BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ SƯ GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân
SVTH: Hướng Dẫn : KS. Trần Sỹ Minh
1 | P a g e
Lời Nói Đầu
**********
Nhằm giúp đỡ sinh viên chúng em có thể tiếp cận với thực tế
công việc sau hơn bốn năm học tập trên ghế nhà trường, sau
khi hoàn thành học lý thuyết sinh viên chúng em cần đến các
đơn vò sản xuất để học tập thực tế,liên hệ giữa lý thuyết đã
học với thực tiễn sản xuất.
Tại các đơn vò thực tập, sinh viên sẽ tìm hiểu các tài
liệu, các số liệu chuẩn bò cho việc làm đồ án tốt nghiệp sau
này.
Các thầy cô trong bộ môn Xây Dựng Cầu Đường, Khoa
Công Trình, Trường Đại Học Giao Thông - Vận Tải Thành
Phố Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho
chúng em đi thực tập trong thời gian 7 tuần.
Em được bố trí thực tập tại phòng Thiết Kế Cầu Đường
của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế Cơng Trình 625.
Trong khoảng thời gian thực tập em đã nhận được sự
giúp đỡ rất tận tình, chu đáo của các anh chò trong công ty,
phòng Thiết Kế Cầu Đường giúp đỡ em làm quen với công
việc, tham khảo và tìm hiểu các tài liệu liên quan đến thực tế
công việc, giải thích các thắc mắc trong quá trình tìm hiểu,…
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chò trong
phòng Thiết Kế Cầu Đường cùng các thầy cô giáo trong bộ
môn.
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ SƯ GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân
SVTH: Hướng Dẫn : KS. Trần Sỹ Minh
2 | P a g e
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày ............tháng .....năm 2008
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày ............tháng .....năm 2008
BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ SƯ GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân
SVTH: Hướng Dẫn : KS. Trần Sỹ Minh
3 | P a g e
PHẦN I
GIỚI THIỆU CÔNG TY
CÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 625
CIVIL ENGINEERING COSNULTANTS COMPANY 625
1. Địa chỉ và ngành nghề kinh doanh:
- Địa chỉ trụ sở chính: 24 Trần Khắc Chân – phường Tân Định- Q1- TP HCM.
- Điện thoại : 08. 8439881 – Fax : (84-8) 8468460
- Email : web : www.cienco625.com
- Giấy chứng nhận kinh doanh số 4103005607 của sở kế hoạch và đầu tư TPHCM.
- Giấy chứng nhận TCVN ISO 9001:2000/ISO 9001:2000.
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
- Khảo sát địa hình, địa chất cơng trình xây dựng.
- Thiết kế XDCTGT Cầu, đường dân dụng và cơng nghiệp, thiết kế cơng trình kỹ thuật đơ thị.
- Xây dựng cơng trình giao thơng, dân dụng và cơng nghiệp.
- Thí nghiệm vật liệu XDCTGT, DD và CN.
- Tư vấn giám sát thi cơng XDCTGT, DD và CN.
2. Q trình hình thành và phát triển:
- Năm 1975 Bộ GTVT quyết dịnh thành lập Cơng ty khảo sát thiết kế thuộc xí nghiệp Liên Hiệp cơng
trình 4.
- Ngày 28/12/1982 theo quyết định số 2172/QD/TCCB của Bộ GTVT đổi tên thành xí nghiệp khảo
sát 625. ngày 18/4/1994, theo quyết định số 2118/QD/TCCB/LD của bộ GTVT đổi tên thành cơng
ty Tư Vấn Xây Dựng Cơng Trình 625.
- Ngày 30/9/2005 theo quyết định số 3660/QD-BGTVT của bộ GTVT phê duyệt phương án và
chuyển cơng ty thành cơng ty Cổ phần Tư Vấn Xây Dựng Cơng Trình 625.
- Cơng ty đã được Bộ GTVT, các cơ sở GTVT tin tưởng giao lập dự án đàu tư Khảo sát thiết kế nhiều
cơng trình trọng điểm của nhà nước như: khơi phục tuyến đường sắt Thống Nhất, Cảng dịch vụ dầu
khí Vũng Tàu, Cảng Bến Đầm (Cơn Đảo), Cảng Thới An (Phú Quốc), Cầu Sài Gòn, Cầu Đồng Nai,
đường vào cầu Mỹ Thuận, các Quốc lộ 1, QL57, QL62, QL30, QL80, QL91, QL60, tuyến Nam
Sơng Hậu, tuyến N1, tuyến N2, Sân bay Tân Sơn Nhất.
- Cơng ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng cơng trình 625 dã được nhà nước tặng thưởng hn chương
Lao Động hạng II và hạng III.
-
3. Danh sách các cơng trình tiêu biểu đã thực hiện của Cơng ty cổ phần xây dựng Cơng trình
625:
Lập dự án đầu tư và khảo sát thiết kế:
-Cơng trình đường sắt : khảo sát thiết kế khơi phục đường sắt thống nhất đoạn Đà Nẵng – Bình Định,
Sài Gòn – Nha Trang và tuyến đường sắt Phnom Penh – Cong Pong Xom, Phnom Penh – Bat Tam Bang
nước bạn Campuchia
- Cơng trình đường thủy : khảo sát thiết kế các cơng trình cảng : Cảng Sài Gòn, cảng Bến Nghé, cảng
dịch vụ dầu khí 10.000 tấn Vũng tàu, cảng Cát Lở, cảng bến Đầm (Cơn Đảo), cảng An Thới( Phú
Quốc), cảng Năm Căn (Cà Mau)...
BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ SƯ GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân
SVTH: Hướng Dẫn : KS. Trần Sỹ Minh
4 | P a g e
- Cơng trình sân bay : khảo sát thiết kế mở rộng sân đỗ nặng sân bay Tân Sơn Nhất, đường hạ cất cánh
25R sân bay Phú Quốc,sân bay Rạch Giá...
- Cơng trình cầu : khảo sát thiết kế cơng trình cầu : cầu Phụng Hiệp, cầu Bạc Liêu, cầu Rạch Vọp, cầu
Bến Tre 2, cầu dây văng Phước Cát (Lâm Đồng) thiết kế sửa chữa cầu Sài Gòn, cầu Đồng Nai, cầu Sơng
Phan, câu Thống Nhất, cầu Xn Tơ, cầu Bùi Hữu Nghĩa...
- Cơng trình đường bộ : khảo sát thiết kế các cơng trình : đường vào cầu Mỹ thuận, đường N1, đường
N2, đường HCM, tuyến Quản lộ - Phụng hiệp, đường Nam Sơng Hậu, đường du lịch dọc bờ biển Vũng
Tàu (Hạ Long, Trần Phú, Thùy Vân), đường Phan Thiết – Mũi Né, đường Trường Sơn (đường vào sân
bay Tân Sơn Nhất).
Khảo sát lập dự án và thiết kế các cơng trình cầu đường của quốc lộ : QL60, QL62, QL63, QL57,
QL30, QL1, QL91, QL91B, QL27B...đường hồ chí minh, đường N1, đường N2, xa lộ Bắc Nam và các
tỉnh lộ : TL846, TL866...
- Cơng trình dân dụng, cơng nghiệp : Lập dự án và khảo sát thiết kế các cơng trình : nhà ga sân bay
Tân Sơn Nhất, Trường Đại Học Hàng Hải Tp.HCM, trường Kỹ Thuật Giao Thơng Vận Tải 3,
trường Trung Học Khảo Sát Địa Hình – Địa chất và thí nghiệm trụ sở IMEXCO, nhà cao tầng 59 –
73 Nguyễn Huệ, Tổng kho xăng Nhà Bè, đường dây tải điện bắc nam 500 kva, nhà máy đường Liên
Hòa, nhà hát Gò Cơng Đơng Tiền Giang, nhà máy da H Phong, nhà máy tàu biểu Sài Gòn,các
tuyến đường sắt nội đơ (metro) Tp.HCM.
- Thẩm tra các dự án : Khí điện đạm cà mau,Cầu Kinh Tẻ, Khu Cơng Nghiệp Bình Chiểu Tp HCM, cầu
vượt nối cầu Phú Mỹ-Tp HCM...
Thi Cơng Xây Dựng:
Xây dưng các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp:Nhà ga Quốc tế và nhà ga Quốc hội Tân Sơn
Nhất,Trụ sở văn phòng cảng Tân Thuận Đơng, khách sạn Ga Hòa Hưng, cải tạo nhà Đồn bay 919, Phòng
vé 15bis Đinh Tiên Hồng.....
Giám Sát Thi Cơng Xây Dựng:
Tư vấn giám sát các cơng trình : QL60,QL62,QL22,QL63,QL22B,Ql27B, Đường Nam Sơng Hậu,
Đường Hùng Vương Thành Phố Hồ Chí Minh.
4. Tổ chức Cơng ty:
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH.
Thành viên Hội Đồng Quản Trò:
1. Ông Phạm Doãn Ba
2. Ông Nguyễn Hoàng Quyền
3. Ông Nguyễn Trường TRung
4. Ông Nguyễn Văn Thanh
5. Ông Đỗ Thế Dương
6. Bà Nguyễn Thò Bích
7. Ông Đào Công Hội
Chủ tòch.
Phó Chủ Tòch
Thành viên hội đồng quản trò
Thành viên hội đồng quản trò
Thành viên hội đồng quản trò
Thành viên hội đồng quản trò
Thành viên hội đồng quản trò
Ban giám đốc điều hành:
1. Ông Nguyễn Trường Trung
2. Ông Nguyễn Hoàng Quyền
3. Ông Nguyến Minh Châu
Giám đốc
Phó giám đốc
Phó giám đốc
Thành viên ban kiểm soát:
1. Ông Trần Thanh Dũng
2. Bà Nguyễn Thò Như Bích
3. Ông Lê Trọng Bình
Trưởng ban
Thành viên
Thành viên
BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ SƯ GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân
SVTH: Hướng Dẫn : KS. Trần Sỹ Minh
5 | P a g e
5. Chức năng và lónh vực hoạt động:
Thực hiện các tư vấn khảo sát thiết kế các công trình giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thủy,
cầu, cảng, sân bay, nhà ga và các công trình công nghiệp đân dụng…
Lập dự án đầu tư các công trình giao thông (đường bộ, đường sắt, đường thủ)
Khảo sát đòa hình, đòa chất, thủy vân các công trình giao thông, công trình công nghiệp và dân dụng.
Thí nghiệm đònh các chỉ tiêu kỹ thuâït của đất và nền móng, vật liệu xây dựng, các công trình xây
dựng. Thiết kế và lập tổng dự toán các công trình giao thông.
Thẩm đònh thiết kế kỹ thuâït và kiểm đònh chất lượng các công trình giao thông và công nghiệp dân
dụng.
Giám sát kỹ thuật xây dựng công trình, tư vấn đấu thầu thiết kế, xây lắp…
- Phương châm hoạt động của công ty là “nhanh gọn, chất lượng cao, chi phí theo thỏa thuận” và
theo tiêu chuẩn Nhà Nước.
6. Công việc thiết kế và quản lý hồ sơ.
Việc đưa ra một hệ thống các hướng dẫn, quy đònh các trách nhiệm nhằm phục vụ cho các hoạt
động thiết kế và kiểm tra.
Các quy đònh này được áp dụng cho việc thiết kế các công trình giao thông. Thủ tục này áp dụng
cho 2 phòng thiết kế và các phòng có liên quan như phòng thí nghiệm, phòng kế toán, phòng hành chính
tổng hợp.
Các tài liệu sử dụng gồm :
+Các nghò đònh chính phủ có liên quan.
+Hệ thống quy trình của bộ có liên quan.
+Các văn bản thông tư,… có liên quan.
+Các quy đònh riêng của đòa phương(nếu có).
a.Hoạch đònh thiết kế và phân công.
Mỗi dự án cho một chủ nhiệm(được giám đốc đưa ra quyết đònh) đồ án chòu trách nhiệm. Chủ nhiệm
đồ án phân công thành viên trong tổ thiết kế.
Chủ nhiệm đồ án có trách nhiệm xây dựng kế hoạch thiết kế trước khi bắt đầu thực hiện một dự án.
Kế hoạch phân chia quá trình thiết kế thành các giai đoạn, phân công trách nhiệm cho từng kỹ sư thiết
kế, lập tiến độ và các yêu cầu xem xét, kiểm tra xác nhận thiết kế.
HỘI
ĐỒNG
QUẢN
TRỊ
BAN
GIÁM
ĐỐC
PHỊNG
TỎ
CHỨC
HÀNH
PHỊNG
TÀI
CHÍNH
KẾ
PHỊNG
QUẢN
LÝ KINH
DOANH
PHỊNG
THIẾT
KẾ CẦU
ĐƯỜNG
PHỊNG
THIẾT
KẾ CẦU
CẢNG
PHỊNG
THIẾT
KẾ
ĐƯỜNG
PHỊNG
THÍ
NGHIỆM
ĐCCT
PHỊNG
KHẢO
SÁT
THIẾT
PHỊNG
THIẾT
KẾ
ĐƯỜNG
BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ SƯ GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân
SVTH: Hướng Dẫn : KS. Trần Sỹ Minh
6 | P a g e
b.Đầu vào của thiết kế.
Đầu vào của thiết kế bao gồm các thông tin từ:
- Dự án thiết kế.
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi… đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Các văn bản có liên quan:quyết đònh phê duyệt,công văn hợp đồng kinh tế,…
- Hồ sơ khảo sát đòa hình,thuỷ văn.
- Hồ sơ đòa chất công trình,vật liệu xây dựng.
- Hồ sơ về môi trường.
- Các nội dung về quy hoạch có liên quan dự án.
- Đơn giá đòa phương có công trình được xây dựng.
- Chế độ chính sách có liên quan.
- Các quy trình tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
v…v
c.Đầu ra của thiết kế
Đầu ra của thiết kế là thuyết minh bản vẽ, số liệu, bảng tính toán,… bao gồm:
- Bản vẽ bình đồ.
- Bản vẽ trắc dọc trắc ngang.
- Bản vẽ bố trí chung, bản vẽ cống.
- Bản vẽ các công trình phòng hộ.
- Bảng tính khối lượng.
- Bảng thuyết minh: trình tự và nội hạng mục theo đúng qui đònh nội dung tiến hành lập hồ sơ các dự
án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông vận tải.
- Bảng dự toán.
d.Xem xét thiết kế.
Thông qua quá trình thiết kế,chủ nhiệm đồ án thường xuyên trao đổi với lãnh đạo phòng , BGĐ và
chỉ đạo, kiểm tra các thành viên tổ thiết kế về số liệu, kết quả tính toán. Tiến độ…nhằm đảm bảo kết
quả thiết kế là đáp ứng mọi yêu cầu.
Hồ sơ thiết kế phải được CNĐA, KCS nội bộ, trưởng phòng thiết kế xét trước khi trình cho KCS
công ty duyệt và trình lên ban lãnh đạo duyệt.
e.Kiểm tra xác nhận thiết kế.
-Hồ sơ thiết kế được chuyển cho phòng Kỹ thuật-Giám sát chất lượng để kiểm tra nghiệm thu, thông
qua phiếu kiểm tra chất lượng
-Nếu thống nhất, hồ sơ thiết kế được trình lên lãnh đạo công ty để phê duyệt
-Hồ sơ thiết kế được sao thành nhiều bản theo yêu cầu của khách hàng và đựoc phòng SXKD
chuyển đến khách hàng (trực tiếp, đường bưu điện…)
f. Xác nhân giá trò sử dụng thiết kế.
- Hồ sơ được chủ đầu tư phê duyệt trước khi triển khai các bước tiếp theo.
- Chủ nhiệm đồ án báo cáo và bảo vệ hồ sơ trước hội dồng thẩm đònh,trước chủ đầu tư.
- Trong quá trình triển khai thi công, hoạt động giám sát tác giả nhằm xử lý các phát sinh, sai sót
của khảo sát cũng như của thiết kế.
- Chỉ sau khi công trình được nghiệm thu và bàn giao hoạt động thiết kế đối với công trình mới kết
thúc.
g.Kiểm soát thay đổi thiết kế.
Trong quá trình thiết kế, mọi sự thay đổi do chủ đầu tư thay đổi yêu cầu, do quá trình kiểm tra
ngiệm thu nội bộ, do cấp thẩm quyền yêu cầu thay đổi trong quá trình phê duyệt,… đều được ghi nhận và
xử lý.
BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ SƯ GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân
SVTH: Hướng Dẫn : KS. Trần Sỹ Minh
7 | P a g e
Các văn bảm ghi nhận sự thay đổi đều được lưu giữ và kiểm soát.
h.Phục lục thiết kế.
-Các căn cứ pháp lý.
-Báo cáo thi sát.
-Đề cương tổng thể.
-Đề cương chi tiết.
-Hồ sơ khảo sát.
-Phiếu kiểm tra chất lượng.
-Hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi.
-Hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
-Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công.
-Hồ sơ xử lý các sai sót thiết kế.
PHẦN II
NỘI DUNG THỰC TẬP
I. Tham khảo các đồ án thiết kế thực tế
- Tham khảo đồ án thiết kế đường:
CÔNG TRÌNH: ĐƯỜNG VÀO KHU CÔNG NGHIỆP LONG GIANG
ĐOẠN ĐT866 (GIAO QL1A – ĐT 866B) & ĐT866B (GIAO ĐT866 – CẦU KÊNH NĂNG)
HUYỆN CHÂU THÀNH – TỈNH TIỀN GIANG
II. Các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn xây dựng tìm hiểu trong q trình thực
tập
Cácquy trình Khảo sát
- Quy trình khảo sát đường ô tô 22 TCN 263 – 2000.
- Quy trình thử nghiệm xác đònh mun đàn hồi chung của áo đường mềm bằng cần đo độ võng
Benkelman 22 TCN 251 – 98.
- Quy trình khoan thăm dò đòa chất 22 TCN 259 – 2000.
Các quy trình, quy phạm thiết kế:
- Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054 - 2005.
- Quy trình thiết kế mặt đường mềm 22 TCN – 211 - 06.
- Quy trình thi công và nghiệm thu mặt đường BTN 22TCN 249 – 98.
- Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô
22 TCN – 334 – 06.
- Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất yếu 22 TCN 262 – 2000.
- Điều lệ báo hiệu đường bộ 22 TCN – 237 – 01.
- Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22TCN 18 - 79.
- Công tác đất – Quy phạm thi công và nghiệm thu TCN 4447 - 87.
- Quy trình thi công và nghiệm thu mặt đường láng nhựa 22 TCN 271-2001.
- Quy trình thi công và nghiệm thu các lớp kết cấu áo đường bằng Cấp Phối Tự Nhiên 22 TCN 304 -
03.
III. Trình tự và nội dung lập hồ sơ dự án đầu tư:
BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ SƯ GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân
SVTH: Hướng Dẫn : KS. Trần Sỹ Minh
8 | P a g e
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 – CHỦ ĐẦU TƯ
1.2 – ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN
1.3 – CĂN CỨ LẬP DỰ ÁN
1.4 – NGUỒN GỐC TÀI LIỆU SỬ DỤNG & HỆ THỐNG QUY TRÌNH ÁP DỤNG.
1.5 – GIỚI THIỆU CHUNG
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ – XÃ HỘI VÙNG NGHIÊN CỨU
2.1 – ĐẶC ĐIỂM CHUNG, DIỆN TÍCH, DÂN SỐ
2.2 – TÌNH HÌNH KINH TẾ – XÃ HỘI, VĂN HOÁ TRONG VÙNG
2.3 – NHẬN XÉT CHUNG VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ – XÃ HỘI VÙNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯC PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA VÙNG.
3.1 – ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI VÙNG NGHIÊN CỨU.
3.2 – KẾT LUẬN.
CHƯƠNG 4: CÁC QUY HOẠCH GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
4.1 – QUY HOẠCH GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ.
4.2 – QUY HOẠCH GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY.
4.3 – SƠ LƯC VỀ KHU CÔNG NGHIỆP LONG GIANG.
4.4 – KẾT LUẬN.
CHƯƠNG 5: HIỆN TRẠNG TUYẾN ĐƯỜNG & MẠNG LƯỚI GTVT TRONG VÙNG NGHIÊN CỨU.
5.1 – HIỆN TRẠNG TUYẾN ĐƯỜNG.
5.2 – KIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG.
5.3 – ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÙNG NGHIÊN CỨU.
CHƯƠNG 6: DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI TUYẾN ĐƯỜNG THIẾT KẾ.
6.1 – KHU VỰC HẤP DẪN CỦA TUYẾN ĐƯỜNG
6.2 – LƯU LƯNG XE HIỆN TẠI.
6.3 – DỰ BÁO LƯU LƯNG XE GIAO THÔNG TRONG TƯƠNG LAI.
CHƯƠNG 7: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG VÀO KHU CÔNG NGHIỆP LONG GIANG –
ĐIỀU KIỆN THUẬN LI & KHÓ KHĂN.
7.1 – SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ.
7.2 – NHỮNG ĐIỀU KIỆN THUẬN LI & KHÓ KHĂN.
7.3 – KẾT LUẬN.
CHƯƠNG 8: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÙNG TUYẾN ĐI QUA.
8.1 – VỊ TRÍ ĐỊA LÝ.
8.2 – ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU.
8.3 – THỦY VĂN DỌC TUYẾN.
8.4 – ĐIỀU KIỆN ĐỊA HÌNH.
8.5 – ĐỊA CHẤT DỌC TUYẾN.
8.6 – HỆ TỌA ĐỘ & CAO ĐỘ SỬ DỤNG.
8.7 – NGUỒN VẬT LIỆU XÂY DỰNG.
8.8 – KẾT LUẬN.
BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ SƯ GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân
SVTH: Hướng Dẫn : KS. Trần Sỹ Minh
9 | P a g e
CHƯƠNG 9: LỰA CHỌN QUY MÔ – TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA ĐƯỜNG & CÁC CÔNG TRÌNH
TRÊN ĐƯỜNG.
9.1 – LỰA CHỌN CẤP ĐƯỜNG & CÁC TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ HÌNH HỌC CỦA ĐƯỜNG.
9.2 – CÁC PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.
9.3 – SO SÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY MÔ, TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT SAU KHI TÍNH TOÁN.
9.4 – LỰA CHỌN MODUL ĐÀN HỒI YÊU CẦU, TẢI TRỌNG XE TÍNH TOÁN.
9.5 – QUY MÔ & TẢI TRỌNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN TUYẾN.
CHƯƠNG 10: CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT, THIẾT KẾ SƠ BỘ CÁC PHƯƠNG ÁN ĐỀ NGHỊ, KIẾN NGHỊ
CHỌN PHƯƠNG ÁN.
10.1 –THIẾT KẾ TUYẾN.
10.2 – KẾT QỦA THIẾT KẾ TUYẾN.
10.3 – KẾT QỦA CẦU.
10.4 - TỔNG HP KHỐI LƯNG XÂY DỰNG CHỦ YẾU.
CHƯƠNG 11: PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG & TÁI ĐỊNH CƯ.
11.1 – CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG.
11.2 – GIỚI HẠN HÀNH LANG BẢO VỆ CÔNG TRÌNH.
11.3 – TÁI ĐỊNH CƯ.
11.4 – KHỐI LƯNG GPMB.
CHƯƠNG 12: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG & CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU ẢNH HƯỞNG
ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG.
12.1 – PHƯƠNG PHÁP LUẬN & QUY CHẾ ÁP DỤNG.
12.2 - ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TRƯỚC KHI XÂY DỰNG TUYẾN.
12.3 - DỰ KIẾN TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHI TIẾN HÀNH XÂY DỰNG TUYẾN.
12.4 - DỰ KIẾN TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG SAU KHI TIẾN HÀNH XÂY DỰNG TUYẾN.
12.5 - KIẾN NGHỊ & KẾT LUẬN.
CHƯƠNG 13: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ & TRIỂN KHAI DỰ ÁN.
13.1 - CÁC CĂN CỨ LẬP.
13.2 – CÁC HẠNG MỤC CHỦ YẾU.
13.3 – TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.
13.4 – NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ & TỔ CHỨC TRIỂN KHAI DỰ ÁN.
CHƯƠNG 14: KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ.
14.1 – NHỮNG KẾT LUẬN CHÍNH.
14.2 - KIẾN NGHỊ.
BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ SƯ GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân
SVTH: Hướng Dẫn : KS. Trần Sỹ Minh
10 | P a g e
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG.
1.1 - CHỦ ĐẦU TƯ:
Ban Quản Lý Các Dự n Đầu Tư và Xây Dựng CTGT tỉnh Tiền Giang.
1.2 - ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Công Trình 625.
1.3 - CĂN CỨ LẬP DỰ ÁN:
Bao gồm: Hợp đồng kinh tế; Luật xây dựng, Nghò đònh; Quyết định; Văn bản; tờ trình và các hồ sơ,
văn bản khác có liên quan …
1.4 - NGUỒN GỐC TÀI LIỆU SỬ DỤNG & HỆ THỐNG QUY TRÌNH ÁP DỤNG:
1.4.1 – Nguồn gốc tài liệu sử dụng:
- Chiến lược phát triển GTVT; Quy hoạch; Hồ sơ khảo sát; tham khảo các dự án có liên quan...
1.4.2 – Hệ thống quy trình áp dụng:
1.4.2.1 – Các quy trình khảo sát:
- Quy trình khảo sát đường ô tô 22 TCN 263 – 2000.
- Quy trình thử nghiệm xác đònh mun đàn hồi chung của áo đường mềm bằng cần đo độ võng
Benkelman 22 TCN 251 – 98.
- Quy trình khoan thăm dò đòa chất 22 TCN 259 – 2000.
1.4.2.2 – Các quy trình, quy phạm thiết kế:
- Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054 - 2005.
- Quy trình thiết kế mặt đường mềm 22 TCN – 211 - 06.
- Quy trình thi công và nghiệm thu mặt đường BTN 22TCN 249 – 98.
- Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô
22 TCN – 334 – 06.
- Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất yếu 22 TCN 262 – 2000.
- Điều lệ báo hiệu đường bộ 22 TCN – 237 – 01.
- Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22TCN 18 - 79.
- Công tác đất – Quy phạm thi công và nghiệm thu TCN 4447 - 87.
- Quy trình thi công và nghiệm thu mặt đường láng nhựa 22 TCN 271-2001.
- Quy trình thi công và nghiệm thu các lớp kết cấu áo đường bằng Cấp Phối Tự Nhiên 22 TCN 304 -
03.
1.4.2.3 – Các thiết kế điển hình:
- Cống tròn BTCT 533 – 01 – 01.
- Cống tròn ly tâm 4m /đốt.
1.4.2.4 – Các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật tham khảo :
- Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô 22TCN – 273 – 01, TCVN 4054 – 85, TCVN 4054 – 98.
- Quy phạm thiết kế đường phố, đường quảng trường đô thò 20TCN 104-07.
- Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN – 274 – 01.
- Văn bản số 5740/BGTVT-KHCN “V/v sử dụng vật liệu làm lớp móng dưới cho kết cấu áo đường
mềm” - quy đònh về lớp Cấp phối sỏi đỏ làm lớp Subgrade.
- Tiêu chuẩn kỹ thuật của Thái Lan áp dụng cho lớp vật liệu làm lớp đáy áp đường - theo đề nghò
của Vụ KHCN – Bộ GTVT tại công văn số 357/KHCN-BGTVT ngày 28/01/2003 gửi Sở GTCC TP.
Hồ Chí Minh.
BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ SƯ GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân
SVTH: Hướng Dẫn : KS. Trần Sỹ Minh
11 | P a g e
- Cùng các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn ngành, các quy đònh kỹ thuật khác hiện hành của Bộ
GTVT.
1.5 – GIỚI THIỆU CHUNG:
1.5.1 – Giới thiệu chung:
1.5.2 – Đường vào KCN Long Giang:
Đường vào KCN Long Giang (đoạn từ QL1A đến cầu Kênh Năng) bao gồm:
- ĐT 866 ( đoạn từ QL1A- ĐT 866B) là đoạn từ giao giữa ĐT 866 với QL1A đến giao giữa ĐT 866
với ĐT 866B tại vò trí cống Việt Kiều. ĐT 866 (đoạn từ QL1A- ĐT 866B) hiện tại là đường láng
nhựa, nền đường rộng khoảng 8m, mặt đường rộng khoảng 6m. Nhưng hiện tại trên đoạn này không
có hệ thống thoát nước dọc tuyến và xe thi công phục vụ xây dựng đường cao tốc Sài Gòn – Trung
Lương nên mặt đường bò bong tróc, hư hỏng nặng với rất nhiều ổ gà.
- ĐT 866B là dự án nối từ ĐT 866 (điểm đầu tại Km2+066.00 của ĐT866) vượt qua cầu Quản Thọï
(cầu vượt trên đường cao tốc TP HCM – Trung Lương), nối đến cầu Kênh Năng. ĐT866B hiện tại là
đường sỏi đỏ (riêng đoạn Km0+000.00 – Km1+830.00 đã rải cấp phối đá dăm – phục vụ thi công dự
án xây dựng đường Cao tốc Sài Gòn – Trung Lương). Nền đường rộng từ 7.5m - 9.0m, mặt đường
rộng từ 5 - 6m. Khu vực dọc 2 bên tuyến phần lớn là đất nông nghiệp, chạy dọc và sát đường là
kênh dọc rộng 5 -8m, cá biệt đoạn đầu bên phải tuyến khoảng 500m là thò tứ có đông dân cư sinh
sống.
- Vò trí xây dựng của Đường vào KCN Long Giang thuộc 2 huyện Châu Thành & Tân Phước, tỉnh
Tiền Giang (Bản đồ vò trí dự án đính kèm).
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG NGHIÊN CỨU.
2.1 - ĐẶC ĐIỂM CHUNG – DIỆN TÍCH & DÂN SỐ:
2.1.1 - Đặc điểm chung:
- Nêu lên vò trí đòa lý; đòa hình; khí hậu; thủy văn; kinh tế xã hội của tỉnh Tiền Giang.
2.1.2 - Các ngành sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp:
2.1.3 - Ngành công nghiệp:
2.1.4 - Ngành xây dựng:
2.1.5 - Ngành dòch vụ thương mại – du lòch – xuất khẩu:
2.1.6 - Vận tải:
2.1.7 – Diện tích & dân số:
2.2 – TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI, VĂN HOÁ TRONG VÙNG:
2.2.1 - Những Chỉ Tiêu Kinh Tế & Xã Hội Chủ Yếu
2.2.2 - Nông nghiệp
2.2.3 - Công nghiệp
2.2.4 - Xây Dựng – Vận Tải – Bưu Điện
2.3 – NHẬN XÉT CHUNG VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ – XÃ HỘI VÙNG NGHIÊN CỨU:
BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ SƯ GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân
SVTH: Hướng Dẫn : KS. Trần Sỹ Minh
12 | P a g e
CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯC PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA VÙNG.
3.1 - ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA VÙNG NGHIÊN CỨU:
3.2 – KẾT LUẬN:
Qua các phân tích trên, với các tiềm năng sẵn có, sự trợ giúp của Lãnh đạo tỉnh việc đầu tư xây
dựng đường vào Khu Công nghiệp Long Giang là rất cần thiết, phù hợp với quy hoạch mạng lưới giao
thông trong khu vực được đồng bộ và hiệu qủa hơn.
CHƯƠNG 4: QUY HOẠCH GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
4.1 – QUY HOẠCH GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ:
4.1.1 – Đònh hướng:
4.1.2 – Giải pháp:
Thực hiện các giải pháp vốn đầu tư với nhiều hình thức như: vốn ngân sách đầu tư tập trung, vay
vốn, vốn thu phí hoàn lại theo hình thức BOT, tranh thủ vốn tài trợ ODA, (JIBIC, ADB, WB)… vốn huy
động các doanh nghiệp theo hình thức trả chậm, vốn nhân dân đóng góp xây dựng GTNT, để có điều
kiện xây dựng các công trình có quy mô theo quy hoạch phát triển của từng giai đoạn.
Nghiên cứu các giải pháp tạo vố từ cơ sở hạ tầng để đầu tư phát triển nội thò, giải quyết vấn đề
Giao thông, Cảnh quan, Môi trường, An ninh cùng các dòch vụ Thương mại, Du lòch
4.1.3 – Dự kiến quy hoạch giao thông đến năm 2010 và từ 2011 - 2020:
4.1.3.1 – Các công trình dự án của trung ương:
4.1.3.2 – Các công trình dự án của đòa phương:
4.2 - QUY HOẠCH GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY:
4.2.1 – Đònh hướng chung:
4.2.2 – Các đònh hướng cụ thể:
4.3 – SƠ LƯC VỀ KHU CÔNG NGHIỆP LONG GIANG:
4.4 – KẾT LUẬN:
Với những quy hoạch đã được phê duyệt như trên thì việc đầu tư xây dựng Đường vào Khu công
nghiệp Long Giang là cần thiết và cấp bách. Nó đònh hướng ra được bộ khung về không gian để các quy
hoạch còn lại có căn cứ thực hiện, tạo ra bước phát triển cho không gian huyện Châu Thành và Tân
Phước được đúng hướng và hoàn chỉnh.
BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ SƯ GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân
SVTH: Hướng Dẫn : KS. Trần Sỹ Minh
13 | P a g e
CHƯƠNG 5: HIỆN TRẠNG TUYẾN ĐƯỜNG & MẠNG LƯỚI GIAO
THÔNG TRONG VÙNG NGHIÊN CỨU
5.1 - HIỆN TRẠNG TUYẾN ĐƯỜNG:
5.1.1 - Hiện trạng các công trình kỹ thuật hạ tầng
5.1.1.1 - Hiện trạng hệ thống thoát nước
5.1.1.2 - Hiện trạng cấp nước
5.1.1.3 - Hiện trạng hệ thống cấp điện
5.1.2 – Hiện trạng đoạn tuyến nghiên cứu
5.2 - HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG:
5.2.1 - Giao thông đường bộ
5.2.2 - Giao thông đường thủy
5.3 – ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH GTVT VÙNG NGHIÊN CỨU:
Mạng lưới giao thông của huyện Châu Thành và tân Phước trong những năm gần đây hầu như
vẫn chưa xây dựng thêm được gì ngoài một số công trình được sửa chữa và cải tạo, được tráng nhựa
nâng cấp. Nhìn chung các tuyến đường bộ vẫn chưa đảm bảo được nhu cầu cho lưu lượng xe lưu thông
trên đường. Mặt đường nhỏ hẹp lại bò xuống cấp hư hỏng nhiều, do đó dù đã duy tu mặt đường nhưng
tình hình lưu thông trên tuyến vẫn chưa được cải thiện nhất là trong giờ cao điểm. Các tuyến đường
trong khu trung tâm hiện nay lề đường quá nhỏ, mương cống hư hỏng nhiều nên người đi bộ phải đi
xuống lòng đường gây cản trở giao thông và dễ gây tai nạn. Do đó việc nâng cấp & mở rộng Đường vào
Khu công nghiệp Long Giang là cần thiết và cấp bách, góp phần đảm bảo an toàn giao thông và phát
triển kinh tế cho khu vực.
CHƯƠNG 6: DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI TUYẾN ĐƯỜNG THIẾT KẾ
6.1 – KHU VỰC HẤP DẪN CỦA TUYẾN ĐƯỜNG
6.1.1 - Khu vực hấp dẫn trực tiếp của tuyến đường
6.1.2 - Khu vực hấp dẫn gián tiếp của tuyến đường
6.2 - LƯU LƯNG XE HIỆN TẠI
6.2.1 – Lưu lượng xe hiện tại:
Ở đây chúng tôi đánh giá tình hình phát triển lưu thông trên các cụm tuyến lân cận, rồi có đánh giá
tương quan dẫn về phạm vi đoạn tuyến nghiên cứu.
6.2.2 - Vận chuyển hàng hóa:
Số lượng xe hàng hóa tính toán như sau:
Qo (tuyến)
N
0hh
= --------------------------
t x q x a x b
* Trong đó:
+ Qo (tuyến : tổng lượng hàng cần vận chuyển trong năm hiện tại.
+ t = 365 ngày : số ngày xe chạy thực tế trong 1 năm.
BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ SƯ GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân
SVTH: Hướng Dẫn : KS. Trần Sỹ Minh
14 | P a g e
+ q = 10 tấn : trọng tải bình quân 1 xe hoạt động.
+ a = 0,90 : hệ số sử dụng tải trọng.
+ b = 0,80 : hệ số sử dụng hành trình.
Thay số vào ta được: N
0hh
= 171 xe/ng.đêm
* Kết luận: Lưu lượng xe con quy đổi (CPU) có được từ vận tải hàng hóa: Nohh = 171 x 2 = 343
xe CPU /ng.đêm. (1).
6.2.3 - Vận chuyển hành khách:
Số lượng xe vận chuyển hành khách tính toán như sau:
Qo (tuyến)
N
0hk
= ------------------
t x q x a x b
* Trong đó:
+ Qo (tuyến) : tổng lượng hành khách cần vận chuyển trong năm hiện tại.
+ t = 365 ngày : số ngày xe chạy thực tế trong 1 năm.
+ q = 25 người : số người bình quân 1 xe hoạt động.
+ a = 0,95 : hệ số sử dụng tải trọng.
+ b = 0,85 : hệ số sử dụng hành trình.
Thay số vào ta được: N
0hk
= 3921 xe/ng.đêm
* Kết luận: Lưu lượng xe con quy đổi (CPU) có được từ vận tải hàng hóa: Nohk = 3921 x 2.5 =
9803 xe CPU /ng.đêm. (2).
Ta có: (1) + (2): No = Nohh + Nohk = 343 + 9803 = 10147 xe/ng.đêm.
6.2.4 – Nhận xét số liệu dự báo:
TVTK đã điều tra, thu thập, tham khảo, phân tích các số liệu đầu vào và đưa ra số liệu dự báo là tương
đối tin cậy, tuy nhiên đây cũng chỉ là số liệu dự báo.
6.3 – DỰ BÁO LƯU LƯNG XE GIAO THÔNG TRONG TƯƠNG LAI:
6.3.1 – Các mốc thời gian:
+ Thời gian lập dự án & trình duyệt : Tháng 10/2007 – tháng 05/2008.
+ Thời gian lập TKKT & TKBVTC : Tháng 05/2008 – tháng 06/2008.
+ Thời gian thi công dự kiến 1.5 năm : Tháng 06/2008 – tháng 12/2009.
+ Đưa công trình vào sử dụng : Tháng 01/2010.
6.3.2 – Thời gian tính toán của dự án:
Thời gian tính toán của dự án là 15 năm, nếu dự kiến thời gian năm đầu tính toán là đầu năm
2010 thì cuối thời kỳ tính toán của dự án là năm 2025. Do vậy, thời gian tính toán của dự án từ năm
2010 – 2025.
6.3.3 - Dự báo lưu lượng xe trung bình năm trong tương lai:
6.3.3.1. Dự báo hệ số tăng trưởng xe trung bình qua các giai đoạn:
Dựa vào mức độ tăng trưởng GDP trung bình hiện tại của cả nước là 7.24%.
Dựa vào mức độ tăng trưởng GDP TB. hiện tại của Đồng Bằng Sông Cửu Long là 7.78%.
Dựa vào mức độ tăng trưởng GDP trung bình hiện tại của Tiền Giang là 7.75%.
a – Giai đoạn đầu (5 năm đầu):
Dự báo lưu lượng xe sẽ tăng nhanh trong giai đoạn 5 năm đầu khi tuyến đưa vào sử dụng, có thể
lên đến 10% – 11% mỗi năm (bằng mức độ tăng GDP trung bình của khu vực x 1.3 = 7.75% x 1.3 =
10%). Dự báo này phù hợp với mức độ tăng trưởng xe của các tuyến lân cận trong khu vực.
Kết luận: chọn p = 10% để tính dự báo lưu lượng xe trong tương lai.
* Lưu ý: sử dụng hệ số tăng trưởng giao thông dự báo p = 10% cho cả giai đoạn lập dự án,
TKKT, TKKTTC và thi công công trình.
BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ SƯ GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân
SVTH: Hướng Dẫn : KS. Trần Sỹ Minh
15 | P a g e
b – Giai đoạn 5 năm tiếp theo (từ năm thứ 5 – năm thứ 10):
Tuy nhiên tỷ lệ tăng trưởng xe trong giai đoạn 5 năm tiếp theo sẽ giảm dần, nhất là trong giai đoạn
khi một số tuyến đường được cải tạo, nâng cấp và làm mới đưa vào sử dụng, khi đó lượng lưu thông
hàng hóa & hành khách trên tuyến chiếm 1 tỷ lệ nhỏ hơn so với thời gian đầu, dự báo tỷ lệ gia tăng
lưu lượng xe trong giai đoạn này giảm lại chỉ còn từ 7% - 9% mỗi năm.
Kết luận: chọn p = 8% để tính dự báo lưu lượng xe trong tương lai.
c – Giai đoạn 5 năm cuối (từ năm thứ 10 – năm thứ 15):
Khi hệ thống đường trong khu vực có liên quan đến Đường vào Khu công nghiệp Long Giang
được xây dựng hoàn chỉnh, các tuyến đường thủy lớn và các tuyến đường tỉnh, đường huyện, … khác
được nâng cấp cải tạo sẽ tăng cao khả năng khai thác, mặt khác sự có mặt của phương tiện vận tải hàng
không, tàu cánh ngầm cũng là một yếu tố sẽ thu hút một phần khối lượng vận chuyển hành khách và
hàng hóa trên Đường vào Khu công nghiệp Long Giang. Mặt khác trong giai đoạn cuối, khi các khu
công nghiệp, chế xuất đã được xây dựng, hình thành đi vào hoạt động ổn đònh thì dự báo tỷ lệ gia tăng
lưu lượng xe trong giai đoạn này chỉ còn trung bình 5% - 7% mỗi năm.
Kết luận: chọn p = 6% để tính dự báo lưu lượng xe trong tương lai.
6.3.3.2 - Tính toán lưu lượng xe qua các giai đoạn:
Lưu lượng xe con quy đổi (CPU) qua các giai đoạn, được thống kê theo bảng sau:
BẢNG KẾT QỦA LƯU LƯNG XE CPU (Xe cqđ/nđ) QUA CÁC GIAI ĐOẠN.
STT Thời gian Giai Đoạn Lưu Lượng Xe CPU
1 Tháng 10/2007 – 12/2009 Thời gian lập hồ sơ & thi công 12,634
2 Năm 2010 – 1015 Giai đoạn 5 năm đầu tiên 20,347
3 Năm 2015 – 2020 Giai đoạn 5 năm tiếp theo 29,897
4 Năm 2020 – 2025 Giai đoạn 5 năm cuối 40,009
+ Kết luận: Lưu lượng xe con quy đổi năm tính toán (năm thứ 15) là: 40009 xe CPU /ngày đêm.
6.3.4 – Nhận xét số liệu dự báo:
TVTK đã điều tra, thu thập, tham khảo, phân tích các số liệu đầu vào và đưa ra số liệu dự báo là
tương đối tin cậy. Lưu lượng xe tính toán được tại cuối thời điểm năm tính toán (năm thứ 15) là tương
đối phù hợp với tình hình thực tế trong khu vực và phù hợp với các dự án khác đang triển khai, tuy nhiên
đây cũng chỉ là số liệu dự báo.
CHƯƠNG 7: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG VÀO KCN
LONG GIANG – ĐIỀU KIỆN THUẬN LI & KHÓ KHĂN
7.1 - SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Nếu như được đầu tư xây dựng mới kòp thời trong thời gian sớm nhất, Đường vào Khu Công
nghiệp Long Giang sẽ mang lại nhiều hiệu quả to lớn cho Tiền Giang nói chung, của huyện Châu Thành
và Tân Phước nói riêng.
7.2 - NHỮNG ĐIỀU KIỆN THUẬN LI VÀ KHÓ KHĂN
BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ SƯ GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân
SVTH: Hướng Dẫn : KS. Trần Sỹ Minh
16 | P a g e
7.2.1. Điều kiện thuận lợi
Kinh tế phát triển
Nhân dân huyện Châu Thành, Tân Phước đồng lòng ủng hộ và tạo điều kiện phối hợp giải
quyết.
Phù hợp với quy hoạch được duyệt và chủ trương được sự thống nhất về vốn đầu tư của tỉnh Tiền
Giang & Bộ GTVT.
7.2.2 - Những khó khăn
Do tuyến đi qua khu dân cư tương đối đông, nên điều kiện vận chuyển vật tư, máy móc thiết bò
gặp nhiều hạn chế, điều kiện ăn ở sinh hoạt của cán bộ công nhân gặp nhiều khó khăn.
Cũng với lý do trên, việc giải phóng mặt bằng sẽ gặp nhiều khó khăn.
7.3 – KẾT LUẬN
Với những lý do trên, việc đầu tư xây dựng Đường vào Khu Công nghiệp Long Giang là một chủ
trương đúng đắn, mang tính cấp bách cho sự phát triển chung của huyện Châu Thành, Tân Phước nói
riêng và tỉnh Tiền Giang nói chung.
CHƯƠNG 8: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÙNG TUYẾN ĐI QUA
8.1 - VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
8.2 - ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU
8.2.1 - Nhiệt độ
8.2.2 – Chế độ mưa
8.2.3 - Độ ẩm
8.2.4 - Gió
8.2.5 - Hiện tượng thời tiết
+ Lượng bốc hơi
+ Bức xạ mặt trời
8.3 – THỦY VĂN DỌC TUYẾN
8.4 – ĐIỀU KIỆN ĐỊA HÌNH
8.5 - ĐỊA CHẤT DỌC TUYẾN
8.5.1 - Đặc điểm đòa lý tự nhiên & đòa hình đòa mạo
8.5.2 – Đặc điểm thủy văn & đòa chất thủy văn
8.5.3 – Điều kiện đòa chất công trình
8.5.4 - Nhận xét
Kết luận: Điều kiện đòa chất công trình khu vực xây dựng tương đối, nhìn chung các lớp đất có
khả năng chòu tải tốt. Cần chú ý lớp 4 (bùn sét lẫn thực vật) ở đoạn ĐT866B có khả năng chòu tải kém,
và lớp 5b (sét lẫn sạn sỏi), và có biện pháp xử lý để bảo đảm tính an toàn cho công trình.
8.6 - HỆ TỌA ĐỘ & CAO ĐỘ SỬ DỤNG
- Hệ tọa độ: hệ tọa độ Giả đònh.
- Hệ cao độ: lấy theo hệ cao độä Quốc Gia.
BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ SƯ GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân
SVTH: Hướng Dẫn : KS. Trần Sỹ Minh
17 | P a g e
- Số liệu gốc cao độ gồm: số liệu cao độ của điểm QT-3 do TEDIS lập tháng 8/2004 có cao độ là
H=+1.235m và bản vẽ bình đồ, trắc dọc gói thầu số 45 thuộc dự án đường cao tốc TPHCM – Trung
Lương do đơn vò thi công của Công ty CTGT 810 cung cấp.
8.7 - NGUỒN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
8.8 – KẾT LUẬN
Nói chung điều kiện tự nhiên vùng tuyến đi qua đều có những thuận lợi và khó khăn nhất đònh
ảnh hưởng đến công tác xây dựng tuyến sau này.
CHƯƠNG 9: LỰA CHỌN QUY MÔ, TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA
ĐƯỜNG & CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG.
9.1 – LỰA CHỌN CẤP ĐƯỜNG & CÁC TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ HÌNH HỌC CỦA ĐƯỜNG
9.1.1 – Theo quy hoạch
9.1.2 – Theo tính toán
9.1.2.1 – Số làn xe yêu cầu
Kết luận: Chọn n
lx
= 6 làn xe.
9.1.2.2 – Cấp của đường
+ Cấp thiết kế của đường: theo TCVN 4054 – 2005, Đường vào Khu công nghiệp Long Giang là
đường trục chính nối các trung tâm kinh tế, chính trò, văn hoá lớn của đòa phương, là đường tỉnh có cấp
thiết kế là cấp III.
+ Tốc độ thiết kế của cấp đường: 80Km/h.
+ Riêng tốc độ thiết kế của đường vào cầu và cầu châm chước 60Km/h và tốc độ thiết kế của nút
giao thông là 40Km/h.
9.1.2.3 – Các yếu tố của mặt cắt ngang
Theo tính toán, các yếu tố của mặt cắt ngang như sau:
- Mặt đường rộng : 24m.
+ Mặt đường xe chạy : 6x3.5m =21m.
+ Dải phân cách mềm : 3m.
- Vỉa hè mỗi bên rộng : 8m.
- Lộ giới xây dựng : 40m.
9.1.3 – Nhận xét:
Căn cứ theo những nội dung trên Công ty CP TVXDCT 625 chúng tôi nghiên cứu đề xuất phương
án đầu tư Đường vào Khu công nghiệp Long Giang theo các phương án như sau
9.2 – CÁC PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
9.2.1 – Phương án 1: Theo quy hoạch
9.2.2 – Phương án 2: Theo tính toán
9.2.3 – Phương án 3: phân kỳ đầu tư theo 2 giai đoạn
9.2.3.1 - Giai đoạn 1:
9.2.3.2 – Giai đoạn 2
9.2.4 – Phương án 4: phân kỳ đầu tư theo 2 giai đoạn
- Bề rộng mặt đường
BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ SƯ GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân
SVTH: Hướng Dẫn : KS. Trần Sỹ Minh
18 | P a g e
- Bề rộng lề đường gia cố
- Bề rộng lề đường đất
- Chiều rộng nền đường
- Lộ giới xây dựng
9.3 – SO SÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY MÔ, TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT SAU KHI TÍNH TOÁN
9.3.1 – So sánh các phương án
9.3.1.1 – Phương án 1
9.3.1.2 – Phương án 2
9.3.1.3 – Phương án 3
9.3.1.4 – Phương án 4
+ Ưu điểm
+ Khuyết điểm
9.3.2 - Kiến nghò về quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật sau khi tính toán
9.4 – LỰA CHỌN MODULE ĐÀN HỒI YÊU CẦU, TẢI TRỌNG XE TÍNH TOÁN
9.4.1 – Hiện trạng kết cấu áo đường & mun đàn hồi mặt đường
Công Ty CP Tư Vấn XDCT 625 đã tổ chức đo mô đun đàn hồi mặt đường dọc theo tuyến, tổng
cộng 16 điểm đo, cụ thể phân theo các đoạn tuyến như sau:
9.4.1.1 – Đoạn tuyến ĐT 866 (Km0+000 – Km2+092.69)
- Mặt đường hiện hữu rộng 6m, kết cấu láng nhựa (có nhiều ổ gà) theo kết quả đo Modul đàn
hồi, có trò số thay đổi từ 114MPa – 124MPa.
- Lề đường rộng 2x1.0m.
9.4.1.2 – Đoạn tuyến ĐT 866B (Km0+000 – Km5+500)
a – Đoạn tuyến ĐT 866B (Km0+000 – Km1+500)
- Mặt đường hiện hữu rộng 5m - 6m, kết cấu láng nhựa (có nhiều ổ gà) theo kết quả đo Modul
đàn hồi, có trò số thay đổi từ 104MPa – 114MPa.
- Lề đường rộng 2x1.0m.
b – Đoạn tuyến ĐT 866B (Km1+500 – Km2+500)
- Mặt đường hiện hữu rộng 5m - 6m, kết cấu đá dăm (rải cấp phối đá dăm – phục vụ thi công dự
án xây dựng đường Cao tốc Sài Gòn – Trung Lương), theo kết quả đo Modul đàn hồi, có trò số thay đổi
từ 36MPa – 39MPa.
- Lề đường rộng 2x1.0m.
c – Đoạn tuyến ĐT 866B (Km2+500 – Km5+500)
- Mặt đường hiện hữu rộng 5m - 6m, kết cấu sói đỏ, theo kết quả đo Modul đàn hồi, có trò số
thay đổi từ 32MPa – 40MPa.
- Lề đường rộng 2x1.0m.
9.4.2 – Xác đònh trò số môđul đàn hồi đặc trưng (t) của từng đoạn tuyến
Trình tự tính toán như sau:
+ Căn cứ vào kết quả đo độ võng Li, tính được độ võng tính toán Litt.
+ Từ Litt tính được độ võng trung bình Litb.
+ Từ Litb tính được độ võng đặc trưng Lđt.
+ Từ Lđt tính được trò số modul đàn hồi đặc trưng t.
- p dụng các công thức và chỉ dẫn trong quy trình 22 TCN 252 – 98 kết hợp với kết quả khảo
sát cường độ nền mặt đường hiện hữu, tính toán được t các đoạn
9.4.3 – Lựa chọn tải trọng xe tính toán
+ Tải trọng thiết kế : H30 - XB80.