Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng khu dân cư phú mỹ tại xã phong phú, huyện bình chánh, thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 121 trang )

DE ÁN XÂY DENG KHU DÂN CE PHÚ ME, BÌNH CHÁNH, TP. HE CHÍ MINH
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐAU TƯ
CÔNG
TYTRIỂN
CỔ PHẦN

PHÁT
PHÚĐAU
MỸTƯ
VÀ PHÁT TRIỂN PHÚ MỸ

BÀO CÀO ĐẢNH GIẢ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỤ ÁN XÂY DỤNG KHU DÂN cư PHÚ MỸ TẠI XÃ PHONG PHÚ,
HUYỆN BÌNH CHÁNH, TP. HCM
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỤ ÁN XÂY DỤNG KHU DÂN cư PHÚ MỸ TẠI XÃ PHONG PHÚ,
HUYỆN BÌNH CHÁNH, TP. HCM

CO QUAN CHỦ DỤ ÁN

CO QUAN TU VẤN

Giám đốc

Giám đốc

Trần Hoàng Trinh

Tô Văn Thịnh



Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2011

Tp.HCM, tháng 5 năm 2011


D0 ÁN XÂY D0NG KHƯ DÂN cu PHÚ M@, BÌNH CHÁNH, TP. m CHÍ MINH

...............................................................................xác nhận Báo cáo đánh
giá tác động môi trường của dự án xây dựng khu dân cư Phú Mỹ tại xã
Phong Phú, huyện Bình Chánh, tp. Hồ Chí Minh được phê duyệt tại
Quyết định số........................................................ngày......tháng.......năm
2011 của ƯBNDTp. Hồ Chí Minh.

Thủ trưởng cơ quan xác nhận
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

GVDH: THÁI vũ BÌNH

2


D0 ÁN XÂY D0NG KHƯ DÂN cu PHÚ M@, BÌNH CHÁNH, TP. m CHÍ MINH
MỤC LỤC
MỞ ĐẰU.............................................................................................
......6
1.

XUẤT XỨ CỦA Dự ÁN...........................................................................6


2. CĂN CÚ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỤC HIỆN ĐÁNH

GIÁ

TÁC ĐỘNG MỒI TRƯỜNG (ĐTM).................*............................ !
...........................................7
3. PHƯỚNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM......................9
4. TỐ CHỨC THỤC HIỆN ĐTM..................................................................9

CHƯƠNG 1: MỒ TẢ TỎM TẮT DỤ ÁN..........................................11
1.1. TÊN Dự ÁN.............................................................................................. 11
1.2. CHỦ Dự ÁN.............................................................................................. 11
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA Dự ÁN......................................................................

11

1.4. NỌI DUNG CHỦ YẾU CỦA Dự ÁN .......................................................

11

1.4.1.......................................................................................................................................... HI

ỆN TRẠNG KHU vực ĐAU Tư XÂY DựNG Dự ÁN.............................. 11

1.4.2.............................................................................GIAI PHẤP QUY HOẠCH -

KIẾN TRÚC ............................................................................................ 12

1.4.3.......................................................................................................................................... C


HI PHÍ ĐẦU Tư VÀ TIẾN ĐỘ XÂY DựNG Dự ÁN...............................26

CHƯƠNG 2: ĐIÊU KIỆN TỤ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ

HỘI
TẠI KHU Vực THỤC HIỆN DỤ ÁN............................................... 28
2.1. ĐIỀU KIỆN Tự NHIÊN* VÀ MÔI TRƯỜNG.........................................28
2.1.1..........................................................................................................................................Đ

GVDH: THÁI vũ BÌNH

3


ANCT
BODs
BQLDA
BTCT
COD
CSGT
CTCC
CTNH
CTR
CTRSH
DO
DQTV
ĐTM
KDC
KTXH
NTSH

NVL
NVQS
PCCC
TCVN
TDTT
THC
THCS
TN&MT
TSS
UBND
UBMTTQ
WHO
XLNT

DANH MỤC CÁC TÙ VIẾT TẮT
- An
ninh
trị
D0
D0
ÁN
ÁNchính
XÂY
XÂYD0NG
D0NGKHƯ
KHƯDÂN
DÂNcucuPHÚ
PHÚM@,
M@,BÌNH
BÌNHCHÁNH,

CHÁNH,TP.
TP.mmCH
CHÍ
Í MINH
MINH
- Nhu cầu oxy sinh hoá đo ở 20 °c trong 5
4.4. KHỐNG CHẾ VÀ GIẢM THIỂU Ô NHIỄM TRONG QUÁ TRÌNH
- Ban quảnHOẠT
lý dự án
- Bê tông cốt
thépCỦA KHU DÂN cư PHÚ MỸ.....................................................87
ĐỘNG
- Nhu 4.4.1.........................................................................................................................
cầu oxy hóa học

- Cảnh sátNG
giaoTÁC
thông
QUẢN LÝ KHU DÂN cư.........................................................87
- Công4.4.2.
trình côngCÁC
cộng PHƯƠNG ÁN KHỐNG CHẾ VÀ GIẢM THIỂU TÁC
MÔI
- Chất thảiĐỘNG
nguy hại
TRƯỜNG CỤ THÊ................................................................................ 88
- Chất thải rắn
CHƯƠNG
- Chất thải rắn
sinh hoạt5: CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ MÔI

TRƯỜNG................................................................................................100
- Ôxy hòa tan
TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG.......................................100
- Dân 5.1.
quânCHƯƠNG
tụ’ vệ
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.....................................107
- Đánh giá tác động môi trường
CHƯƠNG 6: THAM VÁN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG.............................109
- Khu 6.1.
dânÝcưKIẾN CỦA ỦY BAN NHÂN DAN CẤP XÃ VÀ ỦY BAN MẶT TRẬN
- Kinh tế xã
TỔhội
- Nước thảiQUỐC
sinh hoạt
CẤP XÃ................................................................................... ’
- Nguyên vật
liệu
.....................109
- Nghĩa
vụÝquân
sựPHẢN HỒI VÀ CAM KẾT CỦA CHỦ Dự ÁN TRƯỚC CÁC Ý
6.2.
KIẾN
KIẾN
- Phòng cháy chữa cháy
CỦA
ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ VÀ ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ
- Tiêu chuẩn

Việt
Nam
- Thể dục QUỐC
thể thaoCẤP
XÃ.................................................................................................
109
- Tổng hydrocacbon
KẾT
LUẬN............................................................................................110
- Trung học cơ sở
1. KẾT LUẬN..............................................................................................110
- Tài nguyên và Môi trường
2. KIẾN NGHỊ.............................................................................................110
- Tống chất rắn lơ lửng
- ủy ban Nhân dân.
- ủy ban Mặt trận Tổ quốc
- Tố chức Y tế thế giới
- Xử lý nước thải

GVDH:
GVDH:THÁI
THÁIvũ
vũBÌNH
BÌNH

54


D0 ÁN XÂY D0NG KHƯ DÂN cu PHÚ M@, BÌNH CHÁNH, TP. m CHÍ MINH
MỞ ĐẦU

1. XUẤT XÚ CỦA DỤ ÁN

Theo các số liệu thống kê tốc độ tăng dân số trung bình hàng năm của thành
phố Hồ Chí Minh là 3,54% năm tù' năm 1999-2009 (theo số liệu thống kê năm
2009, 83,32% dân cư sống trong khu vục thành thị. Thành phố Hồ Chí Minh có
gần một phần ba là dân nhập cư từ các tỉnh khác). Sự gia tăng dân số đã ảnh
hưởng trực tiếp đến nhu cầu nhà ở trong nhân dân: diện tích trung bình nhà ở đã
giảm từ 6,2 m2/đầu người vào năm 1977 xuống đến nay còn 4,7m2/đầu người.
Với đà phát triến dân số như kế trên, hàng năm thành phố cần xây dựng mới
khoảng 12000 - 15000 căn hộ, nhưng tốc độ xây dựng hàng năm như hiện tại
chỉ tăng khoảng 0,5 triệu m2 (riêng năm 1993 là 1,2 triệu m2). Quỹ nhà ở tại
thành phố Hồ Chí Minh ngày càng trở nên thiếu thốn và đắt đỏ, trong khi tốc độ
xây dựng nhà mới không theo kịp với tốc độ tăng trưởng dân số (đặc biệt là tăng
dân số cơ học).
Qua khảo sát sơ bộ 6 quận nội thành thành phố Hồ Chí Minh thì hiện nay

khoảng 46 000 người đang có nhu cầu cấp thiết về nhà ở. Bên cạnh đó thành
phố hàng năm vẫn tiếp nhận một lực lượng lớn lao động từ các tỉnh đố về làm
việc và sinh sống. Nhu cầu nhà ở của nhóm này cũng rất lớn. Đó là chưa kế các
hộ gia đình bị giải tỏa thuộc các dự án phát triển đô thị cần tái định cư tại những
nơi khác. Tình hình đó cho thấy,việc phát triển các khu dân cư ở 5 quận mới
ngoại thành, trong đó có Khu đô thị Nam Sài Gòn (một phần thuộc huyện Bình
Chánh) nhằm thu hút dân cư từ nội thành, phục vụ cho một số dự án tái định cư
và hạn chế làn sóng di dân tự do kéo vào trung tâm thành phố, đế các quận
ngoại thành phát triển theo quy hoạch là rất cần thiết. Cũng đang có hàng ngàn
hộ sống trong các căn nhà lá lụp xụp cần cải tạo, quy hoạch thành các khu dân
cư tập trung có cơ sở hạ tầng tốt hơn.
Sự gia tăng dân số tại thành phố Hồ Chí Minh đã ảnh hưởng trực tiếp đến
nhu cầu nhà ở trong mhân dân, nhà ở tại thành phố Hồ chí Minh ngày càng trở
nên đắt đỏ theo quá trình phát triển đô thị. Bên cạnh đó, một số chức năng về

văn phòng, thương mại...tại các khu trung tâm nội thành cũ đang ngày một quá
tải, cần thiết phải điều tiết ra các quận mới. Việc đầu tư xây dựng Khu dân cư
Phú Mỹ, đáp ứng một phần yêu cầu giãn dân và chuyến tải một số chức năng tù'
nội thành ra các quận mới đang ngày càng trở nên bức xúc và cấp thiết.
Nắm bắt được nhu cầu cấp thiết về nhà ở, hiện nay công ty cố phần Đầu tư
Phú Mỹ chính thức đề xuất xin được sử dụng đất tại xã Phong Phú,huyện Bình
Chánh (thuộc khu chức năng số 13 - Khu Đô Thị Nam Sài Gòn) là nơi có quỹ
đất trống còn lớn nhằm mục đích xây dựng khu dân cư.
Việc đầu tư xây dựng khu dân cư Phú Mỹ là phù họp với quy hoạch và đáp
GVDH: THÁI vũ BÌNH

6


D0 ÁN XÂY D0NG KHƯ DÂN cu PHÚ M@, BÌNH CHÁNH, TP. m CHÍ MINH
Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và theo Nghị định số 80/2006/NĐCP, nghị định 21/2008NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Công ty TNHH Blue
Ocean tiến hành xây dựng Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường (ĐTM) cho
Dự án xây dựng khu dân cư Phú Mỹ và trình UBND Tp. Hồ Chí Minh xem xét,
phê duyệt.
2. CĂN CÚ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỤC HIỆN

ĐÁNH GIÁ TẮC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM)
(1) Cơ sở pháp lý chính đế lập đánh giá tác động môi trường dự án
1. Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 được Quốc hội nước CHXHCN Việt

Nam
thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07
năm

2006;
2. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc

quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường;
3. Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên


Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động
môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
4. Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính Phủ về Xử

phạt
phạm hành chính trong lĩnh vục bảo vệ môi trường.

vi

5. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa

đổi,
bổ
sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm
2006
của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sổ
điều
của
Luật Bảo vệ môi trường
(2) . Các văn bản pháp lý về dự án

□ Căn cứ bản đò hiện trạng vị trí khu đất tai xã Phong Phú, huyện Bình
Chánh, Tp. Hồ Chí Minh, do Công ty TNHH đo đạc bản đồ Đức Phú lập ngày
17 tháng 12 năm 2002.
GVDH: THÁI vũ BÌNH
7


D0 ÁN XÂY D0NG KHƯ DÂN cu PHÚ M@, BÌNH CHÁNH, TP. m CHÍ MINH
và dân cư lô 13 phía Nam, xã Phong Phú huyện Bình Chánh (Khu chức năng số
13 phía Nam - Đô thị Nam thành phố Hồ Chí Minh).
□ Căn cứ quyết định số 63/QĐ-BỌLKN, ngày 14/09/2006 của Ban Quản lý
Đầu tư và Xây dựng Khu Đô Thị mới Nam thành phố, về việc phê duyệt điều
chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500, Khu dân cư Phú Mỹ, một
phần khu dân cư số 13, xã Phong Phú huyện Bình Chánh (Khu chức năng số 13
phía Nam - Đô thị Nam thành phố Hồ Chí Minh).
(3) . Các Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng
1. Quy chuẩn chất lượng không khí xung quanh (QCVN 05/2009);
2. Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại

trong không khí xung quanh (QCVN 06/2009);
3. Giá trị giới hạn cho phép của các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm

trong
nước mặt (TCVN 5942 - 1995);
4. Giá trị giới hạn cho phép của các thông sổ và nồng độ các chất ô nhiễm

trong
nước ngầm (TCVN 5944 - 1995);
5. Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư (TCVN


5949
-1995);
6. Chất lượng nước - Nước thải sinh hoạt - Giới hạn ô nhiễm cho phép

(TCVN
6772: 2000);
7. Tiêu chuẩn chất lượng nước ăn uống và sinh hoạt của Bộ Y tế và Bộ

KHCN&MT;
(4) . Nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu
-

Bộ tiêu chuẩn môi trường Việt Nam, 1995.

-

Bộ tiêu chuẩn môi trường Việt Nam, 2005.

-

Bộ quy chuẩn môi trường Việt Nam, 2008-2009

-

Báo cáo dự án đầu tư khu dân cư Phú Mỹ tại xã Phong Phú - huyện Bình
Chánh - Tp.HCM.

-

Báo cáo tình hình kinh tế xã hội xã Phong Phú năm 2010 và định hướng

năm
2011

GVDH: THÁI vũ BÌNH

8


ST
T

NƠI CÔNG TÁC/MSSV
CHỨC VỤ HỌ & TÊN
Ks.
CỐ phần
vàPHÚ
phát M@,
triến BÌNH
Phú CHÁNH, TP. m CHÍ MINH
D0 ÁN Công
XÂY ty
D0NG
KHƯ đầu
DÂNtưcu
1 Trần Hoàng Trinh
Mỹ
0811555
SV.TÔ
Văn
Thịnh

Công
ty TNHH Tư vấn Blue
2
- World Health Organization,
Assessment
of
Sources
of Air, Water, and Land
Ocean
CÔNG
TY
TRÁCH
NHIỆM
HỮU
HẠN

VẤN
BLUE
OCEAN
Pollution,
A guide
rapid source
techniques
and their use in
0809479
sv.
Công
ty toTNHH
Tư inventory
vấn Blue

2 Trần Thị Bích Trang
íbrmulating Environmental
Control
Strategies,
Geneva,
1993.
OceanVăn Bảo, Phường 4, Quận Gò vấp, Tp.
Địa chỉ : số 12 Nguyễn
HCM
0810731
3 Nguyễn Thị Thuận
sv.
Công ty TNHH Tư vấn Blue
PHƯƠNG
PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM
Điện3.thoại
: 01647.835.546
Ocean
4 Đặng Thị Thùy
0810942
sv.
Công ty
TNHH
Tư vấn Blue
> Phưong
pháp
thống kê
Đại diện : Tô Văn Ocean
Thịnh
Chức vụ: Giám đốc

thập và Công
xử lý các
liệu vềTư
điềuvấn
kiện Blue
khí
tuợng, thủy văn, kinh tế xã hội tại
5
0810386
sv. Lê Thị DiệuThu
Thùy
ty số
TNHH
khu vực xây dựng
KDC Phú Mỹ.
Ocean
Các thành viên tham
gia lập báo cáo ĐTM bao gồm:
0811741
sv.
Công ty TNHH Tư vấn Blue
6 Nguyễn Thị Anh > Phương
pháp
so
sánh
Thư
Ocean
7
0809326
sv. Nguyễn Thị Thủy

ty TNHH
Tư sovấn
Đánh giá cácCông
tác động
trên cơ sở
sánhBlue
các Tiêu chuấn môi trường Việt Nam
hiện hành. Ocean

> Phưong pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do Tố chức Y tế

Thế giói thiết lập
Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ quá trình xây dựng và hoạt động của
KDC Phú Mỹ theo các hệ số ô nhiễm của WHO.
> Phưong pháp lập bảng liệt kê và phưong pháp ma trận

Phương pháp này sử dụng đế lập moi quan hệ giữa các hoạt động của dự án và
các tác động môi trường gây ra

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng khu dân cư Phú Mỹ trong
suốt quá trình hình thành, xây dựng và hoạt động, đươc thực hiện với các thông
tin dưới đây.
Cơ quan chủ đầu tư: Công ty cố phần đầu tư và phát triển Phú Mỹ
Cơ quan tư vấn báo cáo ĐTM: Công ty TNHH Tư vấn Blue Ocean
Ngoài ra, Chủ đầu tư dự án còn nhận được sự giúp đỡ của các cơ quan sau:
-

UBND xã Phong Phú, huyện Bình Chánh, tp. Hồ Chí Minh;


-

UBMTTQ xã Phong Phú, huyện Bình Chánh, tp. Hồ Chí Minh;

-

Viện khoa học công nghệ và quản lý môi trường, trường ĐH Công

Tên và và địa chỉ liên hệ của cơ quan tư
GVDH: THÁI vũ BÌNH
vân:

10
9


D0 ÁN XÂY D0NG KHƯ DÂN cu PHÚ M@, BÌNH CHÁNH, TP. m CHÍ MINH
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỤ ÁN
1.1. TÊN DỤ ÁN

Dự ÁN XÂY DỰNG KHƯ DÂN cư PHÚ MỸ
TẠI XÃ PHONG PHÚ, HUYỆN BÌNH CHÁNH, TP. HỒ CHÍ MINH
1.2. CHỦ Dự ÁN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU Tư VÀ PHÁT TRIỂN PHÚ MỸ
-

Địa chỉ


: Số 141 Võ Văn Tần, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh

-

Điện thoại : 08.9303787

-

Đại diện là: Ông Trần Hoàng Trinh

-

Chức vụ

Fax: 08.9260311

: Tổng giám đốc Công ty

1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỤ ÁN

Khu đất có tổng diện tích 278.269 m2 chiếm tỷ lệ 100% nằm trên địa bàn xã
Phong Phú, huyện Bình Chánh, tp. Hồ Chí Minh. Nằm tại vị trí trung tâm Khu
dân cu dự kiến phát triến của huyện Bình Chánh.
Khu đất quy hoạch xây dựng khu dân cu Phú Mỹ, có ranh giới địa lý nhu sau:
> Phía Đông-Bắc

:giới hạn bởi rạch Bà Lào.

> Phía Đông và Đông Nam :giới hạn bởi rạch Chồm.


Phía Ty - Bắc

>

:giáp đuờng Nguyễn Văn

Linh, lộ giới 120m.
> Phía Ty - Nam

:giới hạn bởi đuờng dự phóng (tiếp giáp khu
Dân CU' Công ty cố phần Đầu tu kinh doanh nhà.

Bản đồ vi trí dư ủn dươc đưa ra trong phu luc L
1.4. NỘI DUNG CHỦ YÉU CỦA Dự ÁN
1.4.1.

HIỆN TRẠNG KHU vực ĐẦU TƯ XÂY DỤNG Dự ÁN

4- Hiện trạng sử dụng đất
Tống diện tích tụ' nhiên của khu đất quy hoạch xây dựng Khu dân CU’ Phú Mỹ là
27.9269ha, chủ yếu có nguồn gốc là đất canh tác nông nghiệp ruộng lúa (đã bạc
màu và một phần bị hoang hóa), gò, nghĩa địa, ao hoang và rạch.
4- Tình hình dân cư
GVDH: THÁI vũ BÌNH

11


ST
T

I
1
2

3

4
II

Loại đất

Diện tích
(m2)

Bình

Tỉ lệ (%)

quân
D0
D0ÁN
ÁNXÂY
XÂYD0NG
D0NGKHƯ
KHƯDÂN
DÂNcucuPHÚ
PHÚM@,
M@,BÌNH
BÌNHCHÁNH,
CHÁNH,TP.

TP.mmCHÍ
CHÍMINH
MINH
ĐẤT DÂN DỤNG
262 291.00
46.87
93.9
11 302.00
2..02
4.05
Đất công cộng: Trường
Hệ
thống
hạ
tầng
kỹ
thuật
chính
trong
khu
chức
năng
số 13 đã được đầu
học
đại theo
dự
khu đô
thị Nam Sài
Gòn, xã Phong Phú,
Đất ỏ’tư4-hoàn

25.80
51.70
144 376
Hiệnchỉnh,
trạng hiện
các công
trình
kiếnántrúc
huyện Bình Chánh.
.400
- Biệt
thự liên
lập
68
267.00
24.44
Trong
khuVới
đấttầm
quy
hoạch
xây
dựng
Khu
dân cư
Mỹ
có các
quan trọng to lớn
về vị
trí 12.20

chức
năngPhú
cùng
vớikhông
hiện trạng
thựccông
tế
trình
kiến
trúc
kiên
cố,
chỉ

13
căn
nhà

tạm
dùng
phục
vụ
cho
việc
- Biệt thư
đơn
lập
34
134.50
6.10

12.41
còn nhiều đất chưa dược khai thác sử dụng đúng mức, thì việc đầu tư xâycanh
dựngtác
nông
nghiệp
trênMỹ
khuthuộc
đất.
- Chung
cư Dân
41 974.90
14.75
Khu
Cư Phú
Khu đô thị Nam7.50
Sài Gòn, đáp
ứng nhu cầu giản dân
Đất công viên
cây
xanh:
37
408.20
6.68
13.40
Thành
phố
với
các
tiêu
chuẩn

tiện
nghi
của
một
khu
cao
cấp,
thích ứng với nhu
4- Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
a) Câycầu
xanh
17
407.10
3.11
6.43
trước mắt và lâu dài.
- Cây xanh ven
sông
14 057.70
Hiện
trạng hạ tầng
kỹ thuật khu đất quy hoạch xây dựng khu dân cư Phú
Ngoài
ra, khu đất3đầu
tư xây dựng Khu dân cư Phú Mỹ có hệ thống hạ
- Cây xanh
phân
tán
Mỹ (27 9269 ha) hiện tại 349.40
gần như chưa có gì.

và kỹ thuật 20
được
đầu tư xây dựng
thành một khu đô thị
b) Câytầng
xanhxãtậphội
trung
001.10
3.57hoàn chỉnh7.16
hiện
đại,
do
đó
sẽ
rất
thuận
lợi
cho
việc
quy
hoạch
đầu

xây
dựngMỹ
mộtphía
khuBắc

quy hoạch xây
dựng khu dân

cư Phú
Đất giao thôngGiao thông: khu69đất
204.40
12.37
24.78
mới
xây dựng Việt Nam được Bộ xây dựng ban hành.
tiếptheo đúng Quy chuân
16 978.00
3.03
6.1
ĐẤT NGOÀI DÂN
giáp đuờng Nguyễn Văn Linh lộ giới 120m, đã được đầu tư xây dựng giai đoạn
DỤNG
1.4.2.2.
Giải pháp bố trí mặt bằng
1. Ngoài ra giao thông nội bộ chủ yếu đường đất và đường mòn, bờ đê, bờ
(Đất giao thông
ruộng.đối ngoại)
Tổng cộngTổng diện tích khu
279đất
269.00
100.00
dự án là 27949.90
269.00 m2 được
bố trí xây dựng cho
các hạngHệ
mục
nhưthoát
nhà ởnước

(khumặt
chung
cư caobẩn:
tầng,
nhà
liên lập,
thống
và nước
khu
đấtbiệt
quythự
hoạch
xây nhà
dựngbiệt
khu
thựdân
đơn
viên
thểnghiệp,
thao, giao
thông,
tiểu
cưlập),
Phú khuôn
Mỹ hiện
naycây
chủxanh
yếu -làthế
đấtdục
nông

do đó
chưatrường
có hệ thống
học.
Cânnước
bằngđôsửthị.
dụng
đất mưa
cho dự
đượctụ’
đưa
ra trong
thoát
Nước
tiêuánthoát
nhiên
trên bảng
đồng1.1.
ruộng rồi ra rạch Bà
Lớn và Rạch Chồm.
Báng 1.1. Cân bằng sử dụng đất cho dự án KDC Phú Mỹ_______________________
Hệ thống cấp nước: Hiện nay, trong khu vực đã có hệ thống cấp nước chạy
BẢNG
CÂN
BẰNG
dọc đường Nguyễn Văn
Linh,
sát Dự
án. ĐẤT ĐAI
Hệ thống cấp điện: khu đất quy hoạch xây dựng khu dân cư Phú Mỹ hiện

nay chủ yếu là đất nông nghiệp, do đó chưa có mạng lưới phân phối điện. Tuy
nhiên dọc đuòng Nguyễn Văn Linh hiện đã có tuyến trung thế 15kv nên thuận
lợi về nguồn điện cung cấp cho khu dân cư.
Hiện trạng mạng lưới thông tin - buu điện: khu vực dự kiến xây dựng khu
dân cư hiện là đất nông nghiệp dân cư thưa thớt, chưa có mạng lưới thông tin
bưu điện. Tuy nhiên dọc Hương Lộ 7 hiện đã có tuyến cáp điện thoại phân phối
treo trên trụ bê tông ,phục vụ một số điện thoại dọc Hương lộ 7. ngoài ra cách
khu quy hoạch khoảng 3km, trên Hương Lộ 7 hiện đã có bưu cục cấp 3 Phong
Phú và trạm điện thoại Phong Phú.
1.4.2.

GIẢI PHÁP QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC

1.4.2.1.

Một số định hưóng trong quy hoạch xây dụng

Khu vực đầu tư xây dựng Khu dân cư Phú Mỹ nằm tại vị trí trung tâm
Khu dân cư dự kiến phát triển của huyện Bình Chánh.
Khu đất đầu tư xây dựng Khu dân cư Phú Mỹ hiện là đất canh tác nông
GVDH:
GVDH:THÁI
THÁIvũvũBÌNH
BÌNH

1312


D0 ÁN XÂY D0NG KHƯ DÂN cu PHÚ M@, BÌNH CHÁNH, TP. m CHÍ MINH
(1). Nhà ở

Nhà ở trong KDC Phú Mỹ bao gồm nhà biệt thự liên lập, nhà biệt thự đơn lập,
Chung cư cao tầng.
(1)

Nhà biệt thự liên lập (3 tầng):

Nguồn : Thuyết minh quy hoạch chi tiết KDC Phủ Mỹ, 5/2010
Sổ lựơng: 456 lô, kích thuớc điển hình (rộng X dài) 7m X 20m
Diệnđồtích
bình
quân:
140m2
(cácdựlôán
gócđược
đường,
khôngphụ
vuông
Bản
bolôtríđất
mặt
bằng
tông
thế của
đưacạnh
ra trong
lục 1 của Báo
sẽ

diện
tích

lớn
hơn),
diện
tích
xây
dựng
bình
quân
98m2/lô.
Diện
tích sàn
cáo.
bình quân 294m2/lô
1.4.2.3.
Quy
dân3sốtầng,
dự kiến
Tầng cao
xâymô
dựng:
có mái dốc, sân thượng.
Khoảng lùi: trước tối thiếu 4m so với chỉ giới đường đỏ, khoảng lùi sau
Tống
diện
tíchlôkhu
279 lùi
269m2
tỷ lệ 100%,
trong
đó:

2m, đến ranh
đất,đất:
khoảng
bên chiếm
giáp đường
tối thiểu
2,5m
Các
lô góc
chuấnchiếm
xây dựng.
> Đất
dânđường
dụng đuợc vạt góc theo
:262tiêu
291m2
tỷ lệ 93,9%
Đất ở
: 144 376,40 m2 chiếm tỷ lệ 51,71%
(2)
Nhà biệt thự đoTĩ lập (2 tầng):
Nhà biệt thự liên lập
: 68 267m2 chiếm tỷ lệ 47,28% đất ở
Nhà biệtSốthự
đơn lập lô, kích thuớc điển hình (rộng X dài) 12,5m X 20m
lựơng:133
: 34 134,5m2 chiếm tỷ lệ 23,65% đất ở
Nhà chung
tầng
(15 250m2

tầng) (các lô góc đường, cạnh không vuông
Diện
tích lôcư
đấtcao
bình
quân:
: 41 974,9m2 chiếm tỷ lệ 29,07% đất ở
ĐấtcóCTCC
(trương
tiểu)học)
sẽ
diện tích
lớn hơn
: 11 302m2 chiếm tỷ lệ 4,01%
Đất cây xanh
Diện tích xây dựng bình quân:
119m2.diện
tíchtỷsàn
bình quân 294m2/lô
:37 408,2m2
chiếm
lệ 13,40%
Cây xanh ven rạch
Tầng cao xây dựng: 2 tầng, có mái
dốc,
sân
thượng.
:14.057,7m2
Cây xanh khu ở
Khoảng

lùi: trước tối thiểu 4m:3so349,4m2
với chỉ giới đuờng đỏ, khoảng lùi sau
Cây xanh
tập trung
001,lm2
2m đến ranh lô đất bên giáp đuờng tối:20
thiểu
2,5m
Đất giao thông nội
204,4
24,78%
theo
quy chiếm
chuẩn tỷ
xâylệdựng.
bộ Các lô góc đuờng được vạt:69
s Quy mô dân số
: 5 596 người
(3)S Mật
Chung
cư:cư(15 tầng)
độ dân
: 200 người/ha
S Chỉ tiêu sử dụng đất
: 46,87 m2/người
mại dịch vụ công cộng, từ tầng 01
Đất ởChung cư kết họp văn phòng, thương
:
25,80
m2/người

đến tầng thứ 3 bổ trí các công trình công cộng phục vụ cộng đồng như trường
(trường
học) sinh hoạt: 2,02
mần Đất
non,CTCC
câu lạc
bộ, phòng
văn m2/người
hoá .... 12 tầng còn lại là tầng căn
:
6,68
m2/người
hộ, mỗi
tầng

06
hộ.
Diện
tích
đất
2
khu
chung cư cao tầng 41 974,8m2, bố
Đất cây xanh -TDTT
:
12,37
m2/người
trí
block
chung

cư, tất cả điều 15 tầng, dân
số tòan khu chung cư là: 3240
Đất15
giao
thông
đối nội
:
27,6%
ngừơi,
trong
đó:
Mậtđất
dộ xây dựng chung
DiệnStích
: 30 453,4m2
: 1,4
s Hệ số sử dụng đất
Số lựơng
chung
cư dựng TB
: 5 tầng: 11 Block
S Tầng
cao xây
hạ tầngcưkỹ thuật:
Diện♦♦*
tíchChỉ
XDtiêu
01 chung
: 880m2
: 250-3001/người/ngày đêm

Chỉ tiêu cấp nước
Diện tích XD 11 chung cư
: 9 680m2 đêm
: 2651/người/ngày
Chỉ tiêu Thoát nước bấn
Diện tích sàn XD11 chung cư
: 145 200m2
1.4.2.4.
CácDVhạng
mục
Diện tích
03 tầng TM,
công cộng
công trình
Số lựơng căn hộ trong 01 tầng
GVDH: THÁI vũ BÌNH

: 29 040m2
: 06

14
15


Stt

Loại đưòng

Chiều
rộng


Lòng
đưòmg

Leưòng
c
Le
Lề phải
Đường
A
60,Om
50mDÂN
5m M@,
5mCHÁNH,
1
D0
D0ÁN
ÁN
XÂY
XÂYD0NG
D0NGKHƯ
KHƯ
DÂNcucuPHÚ
PHÚ
M@,BÌNH
BÌNH
CHÁNH,TP.
TP.mmCHÍ
CHÍMINH
MINH

Đường
2
số 3
20,Om
10,5m
4,75m 4,75m
Đường
3
nội bộ Mật độ xâys dựng
14m tối
Trục
giao
đathông 9m
đối ngoại 2 2,5m
của khu: 40%
đất2,5m
đầu tu' xây dựng, là đường A
Đường
4
nội bộ
12m
6m
3m
3m
lộ giới 60m là trục đường xương
Hệ số (đường
sử dụngdự
đấtphóng theo quy hoạch chung) có
: 4,8
sống, liên thông giữa các cụm dân cư trong khu đô Thị Nam Sài Gòn với nhau,

Tầng cao
: 15 tầng.
chiều dài đi qua khu đất là 562,2m.
+ Trên
Cụm cơ
chung
cư II:
sở các
tuyến giao thông đối ngoại chính, sẽ quy hoạch mở các
tuyến đường giao thông nội bộ trong khu quy hoạch có lộ giới 12m-20m thông
Cơ cấu:
tầng TM,
dịch vụ,
côngAcộng
và 12 Nguyễn
tầng ở Văn Linh. Bổ cục
ra 01
cáctầng
trụchầm,
giao 3thông
đối ngoại,
đường
và đường
mạng
Mỹ phù họp với hình dạng
Diện tích
đấtlưới giao thông nội bộ trong khu dân: cư
11 Phú
521,5m2
khu đất đầu tư xây dựng, vị trí tiếp giáp của khu đất với các tuyến đường giao

Số lựơng
chung

: 04 thiết
Blockkế thuận tiện cho việc lưu
thông
đối ngoại.
Các tuyến đường nội bộ được
Diện
tích
XD
01
chung

:
880m2
thông, tăng năng lực thông xe tại khu vực
Diện tích XD 04 chung cư
: 3 520m2
Diện
tích
sàn
XD
04
chung

52 800m2
Nhà ở được thiết kế bám theo các trục: đường
chính đế phát triến các cụm
Diện

tích
03
tầng
TM,
DV
công
cộng
:
10
nhà ở có giá trị kinh tế cao. Đối với các vị trí đất nằm560m2
bên trong có giá trị kinh
trong bố
01 trí
tầng
: 06 các khu cây xanh, thế dục thể
tế thấp,Số
cáclựơng
cụm căn
nhà hộ
ở được
xung quanh
Sốtrung
lựơngtâm,
cănnhằm
hộ tăng giá trị sử dụng
: 288
cănKiến trúc trong khu dân cư
thao làm
đất.
Dân

số
:
864người
Phú Mỹ bao gồm: nhà biệt thự liên lập, nhà biệt thự đơn lập và căn hộ chung
Mật độ xây dựng tối đa
: 40%
cư cao tầng.
(2) thự
. Công
- Thê
dụctùng
thê thao:
Nhà biệt
liên viên
lập cây
đượcxanh
bố trí
thành
cụm dọc theo mặt tiền trục đường
chính,
tận
dụng
hình
dạng
khu
đất
tại
vị
trí
tiếp

giáp
giữa
vuông.kết hợp
- Một khu cây xanh Công viên tập trung với
diện
tíchđường
20 001,lm2

hành lang cây xanh ven rạch diện tích 14 057,7m2, bố trí sân TDTT, có thế xây
Một số thông số về hệ thống đường giao thông khu vực dự án được đưa ra trong
dựng công trình 1-2 tầng, mật độ xây dựng không quá 5%
bảng 1.2 dưới đây.
- Các cụm cây xanh cách ly diện tích 17 407, lm2 (bao gồm cây xanh phân
Bảng
1.2.
Cácxanh
thôngven
số sông).
cơ bản về hệ thống đường giao thông khu vục dự án
tán và xây
- Hành lang bảo vệ bờ rạch Bà Lào và Rạch Chồm tối thiếu 20m được sử
dụng trồng cây xanh và đường giao thông.
(3) . Quy hoạch đường giao thông

Diện tích đất giao thông nội bộ: 69 204,4m2 chiếm tỷ lệ 24,78%, bình
quân
12,37m2/người.
Nguồn : Thuyết minh quy hoạch chi tiết KDC Phủ Mỹ, 5/2010
Từ đừơng Nguyễn Văn Linh sẽ mở các tuyến giao thông nối kết vào phía
trong đến khu đất đầu tư xây dựng Khu dân cư Phú Mỹ dựa theo quy hoạch

Trênkhu
cơĐô
sở Thị
xác Nam
định Sài
các Gòn
trục giao
thông
nội bộ
theođiều
tốngkiện
mặtphát
bằngtriến
quy
chung của
đã được
duyệt,
đế tạo
hoạch
xây
Khu Dân Cư Phú Mỹ đã được phê duyệt, các tuyến
các
khu chi
vục tiết
ở sâu
bêndựng
trong.
đường nội bộ cần phải được đầu tư xây dựng thuộc dự án như sau:
V Trục giao thông đối ngoại 1 của khu đất đầu tư xây dựng, là đường
Nguyễn

Linh gồm
có lộ3 đường
giới 120m
nốikểliền
cácNguyễn
cụm dân
cưLinh)
trong khu vực,
Đường
cấp Văn
khu vực:
không
đường
Văn
chiều dài
đi qua
đi qua
Đường
Nguyễn Văn Linh được đầu tư
+ Đường
A : dài
562,2
m lộkhu
giớiđất
60 là
m,140m.
(đầu tư
Vĩ lộ giới).
+ Đường 3: dài 576 m lộ giới 20 m, (chiều dài đầu tư một nữa lộ giới là 263,7
GVDH:

GVDH:THÁI
THÁIvũvũBÌNH
1617
BÌNH


+ Lề đường
Đường lộ giới 14m

Khoảng an toàn 2 X 0,5 m
= lm
Cộng
= llm
X
=PHÚ
9mM@,
D0
D0
D0
D04,5m
ÁN
ÁN
ÁN
ÁNXÂY
XÂY
XÂY
XÂYD0NG
D0NG
D0NG
D0NGKHƯ

KHƯ
KHƯ
KHƯDÂN
DÂN
DÂN
DÂNcu
cu
cu
cuPHÚ
PHÚ
PHÚ
M@,
M@,
M@,BÌNH
BÌNH
BÌNH
BÌNHCHÁNH,
CHÁNH,
CHÁNH,
CHÁNH,TP.
TP.
TP.
TP.m
m
mmCHÍ
CHÍ
CHÍ
CHÍMINH
MINH
MINH

MINH

cấu
măt
đường:
2Kẻt
lànB:
xeKhu
ôtô
t/chuân
2giới
XMỹ
3.5
m/làn
7m đầu
+ Đường
dài
874
m
20được
m, (chiều
dài
tư Ví110/15-22KV
lộ giới là 376Nam
m). Sài Gòn 4
dân
cưlộPhú
cấp=điện
từ trạm
Khoảng

an
toàn
2
X
1
m
=
2m
dựnội
kiếnbộxy(ngõ
dựng
ở tiểu
X Bình
khu
dân cư, nhận điện qua tuyến trung thế
Đường
phổ
khuHưng
): gồmgần
15
đường.
Cộng:
= 9m
22 KV hiện có chạy dọc QL50 .
+ Le đường
2,5mdài : 4 024,2 m (chiều dài tính
= 5m
+ TổngXchiều
theo tim đường)
Để cung cấp điện cho khu nhà ở cần xây dựng mạng phân phối điện trung

Đường lộ giới 12m + Lộ giới: 14-14m
hạ thế, bao gồm:
+ Mặt đường
1 làncắt
xe ôtô
Ưchuẩn
4 m/làn
= 4m
Mặt
ngang
đường
thế 215X- 122/0,4KV:
Với phụ tải khu nhà ở , cần xây dựng các
2 làn xe- Trạm
thô sơbiến
t/chuẩn
m/làn = 2m
+ Đường
lộ
giới
60m
:
5m+7m+4m+28m+4m+7m+5m
trạm 15-22/0,4KV dng my biến thế
3 pha đặt kín trong nhà, với tổng dung
Cộng
= 6m
+
Đường
lộ

giới
20m
:
4.75m+10.5m+4.75m
lượng
12910
KVA.
+ Lề đường
X 3m
= 6m
+Ket
Đường
lộ giới
14m :: 2,5m+9m+2,5m
cấu
măt
đường
22kV: Xây dựng tuyến trung thế 22KV dẫn vào khu
Độ dốc ngang mặt đường +thiết
kế- :Mạng
2%
Đường
lộ giớitrung
12m thế
: 3m+6m+3m
ở cấp
cáctiêu
trạm
biến6 thế
phândày

phối
15-22/0,4KV dùng cáp đồng
□nhà Đá
dămđiện
lángcho
nhụa
chuấn
kg/cm2
15cm.
Độ dóc dọc tối đa
: 6%chính
Các
kỹ thuật
bọc yếu
cáchtốđiện
XLPE
- 24KV chôn ngầm.
Đất m.
cấp phối sỏi dở đầm chặt k = 0,95 dày 20cm.
Bán kính công tại các giao□lộ : 7-8
+
Cao
độ
xây
dựng
mặt
đường
trung
bìnhsáng:
+1,8m

(Hệhạ
caothế
độcấp
QG)điện cho các nhà biệt
- Mạng
hạ:lắp
thế
đèn
chiếu
Mạng
Chọn bán kính lộ giới
R>
20
m.
□ Nền
cát san
kvà
= 0,90
Chiều cao bó vỉa
thự,
chung
cao
: Vh
0,3
sáng
m
lối công
bi cỏ dng cp đồng 4 li bọc
+ Chọn
bán

kính cư
bó vỉa
: tầng,
R=^ 0,2
8 chiếu
m-ỉ-(giao
lộ giao
thôngviên,
đối ngoại)
V
Triền
lề bộngầm
hành,
phân
Tải trọng tính toán
cch
điệnlề,chôn
: H10đếdải
- h30
đảm
bảocách:
mỹ quan cho khu vực. Chiếu sáng lối đi dùng
: R ^ 7 m (giao lộ đường nội bộ)
cao
áp
sodium
150 cách:
H- 250W - 220V có chóa và cần đèn đặt trên trụ đèn
lề, dải phân
Bê tông nhựa hạt□đèn

mịnKet
dàycấu
5cm.
+ Chiều
bó7cm.
vỉa:
: Vh = 0,15 -ỉ- 0,20 m
tráng
kẽmmặt
caoM.
8 -r100
9m.
Bê tông nhựa
hạt□thép
thôcao
dày
Vữa
láng
dày 3Ocm.
Cấp phối đá+dăm
K = bê tông nhựa, vỉa hè đổ bê tông đá dăm.
Kết dày
cấu 30cm,
mặt
đường
Bảng
Tổng
lượng
và kinh phí xây dựng quy hoạch mạng lưới
□ 30cm,

Bêtông
đá
4x6
M. khối
100 dày
1 Ocm.
Cấp phối sỏi dở dày
K1.4:
= 0,98.
Mặt đường nội bộ,
số chô
thiếtđắp
kế: lại, đầm chặtcấp
Đấtthông
đào tại
k =điện,
0,85chiếu sáng
(ỉ)
Cấp
hạng
đường
Tải trọng trục xe tính toán
: H10
Quy
hoạch
cấp
Ap lực tính toán (4).
trên
mặt
đường

: 6điện
kg/cm2
(4)♦ Đường
Kết cẩuphố
đường
khu vực
Đường kính vệt bánh xe
: 36 cm
tảiđộ
điện:
Mô đuyn đàn hồiỉ). Phụ
: Eyc
1.270 Km/h
kg/cm
♦ Tốc
xe tính
toán= 60-80
♦♦♦
Ve/7
đường
S
Hạng mụcKhu Dân CU’ Phú Mỹ
Dự dự
kiến
kiến xây dựngSố
có lưọng
diện tích đất 27,926 ha dân
(2)
Mặt
cắt

dọc
đưòng
Nhà
0 biệt thự đonDo
lậptầng
133
căn
532kw
địa
chất
trong
khu
vực
phường
Khu
đô
thị
Nam
Sài Gòn tương đối yếu
số
Nhà
0 biệt thự liên lập5.596
460
căn
1610kw
nên nền
đường
cần
được
xử

lý,
đảm
bảo
các
chỉ
tiêu
kỹ
thuật
trong
thiết
kế:căn
người,
phụ tảitương
điện ứng
chủ với
yếucao
là điện
sinh họat
dân
dụng
phục
vụ
các
Chọn
cao
độ
mặt
đường
độ
đường

chính
khu
vực
đựoc
đầu
Nhà
0 chung cư cao tầng
1080 hộ
3780kw
Đào
bỏ dự
lớpánđất
phong
hữu
lớpCưđất
đắp
đồng
tư theo
hạ tầng
kỹ hoá,
thuật lớp
chính
Khucơ,
Dân
Khu
Đôkhông
Thị Nam
Sài nhất
Gòn trên
Khu

0 thưong mại dịch vụ
39600
1584kw
mặt 0,3m.
(+1,8m),
đảm bảo các yêu cầu:
Truồng
0
học
100kw
cọccắt
cừngang
tràm hai bên chống chuyển dịch50kw
ngang tuỳ theo vị trí cụ thể
(3) Mặt
Chiếu
0
sáng lối đi Đóng
sẽ
được
tín
toán
kỷ
trong
thiết
kế
kỹ
thuật.
Tổng
0

công suất ( cho máy biến áp )
7
V
Đường lộ giới 60m:
cáchgiágiữaThành
nền đường
đào với lớp các hạt trung,
Hạng mục Trãi vải địaĐ kỹ thuật
Khối phân Đơn
tiền
s
ơn
+cóMặt
đường
:
6
làn
xe
ôtô
t/chuẩn
6
X
m/làn
= 22,5m
tác dụng ổnlượng
định và tạo(đồng)
độ lún đồng đều
cho nền 3,75
đường,
đồng

thời thực hiện
(đồng)
T
41ànđường
xethôsơ
m/làn
= hiệu
4mquả lu lèn
chức năngvịphân cách giữa: nền
đàot/chuẩn
và lớp 2X
cát 1đắp,
tăng
-------*—---------7---------------------------------7 ------------------------------:
Khoảng
antoàn
3X0,5
m
=
l,5m
đế
đạt
được
độ
chặt
như
yêu
cầu.
K
2,4

1 200
Nguôn : Thuyêt
minh
KDC000
Phú000
Mỹ, 5/2010
Trạm
500quy
000hoạch chi tỉêt
1 biến thế 15V
Cộng:
= 28m
22/0.4kw
000: điệm
Thay lớp đất đã đào bằng
cát hạt trung đế khắc phục độ lún tức thời
+
Mặt
đường
song
hành
:
2
x7m
K sau khi
000đạt yêu cầu. = 14m
3,4
Cáp
200
đảm bảo

xây000
dựng cường độ 680
nền 000
đường
2 ngầm trung thế +vàDãi
phân
= 8m
m cách
22kv
000: 2 x 4m
2).
Nguồn

lưới
điện
:
+
Le
đường
:
2
X
5m
= lOm
K
4,2
1 260 000 000
3 ngầm hạ thế cấp ♦> Mặt đường
Cáp
300 000

m
điện c.trình
000
: 21ànsố
xe thô sơ t/chuân 2 X 1,25 m/làn= 2,5m
thông
4 ngầm hạ thế + Mặt
K cao AI:
5,0
350
000 thiết kế:1 750 000 000
Cáp
đèn đường cấp
GVDH:
GVDH: THÁI
THÁI
vũ BÌNH
BÌNH
m vũ
19
20
18
000
chiếu sáng
Đường
5
dây hạ thế
K
200 000000
320 000 000

1,6
m
Cộng kinh phí xây dựng trước thuế
5 210 000 000

+ Mặt đường


S
TIÊU
QUY MÔ LƯU LƯỢNG
MỤC ĐÍCH CÂP
T
CHUẨN
NƯỚC
(M3/NGẨY)
1Nước cấp sinh hoạt D0 ÁN XÂY
200
L/người
5
600
1.120
D0NG KHƯ DÂN cu PHÚ M@, BÌNH CHÁNH, TP. m CHÍ MINH
Phục
2 vụ CTCC 15%
40 L/người 5 600
224
3
10
L/người

5
600
56
Nước phục vụ dịch vụ
ngày
N
Nghiêm
cấm

rác
xuống
kênh
rạch,
rác
được
phân
loại
trong
từng
cầu

Lào,
Khu
Theo
ổng
đất
quy
Ị>200
dự
hoạch

kiến

chung
xây
ống
dựng
f>300
cấp
được
nuóc
gần
bao
Khu
cầu,bọc
Đô
haiphải
bởi
Thị
tuyến
các
Nam
này
sông
Sài
đuợc
cần
Gòn
Giuộc
nối
đối

với
với
ở nhau
phía
khu
khác
Tây
CU’
rạch
số
Rô13
(phía
sẽ
lấy
đông,
nguồn
nuớc
bắc
từ

hướng
phía
nam),
Tây
Nam
sông
thành
rạch
phố
ảnh

theo
tuyến
ống
Tưới
4 cây rửa đườngdân
10
L/người
5phía
600
56
hộ
bằng
dân
tuyến
sau
đó
ống
được
L200

điquan
theo

trục
chức
đường
năngchính
đến thu
song
gom

song
vàchịu
với
đưađường
đến hưởng
khu
Nguyễn
xửchế

ỉ>800
độ
bán
cập
nhật
theo
triều
Quốc
không
Lộ
đều
1A
của
từ
nhà
biển
máy
Đông.
nước
Hiện
Thủ

nay
Đức
nguồn
dẫn
nước
về
nội
của
thành
hệ
thống
phố
5
1.456
Văn
Linh).
Tống
nhu cầu rác
dùng
của
thành phố.
Hồ
sông
Chí
rạch
Minh.
đang
càng
ngày
bị

ô
nhiễm
do ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt,
nước có ích
Tuyến
ống
P200
dẫn
vào
khu
quy
hoạch
sẽ xả
chia
làm 3sông
nhánh
(tạimặt
điểm
II)
+
Lượng
rác
thải:
4,2
tấn/ngày.
công
nghiệp,
không
được
xử


trong
nội
thành
xuống
rạch,
khác
Tổn
6 thất 20%
291,2
2).
Tiêu
chuấn
cấp
nước

nhu
cầu
dùng
nước
với tuyến
đi trên
trục
Nguyễn
Văn
nướcP200(II-III)
ở đây bị nhiễm
măn
dođường
bị ảnh song

hưởngsong
của với
biểnđường
Đông tràn
vào theo
Tổng
7 lưu lượng Q nguồn
1.747,2
Bảng
1.6.
Tổng
hợp
khối
lượng

kinh
phíđáp
quyứng
hoạch
thoát
nước
bẩncủa
hệ
thống
sông
Nhà

-Sài
Gòn.
Do

đó
không
được
tiêu
chuẩn
Linh,
tuyến
P150(II-IV),
hai
tuyến
này
đuợc
nối
với
nhau
tạo
thành
vòng
(6). Phương án thoát nưóc 'T Hệ số dùng nước không điều hòa người ngày KNGÀY=1.2, KGIỜ= cấp
2.0.
nguồn
nước ,cấp,
bị nhiễm
và nhiễm
khuẩn
cao.
nước chính
cho nước
khu quy
hoạch,mặn

nhằm
đảm bảo
sự an
toàn và liên tục cho hệ
nước
: qdc =
Dân
V Tiêu chuẩn thoát
thống cấp
nước. 1601/người/ngày
V
Nguồn
nước ngầm
V Dân số dự kiến cư N = 5.600 người.
: 5 600 người
Từ mạng
vòng
cấp
nước
và cho
tuyến
cấp khu
nướcxây
chính
P200,
Chưa
có tài
liệu
đánh
giá chính

nguồn(II-IV-III)
nước ngầm
riêng
dựng.
Do
V Lưu lượng nước bẩn
:Q
= 900
m3/ngày
Bảng
1.5.
Nhu
cầu
dùng
nước
cho
khu
quy
hoạch
năm
trong
Huyện
Bình
sẽ phát
triểnphức
các tuyến
ống
nước
phân
cành

cụtcủa
đi
sự
xáo trộn
tạp của
cáccấp
nhịp
trầm
tíchphối
chứanhánh,
nước, dạng
mức độ
rửacây
nhạt
Phương hướng quy
hoạch
dòng
chảy
dưới
mặt
đất,

sự
xâm
nhập
nước
mặn
tù'
biến
vào.

Nên
chất
trên các trục đường quy hoạch tạo thành mạng cấp nước phân phối cho khu
lượng
nước
đối tùy theo chiều sâu lỗ khoan. Nước có độ P=4-5,
xây
dựng
vớingầm
ống từthay
P100.
ST
Hạng mục
Đơn
Khối
Đơn
giá
Thành tiền
hàm lượng sắt cao. Do đó khi xây dựng giếng khai thác cần phải chú ý địa tầng
lượng
(đồng)
(đồng)
GiaiThủy
đoan văn,
trướcchế
mắtđộ
địa chất.
thác000
đế không
990

300bom
000 khai 297
000 phá hủy cần bằng áp lực
Cổng BTCT D =
nước.
200
Để đáp ứng yêu cầu cấp nước trong giai đoạn thi công và nước sinh hoạt
5,926cấp nước
380 000 thành
2 251phố
880tạm
000
Cổng BTCT D =
Khi chưa
nguồn
giếng
Tầngcókhai
thác tốt nhất làmáy
tầng plioxen
“Điệpthời
bà khoan
Miêu” một
đây là
tầngkhoan
chứa
200
công
nghiệp

độ

sâu
H>200m
lưu
lưong
khai
thác
của
1
giếng
q=35m3/giờ.
nước phong phú chiều sâu từ H^250m. Nước từ giếng được bơm phải được xử
176
500 000
88 000 000
Cống BTCT D =
lý trước khi đưa vào mạng cấp nước, lưu lượng khai thác q=35~40m2 /giờ.
200
Giếng kỳ thuật
Cái
320
950 000
304 000 000
Giếng thu
Cái : Thuyết minh
58 quy650
000chi tiết37
700Phú
000Mỹ, 5/2010
Nguồn
hoạch

KDC
nước máv
thành
2 000
000phổ2 300 000 000
Trạm bơm và xử lý M3/ V Nguồn 1,15
ngày
cơ học
V Theo
Luu lượng
kế hoạch
cấp nước
đến năm
chữa 2002
cháy q=
Nhà101/s
máycho
nước
mộtThủ
đámĐức
cháy,đạtsổcông
đám cháy
suất
Cộng kinh phí xây xảy
dựng
trước
thuế
5
278
580

000
q=l ra
.050.000m3
đồng thời /ngày
cùng một
(trong
lúcđó
là nhà
một máy
đám B.O.T
cháy, số
Mãđám
Lai cháy
Q=100.000
xảy ra đồng
M /ngày,
thời
một
Nhàlúc
máy
là B.O.T
một đám
do L.D.E
cháy TCVN
Pháp đầu
2662-1995.
tư xây dựng
Dựa )vào
lúc hệ
đóthống

sẽ có cấp
một nước
tuyếnchính
ống
của
cấp khu
nướcquy
I>2000-ỉ>1500
hoạch bố trí tù’
được
6 họng
xây dựng
lấy nước
trênchữa
đường
cháy,
Hà bán
Nộikính
đế cấp
phục
nước
vụ giữa
cho
các
nội họng
chữa cháy,
bán kính
giữa
các Phố
họngđang

lấy nước
chữa
Khulấy
vựcnước
quy hoạch
nằm trong
khu phục
đô thịvụ
Nam
thành
phát triến.
cháy
thành
từ
TP.HCM
130m-170m.

hòa
Khi
mạng

sự
với
cố
mạng
cháy
bổ
phân
sung
phối

thêm
nước
nguồn
phân
nước
phối
mặt
nước
của
hiện
các
Chủ dự án sử dụng hệ thống xử lý cục bộ cho khu vục này nghĩa là xây dựng
rạch
gần nhất
như
rạchnước
Bà Lào
- Rạch
Chồm đếnước
chữathải
cháy.
hệ thống
cổngnhận
thoát
riêng
bân
đưa
vềtưtrạm

Đế tiếp

lượng nước
dođế
dựthu
án gom
B.O.T do L.D.E
Pháp
đầu
xây xử
dựng
cụcThiết
bộ
dựng
riêng
cho
khu vực,
đuatrên
về trạm
lý nướcVăn
thảiLinh
tập
3).
kế mạng
cấp
nước
theo
kế xây
hoạch
đếnlưới
năm
2002-2005

sẽ không
xây dựng
đườngxửNguyễn
trung
của
Thành
Phố.
một tuyến ống cấp nước ĩ>1500 từ quận 2 qua đường 34, tại ngã tư đường
cấp
nước máy
thànhsẽphố
8002trên
đường
Nguyễn
Văn
Linh,
hươngTừlộ ổng
34 và
Nguyễn
Văn Linh
chiap làm
tuyến
cấp nước,
tuyến
ỉ>1200
Theo
quy
hoạch
của
khu

đô
thị
thành
phố,
nước
thải
trong
các
khu
dân

thuộc
thốnghương
cấp nước
nước
BOTnghiệp
sông Hiệp
Sài Gòn
cách
khu quy
đi theohệđường
lộ 34 nhà
cấp máy
cho khu
cônng
Phước
và tuyến
đi
số
9, 10,: Thuyết

11, 12,minh
13, 15
sẽhoạch
đưa về
trạm
xử lýPhú
cục Mỹ,
bộ đặt
ngoài khu đô thị tại
Nguồn
quy
chi
tiết
KDC
5/2010
tiếp trên
đường60m,
Nguyễn
Văn hoàn
Linh ống
I>600 những
đoạn tù'năm
(đường
HươngsẽLộlấy
34 đến
hoạch
khoảng
dự kiến
thành
saum3/ngày,

2005,
Tỉnh Lộ
50 - rạch Ngang
- rạch Lớn
cóvào
công suất 25
000
diện nước
tích
đường
Chánh
Hưng
)

nối
với
tuyến
ống
ĩ>
800(
nguồn
nước
từ
mạng
Tây
cấp
cho
khu
quy
hoạch

bằng
một
tuyến
cấp
nước
P200
tại
diêm
1
giao
lộ
2,5 ha.
Nam
Bình
Chánh
)
thuộc
hệ
thống
cấp
nước
của
nhà
máy
nước
mặt
sông
Sài
Nguyễn Văn Linh với đường nối vào khu quy hoạch, tuyến ống P200 ngoài
Gòn

côngtrường
suất Q=300.000m3/ngày dự kiến hoàn thành vào năm (2002b. VệBOT
sinhlàmôi
nhiệm
tuyến
chính cho khu xây dựng còn là tuyến nối giữa 2
(5) vụ
. Quy
hoạchcấp
cấpnước
nước
2005)đi
trên đường
quốc
lộ 1A đến .
dân

số
13
với
nhau
theo
quy
hoạch
cấpcó
nước
đôba
thịngăn
Namxây
Sài Gòn

V Như đã nêu trên tất cả khu vệ
sinh chung
điều phải
bế tựkhu
hoại
ỉ).
Nguồn
cấp
nước
Sau
năm

một
ỉ>700
đếnkhu
t>400
đicưthoát
trên
Hương
Lộgần
7.
(đối
khu
dân2010
sẽ tuyến
lấy
2 điếm
vào
dân
số đường

13,
điếm tại
đúngvới
quy
cách
đếcưxửsố
lý13
nước
thải
phân tiếu
trước
khi
vàomột
cống.
GVDH:
GVDH: THÁI
THÁI vũ
vũ BÌNH
BÌNH

22
24
21
23


Hạng mục

Đon


Khối
lượng

Đon

Thành tiền
(đồng)
gia
D0
D0
D0
D0ÁN
ÁN
ÁN
ÁNXÂY
XÂY
XÂY
XÂYD0NG
D0NG
D0NG
D0NGKHƯ
KHƯ
KHƯ
KHƯDÂN
DÂN
DÂNcu
cu
cuPHÚ
PHÚ
PHÚM@,

M@,
M@,BÌNH
BÌNH
BÌNHCHÁNH,
CHÁNH,
CHÁNH,TP.
TP.
TP. m
m
mCHÍ
CHÍ
CHÍ
CHÍMINH
MINH
MINH
MINH
55,835,627,010
Kinh phí đền bù giải
toả giải phóng mặt
4Thành
phần
+ Giai
đoạn
chuẩn
bị đầu
tu quýhạt
nămtháng
2011
các10%,
công ct

việc:
> Gió
Đông
- Đông
Nam:
từ tháng
1Iđến
st
17,5%,
4.gồmbụi
71,8%
bằng
:
w%
=10,71%
23,477,015,691
Kinh phí đóng tiền sử
tháng
11

12,
hướng
không
trùng hướng gió thịnh
3)Riêng
Quy
lưới
tingió
liênchính
lạc (điện

thoại)
4-dựmạng
ẩm
thiên
nhiên
- hoạch
Lập
án Độ
đầu
tư.thông
n
=
2,073
dụng đất (đã khấu
trà)
hành. Tốc độ trung bình cấp 2 - 3 . Khu: vực Tp. Hồ Chíg/cm3
Minh hầu như không
I> =thoại
21-39
144,376.40
720,0
103,951,008,000
Tiền sử dụngbịđất M2
Theo- quy
hoạch
phát
triển
mạng
lưới
điện

TPHCM
đến năm 2010,
Thẩm
định
dự
án
đầu
tư.
4- Dung trọng
thiên
00 dư
c
=
0,172
kg/cm2
(chưa khấu trừ)ảnh
chỉhưởng
tiêu phát
triển
điện
thoại
được
báo
:25-30
máy
/100
dân.
của gió
bão.: Các hướng gió chính theo tháng như sau:
nhiên

án đầu tư.
80,473,992,309
Khấu trừ tiền đền% - Phê4-duyệt dự Góc
dẻo
macủa
sátkhuthi
Dự báo nhu cầu máy điện nội
thoại
dân
cưnho,
: bề dy trung bình 4m:

st 73%, bụi 16%, ct 11%
: dự án
+ Giai đoạn xây dựng
+ Khu nhà 4ở
: 170,771,999,100
260
Kinh phí đầu tư xây
Lực
dínhmáy w% =57,75%
dựng HTKT nội bộ + Công
- Lập
án, cộng
trình duyệt
án:
2011.
l,575g/cm3
: Quý nII =năm
trìnhdự

công
:50dự
máy
Kinh phí đầu tư xâyLớp 3: Lớp sét màu xám 387,409,860,000
I> = 15-41
xanh,
Cộng- Khảo sát, thiết kế, dự
:1310
toán:máy
Quý II cnăm
2011.kg/cm2
dựng hạng mục kiến
=0,168
trạ
trúc
4- - quy
Thành
phần
: II năm
Theo
hoạch
phát
triển
mạng
lứơi
thông2011.
tin liên
lạchai
TPHCM,
Duyệt

thiết
kếhạt
dựcủa
toán:
Quý
ẩm cao,
lại chịu
ảnh
hưởng
sông
Sài Gòn
(thông
qua
rạch Bàkhu
Lớnvực

3,874,026,000
Chi phí thiếtđộ kế

quy
hoạch
khu
dân

Phú
Mỹ
được
phục
vụ
từ

trạm
điện
thoại
Bình
Hưng
sẽ
rạch
Chồm)
nên
chế
độ
thuỷ
nhiệt
nền
đường
diễn
biến
phức
tạp.
cần

biện
bản khác
Thingã
công xây
lắp:Nguyễn
Quý IIIVăn
năm 2011vàđến
nămLộ
2021.

xây dựng- gần
đường
Quốc
50. Đegiảm
phụclún
vụ các
thích tư
hợp
đế làm
tăng
độ ốnLinh
định của
công trình,
nền
Chi phí dư phòng pháp xử lý
10.00
54,136,852,780
nhu
cầu
thông
tin
liên
lạc
của
khu
dân
cư,
cần
xây
dựng

tại
khu
dân

mạng
đường.
(1+....+5)
lưới điện thoại bao gồm:
595,505,380,581
TỐNG
KINH
PHÍ
Tủ
cáp
điện
thoại:
Dùng
loại
tủ
250 đôiMÔI
(100TRƯỜNG
đôi vào và VÀ
150KINH
đôi ra)TẾ
và XÃ
loại
CHƯƠNG
2:
ĐIÈU
KIỆN

TỤ
NHIÊN,
ĐẦU TƯ DỤ ẢN
500 đôi (200stHỘI
đôi vào
vàKHU
300 đôi
ra). Với nhu cầu điện thoại của khu dân
TẠI
Vực
Thành phần hạt : 2.1.2.
bụi
36%,
ct
ĐẶC46%,
ĐIẾM
THUỶ
VĂNTHỤC HIỆN DỤ ÁN
cư,
cần
xây
dựng
khoảng
6
tủ
cáp
với tổng số 2000 đôi dây. Tủ cáp dự kiến
Độ ẩm thiên nhiên :
w% = 72,2%
Khu

đất
quy
hoạch
xây
dựng
Khu
dânvách
cư Phú
Mỹ
có chế
độtrong
thủy văn
lắp ĐIỀU
đặt
vỉa
tường VÀ
rào,MÔI
sát
công
trình
hoặc
nhà chịu
cao
2.1.
KIỆN
TỤsát
NHIÊN
TRƯỜNG
Dung trọng thiên nhiên
: trên

n = hè,
1,52g/cm3
ảnh
hưởng
trực
tiếp
của
chế
độ
bán
nhật
triều,
biên
độ
triều
trong
ngày
trung
Nguồn
:
Thuyết
minh
quy
hoạch
chi
tiết
KDC
Phú
Mỹ,
5/2010

tầng.
Góc nội ma sát :
I> = 4o
bình2.1.1.
2m. Theo ĐẶC
các
sốĐIỂM
liệu quan
cao nhất (Hmax) và mực nước
ĐỊA trắc,
HÌNHmực
VÀnước
ĐỊA CHẤT
Lực dính :
C Dùng
=
0,094
kg/cm2
-Nguồn
Tập
cáp:
loại
đôisuất
dây.p khác
Tập Mỹ,
điểm
cáp sau:
được lắp đặt trên
Thuyết
minh

hoạch
chitần
tiết
KDC
Phú
thấp
nhất:điểm
(Hmin)
tưongquy
ứng
với25-50
các
nhau5/2010
như
1 Tần Suất P)
1%
10 công25trình, ở 50
75nhà hoặc
99%
vách
mỗi
nhóm
công
trình.
Mỗi
cáp làphục
1
Khu
đất quy
hoạch

xây
dựng
khu
dân
cư Phú Mỹ, chủtủyếu
đất vụ
canh
(7).
Quy
hoạch
mạng
lưới
thông
tin
bưu
điên
Hmax
1.55
1.45
1.40
1.31
1.23
nhóm
tập
điểm
cáp.
Bảng
2.1.
Chế
độ1.35

thủygò,
văn
tác nông
nghiệp
ruộng
lúa,
nghĩa địa, ao, hoang và rạch. Địa hình khu vực
Hmỉn
-2.87
Lấy
595 000
000đối
000thấp,
đ Năm
trăm
chinsông
mưoi lăm
tỷ
nhìn
bằng
phẳng
tương
cắtthuận
bởi
dốc

sởtròn:
thiết
- ỉ)
Tủchung

cáp

tậpkế
điếm cáp
được lắp
đặtbịởchia
vị trí
tiện,rạch,
đảm hướng
bảo mỹđổquan
Tháng
Hưóng
GIÓ
MẠNH
NHÁT

rệt.
Cao
độ
mặt
đất
thay
đối
từ
1,0
đến
1,30
(cao
độ
chuẩn

Mũi
Nai).
Tốc không
độ
CÁP
an toàn và dễ dàng sữa chữa xử lý khi có sự cố.
đồng
Quy
hoạch
phát
triểnruộng
mạngvới
lưới
bưu
- viễn
gió
Hầu
hết diện
tích
là đất
một
ít chính
sình lầy,
dừathông
nước TPHCM
bám dọc đến
theonăm
các
chính
SỐ

2010
do
Bưu
Điện
TPHCM
lập
năm
1998.
- Cáp
chính
nối
từ công
trạm Bình
đến các
cáp,
(m/s) sông
(m/s)
1 Hướng
Tốc
Nămdùng
rạch.
Địa
chất
trình Hưng
xây độ
dựng
nằmtủtrong
mảngcáp
địa đồng
chất luồn

chungtrong
của

Nguồn
vốn:
ống
nhựa
t>
100
chôn
ngầm.
khu
vực
Nhà
BBình
Chánh.
Khu
vực

cấu
tạo
nền
đất
phù
sa
mới,
thành
1
Bắc 2,4
9,0 thông TB

1970
Đe án mạng
tin - bưu điện 12,0
khu vực Đô
Thị Nam Sài Gòn do Bưu
2.1.3.
KHÍ
HẬU
THỜI
TIẾT
chủ
yếu

đất
sét,
bùn
sét,
trộn
lẫn
nhiều
tạp
chất
hữu cơ, thường có màu
2
Đông3,8 phần
7,9
TN
13,0
1974
Điện TPHCM thành lập tháng 8/1998.

tải của nền đất
thấp, nhỏ
hơn 0,7kg/cm2. Mực nước
3
Bắc 3,8 đen, xám đen.
5,3Sức chịuT,TN
13,0
1966
Quy
hoạch
chi
khu
dândựng

Phú
Mỹ,
trong
đó Mỹ,
quy
diện
đất
279
Khu
đất
quytiết
hoạch
xây
Khu
dân
cư Phú

nằm
trong
miền
nhiệt
4
Đông3,8 ngầm
5,6
T,TN,N
16,0
1965
không
ápTiến
nông,
mặt
đất
0,5m.
Địa
chấtmô
khu
vựctích
hầu
hết

1.4.3.2.
độcách
xây
dụng
dựkhoảng
ánĐỘ XÂY
1.4.3.

CHI
PHÍ
ĐẦU
TU

TIẾN
DỤNG
DỤ
ÁN
5
Bắc 3,3 cấuđới
9,28
có3 hai
T,TN,N
rõ rệt như
là mùa
mưa (tháng1974
5-11) và mùa khô (tháng 12tạogió
địamùa
tầng
lóp mùa
đất
chính
sau:20,7
6
Đông3,9
10,9
T,TN
36,0
1972

Tiến
độ
thực
hiện
toàn
dự
án
đầu

xây
dựng
Khu
dânlẫn
cưcát
PhúvàMỹ
Lóp
7
:
Lớp
bùn
sét
hữu

màu
xám
đen,
trạng
thái
mềm,
cây dự

7
Bắc 3,7
10,3
T
20,7
1972
2) QuyChi
hoạch
mọng
lưới bưu điện
1.4.3.1.
phí
đầu

làbềMùa
10
kể
từáp,
lúc
tiếp
nhận
dự theo
án năm
2011
đến Bắc
nămtừ2021,
trên vo
cơ nn
sở
8

Nam 4,5 kiến
11,2
Tgió
24,0
1965
mục,4dàynăm
trung
bình
0,8m:
mưa
ấm
thịnh
hành
hướng
Đong
biển thổi
xem Đe
xét
các
yếu
tố
sau:
9
Tây 3,7 nhiều
14,2
T
20,0
1974
phục
vụ

các
dịch
vụ
bưu
chính
của
khu
dân

như:
phát
nhận
thư
tín,
mây, mưa.
1
Tây 3,0 điện
lap4,6
Đ 595,505,380,581
26,0
1968
Tổngtín,
phí
đầu
tư dự
án
đồng.
bưu
phâm,
bưu

kiện,
báo,
điện
gần khu
quytrình
hoạch
cách
-chi
Phù
hợp
với
kế
hoạch
đầusách
tư tù’
xây
dựng
hạhoa
tầng,
4Mùa
khô
tiếp
nhận
không
khí
miền
Bắc

vậycác
hơi công

khô và
lạnhkiến
về trúc
0
Nam 2,3 kỹ
13,0
ĐB
18,0
1959
khoảng
3
km,
hiện
đã

Bưu
Điện
Phong
Phú

dự
kiến
xây
dựung
1
bưu
thuật chính.
1
Tây 2,4 điện cấp 3 Bình
8,6 Hưng ĐĐN

17,0
1940
gầnđưa
ngãratưtrong
Bìnhbảng
Hưng
ngãđây.
tư đường Nguyễn Văn
Chi phí
đầu họp
tư dự án được
1.7.gần
- Phù
thủdân
tụccưgiao
kếdưới
hoạch
thực một
hiệnbưu
đầuđiện
tư xây
1
Tây
a. Gió
Linh

Quốc Lộtiến
50.trình,
tại khu
cầnđất

thiếtvàxây
dựng
thêm

dựng

kinh
doanh
khai
thác
khu
đất.
1
Tây
Lớp
2:
Lóv
cát
sét
màu
xám
đến
vàng
cứng
vừa
dày
khoảng
ỉm:
1 -2 đại lý bưu điện đế phục vụ cho khu dân cư.
2

Bắc
hướng
chính:
-HaiKhả
nănggió
huy
động vốn
Bắc
GVDH:
GVDH:
THÁI
THÁI


BÌNH
BÌNH
GVDH: THÁI vũ
26
27
28
25
29
BÌNH
b.
Mua
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11, vào các
tháng trên mỗi mùa
mưa vàc khoảng 20 ngày. Tháng mưa nhiều nhất tập trung vào (
:ác tháng


STT

vị


8,9,10 (chiếm tỷ lệ 43,6% so với cả năm)
- Lựơng mưa trung bình năm
:2
- Lượng mưa tối đa
: 2 71
D0
D0
D0 ÁN
ÁN
ÁN XÂY
XÂY
XÂY D0NG
D0NG
D0NG KHƯ
KHƯ
KHƯ DÂN
DÂN
DÂN cu
cu
cu PHÚ
PHÚ
PHÚ M@,
M@,
M@, BÌNH
BÌNH

BÌNH CHÁNH,
CHÁNH,
CHÁNH, TP.
TP.
TP. m
m
m CHÍ
CH
CHÍÍ MINH
MINH
MINH
- Lượng mưa tối thiểu
:1
- Số ngày mưa trung bình
năm
:162ngày
- Lượng mưa tối
-+
Lây
đatrong
trong
mâu
trong
ngày
kiện
thời
: súc,
177mm
tiếtdưới
trời

nắng
nóng,
gió nhẹ
dân
vùng
cócầu
nuôi
gia chân
cầm như
heo,
gà,
không
MI
: Rạch
Rôđiều
Bàgia
Lớn,
cầu (phía
trênvịt,...
điểmvới
xả số
thảilượng
NTSH
sau
- Lượng mưa tối đaxử
trong
tháng
:
603
mm

đáng
lý)kể.
- lấy mẫu lúc 10.30
: Ket
phânxây
tíchdựng
ở bảng
2.1ở bản
cho
- Lượng mưaNhân
tôi đaxét
trong
việc quả
tính toán
trình bi
sau: thấy : Nhìn chung chất lượng
+ M2
:
Rạch
Chồm,
cầu
qua
quốc
lộ
50,
dưới
chân
cầu
trên
điểm

không
dự
khá
ngoại
trừ
mẫu(phía
KI

K2
nằm xả
ở vịthải
trí
3 2.1.5.
4khí tại5 khu
6vực TRẠNG
7 án8cònCÁC
10
9 tốt,
11
12
HIỆN
THÀNH
PHẦN
MÔI
TRƯỜNG
Tự
NTSH
sau
xử
lý - lấy

13.50
Tháng
1
2 gần
NHIÊN
đường
chính
(thi mẫu
cônglúcchưa
hoàn chỉnh) và đường Nguyễn Văn Linh có
hàm: lượng
Bụi

ồn vượt
chuẩn
choxảphép
cao thì
cácxử
điểm
lấy
mẫu
+
Rạch
cầutrạng
BàĐộmôi
Lớn
(phíatiêu
dưới
điểm
thảikhá

NTSH
sau

khoảng
ĐếM3
đánh
giá
hiện
trường
nền
khu
vựctiêu
thực
hiện
dự án,
Viện
KHCN

9,9
0,0 lại
0,0
1,2thông
8,0 số9,0
3,5
5,0bản
5,5
1,2
còn

các

phân
tích

đạt
chuẩn
cho
phép
hoặc
vượt
tiêu
1QLMT
OOm)(IESEM)
- lấy mẫuđãlúcl
0h45
15'
tiến
hành
khảo
sát,
lấy
mẫu
không
khí

nước
tại
khu
vực
chuẩn ở mức không đáng kể.
5,4 5,0

thực
hiện dự
án. Vị
lấy mẫu
hiện dưới
trongđiểm
phụ lục
củaNTSH
Báo cáo.
+ M4
: Rạch
Chồm,
cầutrí qua
quốcđược
lộ 50thể(phía
xả 1thải
sauCác
xử
2,1 kết
0,0 quả
2,0phân
9,0tích2,0
0,0 giá
0,0 chất
8,0lượng
4,0 môi
9,0trường tại khu vực dự án được
3

đánh

lý khoảng
lOOm)
lấy
mẫu
Iúcl4h00
c.
Nhiệt
không
khỉ:
2.1.5.2.
Chất độ
lượng
nưóc
5,6 0,0
trình bày ở các mục sau đây.
+ M5
: tuyệt
Rạch đổi
cầuvào
Bàcác
Lớn,
dưới chân
(phía trên điếm xả thải NTSH sau xử
cao
tháng
5.cầu 2,2
7,0 (ỉ).
0,0Chat
0,8lượng
9,2 nước

8,0 mặt
5,0 3,4
2,0và 7,0
9,0
6
lý) -2.1.5.1.
lấy mẫu lúc
11.00
Chất
lượng không khí và tiếng ồn
5,6 1,8
- Nhiệt độ bình quân trong năm
: 27°c
Ket
quả
phân
tích
chất
lượng
nước
mặt
tại
khu
vực
dự
án
đưa
ra trong bảng 2.5.
Thô
Đon hành- KI

K tích chất
K lượng
K5không
K6khí tại một
Tiến
lấy mẫuK2
và phân
số vị
Stt
Nhiệt
độtrí
cựcthuộc khu
dưới
đây.
ng
vi
3
4
đất dựđại
ántuyệt
và khu
vực
dân

xung
quanh
chúng
tôi

được

kết
quả

bảng 2.4.
đối
: 40°c
Nhân xét:
01
Bụi ug/m3
37
26
24
31
31 320
Bàng
lượng
không
khí
khu27nguồn
vục Kph
dựnước
án mặt tại
02
23
12tích chất
10tại
Bàng- 2.4.
2.5. Chất
Ketkp
quả

phân
lượng
Nhiệt
khu độ
vựccực
dự án.
S02 |ig/m3
Ket
quả
phân
tích

bảng
2.2
cho
thấy
:
Chất
lượng
khu vục hệ thống
03
NƠ2 us/m3
15 tuyệt21
10
17 190
170 nước :tại
tiểu
đối
13,80°c
sông 3.5

rạch đangkpcàng 2.6
ngày bị kp
ô nhiễm9.70
do ảnh
04
Kphhưởng của nước thải sinh hoạt,
co |ig/m3
Tháng

nhiệt
độ
cao
nhất
trong
năm
là tháng
4 : 28,8°c
công nghiệp,
không
được
nội thành
xả xuống
sông rạch, mặt khác
05
THC ug/nr3
kp
kp
10 xử lý
80trong 69
Kph

nguồn
nước

đây
bị
nhiễm
măn
do
bị
ảnh
hưởng
của
biển
06
Ôn
đBA
55- năm
59-65
-65-Tháng53có nhiệt60độ thấp54nhất trong
là tháng 1 : 21Đông
°c tràn vào theo
hệ
thống
sông
Nhà

-Sài
Gòn.
Do
đó

không
đáp
ứng
được
tiêu chuẩn của
Thô
Đon
M
M
M M5
M6
stt
d.
Độ ẩm:M
ng
vị nguồnI nước2 cấp, nước
3
4
bị nhiễm mặn và nhiễm khuẩn cao (QCVN
6,8
6,6
6,8
6,5
08/2008/BTNMT,
cột
A).
- Độ ẩm trung bình năm6,7 6,7
: 79,5%
01


02
03
04
05
06
07
08
09
10

12
13
14
15

stt
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10

12

BODs

COD
DO
TSS
NH3-N
NƠ3-N
NƠ2-N
Suníat
Florua
Tổng Fe
Chì
Dầu mỡ
E.Coli
Tổng
Coliíòrm
Thông số
pH
Màu
Độ cứng
TSS
Clorua
Florua
Nitrat
Sunfat
Mn
Sắt
Chì
Hg

cực28
tiểu

tuyệt
đối 25
: 20%
mgƠ 29(2)- .Độ
28ẩmlượng
25
27
Chat
nước
ngầm
mgƠ 51 - Độ46ẩm cực44
49
45
48
đại tuyệt đối
: 86,6%
Tiến Nguồn
hành
và 3phân
tích
mẫu
: Viện
và QLMT
mgƠ
2 lấy
2mẫuKHCN
2 06 (IESEM),
2ngầm tại khu vực dự án vùng lân
3 nước7/20Ĩ1.
mg/ cận chúng

16 86
59 bốc
47trong 142
tôi Lượng
có được
kết hơi:
quả12
đưa ra
bảng 2.6. dưới đây.
e.
mg/ Ghi
3,6chú :
0,9 1,5
0,6 0,7
1,2
mg/ Bảng0,2.6. Kết0,1
0,2 tích chất
0,1 0,61
0,3
quà
phân
ượng
nưởc
ngầm tại khu
vực dự án
- Lượng bốc hơi bình quân năm
: 1.350,5mm
mg/
0,0 lượng
0,0 không0,0

- 0, TCVN0,0
5937 - 0,0
2005: Chất
khỉ - Giới hạn các thông sổ cơ
NGUYÊN
mg/ 882.1.4.bản
96 HIỆN
77 TRẠNG
93 TÀI 84
76 SINH HỌC KHU vực Dự ÁN
mg/
kptrong
0,1 không khỉ
Kpxung quanh
kp kph
kph
(trung bình Mỹ
1 giờ);
Khu
có nguồn gốc là đất nông
mg/ đất
0,0 xây
11 dựng
1,3khu dân
1,3 cư Phú
1,3
1,1 quy hoạch
hoangkp
hoá, đấtvết
rạch nước nhỏ,

nay là một
bãi đất trống đã được giả tỏa
mg/nghiệp
kphlượng
vết khí
- vếỢ) TCVN
5938 - 2005:vếtChat
không
- Nồng độ toi đa cho phép

san
lấp

bộ
nên
rất
ít
tài
nguyên
động
thực
vật..
mg/ 0,2
0,0
0,0
kp
0,0 0,01
của
- Đối
với

thực
vật
cạn
:
Hiện
nay,
thực
vật
tại (trung
khu đấtbình
dự án
chỉ là các
một
sổ
chất
độc
hại
trong
không
khỉ
xung
quanh
Igiờ);
MP
14000
67 (IESEM),
110 7/2011.
86cạn
Nguồn : Viện70
KHCN 48

và QLMT
loài 00
N/
00
00
00
00
(**)
TCVN
5949
1995:
Âm
học
Tiếng
ồn giả
khutỏa
vựcvàcông
và dân
dạng
cở,
cây
thảo
nhỏ
mọc
lên
sau
quá
san cộng
lấp chung


Ghi chủ:
Đơn
NI
N
N
N4
N5 N6trình

2
3
bộ.
-vị
5, phép;
5,2Giá trị5,5
5,5 cho phép của các thông số và
mức
ồn5,
toi MƯA
đa cho
- 2.3.5,
QCVN
08/2008/BTNMT:
giới
hạn
Bàng
LƯỢNG
TÓI
ĐA
(mm)
TRONG

15’,
30',
60’
CHO
VIỆC
- 3,
Động vật
cư : Cũng
Pt1, cạn và
3, lưỡng4,9
3,2 như2,6thực vật, tài nguyên động vật tại
nồng 23
TÍNH TOÁN
LƯỢNG 31
MƯA251
ĐỂ XÂY DỤNG
mg/1
19
34
219
khu
- độ
Vị trí
lấy
mẫu
chất lượng
không
khí
như
sau: B : Áp dụng đối với nguồn

các
chất
ô
nhiễm
trong
nước
mặt
(nguồn
mg/1
58
21 rất nghèo.
58 Các
21động vật
42 sống
129
vực cũng
ở khu vục này chỉ có một số loài
nước
+ KI : Vị trí6,
giáp ranh
dự án với
mg/1
21 giữa6,khu đất21,
12,đường
9,3chính Nguyễn Văn Linh.
dành cho
vệ thuỷ sinh).
mg/1
kp
vếmục đích

K bảoveá
kp
kph
mg/1 GVDH:
kpTHÁI
12vũ
K
12
kp
kph
GVDH:
GVDH:
THÁI
THÁI

vũBÌNH
BÌNH
BÌNH
32
31
30
33
mg/1
67
90
67
90
39
56
mg/1

<0
vế
<0
<0 <01
vết
mg/1
1,
0,
0, 1,20
0,6 0,84
mg/1
vế
vế
vế
vết
vết vết
mg/1
vế
vế
K
Kp
kp
kph


13
14

15


Kẽm
E.Coli

kp
mEli____ 0,
kp
kp
MPN/
h
h
100 ml
D0 1ÁN XÂY kp
D0NG7
Coliform MPN/
h
100 ml

0,
Kp
0,0 0,28
Kp
Kp
kp
kph
h
h
h
KHƯ DÂN
Kpcu PHÚ
3 M@, 5BÌNH CHÁNH, TP. m CHÍ MINH

h

Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/20Ĩ1.
Ghi chú :
-

QCVN 09/2008: Quy chuẩn chất luợng nước ngầm;

-

N1 : Mầu nước ngầm tại giếng khoan cách khu đất dự án 30m (giếng sâu
5m)

-

N2 : Mầu nước ngầm tại giếng khoan sát bên cạnh khu đất dự án, trên
đường
Nguyễn Văn Linh (giếng sâu 5m).

-

N3 : Mầu nước ngầm tại giếng khoan nằm trong khu vực dự án (giếng
sâu
4m).

-

N4 : Mầu nước ngầm tại giếng khoan cách khu đất dự án 30m (giếng sâu
4m)


-

N5 : Mầu nước ngầm tại giếng khoan sát bên cạnh khu đất dự án, trên
đường
Nguyễn Văn Linh (giếng sâu 4m).

-

N6 : Mầu nước ngầm tại giếng khoan nằm trong khu vực dự án (giếng
sâu
3m).

Nhân xét:
Ket quả phân tích ở bảng 2.3 cho thấy: Do sự xáo trộn phức tạp của các
nhịp trầm tích chứa nước, mức độ rửa nhạt của dòng chảy dưới mặt đất, và sự
xâm nhập nước mặn từ biển vào. Nên chất lượng nước ngầm thay đối tùy theo
chiều sâu lỗ khoan .Nước có độ P=4-5, hàm lượng sắt cao. Do đó khi xây dựng
giếng khai thác cần phải chú ý địa tầng địa chất. Thủy văn, chế độ bơm khai
thác đế không phá hủy cần bằng áp lực nước .
Như vậy, có thể kết luận rằng, nước ngầm tại khu vực này bị nhiễm phèn khá
cao, khuyến cáo người dân trong khu vực không nên sử dụng trực tiếp nguồn
nước này cho mục đích sinh hoạt. Tuy nhiên, do khu vực này đã có mạng lưới
cấp nước hoàn chỉnh nên hầu hết người dân không sử dụng nước ngầm, chỉ một
sổ hộ dân kinh doanh dịch vụ khai thác nước ngầm đế sử dụng cho các mục đích
riêng ngoài ăn uống.
GVDH:THÁI
THÁIvũ
vũBÌNH
BÌNH
GVDH:


34
35


D0 ÁN XÂY D0NG KHƯ DÂN cu PHÚ M@, BÌNH CHÁNH, TP. m CHÍ MINH

2.2.1.

LĨNH Vực KINH TẾ

(1) về nông nghiệp và thuỷ sản

Diện tích lúa hè thu gieo sạ là 10 ha, sản lượng đạt 26 tấn lúa màu, gieo cấy
đạt 170/300 ha (56,66%). Sản lượng thu hoạch đạt 2,4 tấn/ha. Tổng sản lượng
đạt 9.430 tấn.
Diện tích nuôi trồng thuỷ sản là 350 ha, đạt 100%. Diện tích trồng rau màu
các loại là 52,4 ha, đạt 227,8%. Do dịch lở mồm long móng nên đàn heo trên địa
bàn giảm còn 623 con, giảm 137 con so với thời điếm 04/2006. có 27 cơ sở xin
cấp phép kinh doanh sản xuất sản phẩm gia cầm. Tiếp tục bắt buộc tiêu huỷ gia
cầm nuôi nhỏ lẻ và nghiêm cấm không cho chăn nuôi đến hết tháng 02/2007.
(2) về đầu tư hạ tầng kỹ thuật

Nhân dân đã đóng góp kinh phí sửa chữa cống 2U với số tiền 25 triệu đồng
và sửa chữa các con hẻm trong khu vục với số tiền 75 triệu. Uỷ ban xã cũng đã
cho hạ áp đèn chiếu sáng dân lập và mắc bố sung ở những nơi còn thiếu.
Huyện cho duy tu đường liên ấp 3 và 4 dài 1,7 km, đê hợp tác xã dài lkm và
chuấn bị cho thi công đường Tân Liên dài lkm với tống sổ tiền là 1.180.000.000
đồng, trong đó xã đóng góp 20%.
Đầu tư lưới điện hạ thế cho 51 hộ dân ở ấp 1, 2, xây dựng cầu Xóm Đáy, cầu

Ve Chai, duy tu cầu Ông Niệm, cầu Bảy Quang, sửa chữa cống Ba Lữ với tổng
số tiền là 910,000,000 đồng.
Thành phố đầu tư nâng cấp đặt cống thoát nước ở QL 50 và tráng nhựa lại
đường Trịnh Quang Nghị, tống số vồn là 57 tỷ đồng. Xây mới trường mẫu giáo
Hướng Dương số tiền 3,5 tỷ.
(3) Công tác quản lý đất đai, quy hoạch quản lý đô thị và nông thôn

Đã phát hiện lập biên bản và ra quyết định xử phạt hành chính 75 trường hợp
về vi phạm trong xây dựng, sổ tiền là 5,750,000 đồng. Trong đó buộc tháo dỡ 47
trường hợp, hướng dẫn lập thủ tục 28 trường hợp . Cơ bản hoàn thành việc cấp
số nhà tạm trên địa bàn Xã, trong đó có 2 khu phân lô hộ lẻ của Trần Hữu Minh
và Trần Văn Ba. Phổi hợp huyện cưỡng chế giao đất dự án nhà máy nước ngầm
Bình Hưng (03 hộ). Tổ chức lấy ý kiến nhân dân 4 đồ án quy hoạch hai bên QL
50 và phái Tây xã Phong. Vận động 27 hộ dân tháo dỡ vật liệu kiến trúc dự án
QL 50. Góp ý về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của xa từ 2006 - 2010, tầm
nhìn 2020.

GVDH: THÁI vũ BÌNH

36


D0 ÁN XÂY D0NG KHƯ DÂN cu PHÚ M@, BÌNH CHÁNH, TP. m CHÍ MINH

(5) về Công nghiệp - TTCN - Dịch vụ thương m ạ i :

Số cơ sở sản xuất kinh doanh hiện có trên địa bàn là 812 cơ sở, tăng 97 cơ sở
2.2.2.

VẢNHOÁXÃHỘI


(1) Giáo dục

Đã hoàn tất chương trình 3 lớp phố cập 10,11,12. Hoàn thành công tác điều
tra phổ cập giáo dục theo mẫu. Duy trì 02 lớp xoá mù chữ học tại nhà, khai
giảng 04 lớp phổ cập với 45 em từ lớp 9 đến 12. Tổ chức tổng kết năm học
2006. Có 173 em tốt nghiệp THCS, đạt 100%; Ra mắt “điểm tư vấn học đường”
tại trường Tiểu học Phong Phú. Vận động ra lớp tiểu học 220 em, 178 trẻ em 5
tuổi ra lớp mẫu giáo đạt 100%, Trung học 232/234 em đạt 99,14%.
Truông tiếu học được xây dựng đạt chuẩn, đang xây mới trường mẫu giáo
Hướng Dương, xét cấp 163 suất học bống - 83.500.000 đồng, cấp xe đạp, vé xe
Buýt cho 04 em học sinh nghèo hiếu học. Thành lập phòng nha học đuờng tại
trường tiếu học Phong Phú.
(2) Y tế - Dân số gia đình và Trẻ em

Chăm lo sức khoẻ ban đầu cho nhân dân, đã khám chữa bệnh cho 4854 lượt
người (có 3 mẹ VNAH). Tiêm chủng mở rộng 95% lượt trẻ, tiêm nay đủ 207
trẻ. Kiếm tra vệ sinh an toàn thực phấm 79 hàng quán và buộc chủ quán phải
cam kết thực hiện theo quy định. Tố chức khám sốt xuất huyết 23 ca ở ấp 1,2,3.
chăm lo tết trung thu : 423 phần quà - 11.900.000 đồng (ưu tiên cho trẻ em ở
xóm Gò Âp 1). Cấp thẻ khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ từ 0-6 tuổi với số
lượng 1534 trẻ. Tập huấn kỹ năng tư vấn và đưa 10 trẻ giao lưu học tập ở Lâm
Đồng. Tổ chức hội nghị nhân dân ở 5 ấp về xây dựng gia đình, bảo vệ chăm sóc
(3) Lao động TBXH, giải quyết việc ỉàm và xoá đói giảm nghèo

Công tác chăm lo các đối tượng chính sách được quan tâm thường xuyên.
Xây dựng 03 nhà tình nghĩa, kinh phí thành phố 02 căn, xã vận động 01 căn
(18.000.000 đồng/căn), 01 nhà mơ ước do thép Ponimia tài trợ, cấp phát 2.698
thẻ bảo hiếm y tế cho người nghèo và người cao tuối.
Nhân dân 05 ấp đóng góp 68.095.000 đồng và 293 công trực tiếp đế nâng cấp

các con hẻm, quy ra 13.912 công/9970 công, đạt 139,53%. Thành lập tổ nhân
dân có con em đang cai nghiện tại các trung tâm. Tiếp nhận học viên hồi gia sau
cai nghiện (03 người).
Đã triển khai tổ chức thực hiện QĐ 290/CP được 08 trường hợp. Nhận và cấp
GVDH: THÁI vũ BÌNH

37


D0 ÁN XÂY D0NG KHƯ DÂN cu PHÚ M@, BÌNH CHÁNH, TP. m CHÍ MINH
Vận động quỹ xoá đói giảm nghèo với số tiền 10.300.000 đồng, giải quyết
cho 223 hộ vay quỹ, thành lập 20 tố tự quản. Nâng mức thu nhập lên 6
triệu/người/năm là 175 hộ, không có hộ dưới 4 triệu đồng/người/năm. Có kế
hoạch thu hồi nợ quá hạn, giải quyết việc làm cho 250 lao động.
(4) Văn hoá, thông tin, thể thao

Tố chức đăng ký xây dựng ấp văn hoá 1, xét duyệt công nhận 2.655/3.187 gia
đình văn hoá, công nhận 1370 gương người tốt việc tốt. Được huyện công nhận
là đơn vị có công sở văn minh - sạch đẹp - an toàn. Tô chức hội thi Karaoke
“Mừng đảng mừng xuân” và tham dự hội hoa xuân của huyện. Thực hiện xây
dựng điếm sáng văn hoá.
(5) Tôn giáo

Toàn huyện có 7 ngôi chùa, 1 tịnh thất, 1 nhà thờ Công giáo, 3 đình và 1
miếu. Đình Bình Trường được UBND thành phố Hồ Chí Minh công nhận di tích
2.2.3.

QUỐC PHÒNG AN NINH VÀ TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN

(1) về quốc phòng quân sự địa phưong


Duy trì nghiêm chế độ trục CSCĐ trao đối phối hợp CA và lực lượng có liên
quan nắm quyền diễn biến tình hình và tố chức tuần tra. Hoàn tất công tác tuyến
chọn và gọi thanh niên thi hành nhiệm vụ NVQS, kết quả có 12/12 thanh niên
trong đó có 02 thanh niên tình nguyện phục vụ lâu dài trong quân đội, 08 đoàn
viên . Giới thiệu và giải quyết việc làm cho 02 cán bộ xuất ngũ. Điều lực lượng
dự bị động viên kiểm tra sẵn sàng chiến đấu và tập huấn năm 2006 đạt 100%.
Huấn luyện đầy đủ các môn tham dự, hội thao lực lượng vũ trang Huyện Bình
Chánh đạt hạng nhất toàn đoàn, củng cố và xây dựng lực lượng DQTV đạt chi
tiêu 1.1% theo biên chế huyện giao. Vận động thu quỹ quốc phòng an ninh
150.495.000/181.320.000 đạt 83.15% so với cùng kì tăng 90 triệu đồng.
(2) về trật tự an toàn xã hội

về an ninh chính trị
Tập trung bảo vệ tuyệt đối an toàn trong suốt thời gian diễn ra Đại Hội Đảng
khoá X và Hội Nghị APEC không xảy ra vụ việc gì liên quan đến ANCT trên
địa bàn xã.
- Trong năm tiếp nhận 82 lượt người nước ngoài và việt kiều đến đăng kí tạm
trú làm việc và thăm thân nhân trên địa bàn xã . Ngoài ra còn 909 lượt vận động
viên, huấn luyện viên người nước ngoài đến tạm trú tại Trung tâm TDTT Thành
long luyện tập, thi đấu. Qua công tác quản lí phát hiện 03 người nước ngoài vi
GVDH: THÁI vũ BÌNH

38


D0 ÁN XÂY D0NG KHƯ DÂN cu PHÚ M@, BÌNH CHÁNH, TP. m CHÍ MINH
vế tố chức bộ máy xây dựng chính quyền
- Công tác tô chức bộ máy :


Hoàn thành báo cáo phân loại xã theo NĐ195/CP trình huyện duyệt . Vận
động thực hành tiết kiệm theo chỉ thị của thủ tướng về tiết kiệm điện xây dựng .
Xây dựng quy chế làm việc nhiệm kì 2004-2009 theo mẫu hướng dẫn xây dựng
kế hoạch giảm hội họp trong hoạt động cơ quan , cán bộ công chức , cơ quan
đều đăng kí học tập chuyên môn
- Công tác cải cách hành chính :

Tổ chức sơ kết và đánh giá một năm thực hiện quy trình “liên thông” theo
quyết định số 27 ngày 08/05/2006 của UBND Huyện, xây dựng chương trình
cải cách hành chính năm 2006 của xã. Nối mạng nội bộ, khai thác ứng dụng
công nghệ thông tin, sử dụng các phần mềm dùng chung của chính phủ. Bộ
phận chính xây dựng và tư pháp hộ tịch được trang bị máy vi tính đế quản lí hồ
sơ chặt chẽ. Công khai hoá mẫu biếu, hồ sơ, quy trình, lệ phí cho dân được biết
và giám sát cán bộ công chức. Tham dự hội thi cán bộ, công chức giỏi năm
2006 đạt giải khuyến khích. Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, công khai dự
toán thu chi ngân sách các khoản đóng góp đế người dân biết. Ket quả giải
quyết hồ sơ hành chính đạt 9079/10507 hồ sơ,tỉ lệ bình quân 86.4%. Xã tố chức
khảo sát lấy ý kiến khách hàng phát hiện những thiếu sót, hạn chế nhằm cải tiến
hoạt động bộ phận tiếp nhận hồ sơ.
2.2.4. ĐỊNH HƯỚNG THựC HIỆN TRONG NĂM 2011
2.24.1

về kinh tế

Kiêm tra tình hình sử dụng đất
Hoàn chỉnh việc cấp GCNSDĐ cho nhân dân, di dời các cơ sở sản xuất gạch,
kiếm tra san lấp mặt bằng trái phép trên địa bàn, lập kế hoạch sử dụng đất năm
2011 và quản lý theo kế hoạch.
Xây dựng cơ bản - Giao thông nông thôn
Trong công tác quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật và chất lượng công trình cấp

thoát nước, đề xuất nhiều giải pháp thích hợp, trong đó kiến nghị Trung tâm
điều hành chương trình chống ngập nước thành phố lắp đặt phay chặn và trạm
bơm để giảm ngập một số khu vực trên địa bàn và đang được triển khai nhanh
chóng, hiệu quả.
Đe khắc phục tình trạng quá tải, gây ùn tắc giao thông, Phòng QLĐT phối
GVDH: THÁI vũ BÌNH
39


D0 ÁN XÂY D0NG KHƯ DÂN cu PHÚ M@, BÌNH CHÁNH, TP. m CHÍ MINH
các đơn vị liên quan đầu tư hạ tầng kỹ thuật, ngoài ra còn phối hợp với Điện lực
Bình Chánh tăng cường tiết kiệm điện.
Phòng QLĐT tiếp tục thực hiện tốt công tác tham mưu quản lý hạ tầng kỹ
thuật đô thị như giao thông thủy, bộ; cấp thoát nước, điện; quản lý chất thải rắn;
thông tin liên lạc cùng các hành lang kỹ thuật; không ngừng thực hiện các biện
pháp phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm phạm công trình giao
thông đường bộ, hệ thống sông, kênh, rạch...
Thu chỉ ngân sách
Thu chi theo Nghị quyết HĐND đã giao, thực hiện tốt công tác hậu kiếm
kinh
doanh, chống thất thu thuế.
2.2.4.2.

về văn hóa xã hội

Giáo dục
Nâng cao chất lượng giảng dạy, thực hiện ngày toàn dân đưa trẻ đến trường
đạt 100%, chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục.
Công tác L Đ - T B X H
Thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho các hộ nghèo. Vận động đóng góp

quỹ vì người nghèo và quỹ đền ơn đáp nghĩa
Ytế
Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, hoàn thành chương trình mục tiêu
Quốc gia về y tế, môi trường, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh, phòng ngừa
dịch bệnh.
Văn hoá - Thông tin
Duy trì chương trình tiếp âm phát sóng, phát thanh của đài, thông tin kịp thời
các chủ trương, chính sách của Đảng, phát luật Nhà nước. Phát triển phong trào
văn nghệ, thể dục thể thao.
Khối nội chỉnh
- về Quốc phòng An ninh : Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, huấn

luyện quân sự, gọi công dân nhập ngũ đạt chỉ tiêu.
- về an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội: Nắm rõ đối tượng liên quan
GVDH: THÁI vũ BÌNH
40


D0 ÁN XÂY D0NG KHƯ DÂN cu PHÚ M@, BÌNH CHÁNH, TP. m CHÍ MINH

2.2.4.3. Một số định hưóng quy hoạch của huyện

Theo định hướng quy hoạch, huyện Bình Chánh đảm nhiệm chức năng là
trung tâm kinh tế, công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp, thương nghiệp, dịch vụ và
đầu mối giao thông (đường bộ, đường sắt, đường thủy), đầu mối hạ tầng kỹ
thuật phía tây-nam thành phố. Ngoài ra, huyện Bình Chánh còn là trung tâm
giáo dục, văn hóa, du lịch, nghỉ ngơi, giải trí gắn kết với cảnh quan thiên nhiên
và nông nghiệp sinh thái phối họp khai thác du lịch. Phát triển các khu dân cư
mới nhằm giảm áp lực dân cư khu vực nội thành. Trong đó, các phân khu chức
năng bao gồm: khu nhà ở, công trình công cộng, công viên cây xanh-TDTT, khu

công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp... các khu dân cư hiện hữu sẽ được chỉnh
trang, nâng cấp thông qua việc xác định thêm các tuyến đường nội bộ, hệ thống
hạ tầng kỹ thuật được kết nối đồng bộ, kết họp sắp xếp lại đế tạo thêm quỹ đất
xây dựng công trình công cộng nhằm cải thiện môi trường sống. Những khu đô
thị mới được phát triển với hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đạt chuẩn đô thị văn
minh hiện đại, xây dựng các khu cao ốc căn hộ dọc tuyến đường giao thông
chính, nhà liên kế, biệt thự và nhà sân vườn được xây dựng ở khu vực nông
về quy hoạch khu dân cư
- Các khu ở hiện hữu được chỉnh trang, nâng cấp thông qua việc xác định

thêm các tuyến đường nội bộ, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đồng thời sắp xếp lại
để tạo thêm quỹ đất xây dựng công trình công cộng, cải thiện môi trường sống
cho khu vực.
- Khu ở mới chủ yếu phát triển dạng đô thị với hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh

phù họp với tiêu chuấn đô thị hiện đại văn minh.
- Dân cư nông thôn được tập trung xây dụng tại các điếm dân cư lớn tồn tại
lâu dài với quy mô phù họp cho một khu dân cư nông thôn là trên 200 hộ, tạo
điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng hạ tầng cơ sở.
- Hình thái kiến trúc: Nhà chung cư cao tầng dọc tuyến giao thông chính

đường Nguyễn Văn Linh, Quốc lộ 1A,... nhà liên kế (hiện hữu cải tạo), biệt thự
và nhà ở thấp tầng có gắn kết với sân vườn cho khu vực nông thôn.
Các công trình công cộng
Đảm bảo đủ các loại hình phục vụ thiết yếu, cấp phục vụ, quy mô phục vụ và
bố trí theo giải pháp phân tán trong các khu ở, đảm bảo bán kính phục vụ và vị
trí phù hợp với chức năng. Đồng thời kết hợp với các mảng hoa viên sân chơi,
thế dục thế thao tạo nên những khoảng không gian mở cho từng khu vực.
+ Công trình công cộng trong các đơn vị ở, thị trấn và xã gồm các công trình
công cộng mang tính thường xuyên như công trình hành chính cấp xã - thị trấn,

GVDH: THÁI vũ BÌNH
41


D0 ÁN XÂY D0NG KHƯ DÂN cu PHÚ M@, BÌNH CHÁNH, TP. m CHÍ MINH

+ Công trình công cộng khu vục (liên xã) và huyện.
- Trung tâm công cộng cấp huyện tại khu Trung tâm thị trấn Tân Túc quy

công trình công cộng khoảng 40 - 50 ha, trong đó gồm công trình hành chính,
thương mại - dịch vụ, y tế, văn hóa - thể dục thể thao...
- Trung tâm công trình công cộng liên xã quy mô khoảng 20 - 30 ha/trung
tâm, là điểm tựa phát triển khu dân cư giữ vai trò thúc đẩy quá trình đô thị hóa
nông thôn.

+ Đất công trình công cộng cấp Trung ương, thành phổ:
- Trung tâm cấp khu vục thành phố về phía Tây bố trí tại xã Tân Kiên (Trung

tâm dịch vụ, thương mại, ngân hàng, tài chính, nhà ở) quy mô khoảng 200ha.
- Công trình công cộng tại Khu đô thị mới Nam thành phố.
- Khu vục 3 xã cánh Nam Bình Chánh.
- Khu vục Lê Minh Xuân (Bệnh viện Tâm thần).
- Khu làng đại học tại xã Hưng Long quy mô khoảng 583ha.

Quy hoạch giao thông:
Trên cơ sở mạng lưới đường bộ chính hiện hữu, hình thành và phát triển mới
một số tuyến trục chính nhằm bổ sung hình thành hệ thống đường trục cấp 1, 2,
tạo thành khung sườn giao thông chính, chủ yếu đảm nhận chức năng giao
thông đối ngoại.
- Khai thác hợp lý các tuyến giao thông hiện hữu, bao gồm các tuyến Tỉnh

lộ,
Hương lộ, các tuyến đường nông thôn liên xã.
- Xây dựng các bến bãi, đầu mối giao thông chính kết hợp các phương thức

vận chuyến: sắt - thủy - bộ.
- Đường sắt quốc gia là tuyến đường sắt Sài Gòn - Mỹ Tho theo trục Bắc Nam nằm song song đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương qua
các xã Bình Chánh, Tân Kiên, Tân Nhựt và thị trấn Tân Túc.
- Đường sắt đô thị: đi qua địa bàn huyện có đoạn nhánh cuối tuyến Metro tại

xã Tân Kiên và hình thành ga đường sắt đầu mối tại đây.
- Hình thành tuyến vành đai giao thông thủy theo tuyến kênh Xáng, kênh An
Hạ, kênh Lý Văn Mạnh.

Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc:
GVDH: THÁI vũ BÌNH

42


D0 ÁN XÂY D0NG KHƯ DÂN cu PHÚ M@, BÌNH CHÁNH, TP. m CHÍ MINH

* Đất khu ở:
* Đất

công trình công
cộng:
*Đất cây xanh:

41.0 42,5m2/người;
3,0 - 4,0m2/người;


9,5 - 11,0m2/người;

c) Khu dãn CU' nông thôn: bình quân 168,0 - 177,0m2/nguời, bao gồm:
* Đất ở:

55,0

- 60,0m2/người;
100m2/người;
* Đất ao, vườn:
3,0 - 4,0m2/người;
* Đất công trình công
3.0 cộng:
4,0m2/người;
d) Chỉ tiêu xây dựng đối với khu nhà ở:
+ Khu nhà ở hiện hữu chỉnh trang: Mật độ xây dựng: 40 - 50%.
+ Khu nhà ở mới: Mật độ xây dựng: 30 - 35%.
về tầng cao xây dựng: căn cứ vào định hướng phát triển kinh tế - xã hội, chức
năng của các khu quy hoạch, không gian kiến trúc đô thị của khu vực đô thị hóa
và khu dân cư nông thôn để có nghiên cứu xác định về chiều cao xây dựng công
trình cho từng khu vực, đồng thời thực hiện theo Quyết định số 100/2003/QĐƯBND ngày 20 tháng 6 năm 2003 của ƯBND thành phố về quy định các bề mặt
hạn chế chướng ngại vật sân bay Tân Sơn Nhất và yêu cầu khổng chế chiều cao
công trình xây dựng phù hợp với quy định về quốc phòng đổi với khu vực thành
phố Hồ Chí Minh.
Một số mục tiêu và dự án trọng điếm của huyện trong quy hoạch phát triển
đen năm 2020
• Theo định hướng quy hoạch đến năm 2020, huyện Bình Chánh sẽ trở
thành trung tâm kinh tế, đầu mối giao thông và hạ tầng kỹ thuật phía Tây Nam thành phố. Ngoài ra, nơi đây sẽ trở thành trung tâm giáo dục, văn hóa, du
lịch, nghỉ ngơi, giải trí gắn kết với cảnh quan thiên nhiên và nông nghiệp sinh

thái phối hợp khai thác du lịch. Phát triển các khu đô thị mới với hạ tầng kỹ
thuật hoàn chỉnh, đạt chuẩn đô thị văn minh hiện đại nhằm giảm áp lực dân cư
khu vực nội thành.
■ Trên địa bàn huyện, khu vực Thị trấn Tân Túc và xã Tân Kiên khi trở
thành trung tâm hành chính của Quận Bình Chánh mới sẽ là điểm đầu của
tuyến đường sắt Sài Gòn - Mỹ Tho và là trạm điều hành, bảo dường, nhà ga
Metro. Phía Tây đường Nguyễn Cửu Phú là khu đô thị mới 500 ha, ngoài ra
còn có hơn 20 dự án khu dân cư, căn hộ sẽ được triến khai trong thời gian tới.
Thêm vào đó, Đường Trần Đại Nghĩa sẽ được mở rộng lên 40 mét nhằm tạo sự
GVDH: THÁI vũ BÌNH
43


×