LỜI NĨI ĐẦU
Ứng dụng tin học trong quản lý nhân sự là một trong những kết quả của
tin học. Nó làm giảm tới mức tối thiểu việc tham gia thực hiện thủ cơng bằng
sức người, tiết kiệm thời gian tìm kiếm, làm hẹp khơng gian lưu trữ, hệ thống
hố, cụ thể hố những thơng tin u cầu của người sử dụng. Nhiều cơ quan xí
nghiệp đã đặt kế hoạch tin học hố tồn bộ các khâu quản lý của đơn vị mình,
đặc biệt là hệ thống quản lý cán bộ với sự trợ giúp của máy tính.
Ngày nay nhu cầu thơng tin cho các cán bộ quản lý đã trở nên phức tạp,
đòi hỏi mức độ chi tiết và báo cáo nhanh hơn bao giờ hết. Điều này là một khó
khăn trở ngại lớn cho các cơ sở vẫn duy trì những biện pháp lưu trữ, thống kê
báo cáo theo phương pháp giấy bút thơng thường. Đặc biệt một lĩnh vực quan
trọng như quản lý kế tốn - tài chính, quản lý cán bộ ... ln ln đòi hỏi chi tiết,
chính xác và cập nhật thường xun. Vì thế, đối với các hoạt động này, giải
pháp duy nhất thích hợp là sử dụng phần mềm tin học, ứng dụng cơng nghệ
thơng tin vào quản lý dữ liệu.
Đáp ứng nhu cầu tin học hố từng phần trong cơng tác quản lý nhân sự
của cơng ty đầu tư và phát triển phần mềm kế tốn ASIA là một vấn đề vơ cùng
quan trọng, nó quyết định sự thành cơng hay thất bại của cơng ty, trên cơ sở đó
đề tài "Áp dụng tin học vào chương trình quản lý nhân sự cho cơng ty phần
mềm kế tốn ASIA" nhằm trợ giúp cơng tác quản lý nhân sự trong cơng ty đạt
hiệu quả cao hơn.
Đề tài gồm các phần:
Chương I: Giới thiệu đơn vị thực tập và đề tài nghiên cứu.
Chương II: Phương pháp luận phân tích, thiết kế hệ thống thơng tin phục
vụ quản lý.
Chương III: Phân tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lý nhân sự.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chng I
GII THIU N V THC TP V TI NGHIấN CU
I. QU TRèNH HèNH THNH V PHT TRIN CA CễNG TY ASIA
- Tờn n v thc tp: Cụng ty u t v phỏt trin phn mm
k toỏn ASIA
- Tr s chớnh ca cụng ty t ti s 6 V Ngc Phan, ng a -H Ni
- Cụng ty u t v phỏt trin phn mm k toỏn ASIA c thnh lp theo
giy phộp s 978 /QUB do U ban nhõn dõn thnh ph H Ni cp ngy 9-10-
2001
Cụng ty do ba sỏng lp viờn l Phựng ng V, Phm Vn Lc v Nguyn Vn
Hng lp nờn vi s vn iu l l 550 000 000
- Hỡnh thc s hu ca cụng ty l c phn.
- Cụng ty vi mt i ng nhõn viờn tr, cú trỡnh , nng ng sỏng to trong
ú cú hn 30 nhõn viờn ti H Ni, 25 c nhõn khoa hc v kinh t chuyờn
ngnh toỏn tin, 4 c nhõn kinh t chuyờn ngnh k toỏn, 1 c nhõn ngoi ng.
- Ngnh ngh kinh doanh ca cụng ty khi mi thnh lp l:
Sn xut phn mm.
Trin khai ng dng trong lnh vc tin hc hoỏ cụng tỏc ti chớnh
k toỏn v qun tr kinh doanh
- Sau mt thi gian i vo hot ng cụng ty cú b sung thờm ngnh ngh kinh
doanh:
Ci t v hng dn s dng cho khỏch hng.
- Dch v: T vn v trin khai xõy dng h thng thụng tin ti chớnh k toỏn
v qun tr kinh doanh cho cỏc doanh nghip.
- Mc tiờu: t c v gi vng v trớ s mt trờn th trng Vit Nam trong
lnh vc cung cp cỏc gii phỏp phn mm ti chớnh k toỏn v qun tr doanh
nghip
- Phng chõm: Cht lng cao dch v tt.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Quan điểm dịch vụ khách hàng: vì sự thành cơng của khách hàng.
- Chiến lược phát triển sản phẩm: Phát triển liên tục
II SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CƠNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
PHẦN MỀM KẾ TỐN ASIA.
Trong nhiều năm qua nhà nước ta ln coi trọng việc tin học hố tổ chức
quản trị doanh nghiệp và ln coi vấn đề này là một trong những nội dung chủ
yếu đối với quản trị doanh nghiệp. Trong phạm vi từng doanh nghiệp việc tổ
chức bộ máy quản trị phải đảm bảo hồn thành những nhiệm vụ của doanh
nghiệp thực hiện đầy đủ các chức năng quản lý của doanh nghiệp.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
S cỏc b phn ca cụng ty
Chc nng v nhim v ca cỏc phũng ban
1. Ban giỏm c:
Cụng ty u t v phỏt trin phn mm k toỏn ASIA l cụng ty c phn
ng u lónh o cụng ty l Giỏm c v hai Phú giỏm c giỳp vic (mt Phú
giỏm c giỳp vic qun lý iu hnh kinh doanh v mt phú giỏm c ph
trỏch k thut) cú k toỏn trng ph trỏch cụng tỏc k toỏn thng kờ - ti chớnh,
cú b mỏy giỳp vic chuyờn mụn nghip v v cú lc lng lao ng trc tip.
Giỏm c l ngi i din phỏp nhõn ngi iu hnh cao nht, iu
hnh mi hot ng cu cụng ty theo chc nng nhim v, theo dừi v ch o
c th cỏc hot ng ca cụng ty.
Ban giỏm
c
P.kin
h
doan
P.
Mark
eting
P. k
toỏn
P. t
chc
H thng kinh
doanh
H thng k thut
P.k
thut
P.Tri
n
khai
Phũn
g bo
hnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Hai Phú giỏm c cụng ty iu hnh mt s lnh vc giỏm c phõn cụng,
chu trỏch nhim v cỏc cụng vic ú, thay giỏm c iu hnh v qun lý n
v khi giỏm c i vng.
2. Phũng t chc:
Nhim v ca phũng ny l ph trỏch cụng tỏc nhõn s v ni v cụng ty
(tuyn dng, o to nhõn viờn, theo dừi, tham mu giỳp Giỏm c sp xp t
chc, nõng lng, khen thng,...)
3. Phũng k thut:
Chc nng lp v qun lý cỏc chng trỡnh phn mm theo nhim v
c giao tuõn th theo qui trỡnh qui nh nghip v ca cụng ty phn mm k
toỏn. cỏc chng trỡnh do cp trờn giao, tham mu cho giỏm c cụng ty v k
thut nghip v, bo dng sa cha cỏc chng trỡnh phn mm k toỏn.
4. Phũng k toỏn
Cú chc nng lm tham mu cho giỏm c trong lnh vc ti chớnh k
toỏn thng kờ v thc hin ỳng nguyờn tc th l th tc qun lý ti chớnh k
toỏn ca n v.
5. Phũng kinh doanh:
Cú chc nng lm tham mu cho giỏm c qun lý cỏc lnh vc cụng tỏc
k hoch kinh doanh vt t v ti sn trung tõm.
6. Phũng marketing:
Chc nng ph trỏch lnh vc kinh doanh thng mi, phỏt trin th
trng, tỡm kim bn hng v i tỏc, nm bt kp thi thụng tin th trng, d
bỏo bin ng th trng, tham mu cho lónh o nhng vn thuc lnh vc
kinh doanh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7. Phòng triển khai dự án
Chức năng chun trách về các dự án phần mềm kế tốn phù hợp u cầu
của khách hàng.
8. Phòng bảo hành
Có trách nhiệm thực hiện bảo hành cho khách hàng khi khách hàng có
u cầu.
III. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN
LÝ NHÂN SỰ
Chúng ta đang trong kỷ ngun thơng tin, hướng đến thế kỷ 21, ngày nay
khơng ai còn nghi ngờ gì vai trò của tin học trong đời sống, trong khoa học kĩ
thuật, kinh doanh cũng như mọi mặt vận động của xã hội, dưới mọi quy mơ từ xí
nghiệp, cơng ty cho đến quốc gia và tồn thế giới.
Đúng vậy nhu cầu thơng tin cho các cán bộ quản lý đã trở nên phức tạp,
đòi hỏi mức độ chi tiết và báo cáo nhanh hơn bao giờ hết. Điều này là một trở
ngại lớn cho các cơ sở vẫn duy trì những biện pháp lưu trữ, thống kê báo cáo
theo phương pháp giấy bút thơng thường đặc biệt là lĩnh vực quản lý nhân sự.
Cơng ty đầu tư và phát triển phần mềm kế tốn ASIA đã ứng dụng tin học
vào trong cơng tác quản lý kinh doanh. Nhưng hiện tại phòng nhân sự của cơng
ty vẫn duy trì biện pháp quản lý nhân sự thủ cơng thơng thường. Vì vậy đề tài
đưa tin học vào quản lý nhân sự của cơng ty là một trong những vấn đề được
cơng ty quan tâm.
Cơng ty đầu tư và phát triển phần mềm kế tốn ASIA là một cơng ty mới
thành lập vẫn còn non trẻ do vậy để có thể đứng vững trên thị trường thì vấn đề
còn người là khâu đầu tiên cơng ty quan tâm. Phòng nhân sự của cơng ty phần
mềm kế tốn ASIA đang thực hiện quản lý nhân sự bằng phương pháp thủ cơng
thơng qua các bảng biểu, hồ sơ nhân viên để theo dõi ngày cơng , trình độ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
chuyờn mụn, trỡnh vn hoỏ...vi th tc th cụng ny, ngi qun lý phi lm
rt lõu, mt nhiu thi gian m hiu qu khụng cao, nhiu khi vn xy ra sai sút
trong cụng tỏc qun lý. Mi ln nhõn viờn yờu cu lnh lng thỡ ngi qun lý
li phi gi s ra tra xem nhõn viờn ú lm vic c bao lõu, h s lng l
bao nhiờu...tra cu rt lõu.
Hn na vi th tc th cụng nh hin nay, phũng nhõn s khụng th tp
trung c nhõn viờn. Khi ngi qun lý mun xem tỡnh hỡnh ngy cụng, phũng
ban...nh th no u khụng th cp nht nhanh.
Trờn c s thc t ú ca cụng ty v ỏp ng yờu cu thc t ca cụng tỏc
qun lý nhõn s, cụng ty ó quyt nh a tin hc vo qun lý nhõn s. õy l
mt quyt nh ỳng n phự hp yờu cu thc t t ra ca cụng tỏc qun lý
nhõn s, a tin hc vo qun lý nhõn s thỡ h thng s ỏp ng c vic cung
cp cỏc thụng tin v nhõn s mt cỏch chớnh xỏc, kp thi, gim bt thi gian
tra cu, ỏp ng c yờu cu ca lónh o tr nờn n gin hn.
H thng c vit trờn h qun tr c s d liu Visual Basic 6.0 nhm
gii quyt 3 vn :
Qun lý thụng tin c bn nhõn s
Qun lý thụng tin nhõn s
Qun lý thụng tin h thng
CHNG II
PHNG PHP LUN PHN TCH V THIT K H THNG THễNG
TIN QUN Lí NHN S
I. H THNG THễNG TIN
Trong thi i ngy nay cng nh trc õy, cụng tỏc qun lý v iu
hnh mt t chc phi nm bt chớnh xỏc cỏc thụng tin v x lý chỳng khi ra
quyt nh. Nhng ngy nay ũi hi cú nhng quyt nh nhanh v chớnh xỏc.
Nu quyt nh khụng chớnh xỏc nú s dn n nhng hu qu rt to ln, vỡ vy
cụng tỏc qun lý ngy nay khụng ch da trờn nhng kinh nghim m cũn da
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
vào những công cụ, phương tiện hiện đại để nắm bắt, xử lý nhanh, chính xác các
luồng thông tin để phục vụ ra các quyết định.
Hệ thống thông tin là một tập hợp những con người, các thiết bị phần
cứng, phần mềm dữ liệu... thực hiện hoạt động thu thập, lưu trữ, xử lý và phân
phối thông tin trong một tập các ràng buộc được gọi là môi trường.
Nó được thể hiện bởi những con người, các thủ tục dữ liệu và thiết bị tin
học. đầu vào (input) của hệ thống thông tin được lấy từ các nguồn (Sources) và
được xử lý bởi hệ thống sử dụng nó cùng với các dữ liệu đã được lưu trữ từ
trước. Kết quả xử lý (Output) được chuyển đến các đích (Destination) hoặc cập
nhật vào kho lưu trữ dữ liệu (Storage).
1. Sơ đồ hệ thống thông tin
Mô hình hệ thống thông tin
Như hình trên minh hoạ, mọi hệ thống thông tin có bốn bộ phận: bộ phận
đưa dữ liệu vào, bộ phận xử lý, kho dữ liệu, và bộ phận đưa dữ liệu ra.
Từ mô hình hệ thống thông tin tổng quát ta có mô hình hệ thống thông tin
phục vụ quản lý chung.
2. Hệ thống thông tin phục vụ quản lý
Sơ đồ quản lý hệ thống
Nguồn
Thu
thập
Xử lý
và lưu
Kho dữ
liệu
Đích
Phân
phát
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Ban lãnh đạo ban hành các quyết định quản lý.
Cấp dưới thực hiện các quyết định quản lý, biến các yếu tố đầu vào của
hệ thống thành các yếu tố đầu ra.
Hệ thống thông tin phục vụ quản lý là trung gian của hai hệ thống trên có
chức năng thu thập, lưu trữ và truyền thông tin trong hệ thống, đưa thông tin vào
quá trình xử lý và truyền đạt thông tin ra một cách kịp thời.
Hoạt động của tổ chức được đánh giá là tốt hay xấu tuỳ thuộc vào chất
lượng của việc xử lý, sự phù hợp của thông tin.
Với sơ đồ quản lý hệ thống trên, ta có thể ứng dụng vào công ty và có sơ đồ
hệ thống quản lý nhân sự của công ty.
Hệ thống thông tin
phục vụ quản lý
Cấp dưới
Ban lãnh đạo
Đầu
Đầu
Thông
tin
Thông
tin ra
Thông
tin
đã
Thông
tin thu
Kiểm tra hồ sơ
Hồ sơ nhân viên
Phân hệ quản lý nhân sự
Hệ thống thông tin
quản lý nhân sự
Thông tin
đã
xử lý
Quyết định
quản lý
nhân sự
Báo cáo tổng hợp
nhân sự
Hồ sơ được chấp
Dữ liệu
quản lý
Thông báo
của phòng
nhân sự
Thông tin nhân
Tra cứu thông
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
3. Mụ hỡnh biu din h thng thụng tin
Cựng mt h thng thụng tin cú th c mụ t khỏc nhau tu theo quan
im ca ngi mụ t. Cú ba mụ hỡnh ó c cp ti mụ t cựng mt h
thng thụng tin: mụ hỡnh logic, mụ hỡnh vt lý ngoi v mụ hỡnh vt lý trong.
Mụ hỡnh logic mụ t h thng lm gỡ. Mụ hỡnh ny tr li cõu hi Cỏi
gỡ? v lm gỡ?. Nú khụng quan tõm ti phng tin c s dng cng
nh a im hoc thi im m d liu c x lý.
Mụ hỡnh vt lý ngoi chỳ ý ti nhng khớa cnh nhỡn thy c ca h
thng. Mụ hỡnh ny cng chỳ ý ti mt thi gian ca h thng, ngha l nhng
thi im m cỏc hot ng x lý d liu khỏc nhau xy ra. Nú tr li cõu hi:
Cỏi gỡ? Ai? õu? v Khi no?
Mụ hỡnh vt lý trong liờn quan ti nhng khớa cnh vt lý ca h thng tuy
nhiờn khụng phi l cỏi nhỡn ca ngi s dng m l ca nhõn viờn k thut.
Mụ hỡnh gii ỏp cõu hi: Nh th no?
Mi mụ hỡnh l kt qu ca mt gúc nhỡn khỏc nhau, mụ hỡnh logic l kt
qu ca gúc nhỡn qun lý, mụ hỡnh vt lý ngoi l gúc nhỡn s dng, mụ hỡnh vt
lý trong l ca gúc nhỡn k thut. Ba mụ hỡnh trờn cú n nh khỏc nhau, mụ
hỡnh logic l n nh nht v mụ hỡnh vt lý trong l hay bin i nht.
Khỏi nim mụ hỡnh ny l rt quan trng, nú to ra mt trong nhng nn
tng ca phng phỏp phõn tớch, thit k v ci t h thng thụng tin s c
trỡnh by phn sau.
4. C s d liu
4.1 H thng qun lý d liu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trong hệ thống thông tin người ta lưu trữ và quản lý dữ liệu trong những
kho dữ liệu, đó là nơi cất giữ dữ liệu một cách có tổ chức sao cho có thể tìm
kiếm nhanh chóng những dữ liệu cần thiết. Nếu kho dữ liệu này được đặt trên
các phương tiện nhớ của máy tính điện tử và được bảo quản nhờ chương trình
máy tính thì nó còn được gọi là ngân hàng dữ liệu hay hệ cơ sở dữ liệu. Ngân
hàng dữ liệu là một hệ thống dùng máy tính điện tử để lưu trữ, quản lý tập trung
dữ liệu nhằm phục vụ cho nhiều người và nhiều mục đích quản lý khác nhau.
Bản thân kho dữ liệu (hay ngân hàng dữ liệu) cùng với con người và các
phương tiện để duy trì sự hoạt động của nó tạo thành hệ thống quản lý dữ liệu.
Việc xử lý nghiệp vụ và việc ra quyết định đều phải dựa vào những hệ
thống quản lý dữ liệu, vì vậy các tổ chức phải duy trì những hệ thống quản lý dữ
liệu.
4.2 Mô hình dữ liệu
Mô hình dữ liệu là một bản phác hoạ chỉ ra các thực thể, thuộc tính và
những mối quan hệ giữa chúng với nhau.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu thường sử dụng 3 mô hình dưới đây để gắn kết
các thực thể có quan hệ với nhau trong một cơ sở dữ liệu:
Mô hình phấn cấp (Hierarchical Model) thể hiện mối quan hệ Cha -
Con. Một thực thể cha có thể có nhiều thực thể con, nhưng mỗi thực thể con chỉ
có thể có một thực thể cha. Quan hệ này còn được gọi là quan hệ Một - Nhiều.
Mô hình mạng lưới (Network Model) tỏ ra mềm dẻo hơn nhiều so với
mô hình phân cấp. Theo sơ đồ này thực thể cha có thể có nhiều thực thể con và
ngược lại. Quan hệ này còn được gọi là quan hệ Nhiều - Nhiều. Mô hình này
mềm dẻo nhưng cũng có điểm yếu của nó. Kích thước và sự phức tạp của các
mối quan hệ sẽ làm cho cơ sở dữ liệu trở thành rất lớn, rất cồng kềnh và dễ
nhầm lẫn.
Hai mô hình trên đã là nền tảng cho hầu hết các hệ quản trị cơ sở dữ liệu
phát triển vào những năm từ 1960 đến những năm đầu 1980. Vào năm 1970, khi
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
nhn thy nhng nhc im ca cỏc HQTCSDL phõn cp v mng li, E.F.
Codd ó a ra mụ hỡnh quan h (relational model).
Vic nghiờn cu sỏng lp ra mụ hỡnh quan h nhm vo ba mc tiờu.
Mc tiờu th nht l vch ra mt ng ranh gii rừ rng gia cỏc phng din
logic v vt lý ca vic qun tr CSDL. Khi ú cỏc nh lp trỡnh ng dng khụng
cn phi ý ti cỏch trỡnh by d liu trờn cỏc phng tin vt cht na. Codd
gi mc tiờu ny l mc tiờu c lp d liu. Mc tiờu th hai l to ra mt mụ
hỡnh n gin m ụng o cỏc nh lp trỡnh v nhng ngi dựng cú th hiu
c ngay. õy l mc tiờu truyn t nhm tng hiu sut v hiu qu ca vic
trao i gia ngi dựng v cỏc cỏn b h thng thụng tin qun lý. Mc tiờu th
ba c gi l mc tiờu x lý tp hp, nhm tng kh nng x lý t ln lt
tng bn ghi n ng thi nhiu bn ghi. t c cỏc mc tiờu ny ngha
ch cn vit mt s ớt dũng lnh cho cỏc chng trỡnh ng dng ng thi nhng
ngi dựng v nhng cỏn b phõn tớch s ớt hiu lm nhau hn trong giao tip.
Theo mụ hỡnh quan h thỡ HQTCSDL xem xột v th hin cỏc thc th
nh mt bng hai chiu vi bn ghi l cỏc hng v cỏc trng l cỏc ct. Cú mt
ct úng vai trũ trng khoỏ hay cũn gi l trng nh danh. Mi giỏ tr ca nú
xỏc nh mt bn ghi duy nht. Bng cú th cha cỏc trng lin kt, chỳng
khụng phi l nhng trng mụ t v thc th m l múc xớch liờn kt vi mt
hoc nhiu bn ghi ca mt bng khỏc. Cu trỳc nh vy cú rt nhiu thun li
cho vic thao tỏc vi d liu trờn cỏc bng. Mụ hỡnh quan h l mụ hỡnh c
dựng ph bin nht hin nay.
C s d liu nhõn s c t chc theo mụ hỡnh quan h.
Gn õy xut hin mụ hỡnh d liu hng i tng, mụ hỡnh ny c
dựng kt hp vi mụ hỡnh quan h.
Mụ hỡnh d liu giỳp chỳng ta hiu c cu trỳc, quan h v ý ngha ca
d liu, õy l iu ht sc cn thit trc khi bt tay to lp mt c s d liu.
Lp mụ hỡnh d liu l phn vic chớnh ca vic thit k c s d liu.
5. Cỏc giai on ca vic phỏt trin mt h thng thụng tin
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Mt h thng thụng tin l mt i tng phc tp, vn ng trong mt
mụi trng cng rt phc tp. Do ú phõn tớch viờn cn phi cú mt phng
phỏp tin hnh nghiờm tỳc.
Mt phng phỏp c nh ngha nh mt tp hp cỏc bc v cỏc cụng
c cho phộp tin hnh mt quỏ trỡnh phỏt trin h thng cht ch nhng d qun
lý hn. Phng phỏp c ngh õy da vo ba nguyờn tc c s chung ca
nhiu phng phỏp hin i cú cu trỳc phỏt trin h thng thụng tin. Ba
nguyờn tc ú l:
- Nguyờn tc 1: S dng cỏc mụ hỡnh.
Trong phn 3 ó nờu ra nh ngha ba mụ hỡnh ca h thng thụng tin, ú
l mụ hỡnh logic, mụ hỡnh vt lý ngoi v mụ hỡnh vt lý trong. Bng cỏch cựng
mụ t v mt i tng chỳng ta thy ba mụ hỡnh ny c quan tõm t nhng
gúc khỏc nhau. Phng phỏp phỏt trin h thng c th hin cng dựng ti
khỏi nim ca nhng mụ hỡnh ny v do ú cn luụn luụn phõn nh rừ rng ba
mc.
- Nguyờn tc 2: Chuyn t cỏi chung sang cỏi riờng.
- Nguyờn tc 3: Chuyn t mụ hỡnh vt lý sang mụ hỡnh lụgớc khi phõn tớch
v t mụ hỡnh lụgớc sang mụ hỡnh vt lý khi thit k
Cỏc giai on ca phỏt trin h thng
Phng phỏp c a ra õy cú 7 giai on. Mi giai on bao gm
mt dóy cỏc cụng on. Phỏt trin h thng l mt quỏ trỡnh lp. Tu theo kt
qu ca mt giai on cú th, v ụi khi l cn thit, phi quay v giai on
trc tỡm cỏch khc phc nhng sai sút. Phng phỏp cú cỏc giai on sau.
Giai on 1: ỏnh giỏ yờu cu
Giai on 2: Phõn tớch chi tit
Giai on 3: Thit k lụ gớc
Giai on 4: xut cỏc phng ỏn ca gii phỏp
Giai on 5: Thit k vt lý ngoi
Giai on 6: Trin khai k thut h thng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Giai on 7: Ci t v khai thỏc
5.1 Giai on 1: ỏnh giỏ yờu cu
ỏnh giỏ yờu cu cú mc ớch cung cp cho lónh o t chc nhng d
liu ớch thc ra quyt nh v thi c, tớnh kh thi v hiu qu ca mt d ỏn
phỏt trin h thng. Giai on ny c thc hin tng i nhanh v khụng ũi
hi chi phớ ln. Nú bao gm cỏc cụng on sau:
Lp k hoch ỏnh giỏ yờu cu.
Lm rừ yờu cu.
ỏnh giỏ kh nng thc thi.
Chun b v trỡnh by bỏo cỏo ỏnh giỏ yờu cu.
5.2 Giai on 2: Phõn tớch chi tit
Phõn tớch chi tit c thc hin sau khi cú s ỏnh giỏ thun li v yờu
cu. Mc ớch chớnh ca giai on ny l hiu rừ cỏc vn ca h thng ang
nghiờn cu, xỏc nh nhng nguyờn nhõn ớch thc ca vn , xỏc nh nhng
ũi hi v nhng rng buc ỏp t i vi h thng v xỏc nh mc tiờu m h
thng thụng tin mi phi t c. Giai on ny bao gm cỏc cụng on sau:
Lp k hoch phõn tớch chi tit.
Nghiờn cu mụi trng ca h thng ang tn ti.
Nghiờn cu h thng thc ti.
a ra chun oỏn v xỏc nh cỏc yu t gii phỏp.
ỏnh giỏ li tớnh kh thi.
Thay i xut ca d ỏn.
Chun b v trỡnh by bỏo cỏo phõn tớch chi tit.
Mt s khỏi nim
S lung thụng tin (IFD) c dựng mụ t h thng thụng tin theo
cỏch thc ng. Tc l mụ t s di chuyn ca d liu, vic x lý, vic lu tr
trong th gii vt lý bng cỏc s .
Cỏc ký phỏp ca s lung thụng tin nh sau:
- X lý
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Kho lưu trữ dữ liệu
- Dòng thơng tin - Điều khiển
Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) dùng để mơ tả cũng chính hệ thống thơng tin
như sơ đồ luồng thơng tin nhưng trên góc độ trừu tượng. Trên sơ đồ chỉ bao gồm
các luồng dữ liệu, các xử lý, các lưu trữ dữ liệu, nguồn và đích nhưng khơng hề
quan tâm tới nơi, thời điểm và đối tượng chịu trách nhiệm xử lý. Sơ đồ luồng dữ
liệu chỉ mơ tả đơn thuần hệ thống làm gì và để làm gì.
Ký pháp dùng cho sơ đồ luồng dữ liệu
Ngơn ngữ sơ đồ luồng dữ liệu DFD sử dụng 4 loại ký pháp cơ bản: thực
thể, tiến trình, kho dữ liệu và dòng dữ liệu.
Thủ cơng
Giao tác
người - máy
Tin học hố
hồn tồn
Thủ cơng
Tin học hố
Tài liệu
Tên người/bộ phận
phát/nhận tin
Nguồn hoặc đích
Tên dòng dữ
liệu
Tên
tiến
trình xử
lý
Dòng dữ liệu
Tiến trình xử lý
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Cỏc mc ca DFD
S ng cnh (Context Diagram) th hin rt khỏi quỏt ni dung chớnh ca h
thng thụng tin. S ny khụng i vo chi tit, m mụ t sao cho ch cn mt
ln nhỡn l nhn ra ni dung chớnh ca h thng. cho s ng cnh sỏng
sa, d nhỡn cú th b qua cỏc kho d liu; b qua cỏc x lý cp nht. S ng
cnh cũn c gi l s mc 0.
Phõn ró s
mụ t h thng chi tit hn ngi ta dựng k thut phõn ró (Explosion)
s . Bt u t s ng cnh, ngi ta phõn ra thnh s mc 1, tip sau
mc 1 l mc 2
5.3 Giai on 3: Thit k lụ gớc
Giai on ny nhm xỏc nh tt c cỏc thnh phn lụ gớc ca mt h
thng thụng tin, cho phộp loi b c cỏc vn ca h thng thc t v t
c nhng mc tiờu ó c thit lp giai on trc. Thit k lụ gớc bao
gm cỏc cụng on sau:
Thit k c s d liu.
Thit k x lý.
Thit k cỏc lung d liu vo.
Chnh sa ti liu cho mc logic.
Hp thc hoỏ mụ hỡnh logic.
Cú hai phng phỏp thit k c s d liu:
Thit k c s d liu logic i t cỏc thụng tin ra.
Thit k c s d liu logic bng phng phỏp mụ hỡnh hoỏ.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trong đề tài này lựa chọn thiết kế bằng phương pháp mơ hình hố.
Khái niệm cơ bản
Thực thể quản lý (Entity)
Là tập hợp các đối tượng có cùng bản chất được nhà quản lý quan tâm tới.
Một thực thể có thể là nhân sự (cán bộ nhân viên, giáo viên, sinh viên,
người làm dịch vụ); tổ chức (ngân hàng, kho bạc); nguồn lực hữu hình (tiền, đồ
dùng văn phòng phẩm). Thực thể được biểu diễn bằng một hình chữ nhật có ghi
tên thực thể bên trong.
Quan hệ
Một thực thể trong thực tế khơng tồn tại độc lập với các thực thể khác. Có
sự liên hệ qua lại giữa các thực thể khác nhau. Khái niệm quan hệ được dùng để
trình bày, thể hiện mối liên hệ tồn tại giữa các thực thể.
Giữa thực thể nhân viên và thực thể chức vụ tồn tại mối quan hệ: một
nhân viên có thể có nhiều chức vụ, một chức vụ nhiều người nắm giữ.
Số mức quan hệ
Ngồi việc biết thực thể này liên kết với thực thể khác ra sao còn phải biết
có bao nhiêu lần xuất của thực thể A tương ứng với mỗi lần xuất của thực thể B
và ngược lại.
1@1 Quan hệ Một-Một
Một lần xuất của thực thể A được liên kết với chỉ một lần xuất của thực
thể B và ngược lại.
Cán bộ nhân viên
Nhân
viên
Chức vụ
Có
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Một trưởng phòng chỉ có thể lãnh đạo một phòng công tác và một phòng
công tác chỉ có một trưởng phòng.
1@N Quan hệ Một - Nhiều
Mỗi lần xuất của thực thể A được liên kết với một hoặc nhiều lần xuất của
thực thể B và mỗi lần xuất của thực thể B chỉ liên kết với duy nhất một lần xuất
của thực thể A.
Một nhân viên có nhiều khoản lương nhưng lương đó chỉ thuộc về một
nhân viên
N@M Quan hệ Nhiều-Nhiều
Một lần xuất của thực thể A được liên kết với một hoặc nhiều lần xuất của
thực thể B và mỗi lần xuất của thực thể B được liên kết với một hoặc nhiều lần
xuất của thực thể A.
Một nhân viên có thể có nhiều ngoại ngữ, một ngoại ngữ có nhiều nhân
viên theo học.
Khả năng tuỳ chọn của quan hệ
Trưởng phòng
Phòng công tác
Lãnh
đạo
1 1
Nhân viên
Lương
Có
1
N
Nhân viên
Ngoại ngữ
Có
N
M
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Trong thực tế có những lần xuất của thực thể A không tham gia vào liên
kết đang tồn tại giữa thực thể A và thực thể B. Trong trường hợp như vậy ta gọi
là quan hệ tuỳ chọn.
Dùng hình ovan nhỏ để chỉ một quan hệ tuỳ chọn
Chiều của một quan hệ
Chiều của một quan hệ chỉ ra số lượng các thực thể tham gia vào quan hệ
đó. Người ta chia các quan hệ làm 3 loại: một chiều, hai chiều, ba chiều.
Quan hệ một chiều là một quan hệ mà một lần xuất của một thực thể
được quan hệ với một lần xuất của chính thực thể đó.
Ví dụ:
Quan hệ “Là bạn” trong một thực thể sinh viên
Mối quan hệ hai chiều là quan hệ trong đó có hai thực thể liên kết với
nhau.
Ví dụ:
Quan hệ giữa nhân viên và lương
Khách hàng
Đơn hàng
Đặt
1
N
SINH VIÊN
Là
bạn
1
N
Nhân viên
Lương
Có
1
N
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Quan hệ nhiều chiều là một quan hệ có nhiều hơn hai thực thể tham gia.
Ví dụ
Các máy tính hiện nay không biểu diễn được quan hệ ba chiều (nhiều
chiều) nên chúng ta phải phân rã quan hệ này thành các quan hệ hai chiều.
Thuộc tính
Thuộc tính dùng để mô tả các đặc trưng của một thực thể hoặc một quan
hệ.
Có ba loại thuộc tính: thuộc tính mô tả, thuộc tính định danh và thuộc tính
quan hệ.
Thuộc tính định danh (Identifier) là thuộc tính dùng để xác định một
cách duy nhất mỗi lần xuất của thực thể.
Giá trị của thuộc tính đó là duy nhất đối với mọi lần xuất của thực thể. Ví
dụ, “Mã nhân viên” là duy nhất cho mỗi nhân viên.
Thuộc tính mô tả (Description) dùng để mô tả về thực thể.
Ví dụ: Tên phòng ban, chức vụ…
Thuộc tính quan hệ dùng để chỉ đến một lần xuất nào đó trong thực thể
có quan hệ.
Ví dụ: thuộc tính “Mã nhân viên” là để trỏ tới thực thể “Nhân viên”.
Nhân viên
Ngoại ngữ
Có
N
M
Chức vụ
M
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Mt quan h c nh danh bng vic ghộp nh danh ca cỏc thc th
tham gia vo quan h.
Thuc tớnh c t bờn cnh thc th v quan h, gch chõn cỏc thuc
tớnh nh danh trong cỏc biu din v thc th v quan h.
Chuyn i s khỏi nim d liu (ERD) sang s cu trỳc d liu
(DSD)
Sau khi cú c s khỏi nim d liu thỡ cn chuyn nú thnh tp hp
cỏc tp v v s cu trỳc d liu. Sau õy l mt s quy tc chuyn i t mụ
hỡnh quan h thc th hai chiu sang s cu trỳc d liu.
Quan h hai chiu 1@1
i vi quan h ny cn phi to ra hai tp ng vi hai thc th, thuc
tớnh nh danh ca mt trong hai thc th s l thuc tớnh phi khoỏ ca thc th
kia. Trong trng hp s tham gia ca mt thc th vo quan h l tu chn thỡ
tt nht l t khoỏ vo tp ng vi thc th bt buc trong quan h trỏnh
thuc tớnh nhn giỏ tr rng.
Quan h hai chiu loi 1@N
Trong trng hp ny ta to ra hai tp, mi tp ng vi mt thc th.
Khoỏ ca tp ng vi thc th cú s mc quan h 1 c dựng nh khoỏ quan
h trong tp ng vi thc th cú s mc quan h N. Khoỏ quan h cú th nhn
giỏ tr rng nu thc th cú s mc N l tu chn trong quan h.
Quan h hai chiu loi N@M
Nhõn viờn
Ngoi ng
Cú
N
M
Chc v
M
#Mó nhõn viờn
#Mó chc v
#Mó ngoi ng
#Mó nhõn viờn
#Mó ngoi
ng
#Mó chc v
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trong trường hợp này ta phải tạo ra ba tệp: hai tệp mơ tả hai thực thể và
một tệp mơ tả quan hệ. Khố của tệp mơ tả quan hệ được tạo thành bởi việc
ghép khố của các thực thể tham gia vào quan hệ.
5.4 Giai đoạn 4: Đề xuất các phương án của giải pháp
Sau khi mơ hình logic được người sử dụng lựa chọn thì cần xây dựng các
phương án khác nhau để cụ thể hố mơ hình logic. Những người sử dụng sẽ
chọn lấy một phương án tỏ ra đáp ứng tốt nhất các u cầu của họ mà vẫn tơn
trọng các ràng buộc của tổ chức. Giai đoạn này gồm các cơng đoạn:
Xác định các ràng buộc tin học và ràng buộc tổ chức.
Xây dựng các phương án của giải pháp.
Đánh giá các phương án của giải pháp.
Chuẩn bị và trình bày báo cáo của giai đoạn đề xuất các phương án giải
pháp.
5.5 Giai đoạn 5: Thiết kế vật lý ngồi
Sau khi một phương án của giải pháp được lựa chọn sẽ tiến hành thiết kế
vật lý ngồi. Những cơng đoạn chính của giai đoạn này là:
Lập kế hoạch thiết kế vật lý ngồi.
Thiết kế chi tiết các giao diện (vào/ra).
Thiết kế cách thức tương tác với phần tin học hố.
Thiết kế các thủ tục thủ cơng
Chuẩn bị và trình bày báo cáo về thiết kế vật lý ngồi
Kết thúc giai đoạn này cần có hai tài liệu kết quả:
+ Tài liệu chứa tất cả các đặc trưng của hệ thống sẽ cần cho việc thực hiện
kỹ thuật.
+ Tài liệu dành cho người sử dụng và nó mơ tả phần thủ cơng và cả những
giao diện với những phần tin học hố.
Mục đích của thiết kế vật lý ngồi là mơ tả chi tiết hình thức bên ngồi
cho hệ thống thơng tin.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Các nhiệm vụ chính của thiết kế vật lý bao gồm:
- Thiết kế chi tiết các giao diện vào/ra: xác định HTTT trình bày thơng tin
như thế nào cho người sử dụng khi nhập dữ liệu vào hệ thống hoặc đưa kết quả
ra.
- Thiết kế cách thức tương tác với phần tin học hố: xác định cách thức mà
người sử dụng hội thoại với HTTT.
- Thiết kế các thủ tục thủ cơng.
Lập kế hoạch thiết kế vật lý ngồi
- Phải lựa chọn phương tiện, khn dạng của các dòng vào/ra.
- Xác định cách thức hội thoại với phần tin học hố của hệ thống.
- Cách thực hiện các thủ tục thủ cơng.
Một số ngun tắc:
- Làm sao cho người sử dụng ln kiểm sốt được hệ thống.Thiết kế
hệ thống theo thói quen và kinh nghiệm của người sử dụng.
- Gắn chặt chẽ với các thuật ngữ, dạng thức và các thủ tục đã được
dùng.
- Che khuất tồn bộ phần cứng và phần mềm.
- Cung cấp thơng tin về tư liệu đang sử dụng trên màn hình.
- Làm sao để giảm tối thiểu lượng thơng tin mà người sử dụng cần
phải nhớ.
- Sử dụng các quy tắc cơ bản về mầu sắc và ký hiệu.
5.6 Giai đoạn 6: Triển khai kỹ thuật hệ thống
Kết quả quan trọng nhất của giai đoạn này là phần mềm, các cơng đoạn
chính gồm:
Lập kế hoạch thực hiện kỹ thuật.
Thiết kế vật lý trong.
Lập trình.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Th nghim h thng.
Chun b ti liu.
Kt thỳc giai on ny cn cú ti liu hng dn s dng v thao tỏc cng
nh cỏc ti liu mụ t v h thng.
5.7 Giai on 7: Ci t v khai thỏc
Giai on ny gm cỏc cụng on:
Lp k hoch ci t.
Chuyn i.
Khai thỏc v bo trỡ.
ỏnh giỏ.
II. H THNG THễNG TIN QUN Lí NHN LC
i vi mt h thng thụng tin qun lý nhõn lc thỡ nú bao gm cỏc ni
dung sau:
1. Cp nht d liu
Trong phn ny nú phi cp nht ton b d liu cú liờn quan n nhõn viờn,
lm c s cho qun lý sau ny. Cỏc d liu cn cp nht l:
- H s nhõn viờn
- Chc v
- Chng ch
- Lng nhõn viờn
- Trỡnh
- Phũng ban
- ...
2. X lý d liu
Trờn c s cỏc d liu nhp vo, h thng phi tin hnh x lý
Cỏc x lý bao gm:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- X lý lng
- X lý h s
- X lý chc v
- X lý phũng ban
- X lý quỏ trỡnh cụng tỏc
- ................................
3. Sao lu d liu
D liu phc v qun lý nhõn s phi c lu tr lõu di, bi vỡ khi cn
thit d liu phi cung cp ngay cho ngi s dng. Chng trỡnh sau khi s
dng phi sao lu ra a mm hoc mt th mc khỏc ct tr.
4. Cỏc loi bỏo cỏo
Bỏo cỏo l phn quan trng nht m chng trỡnh cung cp cho ngi s
dng. Da vo bỏo cỏo ngi s dng mi cú th thng kờ tớnh toỏn c cỏc
cụng vic cn thit.
- Danh sỏch nhõn s
- Bng lng nhõn viờn
- Danh sỏch phũng ban
...............................
CHNG III
PHN TCH V THIT K H THNG THễNG TIN QUN Lí NHN S
Phõn tớch l phng phỏp nghiờn cu nhm la chn gii phỏp thớch hp,
bin phỏp c th a mỏy tớnh vo phc v cho cụng vic hng ngy. Phõn
tớch l cụng vic u tiờn ca quỏ trỡnh xõy dng mt ng dng trờn mỏy tớnh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN