Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Dạy học đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo chủ đề (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.76 KB, 16 trang )

TRƯỜNG THCS GIA KIỆM
TỔ VĂN – SỬ – ĐỊA – ÂM NHẠC – MỸ THUẬT
NHÓM NGỮ VĂN

DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
“CÁC PHÉP TU TỪ”
(NGỮ VĂN 6)


Trường THCS Gia Kiệm.
Tổ Vă – Sử – Địa – Nhạc – MT
Nhóm Ngữ Văn

DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ “CÁC PHÉP TU TỪ”
(NGỮ VĂN 6)
I. TRÍCH PHẦN ĐIỀU CHỈNH KHUNG PPCT DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ “CÁC PHÉP
TU TỪ” (Ngữ Văn 6, học kỳ II từ tuần 21 đến tuần 27)
Phân phối chương trình cũ.
PPCT điều chỉnh dạy học theo chủ đề.
Tuầ
Tuầ
Tiết
Nội dung
Tiết
Nội dung
n
n
81,
81,
Sông nước Cà Mau
Sông nước Cà Mau


82
82
21
83 So sánh
21
83 So sánh
Quan sát, tưởng tượng, so sánh,
84
84 So sánh (tt)
nhận xét trong văn miêu tả.
Quan sát, tưởng tượng, so sánh,
85,
85
Bức tranh của em gái tôi
nhận xét trong văn miêu tả (tt)
86
86,
Quan sát, tưởng tượng, so sánh,
Bức tranh của em gái tôi
87
22
87
22
nhận xét trong văn miêu tả.
Luyện nói về quan sát, tưởng
Quan sát, tưởng tượng, so sánh,
88 tượng, so sánh, nhận xét trong
88
nhận xét trong văn miêu tả (tt)
văn miêu tả

89,
89,
Vượt thác
Vượt thác
90
90
Luyện nói về quan sát, tưởng
23
91 So sánh (tt)
23
91 tượng, so sánh, nhận xét trong
văn miêu tả
Chương trình địa phương (phần
Chương trình địa phương (phần
92
92
Tiếng Việt)
Tiếng Việt)
93,
93 Phương pháp tả cảnh.
Buổi học cuối cùng.
94
24
94,
24
Viết bài tập làm văn tả cảnh.
95 Phương pháp tả cảnh.
95
96 Buổi học cuối cùng.
96 Nhân hóa

97,
97 Buổi học cuối cùng (tt)
Đêm nay Bác không ngủ.
98
25
98 Nhân hóa.
25
99,
Viết bài tập làm văn tả cảnh.
99,
100
Đêm nay Bác không ngủ.
100
101 Phương pháp tả người.
101 Phương pháp tả người.
Ẩn dụ (chọn dạy nhận diện và
102 bước đầu phân tích tác dụng của
102 Luyện nói về văn tả người
ẩn dụ)
26
26
Ẩn dụ (chọn dạy nhận diện và
103 Luyện nói về văn tả người
103 bước đầu phân tích tác dụng của
ẩn dụ)
104 Trả bài TLV tả cảnh
104 Trả bài TLV tả cảnh
27
105 Lượm
27

105 Lượm
106 Hướng dẫn đọc thêm: Mưa
106 Hoán dụ (chọn dạy nhận diện và


bước đầu phân tích tác dụng của
hoán dụ)
107

Hoán dụ (chọn dạy nhận diện và
bước đầu phân tích tác dụng của
hoán dụ)
Tập làm thơ 4 chữ.

107,
Viết bài tập làm văn tả người.
108

108
109,
Cô Tô.
110
28
111,
Viết bài tập làm văn tả người.
112
II. Dạy học theo chủ đề: “Các phép tu từ” (Thời lượng: 5 tiết)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
− Nắm được khái niệm của các phép tu từ: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ.

− Nắm được các kiểu: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ thường gặp.
− Nắm được tác dụng của các phép tu từ: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ.
2. Kỹ năng:
− Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của các phép tu từ trong thực
tế sử dụng Tiếng Việt.
− Bước đầu đặt câu trong giao tiếp.
− Biết tạo ra một số kiểu ứng dụng của các phép tu từ khi tạo lập văn bản.
3. Thái độ:
− Yêu mến sự giàu đẹp của Tiếng Việt thông qua các phép tu từ trong diễn đạt.
− Bồi dưỡng tình cảm qua nội dung hàm ẩn của các phép tu từ.
B. Khung năng lực chủ đề: “ Các phép tu từ”
Nội
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
dung
Sử dụng hiệu quả
Nhận biết phép tu từ Xác định và hiểu
Đặt câu
các kiểu so sánh
So sánh so sánh qua từ ngữ
được tác dụng
có sử dụng
trong việc tạo lập
so sánh
của phép so sánh
phép so sánh
văn bản
Nhận biết phép tu từ

Sử dụng hiệu quả
Xác định và hiểu
Đặt câu
Nhân
nhân hóa qua từ ngữ
các kiểu nhân hóa
được tác dụng của
có sử dụng
hóa
được dùng để gọi
trong việc tạo lập
phép nhân hóa.
phép nhân hóa
hoặc tả con người
văn bản
Hiểu được tác
Nhận biết phép tu từ
Sử dụng hiệu quả
dụng của phép tu Biết đặt câu có
ẩn dụ qua hình ảnh
các kiểu ẩn dụ
Ẩn dụ.
từ ẩn dụ; so sánh
sử dụng phép
có ý nghĩa tương
trong việc tạo lập
điểm giống và khác
ẩn dụ.
đồng
văn bản

với phép so sánh
Nhận biết phép tu từ
Hiểu được tác
hoán dụ qua cách
dụng của phép tu
Sử dụng hiệu quả
Biết đặt câu có
gọi tên sự vật, hiện từ hoán dụ; so sánh
các kiểu hoán dụ
Hoán dụ
sử dụng phép
tượng, khái niệm
điểm giống và khác
trong việc tạo lập
hoán dụ
khác có quan hệ gần
với phép tu từ ẩn
văn bản
gũi
dụ.
C. Giáo án minh họa
Chuẩn bị
a. Giáo viên:
− Tài liệu: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo.
− Phương pháp: tạo tình huống có vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm


− Kỹ thuật dạy học: động não, học tập hợp tác (khăn trải bàn)
− Phương tiện: Laptop, màn hình tivi, đèn chiếu (hoặc bảng phụ)


b. Học sinh: chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên (hoặc phiếu học tập)
Tiết 1, 2

SO SÁNH.
Tiến trình lên lớp
a. Kiểm tra phần chuẩn bị của HS (đèn chiếu)
Câu 1) Phó từ là gì? Đặt 1 câu có sử dụng phó từ.
Là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ
Ngoài đồng, lúa đương trổ.
Câu 2) Phó từ đứng trước động từ, tính từ không bổ sung cho động từ, tính từ ý nghĩa
gì?
a) Quan hệ thời gian, mức độ
b) Sự tiếp diễn tương tự
c) Sự phủ định cầu khiến
d) Khả năng và kết quả *
b. Bài mới: Trong cuộc sống, có những sự vật ta có thể chạm đến bằng tay; có hiện tượng
ta nhìn thấy hoặc có những điều ta cảm nhận được. Thế nhưng cũng có những sự vật hiện
tượng quả là khó hình dung nếu ta không thông qua sự đối chiếu bằng một sự vật khác.
Cách làm ấy gọi là so sánh. Vậy so sánh là gì và chúng có tác dụng thế nào, chúng ta cùng
tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
1. So sánh là gì?
 HS đọc ví dụ (màn hình)
? Tìm các cụm từ chứa hình ảnh so sánh trong ví dụ trên?
- Trẻ em như búp trên cành
- Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành
vô tận
? Sự vật nào được so sánh với nhau?

- Trẻ em được so sánh với búp trên cành
- So sánh là đối chiếu sự
- Rừng được được so sánh với hai dãy trường thành
vật này với sự vật, sự việc
? Vì sao có sự so sánh đó? (PP động não)
khác có nét tương đồng để
- Giữa chúng có nét giống nhau (tương đồng)
làm tăng sức gợi hình, gợi
? So sánh như vậy để làm gì?
- Nổi bật cảm nhận của tác giả, làm cho câu văn, thơ có cảm cho sự diễn đạt.
2. Cấu tạo của phép so
hình ảnh và gợi cảm  so sánh
sánh
? Vậy em hiểu so sánh là gì? Cho ví dụ?
- HS trả lời, HS nhận xét, GV đánh giá (GV có thể cho ví
dụ: Cô giáo như mẹ hiền)
 GV lưu ý HS về tu từ so sánh và so sánh lô-gíc.
Hoạt động 2:
? Xác định sự vật được so sánh, sự vật dùng để SS, từ so
sánh, phương diện so sánh trong ví dụ sau (lập bảng)
(HS hoạt động nhóm, PP học tập hợp tác, đèn chiếu)
a) Thầy thuốc như mẹ hiền.
- Vế A: nêu tên sự vật,
b) Quê hương là chùm khế ngọt.
c) Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn sự việc được so sánh
- Vế B nêu tên sự vật, sự
khổng lồ.
việc dùng để so sánh

Vế A

Phương
Từ so
Vế B
- Giữa hai vế A và B có
dụ
(Sự vật được
diện so
sánh
(Sự vật


dùng so
sánh)
a) Thầy thuốc
như mẹ hiền.

chùm khế
b) Quê hương
ngọt
một tháp
c) Cây gạo
sừng sững
như đèn khổng
lồ.
? Từ những VD trên em hãy cho biết cấu tạo của phép so
sánh?
- HS trả lời, HS nhận xét, GV đánh giá
 GV lưu ý HS một số trường hợp có sự thay đổi về cấu
tạo: vắng mặt từ ngữ chỉ phương diện so sánh; từ so sánh; vế
B trước vế A

Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập (đèn chiếu)
Bài tập 1 trang 25: (HS thực hiện cá nhân vào film trong,
GV kiểm tra một số em, nhận xét, sửa)
a) So sánh đồng loại
- So sánh người với người: Thầy thuốc như mẹ hiền
- So sánh vật với vật: Sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng
chi chít như mạng nhện
b) So sánh khác loại
- So sánh vật với người
 Cá nước bơi hàng đàn đen trũi như người bơi ếch.
 Nó đen như cột nhà cháy
- So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng:
 Sự nghiệp của chúng ta giống như rừng cây đương lên
đầy nhựa sống và ngày càng lớn mạnh nhanh chóng.
 Lòng mẹ bao la như biển Thái Bình
Bài tập 2 trang 25: HS trả lời tại chỗ (PP vấn đáp)
sánh.
- Khoẻ như voi (trâu)
- Đen như than (củ súng, cột nhà cháy)
- Trắng như bông (tuyết, cước)
- Cao như núi
Bài tập 3 trang 26: (HS thực hiện trò chơi tiếp sức, HS
nhận xét, GV sửa)
a) Bài học đường đời đầu tiên
- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cùng nhai ngoàm ngoạp
như lưỡi liềm máy làm việc
- người gầy gò và dài nghêu như một gã nghiện thuốc
phiện
- Cánh chỉ ngắn củn như người cởi trần ……
- Chú mày hôi như cú mào ta nào chịu được

b) Sông nước Cà Mau
- Sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít như mạng nhện
- ……nước đổ ầm ầm ngày đêm như thác
- Cá nước bơi hàng đàn đen trũi như người bơi ếch ……
- Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy ………
Hoạt động 4: Hướng dẫn hoc tập (đèn chiếu)
- Học thuộc nội dung bài học
so sánh)

sánh

từ ngữ chỉ phương diện so
sánh, từ so sánh
3. Luyện tập
Bài tập 1: Với mỗi mẫu so
sánh gợi ý dưới đây, em
hãy tìm thêm một ví dụ.
Bài tập 2:
Hãy dựa vào các
thành ngữ đã biết, hãy viết
tiếp vế B vào những chỗ
trống để tạo thành phép so


- Làm lại bài tập 1,2; làm thêm bài tập 3 tr.26
- Đọc kĩ các đoạn văn ở trang 27 và trả lời câu hỏi trang 28

Rút kinh nghiệm
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________


SO SÁNH (tt)
A. Kiểm tra phần chuẩn bị của HS (bảng phu)
1) So sánh là gì? Cho biết cấu tạo của phép so sánh? Cho ví du minh họa.
• So sánh là đối chiếu sự vật này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm

tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
• Cấu tạo:
- Vế A: nêu tên sự vật, sự việc được so sánh
- Vế B: nêu tên sự vật, sụ việc dùng để so sánh
- Giữa hai vế A và B có từ ngữ chỉ phương diện so sánh, từ so sánh
• Ví dụ: (Chấm theo bài làm của học sinh)
2) Kiểm tra vở soạn của 3 học sinh.
B. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:
1. Các kiểu so sánh
 HS đọc ví dụ 1 (màn hình)
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giác tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
? Em hãy chỉ ra các phép so sánh trong ví dụ trên?
Những ngôi sao - mẹ; mẹ - ngọn gió
? Tìm những từ ngữ chỉ sự so sánh trong ví dụ trên? Hai phép so sánh
này có điểm gì khác nhau?
(HS thảo luận)
chẳng bằng  so sánh không ngang bằng
là  so sánh ngang bằng

? Cho biết tác dụng của phép so sánh trong ví dụ trên?
Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
? Từ ví dụ trên, hãy cho biết có mấy kiểu so sánh? Đó là những kiểu
So sánh ngang
nào? (phát huy năng lực nhận biết)
bằng
? Tìm thêm một số từ chỉ ý so sánh ngang bằng và không ngang
So sánh không
bằng? (năng lực vận dụng thấp)
ngang bằng
So sánh ngang bằng: như, y như, là, giống như, tựa như, …
SS không ngang bằng: hơn, không bằng, chẳng bằng, chưa bằng
? Tìm một ví dụ có chứa phép so sánh ngang bằng và một VD có
chứa phép so sánh ngang bằng
(HS thực hiện trên film trong, GV kiểm tra một số em)
 HS đọc ví dụ 2 mục 1.II – trang (đèn chiếu)
2. Tác dung của so
? Tìm phép so sánh có trong đoạn văn.
sánh
(HS thực hiện trên film trong)
Có chiếc lá tựa mũi tên nhọn, tự cành cây rơi... như cho xong
chuyện.
Có chiếc lá như con chim lảo đảo …
Có chiếc lá nhẹ nhàng đùa bỡn... như thầm bảo rằng …


Có chiếc lá như sợ hãi.. , rồi như gần tới mặt đất, còn cất mình
muốn bay trở lại cành.
? Tác dụng của phép so sánh đối với việc miêu tả sự vật, sự việc
trong đoạn văn này?

Tạo được những hình ảnh cụ thể, sinh động, giúp người nghe Tăng sức gợi hình
hình dung được về sự vật, sự việc được miêu tả
gợi cảm
? Từ việc tìm hiểu vd trên em hãy cho biết tác dụng của so sánh?
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập (đèn chiếu)
3. Luyện tập
Bài tập 1 – trang 43: Hãy chỉ ra các phép so sánh trong những khổ Bài tập 1 – tr.43:
thơ dưới đây. Cho biết chúng thuộc những kiểu so sánh nào? Phân
tích tác dụng gợi hình gợi cảm của một phép SS mà em biết. (HS
thực hiện vào phim trong, GV kiểm tra một số em, GV nhận xét, sửa)
a) là: so sánh ngang bằng
b) chưa bằng: so sánh không ngang bằng
c) như: so sánh ngang bằng
hơn: so sánh không ngang bằng
Bài tập 2 – trang 43: HS thực hiện vào film trong, GV kiểm tra một Bài tập 2 – tr.43
số em, GV nhận xét, sửa
những động tác thả sào… nhanh như cắt
Dượng Hương Thư như một pho tượng…
Dọc sườn núi … phía trước
Thuyền rẽ sóng ………
Núi cao như đột ngột
Thả sào rút rào rập ràng nhanh như ………
Cặp mắt nảy lửa… giống như ………
Những cây to mọc… mon xa như ………
 Hình ảnh em thích: Dượng Hương Thư chống sào vượt thác 
Trí tưởng tượng phong phú của tác giả, vẻ đẹp khoẻ khoắn, hào
hùng, sức mạnh và khát vọng chinh phục thiên nhiên của người lao
động (Phát huy năng lực cảm thụ, năng lực sáng tạo)
Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập ở nhà
Học thuộc nội dung bài

Làm lại bài tập 1,2 – thêm BT3/ 43
Trả lời câu hỏi trang 46
RÚT KINH NGHIỆM
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
Tiết 3

NHÂN HÓA
A. Kiểm tra phần chuẩn bị của HS (màn hình)
1) Câu hỏi: So sánh là gì? Cấu tạo của phép so sánh? Có mấy cách so sánh? Cho ví dụ?
So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng
để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Cấu tạo của phép so sánh gồm: Vế A, phương diện so sánh, từ ngữ so sánh và vế B
Có hai kiểu so sánh: so sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng.
Ví dụ: nhận xét theo ví dụ của HS
2) Kiểm tra việc chuẩn bị bài của 3 học sinh.
B. Bài mới: Hôm trước chúng ta đã được học về phép tu từ so sánh, biết được cấu tạo và
các kiểu so sánh, tác dụng của phép so sánh. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu một
phép tu từ khác có tên gọi là nhân hóa.


Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1:
 HS đọc ví dụ 1 – SGK tr.56 (màn hình), PP vấn đáp, đặt vấn
đề có tình huống.
? Bấu trời được gọi bằng gì? → Ông
? Từ “ông” thường được dùng để gọi ai? → Người
 GV cách gọi như vậy làm cho “trời” ở đây trở nên gần gũi
với người

? Các hoạt động nào của con người nay được dùng để miêu tả
bầu trời trước cơn mưa?
- Mặc áo giáp, ra trận
? Cách miêu tả như vậy làm cho quang cảnh trước cơn mưa ở
đây như thế nào?
- Sống động hơn, tăng tính biểu cảm
? Các hoạt động nào của con người nay được dùng để miêu tả
cây mía, kiến?
- Múa gươm, hành quân
 GV: Như vậy, cách gọi tên, tả vật cây cối đồ vật bằng những
từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả người làm cho thế giới loài
vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được
suy nghĩ tình cảm của con người…như ví dụ trên đây được gọi
là nhân hoá.
? Vậy nhân hoá là gì?
Hoạt động 2:
 HS so sánh cách diễn đạt sau: (màn hình)
- Ông trời mặc áo giáp đen / Bầu trời đầy mây đen
- Muôn nghìn cây mía múa gươm / Muôn nghìn cây mía ngả
nghiêng
? Cách viết nào có hình ảnh hơn, làm cho sự vật được tả gần gũi
với con người hơn?
 GV: Cách viết có dùng nhân hoá sẽ có hình ảnh hơn, làm cho
sự vật được tả gần gũi hơn với con người → tác dụng của nhân
hoá?
(HS cho ví dụ, HS nhận xét, GV đánh giá, bổ sung, chốt ý)
Hoạt động 3
 HS đọc ví dụ 1.II – SGK tr.57 (màn hình)
? Tìm những sự vật được nhân hoá trong các câu văn, câu thơ
trên?

a) miệng, tay, chân, tai, mắt
b) tre
c) trâu
? Từ ngữ nào thực hiện phép nhân hoá?
- HS trả lời – HS nhận xét – GV đánh giá, chốt ý
? Tác giả dùng từ ngữ nào gọi người, để gọi vật
- Lão, bác, cô, cậu.
? Tác giả dùng những từ ngữ nào vốn chỉ hoạt động, tính chất
của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật?
- Chống lại, xung phong, giữ
? Từ ngữ nào dùng để xưng hô, trò chuyện với vật như với
người?
- Ơi
? Có mấy kiểu nhân hoá?

Nội dung
1. Nhân hoá là gì?

Nhân hoá là cách
gọi hoặc tả con vật, cây
cối, đồ vật… bằng những
từ ngữ được dùng để gọi
hoặc tả con người.
2. Tác dung của nhân
hoá
Làm cho thế giới
loài vật, cây cối, đồ vật
trở nên gần gũi với con
người, biểu thị được
những suy nghĩ tình cảm

của con người
3. Các kiểu nhân hoá:
Có ba kiểu nhân hoá:

- Dùng những từ vốn

gọi người để gọi vật
- Dùng những từ vốn

chỉ hoạt động, tính chất
của người để chỉ hoạt
động, tính chất của vật
- Trò chuyện, xưng hô

với vật như đối với


người
4. Luyện tập:
Bài tập 1 trang 58:

Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập (màn hình, đèn chiếu)
Bài tập 1 tr.58: Chỉ ra và cho biết tác dụng của phép nh.hoá
(HS thực hiện vào film trong, GV kiểm tra một số em, GV nhận
xét, sửa)
- Từ ngữ thực hiện phép nhân hóa: đông vui, mẹ, con, anh,
em, tíu tít, bận rộn
- Tác dụng: làm cho quang cảnh bến cảng được miêu tả sống
động hơn, người đọc dễ hình dung được cảnh nhộn nhịp, bận
rộn của các phương tiện có trên bến cảng

Bài tập 2 – tr.58
Bài tập 2 trang 58:
(HS đứng tại chỗ giải đáp, hoạt động cá nhân)
Đoạn văn ở bài tập1: Sử dụng nhiều phép nhân hóa làm cho
đoạn văn trở nên sinh động, hay hơn và gợi cảm hơn
Bài tập 3 trang 58:
Bài tập 3 trang 58
- Cách 1:
Có dùng nhân hoá nên sinh động, gợi cảm, gần gũi hơn. Ta
nên chọn cho văn bản biểu cảm .
- Cách 2: Diễn tả bình thường chỉ rõ ràng, đầy đủ nên chọn
cho văn bản thuyết minh.
Bài tập 4
Bài tập 4 trang 59:
(Hoạt động theo nhóm. Các nhóm thực hiện vào film trong, GV
kiểm tra kết quả, GV nhận xét, sửa)
a) Núi… “ơi”: trò chuyện, xưng hô với vật như với người
b) (cua cá) tấp nập; (cò, sếu, vạc... ) cãi cọ:dùng từ ngữ vốn chỉ
hoạt động của con người để chỉ hoạt dộng của vật; họ (cãi
cọ), anh (Cò gầy) → từ ngữ vốn gọi người để gọi vật
c) (Chòm cổ thụ) dáng mãnh liệt, đứng trầm ngâm, lặng nhìn,
(thuyền) vùng vằng → dùng từ ngữ chỉ hoạt động, tính chất
của người để chỉ hoạt động tính chất của vật
d) (Cây) bị thương, thân mình, vết thương, cục máu → từ ngữ
vốn chỉ những biểu hiện của người để gán cho vật
 Tác dụng: bộc lộ tâm sự của con người, làm cho sự vật trở
nên gần gũi sinh động hơn
Bài tập 5 trang 59: Viết một đoạn văn ngắn về chủ đề môi
trường trong đó có sử dụng phép nhân hóa (Phát huy năng lực
tư duy, năng lực sáng tạo của HS)

- HS thực hiện vào film trong, nếu còn thời gian, GV kiểm tra
một số em, GV nhận xét, sửa (cho HS tham khảo đoạn văn
mẫu)
Hoạt động 5: Hướng dẫn học tập ở nhà (đèn chiếu)
- Học thuộc nội dung 1,2,3
- Làm lại BT 5
- Trả lời các câu hỏi a,b,c trang 61
RÚT KINH NGHIỆM
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________

Tiết 4

ẨN DU
A. Kiểm tra bài cũ:


1) Nhân hóa là gì? Đặt một câu có sử dụng phép nhân hóa?
2) Kiểm tra việc chuẩn bị bài của 3 học sinh.
B. Giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1:
 HS đọc ví dụ – SGK tr.68 (màn hình)
? Cụm từ “người Cha” trong ví dụ được dùng để chỉ về ai?
? Vì sao có thể ví Bác Hồ với người cha?
Ví Bác Hồ với nguời cha vì Bác với người cha có những
phẩm chất giống nhau: Tình thương yêu, sự quan tâm, chăm
sóc chu đáo
? Cách nói này có gì giống và khác với phép so sánh? Tác
dụng của nó (PP động não, phát huy năng lực tư duy)

Giống nhau: Đều là phép so sánh đối chiếu sự vật này với
sự vật khác mà chúng có những nét tương đồng
Khác nhau:
• So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc
khác có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho
diễn đạt .
• Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng sự vật, hiện
tượng khác có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho diễn đạt .
? Từ việc tìm hiểu VD, em hiểu ẩn dụ là gì? Cho ví dụ?
HS trả lời, bổ sung GV chốt ý (đèn chiếu)

Nội dung
1. Ẩn du là gì?

Ẩn dụ là gọi tên sự vật,
hiện tượng này bằng tên
của sự vật, hiện tượng
khác có nét tương đồng
với nó nhằm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn
đạt
2. Các kiểu ẩn du: Có
bốn kiểu ẩn dụ:

Hoạt động 2: PP vấn đáp
 HS đọc ví dụ mục 1.II trang 68 (đèn chiếu)
“Về thăm nhà Bác làng Sen
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng”
? Các từ: “thắp, lửa hồng” được dùng để chỉ những hoạt động

hoặc sự vật nào?
lửa hồng chỉ màu đỏ của hoa râm bụt; thắp chỉ sự nở hoa
? Vì sao có thể ví như vậy?
Có sự tương đồng: sự nở hoa được ví với hành động thắp
Ẩn dụ hình thức
→ ẩn dụ cách thức; màu đỏ hoa ví với lửa hồng → ẩn dụ hình
Ẩn dụ cách thức
thức
 GV cho HS xét lại ví dụ 1, tương tự, hướng dẫn HS rút ra
kết luận:
Người cha – Bác Hồ → tương đồng về phẩm chất → ẩn dụ
Ẩn dụ phẩm chất
phẩm chất
 HS đọc ví dụ mục 2.II trang 68: “Chao ôi, trông con sông,
vui như thấy nắng giòn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại
chiêm bao đứt quãng”
? “Giòn tan” thường được dùng để nêu lên đặc điểm của sự vật
nào? → Bánh
? Đặc điểm đó được cảm nhận bằng giác quan nào?
Vị giác
? Nắng có thể dùng vị giác để cảm nhận không?
Ẩn dụ chuyển đổi
Không → chuyển đổi cảm giác → ẩn dụ ch.đổi cảm giác
cảm giác


? Từ các VD trên, cho biết có mấy kiểu ẩn dụ? Cho ví dụ ?
HS trả lời, bổ sung, GV chốt ý
3. Luyện tập
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập (màn hình, đèn chiếu)

Bài tập 1 trang 69:
Bài tập 1 trang 69: So sánh đặc điểm và tác dụng của các cách
diễn đạt sau
(HS xác định yêu cầu của BT, suy nghĩ, đứng tại chỗ trả lời,
GV nhận xét – hoạt động độc lập)
Cách 1: Diễn đạt bình thường
Cách 3: Có sử dụng so sánh
Cách 2: Có sử dụng ẩn dụ
• Tác dụng: cách 2, 3 làm cho câu thơ tăng sức gợi cảm Bài tập 2 trang 70:
hơn
Bài tập 2 trang 70: Tìm các ẩn dụ hình tượng trong những ví
dụ? Nêu những nét tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng
được so sánh ngầm với nhau?
(HS xác định yêu cầu, hoạt động theo nhóm – PP học tâp hợp
tác, GV kiểm tra kết quả các nhóm qua đèn chiếu, HS nhận
xét, bổ sung GV sửa)
a) Ăn quả: sự hưởng thụ thành quả lao động → tương đồng về
cách thức; kẻ trồng cây: người tạo dựng nên thành quả →
tương đồng về phẩm chất của người lao động
b) Mực, đen: tượng trưng cho cái xấu; đèn, sáng: tượng trưng
cho cái tốt → ẩn dụ phẩm chất
c) thuyền chỉ người đi xa; bến chỉ người ở lại → ẩn dụ về
phẩm chất
Bài tập 3 trang 70:
d) mặt trời (trong lăng) chỉ Bác Hồ → ẩn dụ phẩm chất
Bài tập 3 trang 70: Tìm những ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
trong các câu văn, câu thơ và nêu lên tác dụng của những ẩn dụ
đó trong việc miêu tả sự việc, hiện tượng?
a) Chảy (qua mặt)
b) Chảy (đầy vai)

c) Mỏng (như là….)
d) Ướt (tiếng cười)
Hoạt động 4: Hướng dẫn học tập ở nhà (màn hình)
Học thuộc nội dung bài. Làm lại BT 1, BT 2, BT 3.
Tìm 4 câu tục ngữ, ca dao, thơ có sử dụng lối nói ẩn dụ
Làm BT 1, 2, 3 trang 71
Rút kinh nghiệm
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
Tiết 5

HOÁN DU
A. Kiểm tra bài cũ
1) Ẩn dụ là gì? Cho VD?
2) Kiểm tra việc chuẩn bị bài của 3 học sinh.
B. Bài mới: Cũng như ẩn dụ, hoán dụ cũng là một biện pháp chuyển đổi tên gọi của sự
vật, hiện tượng dựa trên quan hệ gần gũi nhau nhằm tạo các sắc thái biểu cảm. Bài học hôm
nay sẽ giúp các em tìm hiểu về phép tu từ này.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm hoán dụ
1) Hoán dụ là gì?
 HS đọc ví dụ (màn hình)


? Các từ “áo nâu, áo xanh, nông thôn, thị thành” ở đây chỉ ai? Vì
sao em biết?
Áo nâu: chỉ người nông dân vì họ thường mặc áo nâu; Áo
xanh: chỉ người công nhân (Dựa vào đặc điểm trang phục.)

Nông thôn: chỉ những người sống ở nông thôn; Thị thành: chỉ
những người sống ở thành thị (Lấy vật chứa đựng để gọi tên vật
bị chứa đựng)
? Giữa “áo nâu, áo xanh, nông thôn, thành thị” với sự vật được
chỉ có mối qua hệ như thế nào?
Quan hệ giữa đặc điểm, tính chất với vật có đặc điểm, tính
chất đó (quan hệ gần gũi)
? Hãy nêu tác dụng của cách diễn đạt này?
Cách diễn đạt ngắn gọn, tăng tính hình ảnh và hàm súc
 GV: Như vậy, cách gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng
tên của một sự vật, hiện tượng khái niệm khác có quan hệ gần gũi
với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt gọi là
hoán dụ
Hoán dụ là gọi tên sự
? Vậy, hoán dụ là gì? Nêu tác dụng của cách diễn đạt này?
vật, hiện tượng, khái
niệm bằng tên của sự
vật hiện tượng, khái
niệm khác có quan hệ
gần gũi với nó nhằm
làm tăng sức gợi hình,
Hoạt động 2:
gợi cảm cho sự diễn
 HS đọc ví dụ (màn hình)
đạt.
? Em hiểu các từ: “bàn tay, trái đất, một cây, ba cây, đổ máu” như 2) Các kiểu hoán dụ:
thế nào?
Bàn tay: lấy một bộ phận của con người để biểu thị người lao
động (Lấy một bộ phận để gọi toàn thể)
Lấy một bộ phận để

Trái Đất: loài người đang sống trên trái đất (Lấy vật chứa gọi toàn thể
đựng để gọi vật bị chứa đựng)
Lấy vật chứa đựng
Một cây: số lượng cụ thể; ba cây: số lượng nhiều (Lấy cái cụ để gọi vật bị chứa
thể để gọi cái trừu tượng)
đựng
Đổ máu: sự hi sinh, mất mát, là dấu hiệu của chiến tranh?
Lấy cái cụ thể để
(Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật)
gọi cái trừu tượng
? Qua các ví dụ trên hãy cho biết có mấy kiểu hoán dụ? Cho ví
Lấy dấu hiệu của sự
dụ?
vật để gọi sự vật
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập (đèn chiếu)
Bài tập 1 – tr 84: Chỉ ra các phép hoán dụ trong các câu thơ, câu 3 . Luyện tập:
văn (…) Cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép Bài tập 1:
hoán dụ là gì?
(thực hiện cá nhân)
a) Làng xóm: người nông dân → vật chứa đựng và vật bị chứa
đựng
b) Mười năm: thời gian trước mắt
Trăm năm: thời gian lâu dài
→ quan hệ giữa cái cụ thể với cái trừu tượng
c) Áo chàm: Người Việt Bắc → Quan hệ giữa dấu hiệu với sự vật
d) Trái đất: nhân loại → vật chứa đựng với vật bị chứa đựng
Bài tập 2 – tr 84: So sánh giữa ẩn dụ và hoán dụ (thực hiện Bài tâp 2:
nhóm, 3phut)



Giống: đều gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên
gọi của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác
Khác:
+ Ẩn dụ: mối quan hệ giữa các sự vật là quan hệ tương đồng
+ Hoán dụ: mối quan hệ giữa các sự vật là quan hê gần gũi
Ví dụ (ẩn dụ)
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ví dụ (hoán dụ)
Nhớ ông cụ mắt sáng ngời
Aó nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường. (dấu hiệu – sự vật)
Hoạt động 4: Hướng dẫn học tập ở nhà (màn hình)
Hướng dẫn bài tập 3: Đặt câu có sử dụng phép hoán dụ
(GV đưa ra một số gợi ý: Đầu xanh: tuổi trẻ; Đầu bạc: tuổi già;
Mày râu: đàn ông; Má hồng: đàn bà.)
Học thuộc nội dung 1,2. Làm BT 3 – SGK
Chuẩn bị bài: Tập làm thơ bốn chữ
Tập sáng tác một bài thơ (đoạn thơ) bốn chữ về chủ đề trường
lớp, môi trường
RÚT KINH NGHIỆM:
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
D. KIỂM TRA: nội dung chủ đề “các phép tu từ”
1. Mục tiêu đề kiểm tra:
− Đánh giá năng lực nhận biết, thông hiều và vận dụng “các phép tu từ” của học sinh
thông qua hình thức trắc nghiệm, tự luận.
− Xác định chuẩn kiến thức, kỹ năng của đề
+ Kiến thức: nhận biết, hiểu được tác dụng của các phép tu từ.
+ Kỹ năng: vận dụng các phép tu từ ở các mức độ độ khác nhau.
+ Thái độ: làm bài nghiêm túc.
+ Năng lực: qua bài làm, học sinh phát huy được năng lực tư duy, năng lực cảm thụ

và năng lực sáng tạo.
2. Hình thức đề kiểm tra:
+ Trắc nghiệm và tự luận
+ Cách thức tổ chức kiểm tra: kiểm tra 15 phút.
3. Bảng mô tả các mức độ đánh giá theo định hướng phát triển năng lực và thiết lập ma
trận
Nội
dung

So sánh
Nhân
hóa

Mức độ
Nhận biết

Thông hiểu

Năng lực
nhận biết:
nhận biết
các phép tu
từ

Năng lực thông
hiểu: hiểu và nhận
ra cấu trúc của phép
SS và các kiểu so
sánh qua từ so sánh
Năng lực thông

hiểu: hiểu và nhận
ra cách thức nhân
hóa

Vận dụng
Thấp

Năng lực vận dụng:
vận dụng kỹ năng
nhận biết, thông
hiểu để xác định,
phân tích tác dụng
của nhân hóa trong
ngữ cảnh cụ thể

Cao
Năng lực
tư duy,
sáng tạo:
tạo lập văn
bản có sử
dụng các
phép tu từ
hợp lý.

Tổng
điểm


Ẩn dụ


Hoán dụ
Số câu
Số điểm

1


Năng lực thông
hiểu: hiểu và nhận
ra điểm giống nhau
giữa ẩn dụ và hoán
dụ
Năng lực thông
hiểu: hiểu và nhận
ra kiểu hoán dụ.
6


1


1
4

ĐỀ KIỂM TRA CÁC PHÉP TU TỪ
(Thời gian: 15 phút)
I. Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1: Nối cột A với cột B để có kết quả đúng về phép tu từ (2 điểm)
Cột A

Cột B
Kết quả đúng
A. Về thăm nhà Bác làng Sen
1. So sánh
1.....
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng
B. Quê hương là con đò nhỏ
2. Nhân hóa
2.....
Êm đềm khua nước ven sông
C. Nhớ ông cụ mắt sáng ngời
3. Ẩn dụ
3.....
Aó nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường.
D. Trăng vào cửa sổ đòi thơ
4. Hoán dụ
4.....
Việc quân đang bận, xin chờ hôm sau.
Câu 2: Khoanh tròn đáp án đúng nhất, mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm
1) Các từ so sánh: hơn, không bằng, chẳng bằng, chưa bằng thuộc kiểu so sánh nào?
A. So sánh ngang bằng
B. SS không ngang bằng
C. So sánh tuyệt đối.
2) Điểm giống nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ là:
A. Đều gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng
nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt.
B. Đều gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng khác quan hê gần gũi
nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt.
C. Đều gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên gọi của một sự vật, hiện
tượng, khái niệm khác.

3) Ví dụ dưới dây thuộc kiểu hoán dụ nào?
“Tôi kể người nghe chuyện Mỵ Châu,
Trái tim lầm chỗ để trên đầu”
A. Lấy một bộ phận để gọi toàn thể
B. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
C. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
D. Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
4. Dòng nào thể hiện cấu trúc của phép so sánh đầy đủ nhất?
A. Sự vật được so sánh, từ so sánh, sự vật so sánh
B. Sự vật được so sánh, phương diện so sánh, từ so sánh, sự vật so sánh
C. Từ so sánh, sự vật so sánh , phương diện so sánh
D. Sự vật được so sánh, phương diện so sánh, sự vật so sánh
5. Ví dụ dưới đây sử dụng phép tu từ nào nào?
“Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.”


So sánh.
Nhân hóa.
Ẩn dụ.
Hoán dụ.
6. Phép nhân hoá trong câu ca dao sau được tạo ra bằng cách nào?
Vì mây cho núi lên trời
Vì chưng gió thổi hoa cười với trăng
A. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động của người để chỉ hoạt động của vật
B. Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật
C. Dùng những từ vốn chỉ tính chất của người để chỉ tính chất của vật
D. Trò chuyện, xưng hô với vật như với người
II. Tự luận (5 điểm)
Câu 1: 2 điểm

Xác định phép nhân hóa trong câu ca dao dưới đây; cho biết phép nhân hóa được tạo
ra cách nào và có tác dụng gì?
Núi cao chi lắm núi ơi,
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương!
Câu 2: 4 điểm
Viết đoạn văn có nội dung tự chọn, trong đó em có sử dụng ít nhất 2 phép tu từ. chỉ
ra 2 phép tu từ đó.
A.
B.
C.
D.

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm.
Câu 1: Nối cột A với cột B để có kết quả đúng về phép tu từ (2 điểm)
Cột A
Cột B
Kết quả đúng
A. Về thăm nhà Bác làng Sen
1. So sánh
1. B
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng
B. Quê hương là con đò nhỏ
2. Nhân hóa
2. D
Êm đềm khua nước ven sông
C. Nhớ ông cụ mắt sáng ngời
3. Ẩn dụ
3. A
Aó nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường.

D. Trăng vào cửa sổ đòi thơ
4. Hoán dụ
4.C
Việc quân đang bận, xin chờ hôm sau.
Câu 2: Khoanh tròn đáp án đúng nhất, mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
Đúng nhất
B
C
C
B

5
C

6
A

II. Tự luận
Câu 1: 2 điểm
Nhân hóa: “ơi” (0,75 đ)
Tạo ra cách: Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người. (0,75 đ)
Tác dụng: làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người, lời thơ gợi cảm. (0,5
đ)
Câu 2: 4 điểm
Viết đoạn văn tương đối mạch lạc, không mắc lỗi diễn đạt, lỗi chính tả: (1 đ)

Có sử dụng và xác định, gọi tên đúng ít nhất 2 phép tu từ (3 đ)
Gia Kiệm ngày 02/03/2015
Duyệt của BGH

Nhóm GV Ngữ Văn thực hiện




×