 : Phương trình (3) có 2 nghiệm phức liên hợp :
k1 = + i và k2 = - i
Nghiệm tổng quát của pt (2) là :
y = ex (C1cos x + C2 sin x)
Ví Dụ 1: Tìm nghiệm của phương trình vi phân y’’ + y’ -2y = 0 thoả điều kiện
ban đầu y(0) = 0 và y’(0) =1.
Ví Dụ2 : Giải phương trình vi phân : y’’ – 6y’ + 9y = 0
Ví Dụ3 : Giải phương trình vi phân : y’’ – 2y’ + 5y = 0
2-Bước 2: Giải phương trình vi phân không thuần nhất :
y’’ + py’ + qy = f(x)
(1)
Ta xét các trường hợp f(x) có dạng đặc biệt :
Trường hợp 1: f(x) = ex Pn(x)
a) Nếu không trùng với nghiệm của phương trình đặc trưng thì ta
tìm nghiệm riêng của (1) dưới dạng y = ex Qn(x)
b) Nếu trùng với nghiệm đơn của phương trình đặc trưng thì ta tìm
nghiệm riêng của (1) dưới dạng y = x ex Qn(x)
c) Nếu trùng với nghiệm kép của phương trình đặc trưng thì ta tìm
nghiệm riêng của (1) dưới dạng y = x2 ex Qn(x)
Ví dụ 1 Giải phương trình: y 2 y 3 y e4 x
Giải phương trình thuần nhất tương ứng: y 2 y 3 y 0 .(2)
k 1
k 3
Phương trình đặc trưng: k 2 2k 3 0
Nghiệm (2) là: y C1e x C2 e3 x .
P ( x) 1
Ta có f ( x) e4 x n
4
.
Trang 9
Vì 4 không trùng với nghiệm của phương trình đặc trưng, nên nghiệm
riêng (1) có dạng: y Ae 4 x y 4 Ae4 x y 16 Ae4 x .
Thay y, y, y vào phương trình (1)
(1) 16 Ae 4 x 2.4 Ae 4 x 3 Ae4 x e4 x 5 A 1 A
1
.
5
1
5
Nghiệm riêng của (1) là: y e4 x .
1
5
Vậy nghiệm của phương trình (1): y C1e x C2 e3 x e 4 x .
Ví dụ 2 Giải phương trình: y 2 y y 6 xe x (1)
Giải phương trình thuần nhất tương ứng: y 2 y y 0 .(2)
Phương trình đặc trưng: k 2 2k 1 0 k 1 ( nghiệm kép)
Nghiệm (2) là: y C1e x xC2 e x .
P ( x) 6 x
Ta có f ( x) 6 xe x n
1
.
Vì 4 trùng với nghiệm kép phương trình đặc trưng, nên nghiệm riêng
(1) có dạng:
y x 2 (Ax B)e x (Ax 3 Bx 2 )e x y (3 Ax 2 2 Bx)e x (Ax 3 Bx 2 )e x
(3 Ax 2 2 Bx Ax 3 Bx 2 )e x
.
y (6 Ax 2 B 3 Ax 2 2 Bx)e x (3 Ax 2 2 Bx Ax 3 Bx 2 )e x .
Thay y, y, y vào phương trình (1)
6 A 6 A 1
.
(1) 6 Ax 2 B 6 x
2 B 0 B 0
Nghiệm riêng của (1) là: y x3e x .
Vậy nghiệm của phương trình (1): y C1e x xC2 e x x3e x .
Ví dụ 3 Giải phương trình: y y 4 xe x (1)
Giải phương trình thuần nhất tương ứng: y y 0 .(2)
Phương trình đặc trưng: k 2 1 0 k i
Nghiệm (2) là: y C1 cos x C2 s inx .
P ( x) 4 x
Ta có f ( x) 4 xe x n
1
.
Vì 4 không trùng với nghiệm phương trình đặc trưng, nên nghiệm
riêng (1) có dạng: y (Ax B)e x y ( Ax A B)e x y ( Ax 2 A B)e x .
Trang 10
Thay y, y, y vào phương trình (1)
2 A 4
A 2
.
(1) 2 Ax 2 A 2 B 4 x
2 A 2 B 0 B 2
Nghiệm riêng của (1) là: y (2 x 2)e x .
Vậy nghiệm của phương trình (1): y C1 cos x C2 s inx (2 x 2)e x .
Ví dụ 4 Giải phương trình: y y 2e x x 2 (1)
Giải phương trình thuần nhất tương ứng: y y 0 .(2)
Phương trình đặc trưng: k 2 1 0 k 1
Nghiệm (2) là: y C1e x C2 e x .
f1 ( x) 2e x
Ta có f ( x) 2e x f1 ( x) f 2 ( x) với
2
f 2 ( x) x
x
2
P ( x) 2
Với f1 ( x) 2e x n
1
Vì 1 trùng với nghiệm đơn phương trình đặc trưng, nên nghiệm riêng
(1) có dạng: y Axe x y ( Ax A)e x y ( Ax 2 A)e x .
Thay y, y, y vào phương trình (1)
(1) 2 A 2 A 1 .
Nghiệm riêng của (1) là: y xe x .
P ( x) x 2
Với f 2 ( x) x 2 n
0
Vì 0 không trùng với nghiệm phương trình đặc trưng, nên nghiệm
riêng (1) có dạng: y Ax 2 Bx C y 2 Ax B y 2 A .
Thay y, y, y vào phương trình (1)
A 1
(1) Ax Bx C 2 A x B 0 .
C 2
2
2
Nghiệm riêng của (1) là: y x 2 2 .
Vậy nghiệm của phương trình (1): y C1e x C2 e x x 2 2 xe x .
Trường hợp 2:
f(x) = Pm (x) cos x + Pn(x) sin x
Trang 11