Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG – CHI NHÁNH 1 TP.HỒ CHÍ MINH.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.09 KB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HỒ CHÍ MINH

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

NGUYỄN THỊ KIM HOA
MSSV: 40603070

GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI
RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI
NHTMCP CÔNG THƯƠNG – CHI NHÁNH 1
TP.HỒ CHÍ MINH.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngành : Tài chính – Ngân hàng
Lớp

: TN06A1

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

ThS. VÕ MINH LONG

TP.HỒ CHÍ MINH – 2010


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 13
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............................................................. 16


1.1 Những vấn đề chung về hoạt động cho vay của ngân hàng thương
mại. .............................................................................................................. 17
1.1.1 Khái niệm về hoạt động cho vay ................................................... 17
1.1.2 Phân loại cho vay........................................................................... 17
1.1.3 Các yếu tố cấu thành hoạt động cho vay ....................................... 19
1.1.4 Vai trò của hoạt động cho vay ....................................................... 21
1.2. Những vấn đề chung về rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân
hàng thương mại......................................................................................... 22
1.2.1 Khái niệm về rủi ro........................................................................ 22
1.2.2 Các loại rủi ro thường gặp trong hoạt động cho vay ...................... 23
1.2.3 Các chỉ tiêu đo lường rủi ro trong hoạt động cho vay .................... 24
1.2.4 Các nguyên nhân gây ra rủi ro....................................................... 27
1.2.5 Tác động của rủi ro trong hoạt động cho vay đối với ngân hàng
thương mại .............................................................................................. 29
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG CHI NHÁNH 1 TP.HỒ CHÍ MINH.............................................. 31
2.1 Giới thiệu chung về NHTMCP Công Thương Việt Nam................... 32
2.1.1 Lòch sử hình thành và phát triển .................................................... 32
2.2.2 Đònh hướng phát triển .................................................................... 33
2.2.3 Cơ cấu tổ chức ................................................................................ 33


2.2 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công Thương Chi nhánh 1 TP.Hồ Chí
Minh............................................................................................................. 35
2.2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Chi nhánh 1
TP.Hồ Chí Minh..................................................................................... 35
2.2.2 Các hoạt động chính của Chi nhánh .............................................. 35
2.2.3 Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh ...................................................... 36
2.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh, những thành tựu đạt được, những mặt
còn hạn chế của Chi nhánh .................................................................... 40

2.2.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh............................................... 40
2.2.4.2 Những thành tựu đạt được ...................................................... 42
2.2.4.3 Những mặt còn hạn chế......................................................... 44
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH 1 TP.HỒ CHÍ
MINH ................................................................................................................ 46
3.1 Quy trình cho vay tại Ngân hàng TMCP Công Thương Chi nhánh 1
TP.Hồ Chí Minh ......................................................................................... 47
3.2 Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Chi
nhánh 1 TP.Hồ Chí Minh........................................................................... 51
3.2.1 Tình hình huy động vốn theo thời hạn .......................................... 51
3.2.2 Tình hình huy động vốn từ các thành phần kinh tế ....................... 53
3.3 Tình hình cho vay tại Ngân hàng TMCP Công Thương Chi nhánh 1
TP.Hồ Chí Minh ......................................................................................... 56
3.3.1 Doanh số cho vay phân tích theo thời hạn vay .............................. 56
3.3.2 Doanh số cho vay phân tích theo thành phần kinh tế .................... 58


3.4 Tình hình thu nợ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Chi nhánh 1
TP.Hồ Chí Minh ........................................................................................ 61
3.4.1 Doanh số thu nợ theo thời hạn vay ................................................ 61
3.4.2 Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế....................................... 63
3.5 Tình hình dư nợ cho vay tại Ngân hàng TMCP Công Thương Chi
nhánh 1 TP.Hồ Chí Minh........................................................................... 65
3.5.1 Tình hình dư nợ cho vay phân tích theo thời hạn vay .................... 65
3.5.2 Tình hình dư nợ cho vay phân tích theo thành phần kinh tế .......... 67
3.6 Tình hình Nợ quá hạn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Chi nhánh
1 TP.Hồ Chí Minh....................................................................................... 69
3.7 Tình hình Nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công Thương Chi nhánh 1
TP.Hồ Chí Minh ......................................................................................... 71

3.8 Thực trạng công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động
cho vay tại Ngân hàng TMCP Công Thương Chi nhánh 1 TP.Hồ Chí
Minh............................................................................................................. 72
3.8.1 Những kết quả đạt được ................................................................. 72
3.8.2 Những mặt còn tồn tại .................................................................... 73
3.8.3 Những biện pháp Chi nhánh đang thực hiện nhằm phòng ngừa và hạn
chế rủi ro trong hoạt động cho vay ......................................................... 73
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ VÀ PHÒNG NGỪA RỦI RO
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG CHI NHÁNH 1 TP.HỒ CHÍ MINH.............................................. 76
4.1 Đònh hướng phát triển hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương
Chi nhánh 1 TP.Hồ Chí Minh.................................................................... 77
4.1.1 Mục tiêu dài hạn ............................................................................ 77


4.1.2 Mục tiêu ngắn hạn ......................................................................... 77
4.2 Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động cho
vay tại Ngân hàng TMCP Công Thương Chi nhánh 1 TP.Hồ Chí Minh 78
4.2.1 Nâng cao trình độ cán bộ tín dụng về năng lực chuyên môn và đạo
đức nghề nghiệp...................................................................................... 78
4.2.2 Xây dựng cơ cấu cho vay phù hợp ................................................. 79
4.2.3 Nâng cao chất lượng thẩm đònh năng lực khách hàng, thẩm đònh dự
án/phương án vay vốn ............................................................................. 79
4.2.4 Xây dựng hệ thống xếp hạng cho vay nội bộ................................. 79
4.2.5 Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, quản lý nợ vay .............. 80
4.2.6 Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ ............................ 80
4.2.7 Các biện pháp phân tán rủi ro........................................................ 81
4.3 Một số kiến nghò nhằm nâng cao hiệu quả phòng ngừa và hạn chế rủi
ro trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Công Thương Chi
nhánh 1 TP.Hồ Chí Minh........................................................................... 82

4.3.1 Kiến nghò đối với Chính Phủ .......................................................... 82
4.3.2 Kiến nghò đối với NHNN và các cấp ngành có liên quan.............. 83
4.3.3 Kiến nghò đối với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam...... 84
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 87


DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................... 40
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn theo thời hạn .............................................. 52
Bảng 3.2: Tình hình huy động vốn từ các thành phần kinh tế phân tích theo tốc độ
tăng trưởng ............................................................................................. 54
Bảng 3.3: Tình hình huy động vốn từ các thành phần kinh tế phân tích theo cơ
cấu........................................................................................................... 55
Bảng 3.4: Doanh số cho vay phân tích theo thời hạn vay ................................. 57
Bảng 3.5: Doanh số cho vay phân tích theo thành phần kinh tế ....................... 59
Bảng 3.6: Doanh số thu nợ phân tích theo thời hạn vay ................................... 62
Bảng 3.7: Doanh số thu nợ phân tích theo thành phần kinh tế ......................... 63
Bảng 3.8: Tình hình dư nợ cho vay phân tích theo thời hạn vay ...................... 65
Bảng 3.9: Tình hình dư nợ cho vay phân tích theo thành phần kinh tế ............ 67
Bảng 3.10: Tình hình Nợ quá hạn ..................................................................... 70
Bảng 3.11: Tình hình Nợ xấu ........................................................................... 71


DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ – ĐỒ THỊ

Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.............. 34
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Công Thương Chi nhánh 1 TP.Hồ
Chí Minh ................................................................................................. 37

Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh .......................... 41
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ thể hiện tình hình huy động vốn theo thời hạn vay ........ 52
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ thể hiện tình hình huy động vốn theo thành phần kinh tế
phân tích theo tốc độ tăng trưởng ...................................................... 54
Biểu đồ 3.3: Biểu đồ thể hiện tình hình huy động vốn theo thành phần kinh tế
phân tích theo cơ cấu.................................................................... 55
Biểu đồ 3.4: Biểu đồ thể hiện Doanh số cho vay phân tích theo thời hạn vay.. 57
Biểu đồ 3.5: Biểu đồ thể hiện Doanh số cho vay phân tích theo thành phần kinh
tế ................................................................................................. 60
Biểu đồ 3.6: Biểu đồ thể hiện Doanh số thu nợ phân tích theo thời hạn vay .... 62
Biểu đồ 3.7: Biểu đồ thể hiện Doanh số thu nợ phân tích theo thành phần kinh
tế ................................................................................................. 64
Biểu đồ 3.8: Biểu đồ thể hiện tình hình Dư nợ cho vay phân tích theo thời hạn
vay ............................................................................................... 66
Biểu đồ 3.9: Biểu đồ thể hiện tình hình Dư nợ cho vay phân tích theo thành phần
kinh tế ......................................................................................... 68
Biểu đồ 3.10: Biểu đồ thể hiện tình hình Nợ quá hạn ...................................... 70
Biểu đồ 3.11: Biểu đồ thể hiện tình hình Nợ xấu ............................................. 71


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước.

DN

: Doanh nghiệp.


HĐQT

: Hội đồng quản trò.

NHTM

: Ngân hàng thương mại.

NHTMCP

: Ngân hàng thương mại cổ phần.

NHCT

: Ngân hàng Công Thương.

NHCTVN

: Ngân hàng Công Thương Việt Nam.

TCTD

: Tổ chức tín dụng.

ĐCTC

: Đònh chế tài chính.




: Quyết đònh.

HĐBT

: Hội đồng bộ trưởng.

CBNV

: Cán bộ nhân viên.

BĐS

: Bất động sản.

TSĐB

: Tài sản đảm bảo.

TGTK

: Tiền gửi tiết kiệm

NVHĐ

: Nguồn vốn huy động

CTCP

: Công ty cổ phần


CBTD

: Cán bộ tín dụng

TPTD

: Trưởng phòng tín dụng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Võ Minh Long
LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thò trường rủi ro trong kinh doanh là không thể tránh khỏi
đặc biệt là rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, trong đó rủi ro trong
hoạt động tín dụng nói chung và trong hoạt động cho vay nói riêng được biết đến
như một đặc thù, là yếu tố khách quan trong hoạt động kinh doanh tiền tệ của
ngân hàng. Rủi ro thường gây ra những tổn thất cho hoạt động kinh doanh của
ngân hàng và có thể đưa ngân hàng đến chỗ phá sản. Sự phá sản của một ngân
hàng không những ảnh hưởng đến hệ thống ngân hàng mà còn ảnh hưởng đến
nền kinh tế, chính trò, xã hội. Chính vì vậy đòi hỏi các ngân hàng phải quan tâm
và hiểu rõ rủi ro đặc biệt là rủi ro trong cho vay. Việc đánh giá đúng thực trạng
rủi ro trong cho vay để tìm biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro là một yêu
cầu cấp thiết, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng.
Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng Công thương Chi nhánh 1 Thành phố
Hồ Chí Minh, em nhận thấy hoạt động kinh doanh của Ngân hàng đạt kết quả tốt,
tỷ lệ nợ quá hạn không cao, song để phát triển hơn nữa thì cần phải nghiên cứu

để tìm ra những biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay
một cách tốt nhất và hiệu quả nhất.
Nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề trên cũng như mong muốn được
đóng góp một số ý kiến nhằm góp phần phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt
động cho vay của Chi nhánh em đã chọn đề tài “ Giải pháp phòng ngừa và hạn
chế rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Chi nhánh 1 Thành phố Hồ Chí Minh” để làm khóa luận tốt nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thò Kim Hoa

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Võ Minh Long

2. Mục đích nghiên cứu
Khái quát về những vấn đề chung về rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân
hàng thương mại.
Phân tích đánh giá thực trạng rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Chi nhánh 1 Thành phố Hồ Chí Minh.
Đưa ra một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động
cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Chi nhánh 1 Thành phố
Hồ Chí Minh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương
mại Công thương Chi nhánh 1 Thành phố Hồ Chí Minh.
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại Công
thương Chi nhánh 1 Thành phố Hồ Chí Minh.

4. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở những kiến thức đã học ở trường, kiến thức tích lũy trong thời gian
thực tập và qua sách báo, em đã sử dụng một số phương pháp sau đây trong việc
nghiên cứu đề tài:
Phương pháp thu thập số liệu từ báo cáo hoạt động kinh doanh của Chi nhánh
trong các năm 2008, 2009.
Phương pháp phân tích thống kê.
Phương pháp so sánh sự biến động của số liệu qua các năm 2007, 2008, 2009.
5. Kết cấu của khóa luận.
Tên đề tài “ Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Chi nhánh 1 Thành phố Hồ Chí
Minh”.
Khóa luận ngoài phần mở đầu và kết luận còn có 4 chương:
SVTH: Nguyễn Thò Kim Hoa

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Võ Minh Long

Chương 1: Tổng quan về rủi ro trong hoạt động cho vay của Ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Giới thiệu khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Chi nhánh 1 Thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 3: Thực trạng rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Công Thương Chi nhánh 1 Thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 4: Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động cho
vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Chi nhánh 1 Thành phố Hồ

Chí Minh.

SVTH: Nguyễn Thò Kim Hoa

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Võ Minh Long

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.

SVTH: Nguyễn Thò Kim Hoa

Trang 16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Võ Minh Long

1.1 Những vấn đề chung về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại.
1.1.1 Khái niệm về hoạt động cho vay
Cho vay là hình thức cấp tín dụng mà theo đó ngân hàng cho vay giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất đònh theo
thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
1.1.2 Phân loại cho vay

1.1.2.1 Dựa vào mục đích vay
Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn
lưu động cho các doanh nghiệp trong lónh vực công nghiệp, thương mại và dòch
vụ.
Cho vay tiêu dùng cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng
như là mua sắm các vật dụng đắt tiền, sửa chữa nhà ở…
Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây
dựng bất động sản như là nhà ở, đất đai, bất động sản trong lónh vực công nghiệp,
thương mại và dòch vụ.
Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất trong
nông nghiệp như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng…
Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu: là loại cho vay hỗ trợ cho các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu có nhu cầu bổ sung vốn lưu động để nhập khẩu nguyên liệu, vật
tư, hàng hóa phục vụ sản xuất kinh doanh.
1.1.2.2 Dựa vào thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới một năm và mục đích của
loại cho vay này thường là để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh
nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm và mục đích
của loại cho vay này là để đầu tư mua sắm tài sản cố đònh, cải tiến hoặc đổi mới

SVTH: Nguyễn Thò Kim Hoa

Trang 17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Võ Minh Long


thiết bò, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có qui
mô nhỏ và thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và mục đích của loại
cho vay này là để tài trợ cho các dự án đầu tư như là xây dựng nhà ở, các thiết bò,
phương tiện vận tải có qui mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
1.1.2.3 Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
Cho vay tín chấp: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo
lãnh của người thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của chính khách hàng vay vốn để
quyết đònh cho vay.
Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm tiền vay như
thế chấp, cầm cố hoặc bào lãnh của bên thứ ba.
1.1.2.4 Dựa vào phương thức cho vay
Cho vay theo món vay (hay cho vay trực tiếp từng lần): là hình thức cho vay
dành cho các khách hàng vay vốn không thường xuyên. Hình thức này thuận lợi
cho ngân hàng trong việc chủ động sử dụng vốn và thu lãi cao, tuy nhiên hình
thức này lại gây khó khăn cho khách hàng do mỗi lần vay khách hàng lại phải
làm hồ sơ vay làm mất thời gian và tốn chi phí.
Cho vay theo hạn mức: là hình thức cho vay mà ngân hàng cho vay thỏa thuận
cấp cho khách hàng vay vốn một hạn mức tín dụng, đây là hình thức cho vay áp
dụng cho các khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên. Hình thức cho vay
này thuận lợi cho khách hàng do thủ tục đơn giản, khách hàng chủ động được
nguồn vốn vay, lãi trả cho ngân hàng thấp, tuy nhiên hình thức này lại làm cho
ngân hàng dễ bò ứ đọng vốn, thu nhập từ lãi cho vay không cao.
Cho vay thấu chi: là hình thức cho vay mà theo đó ngân hàng cho phép khách
hàng vay chi vượt số dư có trên tài khoản thanh toán của khách hàng để thực hiện

SVTH: Nguyễn Thò Kim Hoa

Trang 18



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Võ Minh Long

các giao dòch thanh toán kòp thời cho các nhu cầu sản xuất kinh doanh. Hình thức
này thường áp dụng cho các khách hàng quen biết, có thu nhập ổn đònh.
1.1.2.4.5 Dựa vào phương thức trả nợ vay
Cho vay trả nợ một lần: là hình thức cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn.
Cho vay trả góp: là hình thức cho vay mà theo đó ngân hàng cho vay và khách
hàng vay vốn có thỏa thuận về mức cho vay, thời hạn vay vốn, lãi suất cho vay
và số kỳ hạn trả góp để xác đònh mức trả góp trong suốt thời hạn vay, đây là hình
thức cho vay thường áp dụng cho các khách hàng vay vốn là cá nhân.
Cho vay không có kỳ hạn nợ cụ thể: là hình thức cho vay trả nợ nhiều lần mà
tùy khả năng tài chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
1.1.3 Các yếu tố cấu thành hoạt động cho vay:
1.1.3.1 Các bên tham gia hoạt động cho vay
Bên cho vay: là các tổ chức tín dụng được cấp giấy phép hoạt động trên toàn
lãnh thổ Việt Nam theo quy đònh của Luật Các tổ chức tín dụng, cho người vay
vốn vay một khoản một khoản tiền trên cơ sở hợp đồng cho vay đã được thỏa
thuận về các điều kiện như mức vay, thời hạn vay, lãi suất cho vay, hình thức trả
gốc và lãi, tài sản đảm bảo… Các tổ chức tín dụng theo luật các tổ chức tín dụng
gồm:
• Ngân hàng thương mại quốc doanh.
• Ngân hàng thương mại cổ phần.
• Ngân hàng liên doanh.
• Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
• Ngân hàng 100% vốn nước ngoài.
• Công ty tài chính.
• Quỹ tín dụng nhân dân.


SVTH: Nguyễn Thò Kim Hoa

Trang 19


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Võ Minh Long

Bên đi vay: là những pháp nhân và thể nhân hoạt động sản xuất kinh doanh
theo đúng pháp luật Việt Nam bao gồm:
• Doanh nghiệp Nhà Nước.
• Công ty cổ phần.
• Công ty trách nhiệm hữu hạn.
• Hợp tác xã
• Doanh nghiệp tư nhân.
• Các xí nghiệp, Công ty liên doanh với nước ngoài.
• Các công ty, xí nghiệp 100% vốn nước ngoài.
• Các hộ gia đình và các thể nhân đủ điều kiện vay vốn.
* Điều kiện của chủ thể vay vốn:
 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chòu trách nhiệm
dân sự theo quy đònh của pháp luật.
• Đối với pháp nhân: Phải có năng lực pháp luật dân sự.
• Đối với cá nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân, đại diện hộ gia đình, tổ
hợp tác, thành viên công ty hợp danh: Phải có năng lực pháp luật và
năng lực hành vi dân sự.
• Nếu khách hàng vay vốn là pháp nhân hoặc cá nhân người nước
ngoài thì khách hàng đó phải có năng lực hành vi dân sự theo luật
pháp của nước đó và đã được phía Việt Nam qui đònh.

 Người vay vốn có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
 Người vay vốn có mục đích sử dụng vốn hợp pháp.
 Có phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư khả thi có hiệu quả.
 Thực hiện các qui đònh về bảo đảm tiền vay theo qui đònh của Chính phủ và
hướng dẫn của Thống đốc NHNN Việt Nam. Đảm bảo tiền vay không phải là
điều kiện bắt buộc đối với mọi khách hàng; tùy từng điều kiện cụ thể của từng

SVTH: Nguyễn Thò Kim Hoa

Trang 20


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Võ Minh Long

khách hàng, ngân hàng có thể yêu cầu có tài sản đảm bảo hoặc cho vay bằng
tín chấp.
1.1.3.2 Chi phí cho vay
 Lãi suất cho vay
Trong cho vay lãi suất được xác đònh theo từng kỳ hạn cho vay như ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn, và có các cách trả lãi khác nhau như trả lãi trước, trả
lãi đònh kỳ, trả lãi sau. Thông thường lãi suất cho vay được xác đònh dựa vào
lãi suất cơ bản sau khi điều chỉnh rủi ro. Lãi suất cho vay thường được điều
chỉnh sao cho phù hợp với sự biến động của nền kinh tế, chính sách của Chính
phủ và lãi suất cạnh tranh của các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín
dụng khác.
 Chi phí marketing
 Chi phí dự phòng trong trường hợp không thu được nợ
 Chi phí quản lý

 Chi phí khác.
1.1.4 Vai trò của hoạt động cho vay
1.1.4.1 Vai trò đối với nền kinh tế:
Hoạt động cho vay của ngân hàng có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh
tế. Với vai trò là trung gian tài chính, ngân hàng đóng vai trò là cầu nối vốn cho
nền kinh tế giữa người thừa vốn và những người có nhu cầu về vốn, nhờ đó mà
nhu cầu về vốn của các dự án, các phương án sản xuất kinh doanh được giải
quyết, đảm bảo quá trình tái sản xuất được thực hiện liên tục và mở rộng qui mô
sản xuất, thúc đẩy đổi mới công nghệ, cải tiến khoa học kỹ thuật góp phần tăng
trưởng và phát triển kinh tế, thực hiện các dự án mang tính xã hội, giải quyết
công ăn việc làm cho người lao động không những thế nó còn giúp Nhà nước đề
ra các chính sách tín dụng và các chính sách khác phù hợp với mục tiêu của Nhà

SVTH: Nguyễn Thò Kim Hoa

Trang 21


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Võ Minh Long

nước như chính sách ưu đãi lãi suất dành cho doanh nghiệp, các điều kiện cho
vay…
1.1.4.2 Vai trò đối với người đi vay
Với nhiều loại hình cho vay và nhiều mức lãi suất khác nhau thì việc vay vốn
ngân hàng giúp người đi vay thỏa mãn được nhu cầu vốn kinh doanh tiện lợi,
chắc chắn và hợp pháp, chi tiêu, thanh toán mà không chi phí nhiều về sức lực và
thời gian cho việc tìm kiếm nguồn vốn cho mục tiêu kinh doanh của mình.
1.1.4.2 Vai trò đối với ngân hàng cho vay

Cho vay là hoạt động mang lại nguồn thu nhập chính cho ngân hàng, thường
thu nhập từ hoạt động cho vay chiếm khoảng từ 1 / 2 đến 2/3 tổng thu nhập của
ngân hàng, mặc dù hoạt động này luôn tiềm ẩn những rủi ro gây ảnh hưởng đến
tình hình tài chính và uy tín của ngân hàng.
1.2. Những vấn đề chung về rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng
thương mại.
1.2.1 Khái niệm về rủi ro
Trong cuộc sống mọi người đều nhận thấy rằng rủi ro luôn hiện diện ở khắp
mọi nơi, rủi ro có thể xuất hiện trong mọi ngành, mọi lónh vực. Tùy theo cách tiếp
cận mà ta có những cách đònh nghóa khác nhau về rủi ro nhưng nhìn chung có thể
chia làm hai quan điểm:
 Theo quan điểm truyền thống: Rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm
hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn, hoặc điều chắc chắn có
thể xảy ra cho con người.
 Theo quan điểm trung hòa: Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được. Rủi ro
vừa mang tính tiêu cực vừa mang tính tích cực. Rủi ro có thể mang đến cho con
người những tổn thất, mất mát, nguy hiểm nhưng cũng có thể mang đến những
cơ hội, thời cơ.

SVTH: Nguyễn Thò Kim Hoa

Trang 22


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Võ Minh Long

Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau nhưng nhìn chung lại thì mọi quan
điểm đều có ý “ Rủi ro là biến cố không mong đợi mà khi xảy ra sẽ dẫn đến

những tổn thất, những hậu quả xấu” .
Rủi ro cho vay là khả năng xảy ra những tổn thất mà ngân hàng phải chòu do
khách hàng vay không trả được nợ, trả nợ không đúng hạn hoặc không trả đầy đủ
cả vốn gốc và lãi.
Khi ngân hàng thực hiện một hoạt động cho vay thì trong hoạt động đó luôn
tồn tại một rủi ro tiềm ẩn, rủi ro vẫn có thể xảy ra ngay cả khi bên đi vay đã thực
hiện nghiêm các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng cho vay, thanh toán đầy
đủ cả vốn gốc và lãi cho bên cho vay nhưng do biến động của lãi suất làm cho
khoản tiền cho vay thu về không bằng chi phí cơ hội của khoản tiền vay đó tại
thời điểm cho vay.
Rủi ro trong cho vay là một loại rủi ro tín dụng, nó có thể xảy ra với bất kỳ
món vay nào, ở bất cứ nơi đâu làm ảnh hưởng đến thu nhập của ngân hàng, do đó
ngân hàng phải có những giải pháp đồng bộ, hiệu quả nhằm hạn chế bớt những
rủi ro có thể xảy ra.
1.2.2 Các loại rủi ro thường gặp trong hoạt động cho vay
Rủi ro thanh toán tiền vay: Khi người đi vay không thanh toán hoặc thanh toán
không đầy đủ tiền vay khi đến hạn do tình hình kinh doanh gặp khó khăn dẫn đến
mất khả năng thanh toán tạm thời hoặc vónh viễn hay do người đi vay cố ý không
thanh toán tiền vay khi đến hạn.
Số tiền cho vay thu về cả gốc và lãi không bù đắp được số vốn mà ngân hàng
cho vay đã bỏ ra để cho vay.
Rủi ro khi có sự thay đổi tỷ giá: Rủi ro này xảy ra đối với các khoản cho vay
bằng ngoại tệ, do tỷ giá trên thò trường luôn luôn biến động nên tỷ giá lúc ký hợp
đồng cho vay và lúc thanh toán hợp đồng cho vay là khác nhau, điều này sẽ gây

SVTH: Nguyễn Thò Kim Hoa

Trang 23



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Võ Minh Long

tổn thất cho ngân hàng nếu trong trường hợp tỷ giá tại thời điểm thanh toán thấp
hơn tỷ giá lúc ký hợp đồng cho vay.
Rủi ro khi có sự thay đổi lãi suất bình quân trên thò trường ảnh hưởng đến mức
lãi suất cho vay của ngân hàng. Lãi suất cho vay của ngân hàng thương mại được
xác đònh dựa trên lãi suất bình quân trên thò trường và chính sách lãi suất của
ngân hàng, mức lãi suất này được áp dụng cho người đi vay trong suốt thời gian
vay nếu trong thời gian này lãi suất biến động lớn sẽ gây ảnh hưởng đến hoạt
động của ngân hàng nhất là khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên thò trường.
Rủi ro về tài sản đảm bảo: Rủi ro này xảy ra khi giá trò tài sản đảm bảo bò
đònh giá thấp trên thò trường, tài sản đảm bảo bò mất mát hay bò thay đổi tính
chất… gây tổn thất cho ngân hàng khi thanh lý để bù đắp khoản vay.
Do đó để hoạt động cho vay có hiệu quả thì công tác phòng ngừa và hạn chế
rủi ro là một công việc cần thiết phải làm để giảm đến mức có thể những rủi ro
có thể xảy ra.
1.2.3 Các chỉ tiêu đo lường rủi ro trong hoạt động cho vay
1.2.3.1 Cơ cấu cho vay
Dựa vào cơ cấu cho vay của ngân hàng ta có thể xác đònh được rủi ro của
ngân hàng cho vay là cao hay thấp. Nếu ngân hàng chỉ tập trung cho vay một số
doanh nghiệp, thành phần kinh tế chuyên sản xuất kinh doanh trong một hoặc
một số lónh vực nhất đònh hoặc cho vay tiêu dùng quá nhiều sẽ gặp rủi ro lớn do
mức độ tập trung vốn cho vay cao.
1.2.3.2 Tỷ lệ nợ quá hạn

Dư nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =


x 100%
Tổng dư nợ cho vay

SVTH: Nguyễn Thò Kim Hoa

Trang 24


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Võ Minh Long

Theo qui đònh hiện nay của Ngân Hàng Nhà Nước cho phép dư nợ quá hạn
của các Ngân hàng thương mại không được vượt quá 3%, nghóa là trong 100 đồng
vốn ngân hàng bỏ ra cho vay thì dư nợ quá hạn tối đa chỉ được phép là 3 đồng.
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá
hạn.
Một cách tiếp cận khác, nợ quá hạn là những khoản tín dụng không hoàn trả
đúng hạn, không được phép và không đủ điều kiện để được gia hạn nợ. Các
khoản nợ quá hạn trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam được phân
theo thời gian và được phân chia thành:
• Nợ quá hạn dưới 90 ngày – Nợ cần chú ý
• Nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày – Nợ dưới tiêu chuẩn
• Nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày – Nợ nghi ngờ
• Nợ quá hạn trên 361 ngày - Nợ có khả năng mất vốn
Do việc phân loại chất lượng tín dụng được tính theo thới gian như vậy nên
những khoản tín dụng ở Việt Nam tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Vì những khoản nợ đã
quá hạn do khách hàng không còn khả năng thanh toán, nhưng vì một lý do nào
đó được Ngân hàng gia hạn nợ thì khoản nợ trên sẽ trở thành nợ trong hạn và
không được trích dự phòng, khách hàng sẽ không được xếp vào diện cần theo dõi.

Hoặc như khoản nợ còn trong hạn nhưng khách hàng kinh doanh không hiệu quả,
khả năng trả nợ mong manh nhưng vẫn chưa được xếp vào loại nợ xấu để tiến
hành những biện pháp phòng ngừa.
1.2.3.3 Tỷ lệ Nợ xấu
Nợ xấu
Tỷ trọng nợ xấu =

x 100%
Tổng dư nợ cho vay

SVTH: Nguyễn Thò Kim Hoa

Trang 25


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Võ Minh Long

Nợ xấu ( hay còn được gọi là Nợ có vấn đề, Nợ không lành mạnh, Nợ khó đòi,
Nợ không thể đòi…) là những khoản nợ quá hạn 90 ngày mà không đòi được và
không được tái cơ cấu.
* Đặc trưng của nợ xấu:
 Khách hàng đã không thực hiện nghóa vụ trả nợ đối với ngân hàng khi các
cam kết này đã hết hạn.
 Tình hình tài chính của khách hàng đang và có chiều hướng xấu dẫn đến có
khả năng ngân hàng không thu hồi được cả vốn lẫn gốc.
 Tài sản đảm bảo ( thế chấp, cầm cố, bảo lãnh ) được đánh giá là giá trò phát
mãi không đủ trang trải nợ gốc và lãi.
 Thông thường về thời gian là các khoản nợ quá hạn ít nhất là 90 ngày.

Theo quyết đònh 493/QĐ-NHNN, nợ xấu của các Tổ chức tín dụng bao gồm
các nhóm nợ sau:
 Nhóm nợ dưới tiêu chuẩn: là các khoản nợ được Tổ chức tín dụng đánh giá là
không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này được
Tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi, bao
gồm:
• Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày;
• Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn đã cơ cấu lại.
 Nhóm nợ nghi ngờ: là các khoản nợ được Tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng tổn thất cao, bao gồm:
• Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
• Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từi 90 ngày đến 180
ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.

SVTH: Nguyễn Thò Kim Hoa

Trang 26


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Võ Minh Long

 Nhóm nợ có khả năng mất vốn: là các khoản nợ được Tổ chức tín dụng đánh
giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn, bao gồm:
• Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
• Các khoản nợ khoanh chờ Chính Phủ xử lý;
• Các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày
theo thới hạn đã được cơ cấu lại.

Theo qui đònh hiện nay, tỷ lệ này phải nằm trong khoản từ 3% đến 5%.
1.2.4 Các nguyên nhân gây ra rủi ro
1.2.4.1 Nguyên nhân khách quan có liên quan đến môi trường hoạt động kinh
doanh
Đây là những nguyên nhân do môi trường bên ngoài tác động vào, những
nguyên nhân này thường xuất hiện đột ngột, khó kiểm soát và thường gây ra
những thiệt hại cho cả ngân hàng cho vay và khách hàng vay vốn.
1.2.4.1.1 Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế có tác động mạnh đến cả hoạt động của ngân hàng và
doanh nghiệp. Khi nền kinh tế tăng trưởng ổn đònh thì sẽ tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả và sẽ có nhiều khả năng trả nợ cho ngân hàng
hơn và ngược lại nếu nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, không ổn đònh thì
sẽ ảnh hưởng đến khả năng trả nợ ngân hàng của doanh nghiệp. Mặt khác các
chính sách kinh tế vó mô của chính phủ như chính sách tài khóa, chính sách tiền
tệ, chính sách đầu tư phát triển… cũng có tác động đến hoạt động của ngân hàng
chẳng hạn như Chính phủ sẽ ưu tiên về luật pháp, về điều kiện kinh doanh trong
những lónh vực mà Chính phủ khuyến khích đầu tư phát triển và như thế sẽ gây
ảnh hưởng đến ngân hàng, làm giảm bớt khách hàng đến với ngân hàng từ những
lónh vực mà Nhà nước không khuyến khích đầu tư.
1.2.4.1.2 Môi trường chính trò – xã hội

SVTH: Nguyễn Thò Kim Hoa

Trang 27


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Võ Minh Long


Môi trường chính trò – xã hội ổn đònh sẽ là điều kiện thuận lợi cho sự phát
triển của nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài cũng như tạo điều kiện
thuận lợi cho sự phát triển của doanh nghiệp, của ngân hàng. Ngược lại với một
môi trường chính trò – xã hội bất ổn sẽ phát sinh rủi ro trong hoạt động kinh
doanh của nền kinh tế. Mặt khác sự thay đổi các mối quan hệ ngoại giao của
Chính phủ, tập quán, thói quen của người dân cũng ảnh hưởng đến hoạt động cho
vay của ngân hàng cho vay, gây khó khăn cho ngân hàng trong việc hạn chế hay
mở rộng hoạt động cho vay.
1.2.4.1.3 Môi trường pháp lý
Môi trường pháp lý ổn đònh, lành mạnh sẽ tạo môi trường kinh doanh thuận
lợi cho nhiều lónh vực của nền kinh tế đặc biệt là hoạt động của ngân hàng
thương mại. Ngược lại nếu môi trường pháp lý không đồng bộ, quản lý lỏng lẻo
tạo ra nhiều khe hở rất dễ bò lợi dụng gây ra tình trạng tham ô, chiếm đoạt tài
sản, chiếm dụng vốn … dẫn đến tình trạng mất ổn đònh của nền kinh tế làm cho
hoạt động kinh doanh của ngân hàng gặp khó khăn, làm tăng rủi ro của ngân
hàng.
1.2.4.1.4 Môi trường tự nhiên
Môi trường tự nhiên thường tác động rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh
doanh đặc biệt là trong lónh vực nông nghiệp vì các điều kiện tự nhiên thường
xảy ra rất bất ngờ và khó đoán trước được. Do đó khi có thiên tai, hỏa hoạn… xảy
ra thì các khách hàng vay vốn của ngân hàng sẽ bò tổn thất rất lớn, dự án, phương
án sản xuất kinh doanh sẽ không có nguồn thu và trong trường hợp này thì ngân
hàng sẽ phải gánh chòu rủi ro cùng với các khách hàng vay vốn của mình.
1.2.4.2 Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng
 Do khách hàng vay vốn thiếu năng lực pháp lý.
 Do khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, kém hiệu quả.

SVTH: Nguyễn Thò Kim Hoa

Trang 28



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Võ Minh Long

 Do kinh doanh thua lỗ, hàng hóa không tiêu thụ được.
 Do chủ doanh nghiệp vay vốn thiếu năng lực điều hành, tham ô, lừa đảo.
 Bản thân doanh nghiệp cố ý lừa gạt, chiếm dụng vốn của ngân hàng.
1.2.4.3 Nguyên nhân thuộc về phía ngân hàng
 Do chính sách của ngân hàng cho vay không phù hợp chẳng hạn như ngân
hàng thường tập trung nguồn vốn cho vay quá nhiều vào một doanh nghiệp
hay một ngành kinh tế nào đó và việc này sẽ làm tăng rủi ro cho ngân hàng
nếu các món vay này không hiệu quả.
 Do trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức của cán bộ cho vay yếu kém dẫn
đến việc cán bộ cho vay không đánh giá không chính xác về khách hàng và
phương án vay vốn từ đó làm phát sinh các hợp đồng cho vay có nhiều rủi ro.
 Ngân hàng không thực hiện hoặc thực hiện không tốt các đảm bảo tín dụng,
người đi vay không có đủ các diều kiện về tài sản cầm cố, thế chấp, bảo lãnh
nhưng ngân hàng vẫn cho vay. Bên cạnh đó rủi ro cũng có thể xảy ra cho
ngân hàng do ngân hàng cho vay không đánh giá đúng giá trò tài sản đảm bảo
hoặc giá trò tài sản thế chấp có chiều hướng biến động xấu.
Như vậy việc tìm hiểu các nguyên nhân gây ra rủi ro có ý nghóa rất quan
trọng đối với các ngân hàng cho vay trong việc đưa ra các giải pháp hiệu quả
nhằm ngăn chặn kòp thời các rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.
1.2.5 Tác động của rủi ro trong hoạt động cho vay đối với ngân hàng thương
mại.
1.2.5.1 Rủi ro làm tăng chi phí, giảm lợi nhuận.
Những khoản cho vay gặp rủi ro làm phát sinh chi phí ảnh hưởng đến kết quả

hoạt động kinh doanh của ngân hàng cho vay. Chẳng hạn như khi ngân hàng đi
thu các khoản nợ quá hạn không những làm tốn thời gian của cán bộ cho vay mà

SVTH: Nguyễn Thò Kim Hoa

Trang 29


×