Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

LẬP dự TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TRƯỜNG THCS NGUYỄN văn TIẾT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.7 KB, 32 trang )

Lập dự toán chi thường xuyên

Ngày 14/5/2015

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA THUẾ - HẢI QUAN
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH CÔNG

BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
LẬP DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TIẾT

Giáo viên hướng dẫn: Đỗ Thị Mai Hoàng Hà
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Mai Phương
Lớp: 12DPF
MSSV: 1212210059

TP HCM, ngày……. tháng

1|Page

......năm 2015


Lập dự toán chi thường xuyên

Ngày 14/5/2015

LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không có bàn tay hỗ trợ của


người khác, dù sự giúp đỡ là ít hay nhiều là trực tiếp hay gián tiếp Với lòng
biết ơn sâu sắc, em kính gửi tới các thầy cô khoa tài chính công nói chung,
Thầy Hảo Thầy Hải nói riêng đặc biệt là cô Hà người đã rất tận tình chỉ dẫn
bọn em qua nhưng buổi gặp mặt trao đổi thân mật để giúp em hoàn thành bản
báo cáo này.
Em cũng Trân trọng cảm ơn phòng kế toán Trường THCS Nguyễn Văn
Tiết và kế toán trưởng Nguyễn Văn Hạ đã tạo điều kiện cho em kiến tập tại
trường trong suốt thời gian vừa qua.
Bản báo cáo được thực hiện trong vòng 3 tuần. Bước đầu đi vào thực tế nên em
còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những điều bỡ ngỡ và thiếu xót, nên em
mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp quý báu của thầy cô để em được hoàn thiện
hơn kiến thức chuyên môn.

2|Page


Lập dự toán chi thường xuyên
MỤC LỤC

3|Page

Ngày 14/5/2015


Lập dự toán chi thường xuyên

Ngày 14/5/2015

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
...............................................................................................................

........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
...............................................................................................................

4|Page


Lập dự toán chi thường xuyên

KÝ HIỆU VIẾT TẮT


THCS: trung học cơ sơ
NSNN: ngân sách nhà nước
UBND: Ủy ban nhân dân

5|Page

Ngày 14/5/2015


Lập dự toán chi thường xuyên

Ngày 14/5/2015

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG
1.1 MỤC ĐÍCH
- Lập dự toán ngân sách nhà nước là một vấn đề cốt lõi của chuyên ngành

tài chính công
- Đánh giá 1 phần nào quá trình học hỏi nghiên cứu và tìm tòi của Sinh
viên sau quá trình công tác tại đơn vị
1.2 ĐỐI TƯỢNG
Trương Trung học cơ sở Nguyễn Văn Tiết

1.3

ĐẶC ĐIỂM CỦA MỘT ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU

Đơn vị sự nghiệp có thu là một loại đơn vị sự nghiệp công lập có nguồn thu sự
nghiệp,do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, là đơn vị dự toán độc lập có
con dấu riêng và tài sản riêng, tổ chức bộ máy theo quy định của Luật kế toán.

Đặc điểm:
- Những hoạt động của đơn vị này mang tính xã hội, khác với những loại hình
dich vụ thông thường, nó phục vụ các lợi ích tối cần thiết của xã hội và đảm bảo cho
cuộc sống được bình thường. Những loại dịch vụ tông thường được hiểu là những
hoạt động phục vụ không tạo ra sản phẩm hình thái hiện vật, còn dịch vụ mà các đơn
vị sự nghiệp cung cấp là những hoạt động phục vụ nhu cầu thiết yếu của xã hội, bất kể
các sản phẩm được tạo ra có hình thái hiện vật và phi hiện vât.
- Việc trao đổi dịch vụ công giữa các đơn vị sự nghiệp và các tổ chức cá nhân
không thông qua quan hệ thị trường đầy đủ, nghĩa là nó không giống với hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp. có những dịch vụ mà người sử dụng chỉ phải đóng
phí hoặc lệ phí, có những dịch vụ thì phải trả một phần hoặc toàn bô kinh phí. Tuy
nhiên, cung ứng các dịch vụ này không nhằm mục tiêu lợi nhuận.
- Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp có thu không trực tiếp phục vụ cho quản lý
hành chính nhà nước. Nó được phân biệt với hoạt đọng quản lý nhà nước

6|Page


Lập dự toán chi thường xuyên

Ngày 14/5/2015

- Đơn vị sự nghiệp có thu có nguồn thu thương xuyên từ hoạt đọng sự nghiệp
bởi vâu nó khác với cơ quan quản lý hành chính ở chỗ mang lại nguồi thu cho NSNN
và được tự chủ về mặt tài chính, không phụ thuộc vào cơ chế xin cho như trước.
1.4 KHÁI NIỆM
Theo quy định tại điều 1 Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 đã được Quốc hội
khoá XI nước Cộng hoà XHCN Việt Nam thông qua tại kỳ họp thứ hai ngày 16 tháng 12 năm
2002 thì: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện

các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.
Cũng theo Luật Ngân sách nhà nước thì hệ thống Ngân sách nhà nước ở nước ta bao
gồm: ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương. Ngân sách địa phương bao gồm ngân
sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân. Phù hợp với
mô hình tổ chức chính quyền Nhà nước ta hiện nay 1 ngân sách địa phương bao gồm: ngân
sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là ngân sách cấp tỉnh); ngân sách huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là ngân sách cấp huyện); và ngân sách xã,
phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã).
Lập dự toán ngân sách nhà nước là lập một bản dự trù kinh phí hoạt động trong
một năm (năm dự toán) của các đơn vị nhà nước để thực hiện các hoạt động, công
việc dự kiến
1.5 MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ LẬP, CHẤP HÀNH DỰ TOÁN THU, CHI
Việc lập dự toán, chấp hành dự toán thu, chi ngân sách nhà nước đối với các đơn
vị sự nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và quy định tại
Nghị định này.
1.5.1. Lập dự toán của đơn vị sự nghiệp
1. Lập dự toán năm đầu thời kỳ ổn định phân loại đơn vị sự nghiệp:
1 Theo quy định của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 và Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003

7|Page


Lập dự toán chi thường xuyên

Ngày 14/5/2015

Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, nhiệm vụ của
năm kế hoạch, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành; căn cứ kết quả hoạt động sự
nghiệp, tình hình thu, chi tài chính của năm trước liền kề; đơn vị lập dự toán thu, chi

năm kế hoạch; xác định phân loại đơn vị sự nghiệp theo quy định tại Điều 9 của Nghị
định này; số kinh phí đề nghị ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động thường xuyên
(đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động và đơn vị sự nghiệp
do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động); lập dự toán kinh phí chi
không thường xuyên theo quy định hiện hành.
2. Lập dự toán 2 năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định phân loại đơn vị sự nghiệp:
Căn cứ mức kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động thường xuyên thực
hiện chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao của năm trước liền kề và
nhiệm vụ tăng hoặc giảm của năm kế hoạch, đơn vị lập dự toán thu, chi hoạt động
thường xuyên của năm kế hoạch. Đối với kinh phí hoạt động không thường xuyên,
đơn vị lập dự toán theo quy định hiện hành.
3. Dự toán kinh phí hoạt động của đơn vị sự nghiệp, gửi cơ quan quản lý cấp
trên theo quy định hiện hành.
1.5.2 . Lập dự toán của cơ quan quản lý cấp trên
1. Căn cứ vào dự toán thu, chi năm đầu thời kỳ ổn định do đơn vị lập, cơ quan quản
lý cấp trên dự kiến phân loại đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo quy định tại Điều 9 Nghị
định này và tổng hợp dự toán thu, dự toán ngân sách bảo đảm chi hoạt động thường
xuyên, không thường xuyên (nếu có) cho đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp và các cơ
quan liên quan theo quy định hiện hành.
Sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan tài chính cùng cấp, Bộ chủ quản
(đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc trung ương), cơ quan chủ quản địa phương (đối
với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc địa phương) quyết định hoặc trình Ủy ban nhân
dân quyết định phân loại đơn vị sự nghiệp ổn định trong 3 năm và phê duyệt dự toán
kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động thường xuyên năm đầu thời kỳ ổn
8|Page


Lập dự toán chi thường xuyên

Ngày 14/5/2015


định (đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động và đơn vị sự
nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động).
2. Hàng năm, trong thời kỳ ổn định phân loại đơn vị sự nghiệp, cơ quan chủ
quản căn cứ vào dự toán thu, chi của đơn vị sự nghiệp lập, xem xét tổng hợp dự toán
ngân sách nhà nước, gửi cơ quan tài chính cùng cấp.
1.5.3 . Giao dự toán và thực hiện dự toán
1. Giao dự toán thu, chi:
a) Bộ chủ quản (đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc Trung ương); cơ quan chủ
quản địa phương (đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc địa phương) quyết định giao dự
toán thu, chi ngân sách năm đầu thời kỳ ổn định phân loại cho đơn vị sự nghiệp, trong
phạm vi dự toán thu, chi ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, sau khi có ý kiến
thống nhất bằng văn bản của cơ quan tài chính cùng cấp;
b) Hàng năm, trong thời kỳ ổn định phân loại đơn vị sự nghiệp, cơ quan chủ
quản quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách cho đơn vị sự nghiệp, trong đó kinh
phí bảo đảm hoạt động thường xuyên theo mức năm trước liền kề và kinh phí được
tăng thêm (bao gồm cả kinh phí thực hiện nhiệm vụ tăng thêm) hoặc giảm theo quy
định của cấp có thẩm quyền (đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí
hoạt động và đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt
động) trong phạm vi dự toán thu, chi ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, sau khi
có ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan tài chính cùng cấp.
2. Thực hiện dự toán thu, chi:
a) Đối với kinh phí chi hoạt động thường xuyên: trong quá trình thực hiện, đơn vị
được điều chỉnh các nội dung chi, các nhóm mục chi trong dự toán chi được cấp có thẩm
quyền giao cho phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị, đồng thời gửi cơ quan quản lý
cấp trên và Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản để theo dõi, quản lý, thanh toán
và quyết toán. Kết thúc năm ngân sách, kinh phí do ngân sách chi hoạt động thường

9|Page



Lập dự toán chi thường xuyên

Ngày 14/5/2015

xuyên và các khoản thu sự nghiệp chưa sử dụng hết, đơn vị được chuyển sang năm sau để
tiếp tục sử dụng;
b) Đối với kinh phí chi cho hoạt động không thường xuyên: khi điều chỉnh các
nhóm mục chi, nhiệm vụ chi, kinh phí cuối năm chưa sử dụng hoặc chưa sử dụng hết,
thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện
hành.
1.5.4 . Quyết toán
Cuối quý, cuối năm, đơn vị sự nghiệp lập báo cáo kế toán, báo cáo quyết toán
thu, chi ngân sách nhà nước gửi cơ quan quản lý cấp trên xét duyệt theo quy định hiện
hành.

CHƯƠNG 2 LẬP DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN

2.1 GIỚI THỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Giới thiệu Trường Trung học cơ sở Nguyễn Văn Tiết
Trường trung học cơ sở Nguyễn Văn Tiết được thành lập theo quyết định
số 1627/QĐ- CT ngày 31/08/2005 của chủ tịch UBND HUYỆN THUẬN AN,
trên cơ sở tổ chức lại trường Trung học cơ sở phổ thông Nguyễn Trãi và trường
Trung học phổ thông Bán công Lái Thiêu.
Trường Trung học cơ sở Nguyễn Văn Tiết được khởi công xây dựng mới
từ ngày từ ngày 20/7/2007 và khánh thành đưa vào sử dụng đúng ngày kỉ niệm
119 năm ngày sinh nhật Bác
Trường Trung học cơ sở Nguyễn Văn Tiết nằm trên đường Nguyễn Văn
Tiết khu phố Bình Hòa, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Phường Lái Thiêu là trung tâm kinh tế- văn hóa – xã hội của thị xã Thuận

An với ưu thế về vị trí địa lý là của ngõ lưu thông giữa Thành phố Hồ Chí
Minh và Tỉnh Bình Dương. Phương Lái Thiêu phía Bắc giáp phường Thuận
10 | P a g e


Lập dự toán chi thường xuyên

Ngày 14/5/2015

Giao và xã Binh Nhâm, phía Đông giáp phường Bình Hòa, phía Nam giáp
phường Vĩnh Phú và phía Tây giáp Thành phô Hồ Chí Minh. Phường Lái thiều
gồm 9 khu phố diện tích đất tự nhiên là 790,45 ha, số dân 31.454 người,
phương Lái Thiêu có 3 trường Mẫu giáo, 4 trường tiểu học, 3 trường trung học
cơ sở và 1 trường Trung học phổ thông.
Cơ sở vật chất của trường được xây dựng mới với 28 phòng học, 3 phòng
thực hành Lý-Hóa- Sinh, 2 phòng Nghe Nhìn, 2 phòng Tin học, 1 phòng học
Nhạc, 1 phòng học Họa, 1 phòng đa năng, khu hiệu bộ, Thư viện, phòng Thiết
bị… Tổng diện tích xây dựng 12.7817 , tổng kinh phí đầu tư trên 20 tỷ đồng.
Thành tích của trường từ khi thành lập:
2005 – 2006: Sở Giáo dục và Đào tại Bình Dương tặng giấy khen.
2006 – 2007: Sở Giáo dục và Đào tại Bình Dương tặng giấy khen.
2007 - 2008: Sở Giáo dục và Đào tại Bình Dương tặng giấy khen.
2008 – 2009: UBND tỉnh Bình Dương tặng danh hiệu Tập thể Lao Động
Xuất sắc.
2009 – 2010: UBND tỉnh Bình Dương tặng danh hiệu Tập thể Lao Động
Xuất sắc.
2010 – 2011: Sở Giáo dục và Đào tại Bình Dương tặng giấy khen.
2011 – 2012: UBND tỉnh Bình Dương tặng danh hiệu Tập thể Lao Động
Xuất sắc.
Ngày 06/12/2012, UBND tỉnh Bình Dương ra quyết định số 3416/QĐUBND về việc công nhận trường Trung học cơ sở Nguyễn Văn Tiết, Thị xã

Thuận An đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2012- 2017.
Trường Trung học cơ sở Nguyễn Văn Tiết là một đơn vị sự nghiệp có thu
Với nguồn thu từ 3 nguồn

11 | P a g e


Lập dự toán chi thường xuyên

Ngày 14/5/2015

- Nguồn từ NSNN cấp ( ngân sách huyện cấp)
- Nguồn thu từ học phí
- Người thu từ Căn- tin

2.2 QUY TRÌNH LẬP DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN CỦA
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRIẾT
Lập dự toán chi thường xuyên trong lập dự toán NSNN thì là vô cng quan trọng
vì vậy em quyết đinh nghiên cứu và làm về đề tài này .

THÔNG BÁO VỀ VIÊC LẬP DỰ TOÁN

LẬP DỰ TOÁN
-

Lập dự toán lương(A)
Lập dự toán chi hoạt động và
nghiệp vụ chuyên môn (B)
Lập dự toán chi khác(C)
Tổng dự toán chi thương xuyên=

A+B+C

TỔNG HỢP PHÊ DUYỆT VÀ THÔNG
BÁO

12 | P a g e


Lập dự toán chi thường xuyên

Ngày 14/5/2015

2.3 LẬP DỰ TOÁN
Trước hết khi lập dự toán ta phải lập dự toán theo mục lục ngân sách. Do trường
THCS Nguyễn Văn Tiết là trường trực thuộc cơ quan cấp huyện nên ta lập theo
chương 6 và chương 7 trong mục lục ngân sách
2.3.1 Lập dự toán chi cho người lao động (A)
2.3.1.1 Mục 6000 chi lương cho người lao độ

Muốn tại mục 6000 chi lương này ta phải có bảng hệ số lương nhân viên của
trường vào quý 4 hoặc vào tháng 12

13 | P a g e


Lập dự tốn chi thường xun

Ngày 14/5/2015
Bảng 2.1: Bảng lương nhân viên tháng 12


T
T

Họ và tên

1
I/

A
*

Cấp
bậc
chứ
c vụ

2

4

hệ số

Ngày
tháng
năm
vào
ngành

Lương


5

Vượt
khun
g

Trách
nhiệm,đ
ộc hại

7

8

9

0,348
6

Chức
vụ
6

Ưu đãi

10

HP ĐỒNG KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI
HẠN
Công chức giữ chức vụ lãnh đạo và biên chế

Công chức: 1 người

1 Huỳnh Kim Khôi
*

3


số
ngạc
h
lương

Viên chức
người

15a,2
01

4.98

0.55

15a.2
02

3.34

0.45


1.1370

15a.2
01
15a.2
02

3.99
4.89

0.45
0.2

1.3320
1.5270

1.763580

:66

1 Nguyễn Thanh Thúy
2 Nguyễn Trung Toàn
3 Phạm Văn Thanh
14 | P a g e

HT

P.H
T
P.H

T
GV

01/09/197


Lập dự tốn chi thường xun

4 Nguyễn Thò Thảo

GV

Ngày 14/5/2015

15a.2
02
15a.2
02

5 Nguyễn Ngọc Lượng
…. ………………….

TP
……..

65 Nguyễn Văn Hạ

KT

06.032


66 Trần Thò Mê Linh
B Hợp đồng 68: 5người

VT

01.008

1 Nguyễn Thò Loan

BV

01.01
1

2 Huỳnh Văn Đông

BV

01.01
1

3 Lưu Thò Tuyến

PV

01,009

……..


4 Phan Thò Tuyết Nga

PV

01.009

5 Lê Phước Minh

PV

01.01
1

CỘNG
TỔNG CỘNG

15 | P a g e

6
01/11/198
1
01/09/198
2
………….
01/10/200
7
01/09/200
8
01/09/200
6

01/10/200
8
01/09/201
1
01/09/201
1
01/09/201
1

4.89

0.2

4.89
…………

………….

2.460

0.2

1.5270

…….

…………..

1.4670
……………..


0.2

1.890

2.04
2.040

0.15

1.360
1.360

Tổng hệ số
lương

1.500
228.2690 3.9000
0
0

0,348
6

0.90

228.2690 3.9000

0,348
6


0.90

67.073280
67.073280
0


Lập dự tốn chi thường xun

T
T

16 | P a g e

Họ và tên

Cấp
bậc
chức
vụ

Ngày 14/5/2015

Mã số
ngạch
lương

Ngày tháng
năm hết

thời
gian tập sự

Tăng
%
thâm
niên

Số
năm
thâ
m
niên

Hệ số lương + chức vụ + phụ cấp

Lương

Chức
vụ

Vượt
khung

Thâm
niên


Lập dự tốn chi thường xun
1


2

Ngày 14/5/2015
3

6

4

7

8

9

10

4.98

0.55 0,3486

1.881152

3.34

0.45

0.416900


3.99

0.45

0.666000

4.89

0.2

1.883300

4.89

0.2

1.527000

LƯƠNG BIÊN CHẾ
1 Huỳnh Kim Khội

HT

15a,20
1

2 Nguyễn Thanh Thúy

P.HT 15a,202


3 Nguyễn Trung Toàn

P.HT

15a.20
1

4 Phạm Văn Thanh

GV

15a.20
2

5 Nguyễn Thò Thảo

GV

15a.20
2

1/11/1983

6 Nguyễn Ngọc Lượng

GV

15a.20
2


1/9/1984

……
46
47
48

……………………….
Vương Thúy Hằng
Nguyễn Thị Hải Lý
Bùi Hồng Nhung
CỘNG

17 | P a g e

……
GV
GV
GV

……………..
15a.202
15a.202
15a.201

32
%
11
%
15

%
37
%
30
%
29
%

09/1981

03/1999
01/05/1977

…………
….
1/10/2007
1/10/2007
10/2008

……


6%
6%
5%

4.89
…..
………..
2.720

2.720
2.670
180.960 3.550
0
0

1.418100
……..

0.0000

……………….
0.163200
0.163200 Tổng hệ số thâm
0.133500 niên
32.053152
0


Lập dự tốn chi thường xun

Ngày 14/5/2015

Trên đây là bảng lương nhân viên của tháng 12 năm 2013 của trường trung học cơ
sở Nguyễn Văn TIết
Với bảng lương này muốn lập dự tốn chi lương ta lấy tổng hệ số lương của tháng
12 trong tồn trường

SỐ LƯƠNG CẦN DỰ TỐN =TỔNG HỆ SỐ LƯƠNG * SỐ LƯƠNG CƠ BẢN(1150000)*
Năm 2014

I/ Chi cho người lao động (A)Tổng số lao động là:105
Mục 6000 chi
lương
Tổng cộng
228.240 x
- Biên chế :

:

220.480 x

1150000 x

- Hợp đồng 68
7.760 x
* Truy lãnh nâng lương chia ra

1150000 x

5,712,960,168
3,159,531,580
3,149,712,000
1
2=
1
2=

3,042,624,000
107,088,000
9,819,580


220.480 là tổng hệ số lương biên chế được lấy từ bảng lương 2.1
7.760

: là tổng hệ số lương hợp đồng lấy từ bảng lương 2.1

2.3.1.2 Lập dự tốn phụ cấp thêm lương
Trong mục 6100 phụ cấp
Ta lập dự tốn cho:
- phụ cấp chức vụ=( tổng phụ cấp chức vụ của bảng lương 2.1 + hệ số phụ

cấp chức vụ có thể tăng vào năm sau(tùy theo tình hình trường lúc đó mà cho
thêm)) *hệ số lương cơ bản * 12 tháng

18 | P a g e


Lập dự toán chi thường xuyên

Ngày 14/5/2015

- Phụ cấp vượt khung tương tự= tổng phụ cấp vượt khung của bảng lương

2.1 + hệ số phụ cấp vượt khung có thể tăng vào năm sau(tùy theo tình hình trường
lúc đó mà cho thêm)) * số lương cơ bản * 12 tháng
- Phụ cấp trách nhiệm:
kế toán= tổng phụ cấp trách nhiệm của kế toán
theo quy định nhà nước (0.2* số người) * số lương cơ bản * 12 tháng
- TPT, phòng hóa sinh tương tự như Phụ cấp kế toán
- Các phụ cấp khác dựa trên tình hình thực tế của trường đặt ra

Chú ý: Phụ cấp TPT là 0.3 ; phụ cấp phòng hóa sinh là 0.2
Chú ý :Phụ cấp thâm niên:= tổng hệ số phụ cấp thâm niên trong bảng 2.2 Bảng lương
thân niên *số lương cơ bản *12 tháng

19 | P a g e


Lập dự tốn chi thường xun

Ngày 14/5/2015

Mục 6100 Phụ cấp

1150000 x

1,672,252,4

01- PC chức vụ

4.10 x 1150000 x

12 = 56,580,000

PC vượt khung

0.6411 x

13- PC trách nhiệm

1150000 x

1150000 x

33,120,000

Kế toán

0.2 x

1150000 x

12 = 2,760,000

TPT

0.3 x

1150000 x

12 = 4,140,000

Phòng hóa.sinh

0.4 x

1150000 x

12 = 5,520,000

1150000 x


12 = 20,700,000

Hướng dẫn tập
sự

5 0,3x

06- PC thêm giờ
16- PC ưu đãi 30%
Thâm niên
49 PC Bí thư chi bộ

20 | P a g e

12 = 8,847,180

200,000,000
66.5403 x

1150000 x

12 = 918,256,554

32.960052 x

1150000 x

12 = 454,848,718

50000


12 = 600,000


Lập dự toán chi thường xuyên

Ngày 14/5/2015

2.3.1.3: Lập dự toán BHYT, BHXH,KPCĐ

Ở mục 6300 BHXH,BHYT,KPCĐ ta có công thức. Làm lần lượt với từng loại phí
nộp
TỒNG HỆ SỐ LƯƠNG ………….* SỐ LƯƠNG CƠ BẢN* % PHẢI NỘP CỦA
TỪNG LOẠI* 12 THÁNG
Chú ý: % phải nộp của từng loại bao gồm: 18% BHXH, 3% BHYT, 2% KPCĐ,
1% BHTN
• Tổng hệ số lương biên chế và hợp đồng lấy theo hệ số đã khai ở mục 6000

Lương
• Tổng hệ số PCVK( phụ cấp vượt khung) và PCCV( phụ cấp chức vụ),
Tổng hệ số lương PCT Niên
ta lấy theo hệ số đã khai ở mục 6100 Phụ cấp

21 | P a g e


Lập dự tốn chi thường xun

Ngày 14/5/2015


Mục 6300 BHXH, BHYT, KPCĐ
1/BHX
H

881,176,136

- Biên chế

220.480 x

1150000 x

18%

12 = 547,672,320

- Hợp đồng

7.760 x

1150000 x

18%

12 = 19,275,840

PCCV

4.100 x


1150000 x

18%

12 = 10,184,400

32.960052 x

1150000 x

18%

12 = 81,872,769

0.6411 x

1150000 x

18%

12 = 1,592,492

- Biên chế

220.480 x

1150000 x

3%


12 = 91,278,720

- Hợp đồng

7.760 x

1150000 x

3%

12 = 3,212,640

PCCV

4.100 x

1150000 x

3%

12 = 1,697,400

32.960052 x

1150000 x

3%

12 = 13,645,462


PCVK

0.6411 x

1150000 x

3%

12 = 265,415

3/KPCD Lương

228.240 x

1150000 x

2%

12 = 62,994,240

PCCV

4.100 x

1150000 x

2%

12 = 1,131,600


32.960052 x

1150000 x

2%

12 = 9,096,974

PCVK

0.6411 x

1150000 x

2%

12 = 176,944

4/BHTN Lương

228.240 x

1150000 x

1%

12 = 31,497,120

4.100 x


1150000 x

1%

12 = 565,800

32.960 x

1150000 x

1%

13 = 4,927,528

0.6411 x

1150000 x
0

1%

12 = 88,472

PCTNiên
PCVK
2/BHYT

PCTNiên

PCTNiên


- PCCV
PCTNiên
- PVVK
TL nâng lương

22 | P a g e


Lập dự toán chi thường xuyên

Ngày 14/5/2015

2.3.1.4 Mục Khen thưởng các mục khác
- Học sinh Do trường có 28 lớp mỗi lớp dự trù số tiền thưởng là
200000 cho mỗi học kỳ
- Giáo viên khen thưởng ngày 20/11 sở khen dự trù 360000
• Mục 7799 Hỗ Trợ cho bảo vệ và phục vụ :
- Bảo vệ là 600000/ tháng
- Phục vụ là 500000/tháng
• Mục 7000: Chi phí nghiệp vụ chuyên môn
- Trang phục thể dục thể thao
- Tổng phụ trách đội
- Sinh hoạt hè=tổng Dự toán phí sinh hoạt hè học sinh+ tổng dự toán phí
bồi dưỡng cho giáo viên
Tổng dự toán phí sinh hoạt hè của học sinh= số lượng hoc
sinh(1260 học sinh)* phí sinh hoạt hè (5000)
Tổng dự toán phí bồi dưỡng cho giáo viên= số giáo viên tham
gia(13 giáo viên)* phí bồi dưỡng cho giáo viên


23 | P a g e


Lập dự tốn chi thường xun

Ngày 14/5/2015

Mục 6200 Khen thưởng

47,200,000
200

- Học sinh

28 lớp

000 x

2
HK = 11,200,000

- Giáo Viên khen 20/11 sở khen

36,000,000

Mục
7799

Hỗ trợ BV,PV


35,400,000
12

BV

3 người

600000 x

= 23,400,000
12

PV

2 người

500000 x

= 12,000,000

Mục 7000 : Chi phí NVCM
- Trang phục
TDTT
TPT đội
- Sinh hoạt

13,220,000
6 x 720000 =

8,900,000

6,300,00


Học sinh
Giáo viên

24 | P a g e

4,320,000

1260 x 5000 =
13 x 200000 =

0
2,600,00
0


Lập dự toán chi thường xuyên

Ngày 14/5/2015

2.3.2 Chi hoạt động và nghiệp vụ chuyên môn (B
Hay còn gọi là các mục nằm trong kinh phí hoạt động. Do Trường THCS Nguyễn Văn
tiế là trường chuẩn của nhà nước nên có mức định biên là:
Mỗi tháng cấp 17 triệu tiền hoạt động
Mỗi tháng cấp thêm 1 triệu tiền điện thoại
Và cấp riêng 1 năm là 20 triệu sửa chữa nhỏ
Tổng số kinh phí đước cấp = 17 tr*12+12tr +20tr= 263 triệu
Theo quy định số kinh phí này không được sử dụng hết mà phải trích lại

10% để chi hỗ trợ cải cách tiền lương nên
 Tổng kinh phí hoạt đông còn lại là: 263 triệu * 90%= 212,4 triệu


Ta rải số tiền kinh phí hoạt động theo các mục bên dưới đồng thời tham khảo theo quyết
định chi tiêu nội bộ của trường của năm trước để dự toán. Có thể xê xích tổng số kinh phí
không quá 5%

Gồm các mục lớn
Mục 6500: Thanh toán dịch vụ công cộng
- Điện
- Vệ sinh
- Tiền điện

Mục 6550: Vật tư văn phòng
- Văn phòng phẩm
- Vật tư VPP khác

Mục 6600: Thông tin truyền thông liên lạc
-

Điện thoại
Internet
Khoán điện thoại theo định mức nhà nước quy định
Báo

Mục 6650: Hội nghị
- Nước uống

25 | P a g e



×