Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

chuyên đề bản liên tục nhiệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (555.46 KB, 30 trang )

Chuyên ñề: bản liên tục nhiệt
Trường ðH Giao Thông Vận Tải TP.HCM 1

BẢN LIEÂN TUÏC NHIEÄT

1. Giới thiệu chung:
Ưu ñiểm khi sử dụng dầm giản ñơn:

- Dễ dàng cơ giới hóa và tiêu chuẩn hóa dẫn ñến giảm giá thành
- Lao lắp vận chuyển ñễ dàng phù hợp với trình ñộ các ñơn vị thi công
hiện nay.
Nhược ñiểm khi sử dụng dầm giản ñơn:

- Các khe co giản thường hay bị bong bật tạo tạo xung kích lớn cho xe và
duy tu bảo dưỡng
- Phân phối nội lực không ñều
- Khó có khả năng vượt khẩu ñộ lớn.
Các biện pháp khắc phục liên tục:

- Sử dụng kết cấu liên tục nhiệt
- Dùng phương pháp thi công liên tục hóa.

Liên tục nhiệt:
- ðược tạo ra từ các chuỗi kết cầu nhịp dầm hoặc dầm bản giản ñơn nối
với nhau ở mức bản mặt cầu, sao cho dưới tác dụng của lực dọc và nhiệt ñộ thì
cầu làm việc như hệ dầm liên tục, còn dưới tác dụng thẳng ñường hệ làm việc
như hệ dầm giản ñơn ( tức là khi tính dầm thì tính như dầm không có tác dụng
của bản mặt cầu, còn khi tính bản liên tục thì có sự tham gia của dầm).
- Chỗ nối kết cấu nhịp gọi là liên kết chính
- Phần bản ñể nối kết cấu nhịp gọi là bản nối
- Chiều dài bản nối còn gọi là chiều dài bản liên tục nhiệt


- Một nhánh dầm giản ñơn ñược nối lại với nhau gọi là chuỗi, còn chiều
dài các dầm giản ñơn ñược nối với nhau gọi là chiều dài chuỗi.
- Một số hiệu quả khi sử dụng liên tục nhiệt:
+ ðảm bảo liên tục kết cấu áo ñường ⇒ tạo êm thuận khi lưu
thông .
+ Không cản trở các biến dạng vốnh có của dầm giản ñơn.
+ Thi công dễ dàng.
Liên tục hóa:
Là kết cấu dầm ñược nối liên tục từ các dầm giản ñơn thành dầm liên tục
thuần túy dưới tác dụng khi nối, như lực dọc, nhiệt ñộ, tĩnh tải giai ñoạn 2, hoạt
tải, các tải trọng thứ cấp và cầu làm việc như dầm liên tục.

2. Giải pháp cấu tạo và phương pháp tính toán bản liên tục nhiệt
2.1 Giải pháp cấu tạo
- Cấu tạo chuỗi hợp lý theo ñiều kiện:
• Chuyển vị do nhiệt ñộ xảy ra cả 2 phía tính từ tâm chuỗi
• Sử dụng tối ña khả năng chuyển vị của khe biến dạng. Khe bằng cao su
thường có biên ñộ khỏang 50mm; tấm trượt 200mm.
- Cách bố trí gối tựa cho các dầm giản ñơn trong một chuỗi: Trên một chuỗi
chỉ dung một gối cố ñịnh và nên ñặt ở gần giữa chuỗi và về phía nhịp có khẩu
Chun đề: bản liên tục nhiệt
Trường ðH Giao Thơng Vận Tải TP.HCM 2
độ lớn. Có thể sử dụng gối cao su phân lớp trên suốt chiều dài chuỗi. Các sơ
đồ bố trí:





Hình 1.1 Cấu tạo chuổi


Chú ý : bố trí cầu thì chủ yếu làm nhịp lẻ
Khi đặt liên tục nhịp ta chỉ cần đặt mặt giữa cố định là đủ.








Hình 1.2. Khi cầu dốc về 2 phía
Khi cầu dốc về 1 phía






Hình 1.3. Khi cầu dốc về một phía

Bản liên tục nhiệt thường dùng trong dầm có tiết diện liên hợp với bản mặt cầu:

i% i%
i% i%
Mặt cắt khơng chuyển vị
Gối cao su
i%
Gối cố
dddddd

i% i%
(Hình 1a)
(Hình 1c)
(Hình 1b)
MỘT SỐ CẤU TẠO BẢN NỐI
1a – Nối khi trụ có dạng bình thường
1b – Nối khi xà mũ có dạng chữ T ngược
1c – Bản nối kê lên xà mũ trụ thông qua lớp
đệm đàn hồi
1. Cốt thép bản 2. Lớp đệm đàn hồi
L
b
. Khẩu độ bản nối
h
b
. Chiều dày bản nối
Chuyờn ủ: bn liờn tc nhit
Trng H Giao Thụng Vn Ti TP.HCM 3

L
n
: thụng thng t 1,8 ữ 2,2m
Chiu di ca bn mt cu vi chiu di bn liờn tc nhit ti thiu L
n
+
30d.
Chiu di thộp ch bn mt cu bng chiu di ni thộp.
Lp ủm ủn hi thng lm bng giy dỏn bng nha ủng, chiu dy
khong 5 ữ 10mm
Ct ton b ct thộp ch ca dm trong phm vi bn Liờn Tc Nhit

2.2. Tớnh toỏn bn liờn tc nhit
Xem dm lm vic theo s ủ 2 ủu ngm cú chiu di L
n

Cỏc ti trng tỏc dng lờn bn liờn tc nhit

Chuyn v cng bc 2 ủu:
Chuyn v cng bc gm chuyn v xoay v chuyn v thng ủng ca
dm dc, do cỏc tỏc nhõn sau:
+ Hot ti trờn dm ch.
+ Tnh ti giai ủon 2 l tnh ti sau khi cht thờm khi thi cụng xong
bn liờn tc nhit.
+ Lỳn lch ca m tr
+ Do bin thiờn nhit ủ
+ Do t bin, co ngút
Ti cc b trờn bn liờn tc nhit
Lc hóm xe
* Chỳ yự:
Do hot ti ch cú 1 chic trờn mt ln nờn chỳ yự khi xp hot ti trờn bn
ni v ti trờn kt cu nhp
H s xung kớch IM = 75%
2.2.1. Chuyn v gúc v chuyn v thng ủng mt ct ngm gi
Cỏc chuyn v cng bc ủc to ra bi dm ch s tớnh toỏn v ti
trng khụng h s (khi t hp thỡ nhõn h s).
i vi tnh ti vic quy ủi thụng thng nh ủi vi dm ch
Tớnh cỏc chuyn v cng bc s tớnh ủc lp cho 1 dm (cho c tnh ti v hot
ti) dựng ủ quy ủi bin dng ủng v xoay cho mt ủn v chiu di theo
phng ngang ca bn liờn tc nhit.
Vi hot ti h s phõn b ngang ủc ly theo cụng thc sau:
L

G
N
DF =
N
=
Soỏ laứn
Soỏ dam

Khi chuyn cỏc chuyn v cng bc do dm gõy ra lờn bn mt cu chỳ
yự cỏc phộp ủn gin sau:
+ B qua tng tỏc ca dm dn lờn bn liờn tc nhit
+ Xem gúc xoay ủu dm dc bng vi ti mt ct ngm ca bn liờn
tc nhit. V ủc ủiu chng bng h s 0,7 ủ xột ủn gúc quay lý thuyt
khụng phự hp vi thc t ủi vi hat ti.
+ B qua lch tõm gia bn mt cu v dm
+ Chuyn v thng ủng ngay ti v trớ mt ct ngm ủc xỏc ủnh bng
cỏc cụng thc sau:

=
n
L - c
.
2
=


Chun đề: bản liên tục nhiệt
Trường ðH Giao Thơng Vận Tải TP.HCM 4
Trong đó: c là khoảng cách giữa hai tim gối 2 dầm.
Nội lực bản nối được cộng tác dụng với các trường hợp tải trên theo các

phần tử mẫu sau:


Hình 1.5: Chuyển vị của các phần tử mẫu

Trò số momen uốn và lực cắt phát sinh ở mặt cắt ngàm của bản nối khi có
tác dụng của chuyển vò, xác đònh theo công thức:
)(
L
.K.J6.E
L
.K.J2.E
L
.K.J4.E
M
pt
2
n
nn
p
n
nn
t
n
nn
yy −±+−=
ϕϕ

)y(y
L

.K.J12.E
)(
L
.K.J6.E
Q
pt
3
n
nn
pt
2
n
nn
−−= m
ϕϕ

Trong đó:
y
t
, y
p:
Chuyển vò thẳng đứng trái và phải tại mặt cắt ngàm của bản nối
Chun đề: bản liên tục nhiệt
Trường ðH Giao Thơng Vận Tải TP.HCM 5
E
n
.J
n
: Độ cứng của bản nối
ϕ

t
, ϕ
p
: Góc quay trái và phải tại mặt cắt ngàm tại bản nối.
K : Hệ số triết giảm độ cứng, lấy K = 0,8.
Góc quay lấy trò số dương khi quay theo hướng quay của đầu dầm do tải
trọng trên nhòp gây ra tức là tại đầu phía trái của bản nối quay ngược chiều
kim đồng hồ, tại đầu phía phải – theo chiều kim đồng hồ. Trong công thức
thành phần chứa y
t
và y
p
có dấu phía trên ứng với sơ đồ mà mặt cắt ngàm của
bản nối nằm ngoài mặt cắt gối của kết cấu nhòp, đầu phía dưới ứng với sơ đồ
mặt cắt ngàm của bản nối nằm giữa mặt cắt gối của dầm và đầu dầm.
2.2.2. Dưới tác dụng của lực cục bộ
Tác dụng của tĩnh tải và hoạt tải đặt trực tiếp lên bản nối
Tải trọng được xét ở trạng thái giới hạn sử dụng và giới hạn cường độ.
a. Tĩnh tải được phân bố đều gồm có :
Theo chiều ngang bản tính cho 1000mm
Theo phương dọc tính trên chiều dài L
n











Hình 1.6. Tiết diện tính tốn bản nối

+ Trọng lượng bản thân của bản nối (
''
2
DC )
''
2
DC
= γ
c
.B
n
.H
n

Trong đó: B
n
Bề rộng bản nối(1000mm)
H
n
Chiều dày bản nối = h
f
– h’ với h’ là bề dày lớp đệm
Giá trị mơ men tại ngàm:
'' 2
2 n
g

DC L
M
12
×
= −

Giá trị mơ men tại mặt cắt giữa nhịp:
'' 2
2 n
1/ 2
DC L
M
24
×
=

Giá trị Lực cắt lại mặt cắt ngàm:
''
2 n
g
DC L
Q
2
×
=

Giá trị Lực cắt lại mặt cắt giữa nhịp:
1/ 2
Q 0=





L
n

1000
B
n
q
1
=
''
2
DC

2
1 n
g
q L
M
12
=

2
1 n
1/ 2
q L
M
24

=

Chuyên ñề: bản liên tục nhiệt
Trường ðH Giao Thông Vận Tải TP.HCM 6



Hình 1.7: Sơ ñồ tính tải trọng bản thân mối nối

+ Trọng lượng Lớp phủ (DW)
DW = γ
DW
.B
n
.H
DW









Hình 1.8: Sơ ñồ tính tải trọng lớp phủ
Giá trị mô men tại ngàm:
2
n
g

DW L
M
12
×
= −

Giá trị mô men tại mặt cắt giữa nhịp:
2
n
1/ 2
DW L
M
24
×
=

Giá trị Lực cắt lại mặt cắt ngàm:
n
g
DW L
Q
2
×
=

Giá trị Lực cắt lại mặt cắt giữa nhịp:
1/ 2
Q 0=
b. Hoạt tải trực tiếp trên bản nối
Áp dụng mô hình giải bản có dải chính song song với hướng xe chạy và

nhịp nhỏ hơn 4,6m nên tính cả xe 2 trục, tải trọng làn và xe ba trục
Bề rộng của dải bản ñược tính như sau:
SW
+
= 660 + 0,55S
(mm)

SW
-
= 1220 + 0,255
(mm)

Nhưng các giá trị SW phải nhỏ hơn 3500mm
Với S = L
n

Xếp tải trọng trục
+ Theo phương ngang cầu


Hình 1.9: Sơ ñồ xếp hoạt tải theo phương ngang cầu
Trong ñó:
+ Sð 1 : SW > 1800 m
+ Sð 2 : SW ≤ 1800 m
+ Sð 3 : SW > 1200 m
m là hệ số làn xe, P là tải trọng trục xe
=> Hoạt tải thiết kế ñã nhân hệ số làn: P’
(+)
hoặc P’
(-)

= P’.m
q = DW
2
n
g
qL
M
12
=

2
n
1/ 2
qL
M
24
=

Chun đề: bản liên tục nhiệt
Trường ðH Giao Thơng Vận Tải TP.HCM 7
+ Theo phương dọc cầu:

Hình 1.9: Sơ đồ xếp hoạt tải theo phương dọc cầu

Mơ men tại giữa nhịp và gối :
'
(+),(-) n
(+),(-)
P .L
M =

8

Giá trò lực cắt max khi P' sát gối: Q
(+),(-)
= P'
(+),(-)

c. Xếp tải trọng làn:
+ Theo phương ngang cầu:

Hình 1.10. Sơ đồ xếp tải trọng làn theo phương ngang cầu
Giá trò tải trọng làn phân bố
+ Sð 1 : SW
(+),(-)
> 3000 m
=>
q
(+),(-)
= 9.3 N/mm

+ Sð 2 : SW
(+),(-)
< 3000 m
=>
q
(+),(-)
=
(+),(-)
9,3.SW
3000

N/mm

+ Theo phương dọc cầu:

Hình 1.11. Sơ đồ xếp tải trọng làn theo phương dọc cầu
Mơ men của bản nối:
Giá trị mơ men tại ngàm:
2
n
g
q L
M
12
×
= −

Giá trị mơ men tại mặt cắt giữa nhịp:
2
n
1/ 2
q L
M
24
×
=

Giá trị Lực cắt lại mặt cắt ngàm:
( ) n
( )
g

q L
Q
2
+
+
×
=
;
( ) n
( )
g
q L
Q
2


×
=


Chun đề: bản liên tục nhiệt
Trường ðH Giao Thơng Vận Tải TP.HCM 8
2.2.3. Dưới tác dụng của nhiệt độ
Dưới tác dụng của biến dạng dọc trục( do nhiệt độ) có thể gây ra lực kéo
hoặc nén trong bản nối.
Biến dạng tại mặt cắt cách mặt cắt quy định trong chuổi 1 đoạn L được
xác định như sau:
∆ = α.L.∆t
Với
- α: hệ số giản nở vì nhiệt của bê tơng, với bêtông tỉ trọng thông thường,

α
= 10,8
×
10
-6
/
o
C
- ∆t: độ chênh lệch nhiệt độ ∆t = ( t
2
– t
1
)
- t
2
: nhiệt độ tại thời điểm đang khảo sát
- t
1
: nhiệt độ khi đổ bê tơng bản nối
- L: Khoảng cách từ mặt cắt cố đònh của chuỗi đến mặt cắt cố đònh cần
xét chuyển vò.
Để xác đònh chuyển vò do nhiệt độ gây ra tại gối thì ta cho trước giá trò
nhiệt độ lúc nối chuỗi, xác đònh chuyển vò đối với tâm chuỗi đối với trường
hợp nhiệt độ tính toán luc khảo sát với giá trị lớn nhất và nhỏ nhất .
Do sử dụng bêtông làm bản liên tục nhiệt , trường hợp nguy hiểm nhất
là trường hợp bêtông bò kéo nên ta chọn nhiệt độ đặt dầm là 40
0
C và nhiệt độ
khảo sát có:
T

max
: Nhiệt độ lớn nhất của không khí trong suốt thời gian quan sát
T
min
: Nhiệt độ trung bình ngày đêm của ngày lạnh nhất trong thời gian
quan sát
Theo điều 3.12.2.1 thì T
max
= 47
o
C T
min
= 10
o
C
Sau khi xác định được chuyển vị, lực dọc tương ứng với chuyển vị này sẽ
phụ thuộc vào cấu tạo gối cầu và sẽ đuợc khảo sát các phấn dưới đây.
2.2.4. Dưới tác dụng của co ngót và từ biến:
Các biến dạng co ngót và từ biến tại các mặt cắt trong chuỗi đuợc xác
định thơng qua biến dạng của từng dầm đơn lẻ. Biến dạng này phụ thuộc vào
tuổi bê tơng dầm dọc khi nối chuổi và thời điểm khảo sát. Trị số biến dạng có thể
tính tóan áp đụng theo các cơng thức trình bày trong 22TCN272-05. Tuy nhiên,
để tăng độ chính xác, có thể tra các biến dạng dầm do hiện tượng co ngót và từ
biến theo số liệu thồng kê thực nghiệm đã lập thành các bảng tra với chiều dài
các lọai dầm khác nhau.
Chuyển vò do co và từ biến của bê tông xác đònh ở mức đáy và đỉnh dầm
(kết cấu nhòp). Trò số chuyển vò do co ngót và từ biến đối với các kết cấu nhòp
thiết kế đònh hình ghi trong bảng






Chun đề: bản liên tục nhiệt
Trường ðH Giao Thơng Vận Tải TP.HCM 9

Giá trò chuyển vò (mm)
Do từ biến Do co ngót
Chiều dài
kết cấu nhòp
Tuổi nối
chuỗi
(tháng)
Mức khe
biến dạng
Mức đỉnh
trụ
Mức khe
biến dạng
Mức đỉnh
trụ
12
15
18
24
33
3
1.00
1.48
1.22

3.72
5.31
2.00
3.10
2.35
7.16
9.04
1.60
2.02
2.42
3.23
4.43
1.60
2.02
2.42
3.28
4.43
12
15
18
24
33
6
0.74
1.09
0.90
2.75
3.93
1.48
2.30

1.74
5.30
6.67
1.51
1.89
2.27
3.02
4.15
1.51
1.89
2.27
3.02
4.15
12
15
18
24
33
12
0.39
0.59
0.48
1.47
2.10
0.79
1.23
0.93
2.84
3.58
1.34

1.68
2.02
2.69
3.70
1.34
1.68
2.02
2.69
3.70
12
15
18
24
33
24
0.13
0.19
0.165
0.49
0.70
0.26
0.41
0.31
0.95
1.19
1.00
1.20
1.52
2.02
2.77

1.00
1.20
1.52
2.02
2.77

Ghi chú: tuổi nối chuổi là tuổi của bê tơng dầm khi nối chuỗi, nếu khơng có số liệu đầy
đủ có thể chọn là 3 tháng.

Xác định chuyển vị của chuỗi do co ngót và từ biến theo sơ đồ và cơng thức sau:
- Sơ đồ tính cho từ biến:

g/2
∆_
khe

g/2
∆_
khe
1 2

g/2
4 5
3

g/2

g/2



Quy tắc:


- Dấu trừ ứng với chuyển vị qua phía phải tâm chuỗi
- Tính chuyển vị tại một mặt cắt trong chuỗi: bắt đầu từ tâm chuỗi, cứ qua
một khe sẽ cộng thêm một ∆
khe
và với một lượng ∆
gối
/2 và tất cả phải lấy dấu
theo chiều như sơ đồ trên.

Chun đề: bản liên tục nhiệt
Trường ðH Giao Thơng Vận Tải TP.HCM 10
- Sơ đồ tính cho co ngót:

khe
= ∆
gối

∆_
k
∆_
k
∆_
k/2
4 5
3
1 2



Chuyển vò trong chuỗi
Vò trí gối
Do từ biến Do co ngót
1
-(2 ∆
L
khe
+ ∆
L
goi
/2)
-2.5 ∆
L
khe

2
-(2 ∆
L
khe
- ∆
L
goi
/2)
-1.5 ∆
L
khe

3
-(1 ∆

L
khe
+ ∆
L
goi
/2)
-1.5 ∆
L
khe

4
-(1 ∆
L
khe
- ∆
L
goi
/2)
-0.5 ∆
L
khe

5
- ∆
L
goi
/2
-0.5 ∆
L
khe



Sau khi tính được các chuyển vị trên, tiến hành xác định lực dọc như sau:
ðối với lớp cao su phân lớp
Xét 1 gối thứ i có biến dạng dọc ∆
i

Ứng suất tiếp trên gối là
.G
ν γ
=
=> N = ν.A
g

=>
i
i g
g
G
N A
h

=

A
g
là diện tích tiếp xúc của gối cầu (b
g
.h
g

)
Mơ đul đàn hồi gối cao su được lấy gần đúng thư sau:
G = 8 kg/cm
2
khi t = +20
o
đến (-10
o
)C (Thời điểm khảo sát)
= 10 kg/cm
2
khi t = – 30
o
C
= 13 kg/cm
2
khi t = – 40
o
C
Lực dọc xét trên 1000mm







[ ]
1 2 3 4
B

n N N N N
N x1000
B
+ + +
=

B là bề rộng cầu, n là số dầm dọc trên một mặt cắt ngang
2.2.3. Dưới tác dụng của lực hãm
ðối với gối cao su phân lớp thì lực hãm được chia thêm cho các gối và củng
cộng dồn các lực trong bài tốn trên.



L
5

1 2 3
4
L
4

5
N
1
N
2
N
3
N
4


γ
h
Chun đề: bản liên tục nhiệt
Trường ðH Giao Thơng Vận Tải TP.HCM 11
2.3. Tổ hợp nội lực và kiểm tóan:

-
Tổ hợp nội lực theo 22TCN272-05.
- Kiểm tóan ở trạng thái giới hạn cường độ theo điều kiện:
u u
n n
p M
1
P M
+ ≤
φ φ
. Chú ý: P
u
: có thể là lực kéo hoặc lực nén, tùy từng tổ hợp con
trong TTGH cường độ và lượng thép trong bản liên tục nhiệt phải chọn trước.
- Kiểm tra TTGH sử dụng.

Ví dụ tham khảo:
(trong ví dụ này có một số vấn đề còn khơng hợp lý so với
phần lý thuyết trên)

Các thông số cơ bản ban đầu
- L
n

: chiều dài bản nối liên tục nhiệt, L
n
= 2.4 m
- h
b
: Chiều dày bản liên tục nhiệt, h
b
= 0.2 m
- b : bề rộng tính toán, b = 1 m
- I
c
: Momen quán tính của tiết diện dầm liên hợp với bản mặt cầu, đã tính ở
phần dầm Super-T.
I
c
= 0.535 m
4
- Dầm dùng bêtông có cường độ 50 MPa
- Bản liên tục nhiệt dùng bêtông cùng cường độ với bêtông dầm 50 MPa
- Modul đàn hồi của dầm, bản:
'
c
5.1
c
f043.0E ×γ×=
=
502450043.0
5.1
××
= 3.687

4
10×
MPa
- Modul đàn hồi của bản mặt cầu:
'
c
5.1
n
f043.0E ×γ×=
=
302450043.0
5.1
××
= 2.856
4
10×
MPa

- c : Khoảng cách 2 tim gối ở trụ, c = 2.4 m
- Chiều dài nhòp tính toán: L
tt
= 36 m
- Chiều dài dầm: L = 36.7 m

I. TÍNH TOÁN NỘI LỰC DO NHIỆT ĐỘ, CO NGÓT VÀ TỪ BIẾN

Biên độ chuyển vò dọc của kết cấu nhòp do biến thiên nhiệt độ sinh ra được
xác đònh từ công thức:
( )
LTTT

minmax
×−×α=∆

Với:
t max min
δ = T - T

T
max
: Nhiệt độ lớn nhất của không khí trong suốt thời gian quan sát
T
min
: Nhiệt độ trung bình ngày đêm của ngày lạnh nhất trong thời gian quan
sát
Theo điều 3.12.2.1 thì T
max
= 47
o
C
T
min
= 10
o
C
T
α
: Hệ số dãn dài vì nhiệt của vật liệu kết cấu.
Theo điều 5.4.2.2, với bêtông tỉ trọng thông thường,
T
α

= 10.8
×
10
-6
/
o
C
Chun đề: bản liên tục nhiệt
Trường ðH Giao Thơng Vận Tải TP.HCM 12
L: Khoảng cách từ mặt cắt cố đònh của chuỗi đến mặt cắt cố đònh cần xét
chuyển vò.
Để xác đònh chuyển vò do nhiệt độ gây ra tại gối thì ta cho trước giá trò nhiệt
độ khi lắp dầm , nhiệt độ lúc nối chuỗi ,xác đònh chuyển vò đối với tâm chuỗi
đối với trường hợp nhiệt độ tính toán lớn nhất và nhỏ nhất .
Do sử dụng bêtông làm bản liên tục nhiệt , trường hợp nguy hiểm nhất là
trường hợp bêtông bò kéo nên ta chọn nhiệt độ đặt dầm là 40
0
C , nhiệt độ lúc
nối chuỗi khoảng 25
0
C . T
đd
= 40
0
C
T
nc
= 25
0
C

Qui đònh dấu: chuyển vò sang trái so với tâm chuổi lấy giá trò dương, chuyển vò
qua phải đối với tâm chuổi lấy giá trò âm.
- Do phạm vi đồ án tốt nghiệp chỉ thiết kế một số nhòp dầm Super-T, nên ở
đây ta chọn chuỗi dầm gồm có 3 dầm.
Tâm chuỗi
18.55m
20.95m
58.05m
1 2 3



Bảng tính chuyển vò do nhiệt độ thay đổi

Chuyển vò ở mức gối do nhiệt độ thay đổi
(mm)
Trong chuỗi nối rồi
Tính toán Tổng cộng
Khi
chưa
nối
Từ T
nc
Từ T
nc

Nhiệt
độ lúc
đặt
dầm

Nhiệt
lúc
nối
chuỗi

Số
hiệu
của
gối
K/c từ mặt
cắt cố đònh
đến gối
đang xét
(T
đd
-
T
nc
)
đến T
max
đến T
min
đến T
max
đến T
min

1 58.05
-2.7825

12.771 -8.7075
9.9885 -11.49
2 20.95
2.7825
4.609 -3.1425
7.3915 -0.36
40 25
3 18.55
-2.7825

4.081 -2.7825
1.2985 -5.565

• Tính toán cột (5)
- Số hiệu của gối là số lẻ
( ) ( )
5 5
10 0.5 10 25 40 0.5 36700
nc dd
T T L
− −
× − × × = × − × × = -2.7825
- Số hiệu của gối là số chẵn
( ) ( )
5 5
10 0.5 10 25 40 0.5 36700
nc dd
T T L
− −
− × − × × = × − × × = 2.7825

• Tính toán cột (6)

×