1.1 Mô tả bài toán bằng lời
Cũng như tất cả các trường đại học nói riêng và trường học nói chung trong cả
nước. Mục tiêu đào tạo của Trường ĐHDL Hải Phòng là đào tạo con người Việt
Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp,
trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và XHCN. Hình thành và bồi dưỡng nhân
cách, phẩn chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc. Để thực hiện mục tiêu trên bên cạnh học kiến thức mỗi sinh viên phải không
ngừng rèn luyện bản thân để trở thành những con người có tài và có đức. Về phía
Nhà trường thì thường xuyên theo dõi và đánh giá kết quả rèn luyện của Sinh viên,
để kịp thời đưa ra những quyết định khen thưởng đối với những Sinh viên có kết
quả rèn luyện tốt và phê bình, khiển trách,nhắc nhở những Sinh viên có kết quả rèn
luyện chưa tốt.
Dựa vào “Quyết Định về việc ban hành “ Quy định về đánh giá kết quả rèn
luyện của Sinh viên” Ngày 17 tháng 01 năm 2003 do Hiệu trưởng Trường ĐHDL:
GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị đã ký“. Nội dung đánh giá Rèn luyện của Sinh viên
thực hiện theo 5 tiêu trí sau :
1. Ý thức học tập
2. Ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong Nhà trường
3. Ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị - xã hội, văn hoá, văn
nghệ, thể thao, phòng chống các tệ lạn xã hội
4. Phẩm chất công dân và quan hệ vớ cộng đồng
5. Ý thức và kết quả tham gia phụ trách lớp sinh viên,các đoàn thể, các tổ
chức khác trong Nhà trường
Cụ thể đánh giá các tiêu trí được nói trong các Điều : 4,5,6,7,8 trong bản Quyết
định ban hành Ngày 17/01/2003 ( Hồ sơ gửi kèm theo ).
Việc theo dõi đánh giá do Tổ công tác Sinh viên chịu trách nhiệm chính. Để có
thể tiền hành việc đánh giá cần có sự phối kết hợp của: phòng Đào tạo, phòng Hành
chính tổng hợp, BCH Đoàn trường, Hội sinh viên, Các tổ bộ môn và các lớp.
Vào đầu năm học phòng Đào tạo cung cấp danh sách Sinh viên mới vào trường
cho Tổ công tác sinh viên. Danh sách này được phân theo từng ngành học, gồm các
thông tin : Mã SV, Tên sinh viên, Ngày sinh, Quê quán, Ngành học, Khoá học, Lớp
học. Danh sách này có thể được thay đổi, sửa đổi bất kỳ lúc nào trong toàn khoac
học, khi có thông tin thay đổi thì phòng Đáo tạo sẽ gửi thông tin thay đổi đến Tổ
công tác sinh viên để việc theo dõi đánh giá rèn luyện đạt kết quả tốt . Thông tin
Sinh viên sẽ được Tổ công tác Sinh viên lưu lại để tiến hành theo dõi, đành giá quá
trình rèn luyên của sinh viên. Quá trình theo dõi rèn luyện của Sinh viên được tiến
hành hằng ngày, Các thông tin theo dõi này sẽ được Tổ công tác sinh viên(TCTSV)
được lưu lại . Trong mỗi kỳ học khi hết hạn lộp học phí phòng Tài vụ sẽ chuyển
danh sách các sinh viên quá hạn đóng học phí cho TCTSV, danh sách sinh viên quá
hạn đóng học phí sẽ được lưu lại. Cuối mỗi kỳ phòng Đào tạo gửi kết quả thi cho
TCTSV, bảng kết quả thi sẽ được lưu lại. Đồng thời BCH Đoàn trường gửi danh
1
sách tình hình hoạt động phong trào của SV đến TCTSV. Danh sách này sẽ lưu lại
làm cơ sở đánh giá rèn luyện SV. Cuối kỳ mỗi một học kỳ từng sinh viên sẽ căn cứ
vào những quy định trong bản Quyết định để tự đánh giá kết quả rèn luyện và xếp
loại cho bản thân theo mẫu chung của Nhà trường. Ban cán sự các lớp, BCH chi
đoàn, Chi hội sinh viên, Tổ sinh viên tự quản. Sau khi tập hớp đầy đủ các bản tự
đánh giá và xếp loại của các cá nhân, phối hợp tổ chức bình xét dưới sự chỉ đạo và
tham gia trực tiếp của cán bộ quản lý sinh viên khoa.Bản tự đánh giá sẽ được
TCTSV lưu lai ( mặc dù không dựa vào đây để đánh giá ). Sau khi thống kê tất cả
các thông tin thu được trong suốt kỳ học từ: phòng Đào tạo, phòng Tài vụ, BCH
Đoàn trường, thông tin theo dõi hàng ngày của TCTSV sẽ đưa ra bản tổng hợp quả
đánh giá rèn luyện của Sinh viên dựa vào 5 tiêu chí trong bản Quyết định do Hiệu
trưởng trường ĐHDL Hải Phòng GS.TS.NGƯT Trần Hưu Nghị đã ký ban hành
Ngày 17/01/2003 ( có gửi bản quyết định kèm theo) . Dựa vào 5 tiêu chí trong bản
Quyết định sẽ đưa ra tổng điểm rèn luyện của mỗi Sinh viên trong kỳ học. Từ đó
đưa ra Điểm rèn luyện quy đổi (ĐRLqđ), đồng thời đưa ra một bản tổng kết gồm
các Sinh viên đat danh hiệu Xuất sắc, Giỏi, Tiên tiến gửi đến: phòng Đào tạo,
phòng Tài vụ, BCH Đoàn trường. Đồng thời gửi một bản tổng hợp đánh giá chi tiết
đến các sinh viên.
Trong một học kỳ, khi có yêu cầu của cấp trên hay người nhà Sinh viên, muốn
biết tình hình Rèn luyện của Sinh viên, thì phài tiến hành thống kê và đưa ra tất cả
các thông tin theo dõi từ đầu kỳ đến thời điểm hiện tại.
Việc đành giá kết quả rèn luyện của từng Sinh viên được tiến hành theo từng
học kỳ, năm học và từng khoá học.Việc tính điểm rèn luyện toàn khoá học của Sinh
viên được tính theo công thức sau:
n
∑
ri.ni
i=1
R =
_________________
n
∑
ni
i=1
Trong đó:
R: điểm rèn luyện quy đổi toàn Khoá học (ĐRLqđTK)
r
i
: điểm rèn luyện quy đổi của năm học thứ i
n
i
: là hệ số năm học thứ I do Hiệu trưởng quy định theo hướng năm
học sau dùng hệ số cao hơn năm học trước.
N: là tổng số năm học
Nếu ĐRLqđTK vượt quá 1 thì cũng chỉ tính là 1 và được phân loại như sau :
ĐRLqđTK đạt từ 0.9 đến 1 điểm : Xếp loại rèn luyện Xuất sắc
2
ĐRLqđTK đạt từ 0.8 đến cận 0.9 điểm : Xếp loại rèn luyện Tốt
ĐRLqđTK đạt từ 0.6 đến cận 0.8 điểm : Xếp loại rèn luyện Khá
ĐRLqđTK đạt từ 0.4 đến cận 0.6 điểm : Xếp loại rèn luyện Trung bình khá
ĐRLqđTK đạt từ 0.0 đến cận 0.4 điểm : Xếp loại rèn luyện Trung bình
ĐRLqđTK từ -0.5 đến cận 0.0 điểm : Xếp loại rèn luyện Yếu
ĐRLqđTK nhỏ hơn -0.5 : Xếp loại rèn luyện Kém
Những SV bị đình chỉ thi từ 2 lần trở lên thì xếp loại không vượt quá TB.Khá
Trong mỗi kỳ học viện tính điểm rèn luyện được tính như sau:
1. Phân loại kết quả rèn luyện:
Từ 90 ÷ 100 điểm loại Xuất sắc
Từ 80 ÷ 89 điểm loại Tốt
Từ 70 ÷ 79 điểm loại Khá
Từ 60 ÷ 69 điểm loại Trung bình Khá
Từ 50 ÷ 59 điểm loại Trung bình
Từ 30 ÷ 49 điểm loại Yếu
Dưới 30 điểm loại Kém
Những Sinh viên bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên kết quả rèn luyện không
vượt quá loại Trung bình.
2. Tình Điểm rèn luyện quy đổi (ĐRLqđ)
Rèn luyện đạt loại Xuất sắc ĐRLqđ là : 1,0 điểm
Rèn luyện đạt loại Tốt ĐRLqđ là : 0,8 điểm
Rèn luyện đạt loại Khá ĐRLqđ là : 0,6 điểm
Rèn luyện đạt loại Trung bình Khá ĐRLqđ là : 0,4 điểm
Rèn luyện đạt loại Trung bình ĐRLqđ là : 0,0 điểm
Rèn luyện đạt loại Yếu ĐRLqđ là : -0,5 điểm
Rèn luyện đạt loại Kém ĐRLqđ là : -1,0 điểm
3
1.2 Một số tài liệu liên quan
4
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập –Tự do –Hạnh phúc
BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
Học kỳ : ………Năm học 200…-200…
Họ và tên ………………………………….Ngày sinh : ………………………………………………
Mã sinh viên :………………..Lớp : ………………Khóa :……………………………………………
I/PHẦN TỰ ĐÀNH GIÁ
1/Ý thức học tập (từ 0 ÷ 30 điểm)
Tự nhận xét :……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
Tự đánh giá : …………….. điểm
2/Ý thức và chấp hành nội qui ,quy chế trong nhà trường (từ 0 ÷ 25 điểm)
Tự nhận xét :……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………................
…………………………………………………………………………………………………............
…………………………………………………………………………………………………………
Tự đánh giá : …………….. điểm
3/Ý thức và kết quả tham gia hoạt động chính trị - xã hội ,văn hóa văn nghệ , thể thao, phòng chống
các tệ nạn xã hội từ( 0 ÷ 20 điểm)
Tự nhận xét :………………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
Tự đánh giá : …………….. điểm
4/Phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng từ (0 ÷ 15 điểm)
Tự nhận xét :……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Tự đánh giá : …………….. điểm
5/Ý thức và kết quả tham gia phụ trách lớp ,các đoàn thể tổ chức khác trong trường
(từ 0 ÷ 30 điểm)
Tự nhận xét :…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tự đánh giá : …………….. điểm
* Khen thưởng và kỷ luật ( nếu có ) :………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Đánh giá chung về việc rèn luyện của bản thân : ………………………điểm
5
6
II/PHẦN NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ LỚP
1/Ban cán sự lớp :……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Đánh giá ĐRL : …………….. điểm
2/Ban chấp hành chi đoàn:……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Đánh giá ĐRL : …………….. điểm
3/Chi hội sinh viên:…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Đánh giá ĐRL : …………….. điểm
4/Tổ trưởng sinh viên tự quản : ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Đánh giá ĐRL : …………….. điểm
Hải phòng , ngày …..tháng …..năm 200…
LỚP TRƯỞNG BÍ THƯ CHI HỘI SV TỔ TRƯỞNG SVTQ SINHVIÊN
1.3 Bảng phân tích xác định Chức năng, Tác nhân và Hồ sơ
Động từ + Bổ ngữ Danh từ Nhận xét
7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ CÔNG TÁC SINH VIÊN Đôc lập-Tự do- Hạnh phúc
Hải Phòng ,ngày…tháng …năm200…
BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
STT Họ và tên Ng.sinh TC1 TC2 TC3 TC4 TC5 Tổng
điểm
ĐRLqđ Xếp loại Nhận xét
1
2
3
4
5
6
7
8
10
11
12
13
LỚP TRƯỞNG BÍ THƯ HỘI TRƯỞNG HỘI SINH VIÊN TỔ TRƯỞNG SVTQ
(Ký rõ họ tên) (Ký rõ họ tên) (ký rõ họ tên) (Ký rõ họ tên)
*Ghi chú: Phần nhận xét ghi cụ thể như sau
-Cán bộ lớp ,cán bộ Đoàn , chi hội SV,tổ trưởng SVTQ hoạt động hiểu quả ra sao ?
-Sinh viên tham gia tich cực các phong trào của trường lớp và công tác xã hội
-Sinh viên xếp loại từ khá trở xuống ghi rõ các vi phạm