Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.33 KB, 19 trang )

Có lẽ ai cũng thích công nghệ hiện đại và nhất là khi công nghệ
hiện đại đó phục vụ đắc lực cho cuộc sống của chúng ta. Việc ứng dụng
của công nghệ thông tin vào lĩnh vực kinh doanh đã giúp cho quan hệ
cung cầu phát triển hơn, nhờ đó lượng khách hàng của các cơ sở kinh
doanh không ngừng tăng lên.
Xét riêng ở hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa, ứng dụng công
nghệ thông tin sẽ giúp cho việc quản lý khách hàng, quản lý các mặt hàng
có hệ thống và đầy đủ, chính xác hơn.
Tuy nhiên, cũng có những cơ sở kinh doanh băng đĩa chưa có điều
kiện hoặc chưa thấy sự cần thiết của việc ứng dụng đó. Do vậy, chúng em
xin trình bày đề tài “Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa”
để góp một phần vào công cuộc “tin học hóa” cho toàn xã hội!
Hơn thế nữa chúng em luôn cố gắng để đề tài này có tính ứng dụng
cao nhất và tài liệu sẽ trình bày thật chi tiết.
Trang
Lời mở đầu
Phần I: Giới thiệu tổng quan
1. Mô tả khái quát về bài toán
2. Yêu cầu
Phần II: Phân tích thành phần dữ liệu hệ thống
A. Mô hình thực thể kết hợp (mức quan niệm)
B. Mô tả những thực thể
C. Mô hình quan hệ dữ liệu (mức tổ chức)
D. Mô tả những rang buộc toàn vẹn
E. Cài đặt mô hình dữ liệu (mức vật lý)
Phần III: Phân tích thiết kế thành phần xử lý
1. Tổng quan về hệ thống
2. Mô hình xử lý chi tiết
Phần IV: Giao diện
Tài liệu tham khảo
Phần I: Giới thiệu tổng quan


1. Mô tả khái quát về bài toán:
“Hệ thống quản lý cho hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa”
là hệ thống gồm các thông tin lưu trữ về sản phẩm băng đĩa, thông tin về
khách hàng để cập nhật sản phẩm thường xuyên hơn, để khuyến mại cho
khách hàng một cách hợp lý khi khách hàng mua sản phẩm trong hệ
thống cửa hàng.
Các cửa hàng băng đĩa chủ yếu phục vụ khách hàng như sau:
- Các loại băng đĩa sẽ được tách riêng phần menu và đĩa. Phần
menu sẽ được để trên các giá kệ còn phần đĩa được cửa hàng cất giữ ở
bên trong.
- Khách hàng sẽ lựa chọn các băng đĩa ưng ý thông qua việc xem
xét phần menu của băng đĩa.
- Cửa hàng sẽ cung cấp cho khách hàng phần đĩa khi khách hàng
yêu cầu.
- Chương trình khuyến mãi: Khách hàng sẽ được miễn
phí 1 đĩa bất kì khi mua đủ 10 đĩa cùng loại. Khách hàng không nhất thiết
phải mua 10 đĩa một lúc, có thể mua từng đợt và khách hàng sẽ đăng kí
tên mình để tính số đĩa đã tích lũy được. Khi đã mua đủ 100 đĩa, khách
hàng sẽ được phát thẻ VIP. Đây là loại thẻ có thời hạn, khách hàng sẽ
được giảm 10% mỗi lần mua khi thẻ chưa hết hạn. Khách hàng cũng
không cần phải mua đủ 100 đĩa mà cũng có thể mua thẻ VIP này - đây là
một hình thức rất hay vì khách hàng có thể quyết định được “đẳng cấp”
của mình.
Tuy nhiên, hình thức phục vụ trên chỉ thích hợp với các cửa hàng
đơn lẻ. Được biết, các cửa hàng băng đĩa có kế hoạch kết hợp với nhau để
tạo thành hệ thống thì việc quản lý sao cho thống nhất đòi hỏi phải có sự
can thiệp phần lớn của máy tính. Bởi vì khi đã phát triển lên thành hệ
thống mà vẫn duy trì hình thức khuyến mãi trên thì sẽ tồn tại một vài
nhược điểm:
- Trong hệ thống có nhiều cửa hàng mà cơ sở dữ liệu của khách

hàng lại lưu trữ ở nhiều nơi thì rất bất tiện. Khách hàng có thể mua hàng
ở nhiều cửa hàng khác nhau nằm trong hệ thống mà tên thì không thể
đăng kí lại khi đến cửa hàng khác với lần trước.
- Cơ sở dữ liệu riêng rẽ cũng gây rất nhiều khó khăn khi tổng hợp
lại để tính doanh số và cấp phát thẻ VIP cho khách hàng.
2. Yêu cầu:
Xây dựng một hệ thống quản lý sản phẩm, quản lý khách hàng để
cập nhật sản phẩm và thông tin của khách hàng thường xuyên và chính
xác hơn. Khách hàng chỉ cần đăng kí tên của mình một lần duy nhất ở
một cửa hàng nằm trong hệ thống. Những lần mua sau cho dù khách hàng
mua ở bất kì cửa hàng nào thì thông tin của khách hàng sẽ được cập nhật
chính xác và đầy đủ. Việc tính doanh số cũng sẽ thuận lợi và nhanh
chóng hơn.
Phần II: Phân tích thiết kế thành phần
dữ liệu
A. Mô tả chi tiết thực thể:
1. Thực thể: Chi nhánh
TTT Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
MaCN Mã số của cửa hàng chi nhánh Text B 3
TenCN Tên của cửa hàng chi nhánh Text B 30
DiaChi Địa chỉ của cửa hàng chi nhánh Text B 255
SDT Số điện thoại cửa hàng Number B 10
Fax Số fax của cửa hàng Number K 10
Email Địa chỉ Email của cửa hàng Text K 30
- Số dòng tối thiểu: 50

- Số dòng tối đa : 100
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 50 . 338 = 169 KB
- Tối đa : 100 . 338 = 338 KB
2. Thực thể: Nhân viên
TTT Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
MaNV Mã số nhân viên của cửa hàng Text B 8
TenNV Tên nhân viên của cửa hàng Text B 30
Tên thực thể: CHINHANH
Tên thực thể: NHANVIEN
NgaySinh Ngày sinh của nhân viên Number B 10
GioiTinh Giới tính của nhân viên Text B 6
DiaChi Địa chỉ của nhân viên Text B 255
SDT Số điện thoại của nhân viên Number K 10
Email Địa chỉ email của nhân viên Text K 30
- Số dòng tối thiểu: 30
- Số dòng tối đa : 60
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 30 . 349 = 105 KB
- Tối đa : 60 . 349 = 210 KB
- Số dòng tối thiểu: 10
- Số dòng tối đa : 20
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 10 . 26 = 3 KB
- Tối đa : 20 . 26 = 6 KB

3. Thực thể: Chức vụ
TTT Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
MaCV Mã số chức vụ của nhân viên Text B 6
TenCV Tên chức vụ của nhân viên Text B 20
- Số dòng tối thiểu: 10
- Số dòng tối đa : 20
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 10 . 26 = 3 KB
- Tối đa : 20 . 26 = 6 KB
4. Thực thể: Chức năng
TTT Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
MaCN Mã số chức năng sử dụng Text B 6
TenCN Tên chức năng sử dụng Text B 20
MoTaCN Mô tả chi tiết chức năng Text B 255
- Số dòng tối thiểu: 3
- Số dòng tối đa : 6
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 3 . 281 = 9 B
Tên thực thể: CHUCNANG
Tên thực thể: CHUCVU

- Tối đa : 6 . 281 = 17 KB
5 Thực thể: Khách hàng
TTT Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
MaKH Mã số của khách hàng Text B 8
TenKH Tên khách hàng Text B 30
NgaySinh Ngày sinh của khách hàng Number B 10
GioiTinh Giới tính của khách hàng Text B 6
DiaChi Địa chỉ khách hàng Text B 255
SDT Số điện thoại khách hàng Number K 10
Email Địa chỉ email khách hàng Text K 255
SDTL Số đĩa tích lũy của khách hàng
để mua 10 tặng 1
Number B 2
SDTLVIP Số đĩa tích lũy của khách để xét
cấp thẻ VIP
Number B 3
LoaiKH Loại khách hàng(Thường,VIP) Text Đ 6
- Số dòng tối thiểu: 10000
- Số dòng tối đa : 40000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 10000 . 585 = 59000 KB
- Tối đa : 40000 . 585 = 234000 KB
6. Thực thể: Khách hàng thường
TTT Diễn giải Kiểu dữ
liệu

Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
NgayThamGia Ngày khách hàng đăng kí tên Number B 10
- Số dòng tối thiểu: 5000
- Số dòng tối đa : 20000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 5000 . 10 = 500 KB
- Tối đa : 20000 . 10 = 2000 KB
7. Thực thể: Khách hàngVIP
Tên thực thể: KHACHHANG
Tên thực thể: KHTHUONG
TTT Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
NgayThamGia Ngày mua hoặc được cấp thẻ
VIP
Number B 10
ThoiHanTheVIP Thời hạn của thẻ VIP Number B 10
- Số dòng tối thiểu: 5000
- Số dòng tối đa : 20000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 5000 . 20 = 1000 KB
- Tối đa : 20000 . 20 = 4000 KB
8 Thực thể: Phiếu Chi Tiền
TTT Diễn giải Kiểu dữ

liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Ma_pct
Mã s c a ố ủ phiếu chi tiền
Text B 6
Ngaypct
Ngày l p ậ phiếu chi tiền
Number B 10
Thanhtien Tổng số tiền thanh toán Number B 8
Diengiai
- Số dòng tối thiểu: 10000
- Số dòng tối đa : 40000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 10000 . 24 = 2400 KB
- Tối đa : 40000 . 24 = 9600 KB
9. Thực thể:Phiếu Thu Tiền
TTT Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Ma_ptt Mã số của phiếu thu tiền Text B 6
Ngayptt Ngày lập thu tiền Number B 10
Thanhtien Tổng số tiền thanh toán Number B 8
Diengiai
- Số dòng tối thiểu: 10000

- Số dòng tối đa : 40000
Số thể hiện:
Tên thực thể: KHVIP
Tên thực thể: PCT
Tên thực thể:PTT

×