Đồ án môn học cung cấp điện
CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
Họ và tên người thiết kế : Vũ Hoàng Hà
Đề tài : Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí _ sửa chữa
với tên người thiết kế là Vũ Hoàng Hà với các thông số như sau: Tỷ lệ phụ tải điện
loại I và II là 85%. Hao tổn điện áp cho phép trong mạng điện hạ áp là ∆Ucp = 3,5%.
Hệ số công suất cần nâng lên là cosφ = 0,92. Hệ số chiết khấu i = 10%. Thời gian sử
dụng công suất cực đại TM = 5200(h). Công suất ngắn mạch tại điểm đấu điện
Sk =3,54 (MVA) ; thời gian tồn tại của dòng ngắn mạch là tk = 2,5s. Khoảng cách từ
nguồn điện đến trung tâm của phân xưởng L = 38(m), chiều cao nhà xưởng
H = 4(m). Giá thành tổn thất điện năng C∆ = 1000 đ/kWh ; suất thiệt hại do mất
điện là gth = 4500 đ/kWh. Các tham số khác lấy trong phụ lục và sổ tay thiết kế cung
cấp điện.
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1
Page 1
Đồ án môn học cung cấp điện
PHẦN I : Giới thiệu chung
1. Chúng ta thiết kế cho phân xưởng cơ khí _ sửa chữa với tổng diện tích sàn là
864 m2, được xếp vào phụ tải loại I cần có độ tin cậy cung cấp điện lớn. Điện năng
cung cấp cho phân xưởng được lấy từ trạm biến áp (TBA) phân phối.
2. Về phụ tải điện : chia làm 2 loại là phụ tải chiếu sáng và phụ tải động lực. Các
phụ tải chủ yếu sử dụng cấp điện áp 0,4 kV, một số ít máy có công suất lớn sử dụng
cấp điện áp lớn hơn.
3. Trong quá trình thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng cần chú ý đến yếu tố
phát triển phụ tải, thay đổi công nghệ…Cần phải thiết kế linh hoạt để phù hợp với
sự thay đổi.
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1
Page 2
Đồ án môn học cung cấp điện
PHẦN II : THIẾT KẾ CHI TIẾT
Chương 1: Thiết kế hệ thống chiếu sáng
- Tài liệu tham khảo trong phần này sử dụng giáo trình “Bảo hộ lao động và kỹ
thuật an toàn điện ”.
- Tổng diện tích sàn 864m2, các kích thước a × b × H = 36 × 24 × 4 (m). Coi
trần có màu trắng, tường màu vàng.
1. Chọn độ rọi yêu cầu
Căn cứ vào đặc điểm và tính chất chiếu sáng trong phân xưởng và tra bảng
2.8, ta chọn độ rọi yêu cầu nằm trong khoảng 50 ÷ 100 lx. Ta chọn độ rọi yêu cầu
Eyc = 50 lx
2. Chọn kiểu bóng đèn
- Theo biểu đồ Kruithof ứng với độ rọi 100 lx nhiệt độ màu cần thiết là 3000K
sẽ cho môi trường sáng tiện nghi. Do trong xưởng có sử dụng nhiều máy điện quay
nên ta chọn đèn sợi đốt công suất 200W, tra bảng 1.pl ta được quang thông F = 3000
lm.
3. Chọn kiểu chiếu sáng
Do phân xưởng cần có độ sáng cao nên ta chọn cách chiếu sáng trực tiếp để
có hiệu suất lớn, tuy nhiên sẽ gây ảnh hưởng làm tường và trần nhà bị tối.
4. Chọn độ cao treo đèn
- Vì chiều cao của phân xưởng là 4m nên ta thiết kế cho chiều cao mặt bằng làm
việc là hlv = 0,8m, khoảng cách từ trần đến đèn h’.
• chiều cao treo đèn :
h = H - hlv = 4 – 0,8 = 3,2 (m)
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1
Page 3
Đồ án môn học cung cấp điện
• tỷ số treo đèn :
0≤ J =
h'
1
≤
h '+ h 3
(1)
Ta phải chọn h’ thỏa mãn điều kiện (1). Giả sử chọn h’ = 0,5m ta có :
J=
h'
0,5
1
=
≈ 0,135 ≤
(TM)
h '+ h 0,5 + 3, 2
3
5. Bố trí đèn và xác định số lượng đèn
-
Chọn tỷ số
L
= 1, 5
h
Ö khoảng cách giữa các đèn L = 1,5h = 1,5×3,2 = 4,8(m)
- Để đảm bảo độ đồng đều chiếu sáng tại mọi điểm, khoảng cách đường biên
phải thỏa mãn điều kiện :
Ld
L
≤q≤ d
3
2
(2)
Ln
L
≤ p≤ n
3
2
(3)
- Căn cứ vào các kích thước của nhà xưởng ta chọn như sau :
•
Xét theo chiều ngang b = 24m, ta bố trí một hàng có n = 5 đèn với
khoảng cách giữa các đèn Ln = 4,8m. Khoảng cách giữa tường và đèn (biên ngang):
p=
b − ( n − 1).Ln 24 − (5 − 1) × 4,8
=
= 2, 4
2
2
So sánh với điều kiện (3) ta thấy thỏa mãn
•
Xét theo chiều dọc a = 36m, ta bố trí một cột có n = 8 đèn với khoảng
cách giữa các đèn Ld = 4,6m. Khoảng cách giữa tường và đèn (biên dọc) :
q=
a − ( n − 1).Ld 36 − (8 − 1) × 4, 6
=
= 1, 9
2
2
So sánh với điều kiện (2) ta thấy thỏa mãn
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1
Page 4
Đồ án môn học cung cấp điện
Vậy số đèn tối thiểu : Nmin = 6 . 8 = 48 (đèn) sẽ đảm bảo về độ đồng đều của
chiếu sáng.
6. Xác định tổng quang thông của hệ thống chiếu sáng
FΣ =
E yc .S .kdt
η .kld
Trong đó :
Eyc – độ rọi yêu cầu (lx);
S – diện tích bề mặt chiếu sáng (m2);
η – hiệu suất của đèn (có giá trị trong khoảng 0,5÷0,7);
kdt – hệ số dự trữ, thường lấy bằng 1,2÷1,3;
kld – hệ số lợi dụng quang thông của đèn.
- Ta chọn hiệu suất η = 0,58 ; hệ số dự trữ kdt = 1,2
- Hệ số không gian :
K kg =
a.b
36 × 24
=
= 4,5
h(a + b) 3, 2 × (36 + 24)
Căn cứ vào bảng 2.12 ta có hệ số phản xạ của trần, tường và sàn tương ứng là
0,7:0,5:0,3. Tra bảng 2.pl, ứng với hệ số phản xạ đã nêu và hệ số không gian Kkg=4,5
ta có hệ số lợi dụng kld = 0,625. Vậy quang thông tổng :
FΣ =
50 × 864 ×1, 2
= 143006,9 (lm)
0,58 × 0,625
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1
Page 5
Đồ án môn học cung cấp điện
7. Xác định số lượng đèn cần thiết
N=
FΣ 143006,9
=
= 47, 67 > N min
3000
Fd
Vậy ta có thể chọn số lượng đèn là N = 50 bóng
8. Kiểm tra độ rọi tại các điểm chiếu sáng
Độ rọi thực tế trên bề mặt chiếu sáng được xác định theo biểu thức :
E=
Fd . N .η .k ld
3000.50.0, 58.0, 625
=
= 52, 445lx > E yc
a .b.k dt
36.24.1, 2
Vậy số đèn đưa ra là hợp lý. Ta bố trí đèn như sau :
•
Xét theo chiều ngang : vẫn bố trí một hàng 5 bóng và khoảng cách mỗi
bóng là 4,8m. Điều kiện đã xét ở trên.
•
Xét theo chiều dọc : bố trí một hàng có 10 bóng với khoảng cách mỗi
bóng là Ld = 3,6m. Khoảng cách giữa tường và đèn (biên dọc) :
q=
a − ( n − 1).Ld 36 − (10 − 1) × 3, 6
=
= 1,8
2
2
Kiểm tra với điều kiện 2 có :
Ö
Ld
L
≤ p= d
3
2
Ld 3, 6
L
3, 6
=
= 1,8 ; d =
= 1, 2
2
2
3
3
(TM)
Như vậy hệ thống thiết kế chiếu sáng được đảm bảo.
Ngoài ra, để đảm bảo ánh sáng làm việc của các máy cơ khí ta cần thiết kế tại
nơi đặt mỗi máy thêm 1 bóng đèn để chiếu sáng cục bộ, cần đặt thêm tại 2 nhà vệ
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1
Page 6
Đồ án môn học cung cấp điện
sinh và 2 phòng thay đồ mỗi nơi 1 bóng, công suất của mỗi bóng là 100W. Vậy tống
số lượng bóng dùng trong chiếu sáng cục bộ là 43 bóng.
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1
Page 7
Đồ án môn học cung cấp điện
Chương 2 : Tính toán phụ tải điện
Bảng phụ tải của phân xưởng cơ khí – sửa chữa N0 4
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1
Page 8
Đồ án môn học cung cấp điện
Số hiệu trên sơ đồ
Tên thiết bị
Hệ số
ksd
Cosφ
Công suất đặt P(kW)
1; 2; 3; 19; 20; 26; 27
Máy tiện ngang bán tự động
0,35
0,67
12+17+22
4; 5; 7; 8; 24
Máy tiện xoay
0,32
0,68
1,5+3+7,5+12
6
Máy tiện xoay
0,3
0,65
8,5+18
11
Máy khoan đứng
0,26
0,56
3+5,5
9; 10; 12
Máy khoan đứng
0,37
0,66
2×5,5+8,5
13
Máy khoan định tâm
0,30
0,58
3
14; 15; 16; 17
Máy tiện bán tự động
0,41
0,63
2,8+4,5+2×75
Máy mài nhọn
0,45
0,67
3
Máy tiện ren
0,47
0,70
3×2,8+2×4,5+8,5+10
Máy doa
0,45
0,63
4+5,5+7,5
34
Máy hàn hồ quang
0,53
0,9
40
35
Máy biến áp hàn ε = 0,4
0,45
0,58
35
36
Máy tiện ren
0,4
0,60
18
37
Máy hàn xung
0,32
0,55
20
Máy chỉnh lưu hàn
0,46
0,62
30
18
21; 22; 23; 28; 29; 30; 31
25; 32; 33
38; 39
Sơ đồ mặt bằng phân xưởng
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1
Page 9
Đồ án môn học cung cấp điện
I. Phụ tải chiếu sáng
- Công suất tác dụng chiếu sáng :
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1
Page 10
Đồ án môn học cung cấp điện
Pcs = kdt .N .Pd = 1, 2 × 50 × 200 = 12000(W )
- Chiếu sáng cục bộ :
Pc b = 43 × 100 = 430(W )
Coi hệ số đồng thời của Pcs và Pcb là m = 1, ta có tổng công suất tác dụng chiếu
sáng :
PΣcs = Pcs + Pcb =12000 + 4300 =16300(W) =16,3kW
Vì sử dụng đèn sợi đốt nên hệ số cosφ = 1.Vậy công suất biểu kiến :
Scs = PΣcs = 16,3 kVA
Công suất phản kháng : Qcs = 0
II. Phụ tải thông thoáng và làm mát
Cần trang bị cho phân xưởng 24 quạt trần công suất mỗi quạt 120W, 8 quạt hút
công suất mỗi quạt 80W, chọn hệ số công suất trung bình là 0,8. Tổng công suất phụ
tải thông thoáng và làm mát là :
Plm = 24×120 +80×8 = 3520 (W) =3,52kW
Slm =
Plm
3,52
=
= 4, 4
cosϕtb
0,8
III. Phụ tải động lực
1. Phân tích cơ bản
Trong phân xưởng cơ khí sửa chữa có nhiều loại thiết bị động lực có công suất,
chức năng, chế độ làm việc khác nhau…vì thế dể thuận tiện cho việc thiết kế chi tiết
chúng ta phải tiến hành phân nhóm các phụ tải. Việc phân nhóm dựa và các tiêu chí
sau :
- Các thiết bị có cùng chế độ làm việc để xác định phụ tải tính toán chính xác và
thuận tiện thiết kế cung cấp điện riêng cho từng nhóm.
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1
Page 11
Đồ án môn học cung cấp điện
- Công suất thiết bị trong nhóm cần cân đối, tránh chênh lệch giữa các nhóm.
Điều đó làm giảm chủng loại tủ động lực trong phân xưởng và trong toàn nhà máy.
- Các thiết bị trong nhóm nên quy hoạch trong 1 khu vực để thiết kế sơ đồ đi
dây dễ dàng, tránh sự chồng chéo dây dẫn đồng thời làm giảm khối lượng dây dẫn hạ
áp.
- Số lượng thiết bị trong một nhóm cần có giới hạn nhất định.
Tuy nhiên rất khó để có thể đáp ứng được tất cả các điều kiện trên, vì thế tùy vào
điều kiện cụ thể mà người thiết kế có thể đưa ra được phương án phân nhóm tối ưu.
Từ các phân tích trên, chúng ta đưa ra được 5 nhóm phụ tải động lực như sau:
Tên thiết bị
Số
lượng
Số hiệu
trên sơ đồ
Hệ số
ksd
cosφ
Pđm(kW)
Sđm(kVA)
Máy tiện ngang bán tự động
1
1
0,35
0,67
12
17,910
Máy tiện ngang bán tự động
1
2
0,35
0,67
17
25,373
Máy tiện ngang bán tự động
1
3
0,35
0,67
22
32,836
Máy tiện xoay
1
6
0,3
0,65
8,5
13,077
Máy tiện xoay
1
7
0,32
0,68
7,5
11,029
Máy tiện xoay
1
8
0,32
0,68
12
17,647
Máy khoan đứng
1
9
0,37
0,66
5,5
8,333
Máy khoan đứng
1
10
0,37
0,66
5,5
8,333
Tổng
8
90
134,539
1,5
2,206
Nhóm I
Nhóm II
Máy tiện xoay
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1
1
4
0,32
0,68
Page 12
Đồ án môn học cung cấp điện
Máy tiện xoay
1
5
0,32
0,68
3
4,412
Máy tiện xoay
1
24
0,32
0,68
1,5
2.206
Máy khoan đứng
1
12
0,37
0,66
8,5
12,880
Máy doa
1
25
0,45
0,67
4
5,970
Máy doa
1
32
0,45
0,67
5,5
8,209
Máy doa
1
33
0,45
0,67
7,5
11,194
Máy khoan đứng
1
11
0,26
0,56
3
5,357
Tổng
8
34,5
52,434
Nhóm III
Máy khoan định tâm
1
13
0,30
0,58
3
5,357
Máy tiện bán tự động
1
14
0,41
0,63
2,8
4,444
Máy tiện bán tự động
1
15
0,41
0,63
4,5
7,143
Máy tiện bán tự động
1
16
0,41
0,63
7,5
11,905
Máy tiện bán tự động
1
17
0,41
0,63
7,5
11,905
Máy tiện ngang bán tự động
1
19
0,35
0,67
12
17,910
Máy tiện ngang bán tự động
1
20
0,35
0,67
17
25,373
Tổng
7
54,3
84,038
Nhóm IV
Máy tiện ren
1
21
0,47
0,70
2,8
4,000
Máy tiện ren
1
22
0,47
0,70
2,8
4,000
Máy tiện ren
1
23
0,47
0,70
2,8
4,000
Máy tiện ren
1
28
0,47
0,70
4,5
6,429
Máy tiện ren
1
29
0,47
0,70
4,5
6,429
Máy tiện ren
1
30
0,47
0,70
8,5
12,143
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1
Page 13
Đồ án môn học cung cấp điện
Máy tiện ren
1
31
0,47
0,70
10
14,286
Máy mài nhọn
1
18
0,45
0,67
3
4,478
Tổng
8
38,9
55,763
Nhóm V
Máy tiện ngang bán tự động
1
26
0,35
0,67
22
32,836
Máy tiện ngang bán tự động
1
27
0,35
0,67
12
17,910
Máy hàn hồ quang
1
34
0,53
0,9
40
44,444
Máy biến áp hàn
1
35
0,45
0,58
35
60,345
Máy tiện ren
1
36
0,4
0,60
18
30
Máy hàn xung
1
37
0,32
0,55
20
36,364
Máy chỉnh lưu hàn
1
38
0,46
0,62
30
48,387
Máy chỉnh lưu hàn
1
39
0,46
0,62
30
48,387
Tổng
8
207
318,673
Trong đó :
S dm =
Pdm
;
cosϕ
2. Phương pháp tính toán phụ tải
Để tính toán phụ tải cho từng nhóm ta áp dụng phương pháp “ hệ số nhu cầu”.
theo giáo trình “ hệ thống cung cấp điện _ TS Trần Quang Khánh ” phương pháp
được xác định như sau :
- Hệ số sử dụng tổng hợp :
n
k sd Σ =
∑
i =1
Pn i . k s d i
n
∑
i =1
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1
Pn i
(4)
Page 14
Đồ án môn học cung cấp điện
- Số lượng hiệu dụng :
n hd =
( ∑ Pni ) 2
∑P
(5)
2
ni
Nếu trong trường hợp số lượng thiết bị điện lớn hơn 4 và giá trị của tỷ số giữa
phụ tải có công suất lớn nhất và phụ tải có công suất nhỏ nhất Xét hệ số Xét hệ số
nhỏ hơn các giá trị kb ứng với hệ số sử dụng tổng hợp, thì có thể lấy giá trị
nhd = n. Ta có bảng xác định nhd như sau :
ksdΣ
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
> 0,8
kb
3
3,5
4
5
6,5
8
10
Không
giới hạn
- Hệ số nhu cầu :
k nc = k sd Σ +
1 − k sd Σ
n hd
(6)
- Công suất phụ tải :
n
Ptt = knc .∑ Pni
(7)
i =1
- Hệ số công suất :
n
cosϕ =
∑ P .c o s ϕ
i =1
i
n
∑P
i =1
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1
i
(8)
i
Page 15
Đồ án môn học cung cấp điện
Từ các công thức (4) , (5) , (6) , (7) , (8) ta xác định được phụ tải tính toán của
từng nhóm
3. Tính toán chi tiết
a. nhóm I
Số
lượng
Số hiệu
trên sơ
đồ
Hệ số
ksd
cosφ
Pđm(kW)
Sđm(kVA)
Pni.ksdi
Máy tiện ngang bán tự động
1
1
0,35
0,67
12
17,910
4,2
Máy tiện ngang bán tự động
1
2
0,35
0,67
17
25,373
5,95
Máy tiện ngang bán tự động
1
3
0,35
0,67
22
32,836
7,7
Máy tiện xoay
1
6
0,3
0,65
8,5
13,077
2,55
Máy tiện xoay
1
7
0,32
0,68
7,5
11,029
2,4
Máy tiện xoay
1
8
0,32
0.68
12
17,647
3,84
Máy khoan đứng
1
9
0,37
0,66
5,5
8,333
2,035
Máy khoan đứng
1
10
0,37
0,66
5,5
8,333
2,035
Tổng
8
90
134,538
30,71
Nhóm I
- Hệ số sử dụng tổng hợp :
8
k
s d Σ
=
∑
P
i = 1
8
∑
i = 1
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1
n
i
.k
P
n
s d
i
=
3 0 , 7 1
=
9 0
0 , 3 4 1
i
Page 16
Đồ án môn học cung cấp điện
- Ta có số thiết bị n=8 > 4, xét hệ số
, tra bảng 2.4 ứng
với giá trị ksdΣ = 0,341 ta có kb = 3,7. Ta thấy k > kb. vậy số lượng hiệu dụng nhóm
thiết bị :
n hd =
( ∑ Pn i ) 2
∑
Pn i
2
=
8100
= 6, 48
1250
- Hệ số nhu cầu :
k n c = k sd Σ +
1 − k sd Σ
1 − 0,341
= 0,341 +
= 0, 6
n hd
6, 48
8
- Phụ tải tính toán nhóm I : Ptt = k nc .∑ Pni = 0, 6 × 90 = 54( kW )
i =1
- Hệ số công suất : cosϕ =
60,125
= 0,669 => tgφ = 1,111
90
- Công suất phản kháng : Qtt = Ptt. tgφ = 59,994 (kVAr)
- Công suất biểu kiến : S tt =
Ptt
54
=
= 80, 717 (kVA)
c os ϕ 0, 669
b. nhóm II
Số
lượng
Số hiệu
trên sơ đồ
Hệ số
ksd
cosφ
Máy tiện xoay
1
4
0,32
0,68
1,5
2,206
0,706
Máy tiện xoay
1
5
0,32
0,68
3
4,412
1,412
Nhóm II
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1
Pđm(kW) Sđm(kVA)
Pni.ksdi
Page 17
Đồ án môn học cung cấp điện
Máy tiện xoay
1
24
0,32
0,68
1,5
2.206
0,706
Máy khoan đứng
1
12
0,37
0,66
8,5
12,880
4,766
Máy doa
1
25
0,45
0,67
4
5,970
2,688
Máy doa
1
32
0,45
0,67
5,5
8,209
3,694
Máy doa
1
33
0,45
0,67
7,5
11,194
5,037
Máy khoan đứng
1
11
0,26
0,56
3
5,357
1,393
34,5
52,434
19,088
Tổng
8
- Hệ số sử dụng tổng hợp :
8
k sd Σ =
∑
Pn i .k s d i
i=1
8
∑
i=1
=
Pn i
19,088
= 0,553
34,5
• Số thiết bị n=8 > 4
•
, tra bảng 2.4 ứng với giá trị của
Xét hệ số
ksdΣ = 0,553 ta có kb = 5,8. Ta thấy k
nhd = n = 8
- Hệ số nhu cầu :
k n c = k sd Σ +
1 − k sd Σ
n hd
= 0,553 +
1 − 0,553
= 0, 711
8
- Phụ tải tính toán nhóm II :
8
Ptt = k nc .∑ Pni = 0, 711 × 34, 5 = 24, 53( kW )
i =1
- Hệ số công suất cosϕ =
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1
21,42
= 0,62 => tgφ = 1,265
34,5
Page 18
Đồ án môn học cung cấp điện
- Công suất phản kháng : Qtt = Ptt. tgφ = 24,53.1,265 = 31,03(kVAr)
- Công suất biểu kiến S tt =
Ptt
24, 53
=
= 39, 565
c os ϕ
0, 62
(kVA)
c. nhóm III
Số
Số hiệu
lượng trên sơ đồ
Nhóm III
Hệ số
ksd
cosφ
Pđm(kW)
Sđm(kVA)
Pni.ksdi
Máy khoan định tâm
1
13
0,30
0,58
3
5,172
0,9
Máy tiện bán tự động
1
14
0,41
0,63
2,8
4,444
1,148
Máy tiện bán tự động
1
15
0,41
0,63
4,5
7,143
1,845
Máy tiện bán tự động
1
16
0,41
0,63
7,5
11,904
3,075
Máy tiện bán tự động
1
17
0,41
0,63
7,5
11,904
3,075
Máy tiện ngang bán tự động
1
19
0,35
0,67
12
17,910
4,2
Máy tiện ngang bán tự động
1
20
0,35
0,67
17
25,373
5,95
54,3
84,120
20,193
Tổng
7
- Hệ số sử dụng tổng hợp :
7
k
sd Σ
=
∑
Pn i .k
i=1
7
∑
i=1
sd
Pni
i
=
2 0 ,1 9 3
= 0,372
54,3
• Số thiết bị n=7 > 4
•
Xét hệ số
, tra bảng 2.4 ứng với giá trị của
ksdΣ = 0,372 ta có kb = 3,4. Ta thấy k >kb. vậy số lượng hiệu dụng nhóm thiết bị :
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1
Page 19
n hd =
Đồ án môn học cung cấp điện
( ∑ Pn i ) 2
∑
Pn i
=
2
2 9 4 8, 4 9
= 5, 0 6 1
582, 59
- Hệ số nhu cầu :
k nc = k sd Σ +
1 − k sd Σ
1 − 0, 372
= 0, 372 +
= 0, 651
n hd
5, 0 6 1
- Phụ tải tính toán nhóm III :
7
Ptt = k nc .∑ Pni = 0, 651 × 54, 3 = 35, 357 ( kW )
i =1
- Hệ số công suất cosϕ =
35,219
= 0,65 => tgφ = 1,169
54,3
- Công suất phản kháng : Qtt = Ptt. tgφ = 35,357.1,169 = 41,332(kVAr)
- Công suất biểu kiến S tt =
Ptt
35, 357
=
= 54, 395 (kVA)
0, 65
c os ϕ
d. nhóm IV
Nhóm IV
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1
Số
Số hiệu
Hệ số
cosφ
Pđm(kW) Sđm(kVA)
Pni.ksdi
Page 20
Đồ án môn học cung cấp điện
lượng
trên sơ đồ
ksd
Máy tiện ren
1
21
0,47
0,70
2,8
4,000
1,316
Máy tiện ren
1
22
0,47
0,70
2,8
4,000
1,316
Máy tiện ren
1
23
0,47
0,70
2,8
4,000
1,316
Máy tiện ren
1
28
0,47
0,70
4,5
6,429
2,115
Máy tiện ren
1
29
0,47
0,70
4,5
6,429
2,115
Máy tiện ren
1
30
0,47
0,70
8,5
12,143
3,995
Máy tiện ren
1
31
0,47
0,70
10
14,286
4,7
Máy mài nhọn
1
18
0,45
0,67
3
4,478
1,35
Tổng
8
38,9
55,763
18,223
- Hệ số sử dụng tổng hợp :
8
k sd Σ =
∑
i =1
Pn i . k s d i
8
∑
i =1
=
Pn i
18, 233
= 0, 468
38, 9
- Số thiết bị n=8 > 4, xét hệ số
, tra bảng 2.4 ứng
với giá trị của ksdΣ = 0,468 ta có kb = 4,68. Ta thấy k
nhóm thiết bị : nhd = n = 8
- Hệ số nhu cầu :
k n c = k sd Σ +
1 − k sd Σ
n hd
= 0, 468 +
1 − 0, 468
= 0, 656
8
- Phụ tải tính toán nhóm IV :
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1
Page 21
Đồ án môn học cung cấp điện
8
Ptt = k nc .∑ Pni = 0, 656 × 38, 9 = 25, 522( kW )
i =1
- Hệ số công suất
cosϕ =
27,14
= 0,698 => tgφ = 1,026
38,9
- Công suất phản kháng :
Qtt = Ptt. tgφ = 25,522.1,026 = 26,184(kVAr)
Công suất biểu kiến :
S tt =
Ptt
25, 522
=
= 36, 564 (kVA)
0, 698
c os ϕ
e. nhóm V
Nhóm V
Số
lượng
Số hiệu
trên sơ đồ
Hệ số
ksd
cosφ
Máy tiện ngang bán tự động
1
26
0,35
0,67
22
32,836
7,7
Máy tiện ngang bán tự động
1
27
0,35
0,67
12
17,910
4,2
Máy hàn hồ quang
1
34
0,53
0,9
40
44,444
21,2
Máy biến áp hàn
1
35
0,45
0,58
35
60,345
15,75
Máy tiện ren
1
36
0,4
0,60
18
30
7,2
Máy hàn xung
1
37
0,32
0,55
20
36,364
6,4
Máy chỉnh lưu hàn
1
38
0,46
0,62
30
48,387
13,8
Máy chỉnh lưu hàn
1
39
0,46
0,62
30
48,387
13,8
207
318,673
90,05
Tổng
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1
8
Pđm(kW) Sđm(kVA)
Pni.ksdi
Page 22
Đồ án môn học cung cấp điện
- Hệ số sử dụng tổng hợp :
8
k sd Σ =
∑
i =1
Pn i .k s d i
8
∑
i =1
=
Pn i
90,05
= 0, 435
207
- Số thiết bị n=8 > 4, xét hệ số
, tra bảng 2.4 ứng
với giá trị của ksdΣ = 0,435 ta có kb = 4,35. Ta thấy k
nhóm thiết bị : nhd = n = 8
- Hệ số nhu cầu :
k nc = k sd Σ +
1 − k sd Σ
1 − 0, 435
= 0, 435 +
= 0, 635
n hd
8
- Phụ tải tính toán nhóm V :
8
Ptt = k nc .∑ Pni = 0, 635 × 207 = 131, 445( kW )
i =1
- Hệ số công suất cosϕ =
138,08
= 0,637 => tgφ = 1,117
207
- Công suất phản kháng : Qtt = Ptt. tgφ =131,445.1,117 = 146,807(kVAr)
Công suất biểu kiến S tt =
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1
Ptt
131, 445
=
= 206, 350 (kVA)
0, 637
c os ϕ
Page 23
Đồ án môn học cung cấp điện
4. Tổng hợp phụ tải động lực
STT
nhóm
ksdΣ
nhd
knc
Ptt(kW)
Nhóm I
0,341
6,48
0,6
54
59,994
80,711
0,699
Nhóm II
0,553
8
0,711
24,53
31,03
39,565
0,62
Nhóm III
0,372
5,061
0,651
35,357
41,332
54,395
0,65
Nhóm IV
0,468
8
0,656
25,522
26,184
36,564
0,698
Nhóm V
0,435
8
0,635
131,445
146,807
206,350
0,637
Tổng
động lực
0,422
3,232
0,744
201,515
232,347
307,656
0,655
Qtt(kVAr) Stt(kVA)
cosφtb
- Hệ số sử dụng tổng hợp :
6
k
sd Σ
=
∑
Pn i .k
i=1
6
∑
i=1
Pni
sd
i
=
114,255
= 0,422
270,854
- Số nhóm thiết bị n=5 > 4, xét hệ số
, tra bảng 2.4 ứng với giá trị của ksdΣ = 0,422 ta
có kb = 4,22. Ta thấy k >kb. vậy số lượng hiệu dụng nhóm thiết bị :
n hd =
( ∑ Pn i ) 2
∑
Pn i
2
=
7 3 3 6 1, 8 9
= 3, 2 3 2
22697
- Hệ số nhu cầu :
k nc = k sd Σ +
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1
1 − k sd Σ
1 − 0, 422
= 0, 422 +
= 0, 744
n hd
3, 2 3 2
Page 24
Đồ án môn học cung cấp điện
- Công suất tính toán phụ tải động lực :
8
Pdl = k nc .∑ Pni = 0, 744 × 270, 854 = 201, 515( kW )
i =1
- Hệ số công suất cosϕ =
177,481
= 0,655 => tgφ = 1,153
270,854
- Công suất phản kháng : Qđl = Pđl . tgφ =201,515×1,153 = 232,347(kVAr)
Công suất biểu kiến S dl =
Pdl
201, 515
=
= 307, 656 (kVA)
0, 655
c os ϕ
IV. Tổng hợp phụ tải
Phụ tải
Kí hiệu
Ptt (kW)
Stt (kVA)
cosφ
Chiếu sáng
Pcs
16,3
16,3
1
Làm mát
Plm
3,52
4,4
0,8
Động lưc
Pđl
201,515
307,656
0,655
Tổng hợp
PttΣ
213,306
312,307
0,683
Chúng ta tổng hợp phụ tải chiếu sáng, làm mát và phụ tải động lực bằng
phương pháp số gia :
P1− 2 = Pmax + ΔPi
Xét cho từng căp phụ tải ta có :
PΣ = P1 + ΔP2 nếu P1 > P2
PΣ = P2 + ΔP1 nếu P2 > P1
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1
Page 25