Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển loại hình du lịch tham quan chợ nổi cái răng cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (991.34 KB, 95 trang )

LƠI CAM TẠ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
egOsoTRỊ KINH DOANH
KHOA KINH TÉ - QUẢN
soGQlcs
Suốt bổn năm học tập và rèn luyện dưới giảng đường Đại học, em
đã
ĩược quỷ thầy cô dạy dô, truyền đạt những kiến thức, những kinh nghiệm
quỷ
lảu làm hành trang bước vào đời. Đen hôm nay, em đã hoàn thành bài luận
văn
ốt nghiệp của mình. Tuy thời gian làm đề tài không nhiều nhưng đã giúp
em
hệ
VẨN
TỐTdạy,
NGHIỆP
hổng lại những kiến thứcLUẬN
đã được
giảng
học tập và hiếu rõ hon những
van
tề mà trước đây chỉ được biết qua sách vở, tài liệu. Đê hoàn thành luận
văn
tốt
Ighiệp này, em đã nhận được rât nhiều sự giúp đỡ, động viên và chỉ dân
ĐÁNH GIÁ THỤ C TRANG VÀ ĐÈ XUẤT CÁC
tận
tình
'ủa
quỷPHÁP


thầy cô
KhoaTRIỂN
Kinh TeLOẠI
- QTKD,
Trường
Đại học cần Thơ, các cô
GIẢI
PHÁT
HÌNH
DU LỊCH
chú,
inh chị hoạt động trong các cơ quan quản lý du lịch và các đơn vị kinh
doanh
du
ịch Cần Thơ.
Trước hết, em xỉn gởi lời cảm ơn chân thành đến thầy Thái Văn
Đạiụảng viên Khoa Kinh Te - QTKD, Trường Đại học cần Thơ, thầy đã tận
tình
iướng dân, giúp đỡ và tạo điểu kiện thuận lợi đê em có thê hoàn thành tốt
bài
jiáouận
viên
hướng
Sinh viên thưc hiên:
văn
này. dân:
Ths. THẢI
VẤN
ĐẠIthành cảm ơn quỷ thầy
ĐÕ THỊ

HỒNG
ĐƯỢM
Em xỉn
chân
cô Khoa
Kinh
Te - QTKD,
MSSV:
4053910
Trường
Lóp:
QTKD
Du lịchDu
& DV
?ợ/ học cần Thơ nói chung và quỷ thầy cô Bộ
môn
Marketinglịch ,&
K31
Dịch
7/ nói riêng đã dạy do và truyền đạt những kiến thức quỷ báu trong suốt thời
dan em học tập tại trường. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô cố vấn
Cần Thơ, 05/2009
Đỗ Thị Hồng Đượm
Trang ii


r—='
LƠI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số
liệu

thu
hập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với
bất
kỳ
lề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày 05 tháng 05 năm 2009
Đỗ Thị Hồng Đượm

Trang iii


NHẬN XÉT LUẬN VÃN TỜT NGHIỆP ĐẠI HỌC
b Họ và tên ngưòi hướng dẫn: Thái Văn Đại
V Học vị: Thạc Sĩ
V Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân Hàng
V Co' quan công tác: Khoa Kinh Tế - QTKD, Trường Đại Học cần
Thơ
V Tên học viên: Đỗ Thị Hồng Đượm
V Mã số sinh viên: 4053910
V Chuyên ngành: Quản Trị Du Lịch và Dịch Vụ
V Tên đề tài: Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát
triến loại
hình du lịch tham quan chợ noi Cái Răng - cần Thơ
NỘI DUNG NHẶN XÉT

2. về

hình
thức:


3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của

đề tài

4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận

văn

Trang iv


5. Nội dung và các kêt quả đạt được (theo mục tiêu nghiên

cứu)

6. Các nhận xét

khác:

7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ỷ hay không đồng ỷ nội dung

đề

tài

các yêu cầu chỉnh sửa)

Cần Thơ, ngày ... tháng 05 năm 2009
Giáo viên hướng dẫn


Thải Văn Đại
Trang V




NHẬN XÉT CUA GIAO VIÊN PHAN BIỆN
esOso

cần Thơ, ngày ... tháng 05 năm 2009
Giáo viên phản biện

Trang vi


Luận văn tốt nghiệp
MỤC LỤC
OSQĨO
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU....................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN cứu.........................................................1
1.1.1.......................................................................................................................... S
ự cần thiết của đề tài...........................................................................1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn...................................................2
1.2. MỤC TIÊU NGHIỀN cứu..............................................................3
1.2.1. Mục tiêu chung..........................................................................3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể..........................................................................3
1.3. CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIÊM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN
CỨU .3
1.3.1. Các giả thuyết cần kiếm định...................................................3

1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu..................................................................3
1.4................................................................................................................................. P
HẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................4
1.4.1. Thời gian nghiên cứu................................................................4
1.4.2. Không gian...............................................................................4
1.4.3. Đối tuợng nghiên cứu...............................................................4
1.4.4. Giới hạn của đề tài....................................................................4
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.....................................5
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu.. 7
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN .’.............................................................7
2.1.1. Các khái niệm cơ bản..............................................................7
2.1.2. Tài nguyên du lịch...................................................................8
2.1.3. Sản phẩm du lịch.....................................................................8
2.1.4. Cơ sở vật chất kỳ thuật du lịch................................................9
2.1.5. Chất lirợngdịch vụ du lịch.......................................................10
2.1.6. Quan hệ giừa chất luợng dịch vụ và sự hài lòng của khách
hàng.... 15
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu...................................................15
2.2.1. Phuơng pháp thu thập sô liệu..................................................15
2.2.2. Phuơng pháp chọn mẫu...........................................................16
2.2.3. Phuơng pháp xác định cờ mẫu................................................16
2.2.4. Phuơng pháp phân tích số liệu................................................17
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VÈ THỤC TRẠNG CỦA DU LỊCH CÀN THƠ.. 25
3.1. TÔNG QUAN VỀ DU LỊCH CẦN THƠ......................................25
3.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................25
3.1.2. Tài nguyên du lịch..................................................................25
3.1.3. Các loại hình du lịch .................................................................
28
3.2. THỰC TRẠNG CỬA NGÀNH DU LỊCH CẦN THƠ.................30
3.2.1. Luợng khách luu trú...............................................................30

3.2.2. Hoạt động lữ hành..................................................................31
3.2.3. Công tác xây dựng cơ sở vật chất kỳ thuật và dịch vụ du lịch 32
3.2.4. Doanh thu của ngành du lịch..................................................35
3.2.5. Nguồn nhân lực cho du lịch...................................................35
GVHD: Ths. Thái Văn Đại
vii
SVTH: Đỗ Thị Hồng
Đượm


Luận văn tôt nghiệp
3.3.2. Khó Khăn............................................................................. 38
CHUÔNG 4: PHÂN TÍCH THỤC TRẠNG CỦA LOẠI HÌNH Dư LỊCH
THAM
QUAN CHỢ NỔI CAI RĂNG - CẦN THO..............40
4.1. GIÓI THIỆU CHỢ NỒI CÁI RĂNG - CẦN THƠ.......................40
4.1.1. Vài nét sơ lược về chợ nôi.....................................................40
4.1.2. Chợ nổi Cái Răng - Cần Thơ.................................................43
4.1.3. Một số tour tham quan chợ nổi ở Cần Thơ............................44
4.2. THỰC TRẠNG CỦA TOUR DƯ LỊCH THAM QUAN CHỢ NỒI
CÁI RĂNG - CẦN THƠ...................................................................44
4.2.1. Điều kiện phát triển du lịch....................................................44
4.2.2. Số lượng khách.......................................................................49
4.2.3. Tỷ lệ quay lại..........................................................................49
4.2.4. Chi tiêu của khách.................................................................50
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TÓ ẢNH HƯỞNG ĐÉN sự HÀI
LÒNG
CỦA DU KHÁCH VÈ TOUR THAM QUAN CHỢ NỐI
CÁI RĂNG - CẦN THƠ............................................................51
5.1. ĐÁNH GIÁ THANG ĐO CHẤT LƯỢNG DỊCH vụ CỦA TOUR

THAM QUAN CHỢ NỒI CÁI RĂNG THEO MÔ HÌNH SERQUAL
...........................................................................................................51
5.1.1. Đánh giá thang đo chất lượng dịch vụ theo mô hình
SERVQƯAL
bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha................................................51
5.1.2. Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA
(exploratory factor analysis)..............................................................52
5.1.3. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo theo mô hình SERVQƯAL
55
5.2. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN sự HÀI
LÒNG
CỦA DU KHÁCH VỀ CHUYẾN THAM QUAN CHỢ NỔI CÁI
RĂNG57
5.2.1. Đánh giá của khách du lịch về chất lượng của tour tham quan
chợ nôi Cái Răng...............................................................................57
5.2.2. Phân tích sự ảnh hưởng của SERVQUAL đến SAT.............58
5.2.2. Phân tích sự ảnh hưởng của từng thành phần SERVQUAL đến
SAT
........................................................................................................60
5.3. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT.........................................................66
5.3.1. Các giả thiết về mối quan hệ giừa sự hài lòng và các thành
phần của
SERVQUAL. . ....................................................................... ..........
66
5.3.2. Các giả thiết về sự khác biệt giữa các thành phần SERVQUAL
theo
các biến phân loại..............................................................................67
CHƯƠNG 6: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIẺN LOẠI HÌNH DU LỊCH
THAM
QUAN Ồ CHỢ NỔI CÁI RĂNG - CẦN THO..........................72

SVTH: ĐỖ Thị Hồng Đượm
GVHD:
Ths.Tháỉ
Đại PHÁP..........................................................72
6.1. Cơ
SỎ ĐỀ Văn
RA GIẢI


Luận văn tốt nghiệp
6.2.3. Đe xuất mô hình du lịch tham quan kết hợp mua sắm và

thưởng thức

ẩm thực tại chợ nổi Cái Răng - cần Thơ............................................84
CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIEN NGHỊ..........................................89
7.1. KẾT LUẬN...................................................................................89
7.2. KĨẾN NGHỊ..................................................................................90
7.2.1. Đổi với cơ quan quản lý du lịch.............................................90
7.2.2. Đổi với chính quyền địa phương............................................91
7.2.3........................................................................................................................ Đ
ối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch......................................91
7.2.4........................................................................................................................ Đ
ối với cộng đồng cư dân địa phương.................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... 93
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỞI PHONG VẤN.....................................94

GVHD: Ths.Thái Văn Đại

IX


SVTH: ĐỖ Thị Hồng Đượm


Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC BIẺƯ BẢNG
OSQĨO
Trang
BẢNG 1: MÔ HÌNH SERVỌUAL Dự KIẾN......................................................14
BẢNG 2: Cơ CẤU KHÁCH QUỐC TÉ VÀ KHÁCH NỘI ĐỊA ĐẾN CẦN THƠ
GIAI
ĐOẠN 2006 - 2008 ................................................... ...............
...............................17
BẢNG 3: MA TRẬN ĐÁNH GIÁ ĐIỂM MẠNH - ĐIỂM YẾU - cơ HỘI -NGUY

(SWOT)......................................................... ........................ .22
BẢNG 4: TÌNH HÌNH DU KHÁCH ĐẾN CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 20062008
....30
BẢNG 5: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG LỮ HÀNH CỦA NGÀNH DU
LỊCH CẦN THƠ
TỪ NĂM 2006-2008.................................................................31
BẢNG 6: ĐÁNH GIÁ CỦA DU KHÁCH VỀ VẤN ĐỀ AN TOÀN CỦA
PHƯƠNG
TIỆN VẬN CHUYỂN...............................................................46
BẢNG 7: ĐÁNH GIÁ CỦA DU KHÁCH VỀ VẤN ĐỀ VỆ SINH
MÔI TRƯỜNG TẠI CHỢ NỔI.................................................48
BẢNG 8: KẾT QUẢ KIẾM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CÙA THANG ĐO................52
BẢNG 9: CÁC THÀNH PHẦN CỦA THANG ĐO SERVQUAL HIỆU
CHỈNH
..54

BẢNG 10: Độ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA- CHẤT LƯỢNG
DỊCH
vụ
...55
BẢNG 11: Độ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA THEO TỪNG
THÀNH PHÀN
SERVỌUAL ......................................... ..... . .. ........................56
BẢNG 12: BẢNG ĐIỂM CẢM NHẬN TRƯNG BÌNH CỦA Dư KHÁCH VỀ
CHÁT
LƯỢNG CỦA CHUYẾN THAM QUAN.................................57
BẢNG 13: TÓM TẮT KẾT QUẢ MÔ HÌNH HỒI QUI
SAT = f (ASS, REL, EMP, RES, TAN)......................................58
BẢNG 14: TÓM TẮT KẾT QUẢ HỒI QUI - NĂNG Lực PHỤC vụ
ASS = f(ASS_l, ASS_2, ASS_3, ASS_4, ASS_5, ASS_6, ASS_7,
ASS_8)
..................... . .......... ..............................................................60
BẢNG 15: TÓM TẮT KẾT QUẢ HỒI QUI - YẾU TỐ ĐÁNG TIN CẬY
GVHD: Ths.Thái Văn Đại

X

SVTH: ĐỖ Thị Hồng Đượm


Luận văn tôt nghiệp
BẢNG 30: MỨC ĐỘ PHẢN ÚNG CỦA TOUR THAM QUAN CHỢ NỐI
CÁI RĂNG VÓI CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI..........................73
BẢNG 31 : MA TRẬN HÌNH ẢNH CẠNH TRANH..........................................74
BẢNG 32: sự KHÁC BIỆT GIỮA CHỢ NỔI CÁI RĂNG VÀ CHỢ NỐI
THÁI LAN........................................................... ....................75

BẢNG 33: MA TRẬN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ NỘI BỘ CỦA TOUR THAM
QUAN CHỢ NỐI CÁI RĂNG............. ....................................76
BẢNG 34: MA TRẬN ĐÁNH GIÁ ĐĨẺM MẠNH - ĐIỂM YÉU - cơ HỘI NGUY

GVHD: Ths.Thái Văn Đại

XI

SVTH: ĐỖ Thị Hồng Đượm


Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC HÌNH
Trang
HÌNH 1: MÔ HÌNH SERỌUAL VỀ NĂM KHOẢNG CÁCH CỦA CHẤT
LƯỢNG
DỊCH VỤ... . .......................... ...... ............... . . . . . . .
................................11
HÌNH 2: MỔ HÌNH LÝ THUYẾT VỀ sự HÀI LÒNG........................................14
HÌNH 3: BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH TP.CẦN THƠ...............................................25
HÌNH 4: BIẾU ĐỒ THẾ HIỆN TỶ TRỌNG KHÁCH LỮ HÀNH ĐẾN CẦN
THƠ
GIAI ĐOẠN 2006 - 2008 ..................... .................... . .........
............................................31
HÌNH 5: BIẾU ĐỒ THẾ HIỆN TÌNH HÌNH DOANH THU NGÀNH DU LỊCH

GVHD: Ths.Tháỉ Văn Đại

xii


SVTH: ĐỖ Thị Hồng Đượm


Luận văn tòt nghiệp
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
osOso
HDV:

Hướng dẫn vicn

GVHD: Ths. Thái Văn Đại

xiii

SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm


Luận văn tốt nghiệp
TÓM TẮT
cgOso
Cần Thơ có rất nhiều điều kiện để phát triển du lịch như vừa có tài
nguyên tự nhiên vừa có tài nguyên nhân văn. Tuy kết quả hoạt động kinh
doanh
du lịch và dịch vụ của cần Thơ trong mấy năm qua có những bước tiến
đáng
kể
nhưng vẫn chưa xứng với tiềm năng mà nó đang sở hữu. Nhất là tour tham
quan
chợ nôi Cái Răng, một tour được xem là diêm son của du lịch Cân Thơ

nhưng
vẫn tồn tại nhiều mặt hạn chế làm ảnh hưởng đến cảm nhận của du khách
như:
vấn đề vệ sinh đang trong tình trạng đáng lo ngại, mức độ an toàn của
phương
tiện vận chuyến còn thấp, mức độ đáp ứng các dịch vụ chưa cao, sự yếu
kém
trong công tác tô chức và quản lý... Đê cần Thơ không bị mất khách, du
lịch
Cần thơ nói chung và du lịch chợ nổi nói riêng cần phải có những giải pháp
chiến
lược nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và thỏa mãn ngày càng tốt hơn nhu
cầu
của du khách. Chính vì vậy, đề tài này được ra đời nhàm phân tích thực
trạng
khai thác du lịch và các nhân tổ ảnh hưởng đến chất lượng du lịch và sự hài
lòng
của khách du lịch về chuyến tham quan, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp
đề
phát triển loại hình du lịch tham quan chợ nổi ở cần Thơ.

Trong bài nghiên cún này, phương pháp phân tích nhân tố được
triên
khai đê khám phá các nhân tố cấu thành chất lượng dịch vụ du lịch, từ đó
tìm
ra
nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất đến chất lượng dịch vụ của tour tham quan
chợ
SVTH: ĐỖ Thị Hồng Đượm
GVHD: Ths.Tháỉ Văn Đại

XIV


Luận văn tốt nghiệp
+ Ngoài ra, phép kiêm định này cũng cho ta thấy được trình độ và
giới
tính không có ảnh hưởng đến cảm nhận của du khách về chất lượng dịch
vụ.

Cuối cùng, đề tài dựa trên cơ sở là các định hướng phát triển du lịch

tình hình thực tế được phân tích dựa vào ma trận đánh giá các yếu tổ bên
ngoài
(EFE), ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE), ma trận hình ảnh cạnh
tranh
và ma trận SWOT đề xuất các giải pháp, phương hướng phát triển cho loại

GVHD: Ths.Thái Văn Đại

XV

SVTH: ĐỖ Thị Hồng Đượm


Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
cgOso
1.1. ĐẶT VÁN ĐỀ NGHIÊN cứu
1.1.1. Sự cần thiết của đề tài

Ngày nay, trên phạm vi toàn thế giới, du lịch đã trở thành một hiện
tượng
phổ biến, là một nhu cầu không thể thiếu được trong đời sống văn hóa - xã
hội.
Hội đồng Lữ hành và Du lịch quốc tế (World Travel and Tourism Council WTTC) đã công nhận du lịch là một ngành kinh tế lớn nhất thế giới, vượt
lên
cả
ngành sản xuất ô tô, thép, điện tử và nông nghiệp. Đối với một số quốc gia,
du
lịch là nguồn thu ngoại tệ quan trọng nhất trong ngoại thương. Tại nhiều
quốc
gia
khác, du lịch là một trong những ngành kinh tế hàng đầu. Du lịch đã nhanh
chóng
trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều quốc gia trên thế giới.

Hòa vào xu thế chung của thời đại, những năm gần đây, Nhà nước
ta
đã
và đang có chủ trương tăng tỉ trọng của ngành Du lịch - Dịch vụ, cố gắng
đưa
du
lịch trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước. Nhà nước ta cũng
chú
trọng phát triển cơ sở hạ tầng và mạng lưới giao thông xuyên quốc gia...
Đặc
biệt, nước ta là một trong những quốc gia có nhiều danh lam thắng cảnh, di
tích
lịch sử, điều kiện chính trị ôn định... là nơi mà nhiều du khách trong và
ngoài

nước lựa chọn làm điểm dừng chân trong hành trình du lịch của họ. Đây
chính

những điều kiện thuận lợi cho kinh tế du lịch cả nước nói chung và TP cần
Thơ
GVHD: Ths.Tháỉ Văn Đại

1

SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm


Luận văn tốt nghiệp
Tuy nhiên trong những năm gần đây, nhiều công ty du lịch và các
dịch
vụ tu nhân 0 ạt nổi lên nhung chỉ chú trọng đến lợi nhuận, chạy theo số
luợng

không quan tâm đến việc nâng cao chất luợng, không tìm hiểu nhu cầu của
du
khách, từ đó làm mất lòng tin của họ, gây thiệt hại cho nền kinh tế quốc
dân.
Nghiêm trọng hơn là tình hình vệ sinh nguồn nuớc, vệ sinh rác thải ở các
khu
chợ
nổi đang là một vấn đề bức xúc cần đuợc quan tâm giải quyết.

Bên cạnh đó, một vấn đề cũng không kém phần quan trọng đuợc
đặt
ra


làm sao có thể tận dụng đuợc những tiềm năng sẵn có, duy trì và phát huy
nét
sinh hoạt văn hóa mang đậm bản sắc của nền văn minh sông nuớc có từ
hàng
trăm năm nay mà không đê cho nó bị mai một và bị “thương mại hóa”.

Đe giải quyết những vấn đề này cần Thơ cần xây dựng cho mình
những
mô hình du lịch mang nét đặc trung của mình- du lịch vùng sông nước và
cần

nhừng định huớng đúng đắn nhằm tận dụng hiệu quả nguồn tài nguyên du
lịch
sẵn có, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, góp phần quan trọng
vào
việc phát triển kinh tế- xã hội, xóa đói, giảm nghèo, giữ gìn an ninh, quốc
phòng,
trật tự an toàn xã hội... Đó là lý do mà tôi chọn đề tài: “Đánh giả thực
trạng

đề xuất các giải pháp phát triến loại hình du lịch tham quan chợ nối Cái
Răng- Cần Thơ” làm đề tài nghiên cứu của mình, với hy vọng ràng đề tài
sau
khi hoàn thành sẽ góp phần vào sự phát triển bền vừng của du lịch cần Thơ
SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
GVHD: Ths.Thái Văn Đại
2



Luận văn tốt nghiệp
ở Cần Thơ. Tuy nhiên, bên cạnh những nguồn lợi do du khách mang lại,
khúc
sông khu chợ lại phải đối mặt với vấn đề rác thải, dầu máy tàu và đặc biệt
vấn
đề
an toàn trên sông đang trở thành một vấn đề đáng lo ngại vì đây là những
nhân
tổ
cấu thành nên chất lượng của sản phẩm du lịch. Nó đã và đang làm “mất
cảm
tình” khách du lịch khi đến với cần Thơ. Cho nên vấn đề đặt ra hiện nay là
phải
xây dựng được nhũng giải pháp, những định hướng phù hợp đề chợ nổi Cái
Răng
thực sự trở thành “điểm son” của du lịch cần Thơ và vẫn giữ được “cái
hồn”
của
chợ nổi.

1.2. MỤC TĨÊU NGHIÊN cứu
1.2.1. Mục tiêu chung

Phân tích thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cũng
như
sự hài lòng của du khách đối với tour tham quan chợ nổi Cái Răng - cần
Thơ
để
nhằm đưa ra những giải pháp, phương hướng phát triên cho loại hình du
lịch này.


1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng của loại hình du lịch tham quan

chợ
Cái Răng ở Cần Thơ.

nổi

- Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng của

chuyến
đi và sự hài lòng của du khách đối với tour tham quan chợ nổi.

GVHD: Ths.Thái Văn Đại

3

SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm


1 Một số chợ nổi ở vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long như: chợ nổi Cái Bè- Tiền Giang, chợ nổi Ngã Bảy
(Phụng Hiệp) - Hậu Giang, chợ nối Cà Mau, chợ nối Ngã Năm - Sóc Trăng, chợ nối Trà Ôn - VTnh
Long,...
2 Một số chợ nổi nổi
tiếng cúa Thái
Lan như: Damnoen
Saduak,
Talin
Luận

văn
tốt
Chang, Tha Kha, Bang
Phu
Wiang,
Amphawa, Bang Phli.
nghiệp
1.4. PHẠM VI NGHIÊN cứu
1.4.1. Thòi gian nghiên cứu
Các thông tin số liệu của bài nghiên cứu được thu thập và phân tích
từ
02/02/2009 đến 01/05/2009. Trong đó, các số liệu về ngành du lịch cần Thơ
sẽ
được lấy từ năm 2006 đến năm 2008.

1.4.2. Không gian

Việc khảo sát và phỏng vấn được thực hiện tại khu chợ nổi và các
khu
vực xung quanh. Đặc biệt là hai bến tàu dọc bến Ninh Kiều, các bến đò đưa
đón
khách tham quan tại chợ nôi.

1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
- Trong hoạt động du lịch có nhiều loại hình du lịch khác nhau như:

du
lịch sinh thái, du lịch văn hóa, du lịch tôn giáo, du lịch Mice, du lịch khám
phá,
nghỉ dường, thể thao, lễ hội, chừa bệnh, mua sắm, ẩm thực và du lịch dã

ngoại...
Tuy nhiên, ở cần Thơ hiện nay, bên cạnh loại hình du lịch Mice đang được
chú
ý
đầu tu- phát triển, chỉ có 3 loại hình du lịch chính là: du lịch sinh thái sông
nước
du lịch văn hóa truyền thống - du lịch vườn. Trong phạm vi nghiên cứu này
ta
chi
tập trung phân tích một bộ phận nhỏ của du lịch sinh thái sông nước, đó là
loại
hình du lịch tham quan chợ nổi. Và cụ thể ở đây là loại hình du lịch tham

GVHD: Ths.Tháỉ Văn Đại

4

SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm


Luận văn tốt nghiệp
ơ Cần Thơ có hai khu chợ nôi được nhiều người biết đến là chợ nôi
Phong Điền và chợ nôi Cái Răng. Mặc dù chợ nối Phong Điền được nhiều
người
đánh giá là có sức hấp dẫn không thua kém gì chợ nổi Cái Răng nhưng do
hạn
chế về điều kiện tiếp cận điểm đến (chợ nổi Phong Điền cách trung tâm TP
cần
Thơ 18km, đường hẹp, cầu yếu khó đi trong khi đó thì chợ nổi Cái Răng
chỉ

cách
trung tâm TP cần Thơ 7km và dễ dàng đi ô tô đến) cũng như về nhũng đóng
góp
trong du lịch (có đến 80% số khách du lịch đến cần Thơ chỉ đi chợ nổi Cái
Răng) [Nguồn: Báo cần Thư] nên bài nghiên cứu này chỉ tập trung nghiên
cún
chợ noi Cái Răng mà không xét đến chợ nôi Phong Điền.

1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU NGHIÊN cứu
- Bài nghiên cứu: “Hệ thong chợ noi: vai trò phân phoi rau quả ở

Đồng
hằng Sông Cửu Long”, năm 2008, các tác giả: TS. Đỗ Văn Xê, TS. Phan
Thị
Giác Tâm, Ths. Nguyễn Hữu Đặng, trường Đại học cần Thơ. Đe tài tập
trung
nghiên cứu vai trò của hệ thống chợ nổi trong vấn đề tiêu thụ nông sản, giải
quyết việc làm, tăng thu nhập và góp phần xóa đói giảm nghèo ở Đồng
bàng
Sông Cửu Long (ĐBSCL). Đồng thời đề tài cũng đưa ra được các mặt hạn
chế
của chợ nổi như là: gây ách tắt giao thông đường thủy, gây ô nhiễm môi
trường
nước khu vực chợ nổi và các vùng lân cận...và chi ra được nguyên nhân của
các
tồn tại này là do: hoạt động tự phát của một số chợ nổi, tập quán sinh hoạt
của
người dân, công tác tổ chức, quy hoạch...từ đó các tác giả đề xuất các giải
pháp
khắc phục các khuyết tật của chợ nổi nhằm đảm bảo cho chợ nổi phát triển

SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
GVHD: Ths.Tháỉ Văn Đại
5


Luận văn tốt nghiệp
hàng với nhà cung cấp dịch vụ cụ thê là Đại học An Giang. Ket quả nghiên
cứu
cho thấy chất lượng dịch vụ đào tạo và sự hài lòng của sinh viên nói chung
chỉ
vừa trên trung bình, nhưng có sự khác biệt ở các Khoa và Năm học. Và sự
hài
lòng của sinh viên chỉ phụ thuộc ba trong số năm thành phần SERVPERF là
(1)
Giảng viên, (2) Cơ sở vật chất, (3) mức Tin cậy vào nhà trường.

Như vậy, đã có nhiều nghiên cúu sử dụng thang đo SERVQUAL và
biến
thể của nó là SERVPERF và các kết quả đã cho thấy nó có giá trị trong mô
hình
lý thuyết và thực tiễn. Trong đo lường chất lượng dịch vụ du lịch, có nhiều
nghiên cứu cũng đã quan tâm đến việc đánh giá mức độ thỏa mãn của du
khách.
Nhưng các nghiên cứu đó chủ yếu là tập trung theo hướng đánh giá sự thoả
mãn
về mặt chi phí (Cost) vì nó có thế đo lường được dựa trên sự chênh lệch
giữa
mức chi phí mà khách hàng sằn sàng chi trả (Willingness To Pay - WTP)
với
mức thực chi của khách. Tuy nhiên, trong dịch vụ đặc biệt là dịch vụ du


GVHD: Ths.Thái Văn Đại

6

SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm


Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Các khái niệm CO’ bán
2.1.1.1. Du lịch

Có rất nhiều định nghĩa về du lịch, sau đây là những định nghĩa về
du
lịch tuơng đối đầy đủ và được sử dụng nhiều nhất.

Hội Liên hiệp Quốc tế về du lịch ở Roma năm 1963 đã đưa ra định
nghĩa: “Du lịch là tồng hòa các mối quan hệ hiện tượng và các hoạt động
kinh
tế
bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú của cá nhân hay tập thê ớ bên
ngoài
nơi ở thường xuyên của họ với mục đích hoà bình. Nơi họ đến lưu trú không
phải
là nơi làm việc của họ”.

Định nghĩa của hội nghị quốc tế về thống kê du lịch ở Otawa,

Canada
(tháng 6/1991): “Du lịch là hoạt động của con người đi tới một nơi ngoài
môi
trường thường xuyên (nơi ở thường xuyên của mình), trong một khoảng thời
gian
ít hơn thời gian đã được các tổ chức du lịch quy định trước, mục đích của
chuyến
đi không phải đổ tiến hành các hoạt động kiếm tiền trong phạm vi vùng tới
thăm”.

Theo pháp lệnh du lịch Việt Nam, tại điều 10, thuật ngừ du lịch
được
hiểu như sau: “Du lịch là hoạt động của con người ngoài nơi cư trú thường
xuyên
GVHD: Ths.Tháỉ Văn Đại

7

SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm


Luận

văn

tốt

nghiệp
ị- Du khách (tourists)
Du khách là khách du lịch lun trú tại một quốc gia khác với nơi ở

thường
xuyên trên 24 giờ và nghỉ lại qua đêm tại đó với mục đích như tham quan,
giải
trí, nghĩ dường, tham gia hội nhị, tôn giáo, công tác, thể thao hoặc học
tập....
ị- Khách tham quan (excursionists)

Khách tham quan là khách du lịch đến viếng thăm ở một nơi nào đó
dưới
24 giờ đồng hồ và không ở lại qua đêm, với lý do kinh doanh, tham viếng
hay
làm một việc gì khác.

2.1.2. Tài nguyên du lịch

Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích
lịch
sử- văn hoá, công trình lao động sáng tạo của con người và các giá trị nhân
văn
khác có thề được sử dụng nhàm đáp ứng nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản
đề
hình
thành các khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch. Tài
nguyên
du
lịch gồm có:

- Tài nguyên du lịch tự nhiên: địa hình, khí hậu, thuỷ văn, thế giới

động

vật.

- Tài nguyên du lịch nhân văn: di tích lịch sử văn hoá, các lễ hội,

nghề

làng nghề thủ công truyền thống, các đối tượng du lịch gắn với dân tộc học,
GVHD: Ths.Tháỉ Văn Đại

8

SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm


Luận văn tốt nghiệp
thông qua các hoạt động tương tác đó đề đáp ứng nhu cầu của khách du lịch

mang lại lợi Ích cho tổ chức cung ứng du lịch.

2.1.3.3. Những nét đặc trưng cơ bản của sản phẩm du lịch
- Sản phẩm du lịch mang tính trừu tượng, vô hình.

- Sản phẩm du lịch được bán cho du khách trước khi họ thấy hoặc

hưởng thụ
nó.

- Việc tiêu dùng sản phẩm du lịch xảy ra cùng lúc, cùng nơi với việc sản

xuất ra chúng.


- Sản phâm du lịch là loại sản phâm tông họp của các ngành kinh doanh

khác như: hàng không, khách sạn, nhà hàng, tụ diêm vui chơi giải trí...

- Các sản phâm du lịch thường ở xa nơi khách hàng lưu trú.

- Sản phẩm du lịch không thể tồn kho.

- Lượng cung cấp sản phẩm du lịch là cổ định, trong một thời gian ngắn

không có cách nào gia tăng lượng cung cấp này.

- Sản phẩm du lịch mang tính thời vụ rõ rệt và có chu kỳ sống ngắn bởi


nhu cầu của du khách thay đổi nhanh chóng.

GVHD: Ths.Thái Văn Đại

9

SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm


Luận
Luậnvăn
văntốttốtnghiệp
nghiệp
2.1.5.

Chất
Đối với
sản lưọug
phẩm dịch
dịch vụ
vụ du
nóilịch
chung và dịch vụ du lịch nói riêng,
Khái niệm
chúng 2.1.5.1. Thông
tin đến
khách
hàng
ta khó -có Chat
thể đolượng
lườngdịch
chất
vụ:
lượng
theodịch
TCVN
vụ bằng
và ISO
những
- 9000,
tiêuchất
chí định
lượnglượng
dịch vụ
bởi


những
mức đặc
phù điểm
họp của
riêng
sản
biệt
phẩm
của sản
dịchphẩm
vụ thỏa
dịchmãn
vụ du
cáclịch.
yêu cầu đề ra hoặc định
trước
của người mua, nhà cung úng phải định kỳ xem xét lại các yêu cầu chất
lượng.Parasuraman và những cộng sự của ông được xem là những người
đầu
Thông tin truyền miệng
Nhu cầu cá nhân
- Chat lượng dịch vụ du lịch chính là mức độ phù hợp của dịch vụ của
các
nhà cung ứng du lịch thỏa mãn các yêu cầu của khách du lịch thuộc thị
trường
Dịch vụ kỳ vọng
mục tiêu.
Khoảng cách 5
Dịch vụ cảm nhận

2.1.5.2. Đánh giá chất lượng dịch vụ du lịch
ị- Các tiêu thức đánh giá chất lượng dịch vụ
« Đe đo lường chất lượng dịch vụ du lịch, người ta thường sử dụng
các 5
V
phương pháp sau:
Chuyên đôi cảm nhận của
•5
công
- Phương pháp đo lường căn cứ

của người cung cấp.

Khoảng cách 2

vào đánh giá
p

Nhận thức của công ty
về kỳ

z
- Phương pháp đo lường căn cứ
vào đánh giá
- Khoảng cách l (GAP ỉ): là sai biệt giữa kỳ vọng của khách hàng và
của các chuyên gia.
cảm
nhận của nhà cung cấp dịch vụ về kỳ vọng đó. Sự diễn dịch kỳ vọng của
khách
- Phương pháp đo lường căn cứ

vào sự thỏa
hàng khi không hiểu thấu đáo các đặc trưng chất lượng dịch vụ, đặc trưng
mãn của khách hàng.
khách
hàng tạo ra sai biệt này.
- Các phương pháp khác: so sánh chất lượng dịch vụ của hãng với

dịch
GVHD:
GVHD:Ths.Thái
Ths.TháỉVăn
VănĐại
Đại

vụ
1110

SVTH:
SVTH:Đỗ
ĐỗThị
ThịHồng
HồngĐượm
Đượm


Luận văn tốt nghiệp
Khoảng cách 3 (GAP 3): hình thành khi nhân viên chuyên giao
dịch
vụ
cho khách hàng không đúng các tiêu chí đã định. Vai trò nhân viên giao

dịch
trực
tiếp rất quan trọng trong việc tạo ra chất lượng dịch vụ.
-

Khoảng cách 4 (GAP 4): là sai biệt giữa dịch vụ chuyển giao và
thông
tin
mà khách hàng nhận được. Thông tin này có thế làm tăng kỳ vọng nhưng

thể
làm giảm chất lượng dịch vụ cảm nhận khi khách hàng không nhận đúng
những
gì đã cam kết.
-

Khoảng cách 5 (GAP 5): hình thành từ sự khác biệt giữa chất
lượng
cảm
nhận (P) và chất lương kỳ vọng (E) khi khách hàng tiêu thụ dịch vụ.
-

Theo mô hình Servqual, Parasuraman cho rằng chất lượng dịch vụ
dựa
trên khoảng cách giữa sự mong đợi của khách hàng về dịch vụ và sự cảm
nhận
thực tế khách hàng nhận được sau khi tiêu dùng sản phẩm. Khoảng cách
này
thể
hiện trên GAP 5 của mô hình, là khoảng cách giữa sự mong đợi và cảm

nhận
của
khách hàng về chất lượng dịch vụ của nhà cung ứng. Khoảng cách này lại
phụ
thuộc vào 4 khoảng cách trước.

i- Thang đo SER VQƯAL và biến thể SER VPERF
Mô hình năm khác biệt là mô hình tổng quát, mang tính chất lý

GVHD: Ths.Tháỉ Văn Đại

12

SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm


×