Đạo đức
Em là học sinh lớp 5
I. Mục tiêu:
- Biết: Học sinh lớp 5 là HS lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em
lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
- Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các bài hát chủ đề về “Trường em”. Miro không dây để chơi trò chơi phóng
viên. Giấy trắng, bút màu. Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. Thẻ
màu xanh và đỏ.
III. Cáchoạt động dạy học: Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Hát bài em yêu trường em
Cả lớp hát
2. Bài mới
Hoạt * Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo
luận nhóm đôi
- Bức tranh thứ 1 chụp cảnh gì?
- Các bạn lớp 5 trường Hoàng Diệu
đón HS lớp 1.
- Nét mặt các bạn như thế nào?
- Vui, háo hức
- Bức tranh thứ hai vẽ cảnh gì?
- Cô giáo và các bạn HS lớp 5 trong
lớp học.
- Cô giáo nói gì với các bạn.
- Chúc mừng các em đã lên lớp.
- Các bạn có thái độ như thế nào?
- Vui vẻ, tự hào.
- Bức tranh thứ 3 vẽ gì?
- HS lớp 5 và bố bạn.
- Bố bạn nói gì?
- Con trai bố ngoan quá, đúng là HS
lớp 5 có khác.
- HS lớp 5 có gì khác?
- Lớn nhất trường, phải gương mẫu
để các em noi theo.
- Các em làm gì để xứng đáng là HS lớp 5. - Rất vui, tự hào cố gắng, chăm
ngoan, học giỏi.
- GVKL: Năm nay em đã lên lớp 5, lớp - HS nhắc lại nhiều lần.
lớn nhất trường. Em rất vui và tự hào. Em
sẽ cố gắng chăm ngoan, học giỏi để xứng
đáng là HS lớp 5.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
- Gọi HS đọc nội dung bài tập 1.
- Đọc, cả lớp lắng nghe.
- GV qui ước: câu nào là nhiệm vụ HS lớp - HS tham gia thực hiện bài tập theo
5 cần làm thì giơ thẻ màu đỏ, câu nào yêu cầu của GV.
không là nhiệm vụ của HS lớp 5 thi giơ
thẻ xanh.
- Các điểm a, b, c, d, e trong bài tập 1 là
1
nhiệm vụ của HS lớp 5 cần thực hiện.
- Các em tự liên hệ xem những gì đã làm
được, những gì chưa còn phải cố gắng
hơn.
* Hoạt động 3: Tự liên hệ bài tập 2
SGK. (Thảo luận nhóm 4)
- Hãy nêu những điểm em thấy hài lòng về
mình.
- Nêu những điểm em thấy mình còn phải
cố gắng để xứng đáng là HS lớp 5.
- Nhóm lên trình bày.
- GVKL: Các em cần phát huy những
điểm tốt và khắc phục những mặt còn
thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5.
* Hoạt động 4: Trò chơi phóng viên.
- GV phổ biến cách chơi: HS thay phiên
nhau làm phóng viên (báo TNTP) để
phỏng vấn các HS khác về nội dung có
liên quan về chủ đề bài học.
- Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì?
- Bạn đã thực hiện được những điểm nào
trong chương trình “Rèn luyện đội viên”.
- Hãy nêu những điểm bạn thấy mình đã
xứng đáng là HS lớp 5?
- Bạn nói một vài điểm bạn cần cố gắng
khắc phục để xứng đáng là HS lớn nhất
trường?
- Bạn hát hoặc đọc bài thơ về chủ đề
“trường em”.
* GVKL: Khen những em sắm vai tự
nhiên hỏi đáp rõ ràng.
* Hoạt động 5: Hướng dẫn thực hành.
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân
trong năm học này.
- Mục tiêu phấn đấu của em là gì?
- Những thuận lợi mà em có?
- Những khó em có thể gặp?
- Nêu những biện pháp khắc phục khó
khăn?
- Sưu tầm các câu chuyện về tấm gương
HS lớp 5 gương mẫu.
- HS chia nhóm 4 thảo luận.
- Học tốt, vâng lời thầy cô, ngoan
ngoãn lễ phép.
- Học còn kém, chưa tự tin, chưa
giúp đỡ bạn.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn và
tham gia trò chơi.
- HS trả lời theo câu hỏi phỏng vấn
của bạn.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------2
Tập đọc
Thư gửi học sinh
I. Mục tiêu:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chổ.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn.
Học thuộc lòng một đoạn: “Sau 80 năm ………….công học tập của các em”(Trả
lời các câu hỏi 1, 2, 3)
- *Đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết đoạn thư cần học thuộc lòng.
III. Các hoạt động của dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Bài mới: Giới thiệu chủ điểm Việt Nam
Tổ quốc em.
Giới thiệu thư gửi các HS.
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Một HS khá giỏi đọc toàn bức thư.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn
. Đoạn 1: Từ đầu.... nghĩ sao?
. Đoạn 2: Phần còn lại.
Khen HS đọc đúng sửa các em phát âm sai
(2 lượt).
- HS đọc chú giải.
- HS đọc nhóm đôi.
- HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu giọng thiết tha.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì
đặc biệt so với những ngày khai trường
khác?
- Sau cách mạng tháng 8 nhiệm vụ của toàn
dân là gì?
Hát
Lắng nghe.
- Theo dõi, lắng nghe.
- HS đọc
- HS đọc
- 2 nhóm đọc.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe
- Ngày khai trường đầu tiên ở
nước VNDCCH, độc lập sau 80
năm bị thực dân Pháp đô hộ.
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã
để lại, làm cho nước ta theo kịp
các nước khác trên hoàn cầu.
- HS có trách nhiệm gì trong công cuộc - Cố gắng, siêng năng học tập,...
kiến thiết đó?
năm châu.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Nêu giọng đọc của bài văn?
- Đoạn 1 đọc giọng nhẹ nhàng,
- Nhấn giọng các từ ngữ: xây dựng lại, thân ái. Đoạn 2 đọc giọng xúc
trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, hay không, động thể hiện niềm tin.
sánh vai, phần lớn.
- Nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ: ngày nay /
3
chúng ta cần phải....; nước nhà trông mong /
chờ đợi ở các em rất nhiều.
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo cặp.
- Yêu cầu HS tự học thuộc lòng đoạn thư
“Sau 80 năm... các em”.
- Mời HS đọc trước lớp.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò
- Dặn dò về nhà chuẩn bị bài Quang cảnh
làng mạc ngày mùa.
- Nhận xét chung
- HS lắng nghe và đọc lại.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc.
- Tự học thuộc, sau đó 2 bạn ngồi
cạnh nhau kiểm tra nhau.
- HS lần lượt đọc, cả lớp theo dõi
nhận xét.
- Lắng nghe.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------4
Toán
Ôn tập khái niệm về phân số
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết đọc, viết phân số; biết biễu diễn một phép chia số tự nhiên cho số tự
nhiên khác 0 và một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Làm được các BT1, 2, 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số:
2
;
3
5 3 40
; ;
.
10 4 100
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Hát
Cả lớp hát
2. Bài mới
- Giới thiệu: Tiết đầu tiên các em ôn - Lắng nghe.
tập khái niệm về phân số.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập
khái niệm ban đầu về phân số
- Treo tấm bìa thứ nhất, hỏi:
Quan sát trả lời:
- Đã tô màu mấy phần băng giấy.
2
.
3
2 5 3 40
- Viết 4 phân số: ; ; ;
.
3 10 4 100
- HS lên bảng viết phân số
* Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập
cách viết thương hai số tự nhiên,
cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng
phân số.
- Viết thương hai số tự nhiên dưới
dạng phân số.
- Viết lên bảng các phép chia: 1 : 3 ;
4 : 10 ; 9 : 2
- Viết thương của các phép chia trên
dưới dạng phân số.
- Kết luận đúng, sai.
-
- Đã tô màu
- Viết
2
băng giấy.
3
2
, đọc.
3
- Quan sát, tìm phân số thể hiện phần
được tô màu của mỗi hình. Đọc, viết
phân số đó.
- HS đọc các phân số trên.
- 3 HS thực hiện. HS cả lớp làm vào
giấy nháp.
1:3=
1
4
; 4 : 10 =
3
10
;
9:2=
9
2
- Đọc nhận xét bài bạn.
1
1
có thể coi là thương của phép chia - 3 có thể coi là thương của phép chia
3
nào?
1 : 3.
5
- Tương tự với 2 phép chia còn lại.
4
có thể coi là thương của phép chia
10
4 : 10.
9
có thể coi là thương của phép chia
2
9 : 2.
HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm
trong SGK.
- Khi dùng phân số để viết kết quả của - Có tử số là số bị chia và mẫu số là số
phép chia một số tự nhiên cho một số chia của phép chia đó.
tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng
như thế nào?
b/ Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân
số.
- HS lên bảng viết số tự nhiên 5, 12, - 3 HS lên bảng viết, cả lớp làm vào
2001. Hãy viết các số tự nhiên trên nháp.
5
12
2001
thành phân số có mẫu số là 1.
5 = ; 12 =
; 2001 =
1
1
1
Nhận xét:
- Muốn viết một số tự nhiên thành - Ta lấy tử số chính là số tự nhiên có
phân số có mẫu số là 1 ta làm thế nào? mẫu số là 1.
Kết luận: Mọi số tự nhiên đều có thể
viết thành phân số có mẫu số là 1.
- HS xung phong lên bảng viết
- Hãy tìm cách viết 1 thành phân số.
3
12
32
1= ;1=
;1=
3
12
32
- 1 có thể viết thành phân số như thế - Tử số = mẫu số
nào?
- Hãy tìm cách viết 0 thành các phân - 1 HS lên bảng viết, cả lớp làm vào
giấy nháp.
số.
0=
- 0 có thể viết thành phân số như thế
nào?
* Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp trước lớp,
nêu rõ tử số, mẫu số của phân số trong
bài.
Bài 2: Yêu cầu làm gì?
- HS làm bảng con.
Bài 3: Yêu cầu làm gì?
- HS làm vào vở bài tập.
0
0
;0=
;...
5
15
- Tử số = 0 và mẫu số khác 0.
- Đọc và chỉ rõ tử số và mẫu số của các
phân số.
- HS thực hiện.
- Viết thương dưới dạng phân số.
3:5 =
3 75
9
;
= 75 : 100; 9 : 17 =
5 100
17
- Viết số tự nhiên dưới dạng phân số
có mẫu số là 1.
- HS thực hiện vào vở.
6
32 =
Bài 4: Yêu cầu làm gì?
Tổ thi đua điền
- Kết luận
3. Củng cố dặn dò
- Dặn dò: về nhà tự ví dụ nhiều bài ở
các dạng.
- Nhận xét tiết học.
32
105
1000
; 105 =
; 1000 =
1
1
1
- Điền số thích hợp vào ô trống.
1=
6
;
6
0=
0
5
- Nhận xét đúng sai.
7
Lịch sử
Bình Tây Đại nguyên soái Trương Định
I. Mục tiêu:
- Biết được thời kì đầu của thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh
nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về
Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
+ Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp
ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859)
+ Triều đình kí hoà ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra
lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
+ Trương Định không tuân lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
- Biết các đường phố, trường học,… ở địa phương mang tên Trương Định
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK. Bản đồ hành chánh Việt Nam.
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Ổn định: Hát
2. Bài mới: HS quan sát tranh:
- Tranh vẽ cảnh gì ? Em có cảm nghĩ về
buổi lễ?
- GV: Trương Định là ai? Vì sao nhân
loại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn
kính. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài
học hôm nay.
*Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta
sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm
lược.
- Yêu cầu HS đọc đoạn: Từ đầu ... cho
phải.
+ Nhân dân Nam Kỳ đã làm gì khi thực
dân Pháp xâm lược nước ta?
Hoạt động của học sinh
- Cả lớp hát.
- Nhân dân ta đang suy tôn Trương
Định làm “Bình Tây Đại Nguyên
Soái”. Buổi lễ rất trọng thể, thấy sự
khâm phục, tin tưởng của nhân dân
vào chủ soái của mình.
- HS đọc.
- Chống thực dân Pháp các cuộc khởi
nghĩa nổ ra như:Trương Định, Hồ
Huân Nghiệp, Nguyễn Hữu Huân,Võ
Duy Dương, Nguyễn Trung Trực.
+Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như - Nhượng bộ, không kiên quyết chiến
thế nào trước cuộc xây lược của thực đấu bảo vệ đất nước.
dân Pháp?
- GVKL: 1/9/1858 thực dân Pháp tấn - HS lắng nghe
công Đà Nẵng mở đầu cho cuộc chiến
tranh. Dưới sự chỉ huy của Trương
Định, phong trào thu được một số thắng
lợi, thực dân Pháp lo sợ.
*Hoạt động 2: Trương Định kiên
quyết cùng nhân dân chống quân
8
xâm lược
- HS thảo luận nhóm: Cùng đọc SGK
thảo luận để trả lời câu hỏi:
+ 1862 vua ra lệnh cho Trương Định
làm gì? Theo em, lệnh của nhà vua
đúng hay sai? Vì sao?
+ Nhận được lệnh vua, Trương Định có
thái độ và suy nghĩ như thế nào?
+ Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì
trước băn khoăn đó của Trương Định?
Việc làm đó có tác dụng gì?
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng
tin yêu của nhân dân?
- Chia 4 nhóm thảo luận, ghi vào
phiếu bài tập.
- Đi nhận chức lãnh binh ở An Giang
Không hợp lí, vì trái với nguyện vọng
nhân dân.
- Băn khoăn lo nghĩ làm quan phải
tuân lệnh vua... tiếp tục kháng chiến.
- Suy tôn Trương Định làm “Bình
Tây Đại Nguyên Soái”. Cổ vũ, động
viên ông quyết tâm đánh giặc.
- Dứt khoát phân đổi mệnh lệnh của
triều đình và quyết tâm ở lại cùng
nhân dân đánh giặc.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhóm lên trình bày. HS nhóm khác
- GVKL: 1862 nhà Nguyễn ký hòa ước bổ sung.
nhường 3 tỉnh miền Đông Nam kỳ cho
thực dân Pháp và ra lệnh giải tán nhưng - HS lắng nghe.
ông kiên quyết cùng nhân dân chống
xâm lược.
* Hoạt động 3:Lòng biết ơn, tự hào
của nhân dân ta với “Bình Tây Đại
Nguyên Soái”
+ Em có suy nghĩ như thế nào về Bình - Ông là người yêu nước dũng cảm,
Tây Đại Nguyên Soái Trương Định?
sẵn sàng hy sinh bản thân cho dân
tộc, cho đất nước.
+ Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng - Lập đền thờ ông ghi lại những chiến
biết ơn và tu hào về ông?
công của ông. Lấy tên ông đặt tên
- GVKL: Trương Định là tấm gương đường, trường học.
tiêu biểu trong phong trào đấu tranh
chống Pháp xâm lược của nhân dân
Nam kỳ.
3. Củng cố, dặn dò.
- Cả lớp suy nghĩ và điền vào sơ đồ:
Triều đình kí hòa ước với giặc Pháp
Nhân dân suy tôn ông là BTĐNS
và lệnh cho ông giải tán lực lượng
Trương Định
Quyết tâm chống lệnh vua để ở lại cùng nhân dân đánh giặc
- Dặn dò: về nhà học bài, sưu tầm các
chuyện kể về Nguyễn Trường Tộ.
- Nhận xét tiết học:
9
Toán
TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết tính chất cơ bản của phân số.
Vận dụng để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản).
- Làm được BT1, 2.
- *Làm BT3
II. Đồ dùng dạy học: bảng nhóm.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho ví dụ các số tự nhiên dưới dạng
phân số có mẫu số là 1.
- Số 1, số 2 có thể viết dưới dạng phân
số như thế nào?
- GV nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập
tính chất cơ bản của phân số
- GV ghi ví dụ 1 yêu cầu HS điền
5
=5× /6× =/
6
Hoạt động của học sinh
9 25 101
;
;
9 25 101
9
15
- 9 = ; 15 =
1
1
9 25 1000
- ;
;
9 25 1000
-
- HS điền
5 5 × 3 15
=
=
6 6 × 3 18
- GVKL: Khi nhân cả tử số và mẫu số - HS nhận xét
của một phân số với một số tự nhiên - Ta được phân số mới bằng phân số
đã cho.
khác 0 ta được gì?
* Hoạt động 2: Ứng dụng tính chất
cơ bản của phân số
- GV ghi ví dụ 2 HS điền:
20 20 : 4 5
20
=
=
= 20 : / 24 : = /
24
24
24 : 4
6
HS nhận xét.
+ Khi chia tử số và mẫu số của một
phân số cho cùng một số tự nhiên khác - Được phân số bằng phân số đã cho.
0 ta được gì?
a/ Rút gọn phân số:
- Tìm một phân số bằng phân số đã
- Thế nào là rút gọn phân số.
cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
- Em hãy rút gọn phân số
90
120
-
90
90 : 30 3
=
=
120 120 : 30 4
HS nhận xét.
+ Khi rút gọn phân số ta chú ý điều gì? - Thành phân số tối giản.
b/ Quy đồng mẫu số:
+ Thế nào là quy đồng mẫu số các - Làm cho các phân số đã cho có cùng
10
phân số?
mẫu số nhưng vẫn bằng các phân số
ban đầu.
+ Em hãy quy đồng mẫu số các phân - Chọn mẫu số chung là 35 = 7 × 5
số:
2 2 × 7 14
=
=
5 5 × 7 35
4 4 × 5 20
=
=
7 7 × 5 35
2
4
và
5
7
- Quy đồng mẫu số:
3
9
và
5
10
- HS nhận xét.
- Chọn mẫu số chung là 10.
+ Vì sao chọn mẫu số chung là 10?
- GVKL: Khi tìm mẫu số chung không
nhất thiết phải tính tích của các mẫu
số, nên chọn mẫu số chung là số nhỏ
nhất cùng chia hết cho các mẫu số.
* Hoạt động 3: Thực hành
+ Bài 1: Yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS làm bảng nhóm.
- Vì 10 chia hết cho 5.
- GV nhận xét tuyên dương.
+ Bài 2: Yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS nhận xét.
- Quy đồng mẫu số.
- Chọn 3 × 8 = 24 là mẫu số chung
2
5
và
3
8
- HS làm vào vở.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu cách rút gọn phân số?
- Xem bài mới: So sánh hai phân số.
- Nhận xét tiết học
3 3× 2 6
=
=
5 5 × 2 10
HS nhận xét.
- Rút gọn phân số
15 15 : 5 3
=
=
25 25 : 5 5
18 18 : 9 2
=
=
27 27 : 9 3
36 36 : 4 9
=
=
64 64 : 4 16
2
3
1
4
1
4
5
6
2 × 8 16 5 5 × 3 15
=
=
; =
3 × 8 24 8 8 × 3 24
7
và
mẫu số chung là 12 vì 12:4=3
12
1× 3 3
=
=
; giữ nguyên 7/12.
4 × 3 12
5 × 4 20 3 3 × 3 9
=
=
=
; =
6 × 4 24 8 8 × 3 24
=
HS nhận xét.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------11
Chính tả (nghe viết)
VIỆT NAM THÂN YÊU
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nghe viết chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam thân yêu; không mắc quá 5 lỗi
trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
Tìm được tiếng thích hợp với yêu cầu BT2; thực hiện đúng BT3
II. Đồ dùng dạy học:
Bài tập 3: Viết sẵn vào bảng phụ.
III. Các hoạt động của dạy học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học
sinh.
2. Bài mới :
Tiết học hôm nay, các em nghe đọc
để viết đúng bài chính tả Việt Nam
thân yêu. Sau đó sẽ làm bài tập phân
biệt những tiếng có âm đầu c/k ; g/gh ;
ng/ngh.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe
- viết
- Gọi HS đọc bài thơ.
- Những hình ảnh nào cho thấy nước ta
có nhiều cảnh đẹp.
- Bài thơ em thấy con người Việt Nam
như thế nào?
- Yêu cầu HS nêu từ khó viết và luyện
viết từ khó.
- Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể
thơ nào? Cách trình bày ra sao?
- GV đọc cho HS viết.
- Đọc từng câu cho HS soát lỗi cho
đến hết bài.
- Yêu cầu HS tự soát lỗi.
- GV chấm bà và nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài
tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
+Ô số 1 điền tiếng bắt đầu chứa âm gì?
+Ô số 2 điền tiếng bắt đầu chứa âm gì?
+ Ô thứ ba điền tiếng bắt đầu chứa âm
gì?
- HS thảo luận theo bàn để điền.
Hoạt động của HS
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- Biển lúa mênh mông... dãy Trường
Sơn cao ngất.
- Vất vả, phải chịu nhiều đau thương
nhưng lòng yêu nước nồng nàn.
- HS nêu từ và luyện viết.
- Lục bát. Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô.
- HS nghe đọc, viết bài.
- HS soát bài.
- Dùng bút chì, soát lỗi.
- HS sửa lỗi sai.
- HS đọc.
- ng, ngh
- g, gh
- e, k
- Từ điền: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ,
12
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập 3.
+ Âm k đứng trước nguyên âm nào?
+ Âm e đứng trước nguyên âm nào?
+ Âm g đứng trước nguyên âm nào?
+ Âm ng đứng trước nguyên âm nào?
- Yêu cầu HS tự làm.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò
- Xem bài: Lương Ngọc Quyến.
- Nhận xét tiết học - chữ viết.
gái có ngày của, kết, của, kiên, kỉ.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS đọc.
- i, e, ê
- a, o, ô, ơ ...
- i, e, ê
- HS làm vào vở, 1 HS làm bảng
nhóm.
- HS nhận xét bài của bạn.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------13
Luyện từ và câu
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu:Giúp HS:
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần
giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không
hoàn toàn (nội dung ghi nhớ)
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong 3 từ); đặt câu với
một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu BT3
- *HS đặt câu với 2, 3 cặp từ ở BT3
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT TV 5
- Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn a, b ở bài tập 1.
- Một số tờ giấy khổ A4 để HS làm bài tập 2, 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Nhận xét
- Yêu cầu HS đọc bài 1.
+ Nêu từ in đậm trong đoạn a, b.
Hoạt động của HS
- HS đọc
- xây dựng, kiến thiết, vàng xuộm, vàng
hoe, vàng lịm.
+ Em nêu ý nghĩa của các từ in đậm.
- Xây dựng làm nên công trình kiến trúc
theo kế hoạch nhất định.
- kiến thiết: xây dựng theo quy mô lớn.
- vàng xuộm: vàng đậm
- vàng hoe: nhạt tươi
- vàng lịm: quả chín gợi cảm giác rất
ngọt.
+ Em hãy nhận xét từ xây dựng, kiến - Cùng chỉ một hoạt động là tạo ra một
thiết?
hay nhiều công trình kiến trúc.
+ Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm - Cùng chỉ một màu vàng nhưng sắc thái
nghĩa chung thế nào?
màu vàng khác nhau.
- GVKL: Đây là từ đồng nghĩa.
+ Đoạn văn a từ kiến thiết và xây dựng - Có thể thay đổi về nghĩa của chúng
có thể thay đổi vị trí cho nhau không? giống nhau.
- Đó gọi là từ đồng nghĩa hoàn toàn.
+ Còn từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng - Không vì không miêu tả đặc điểm của
lịm có thể thay thế cho nhau không?
sự vật.
- Đó là từ đồng nghĩa không hoàn
toàn.
* Hoạt động 2: Ghi nhớ
- Thế nào là từ đồng nghĩa?
- HS nối nhau trả lời.
14
+Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?
+Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn
toàn?
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
*Hoạt động 3: Luyện tập
+ Yêu cầu HS đọc bài tập 1.
- Nêu những từ in đậm.
- HS nhắc lại.
- HS trả lời.
- HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- HS đọc to đoạn văn.
- nước nhà, hoàn cầu, non sông, năm
châu.
- 4 từ trên xếp thành mấy nhóm, tại - 2 nhóm. Vì đất nước non sông có
sao?
nghĩa chung là vùng đất nước mình. Từ
hoàn cầu, năm châu.
- GV nhận xét tuyên dương.
- HS nhận xét.
+ HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS đọc to.
- Chia 4 nhóm phát giấy A4 HS làm.
- Nhóm 4 em.
- Thảo luận, tìm từ đồng nghĩa.
- Dán phiếu lên bảng.
- Đại diên nhóm báo cáo kết quả, nhóm
khác theo dõi bổ sung.
- GVKL: Các từ đúng.
- đẹp: xinh, mĩ lệ, tráng lệ, đẹp đẽ.
- to lớn: lớn, to đùng, to kềnh, vĩ đại,
khổng lồ.
- học tập: học, học hành, học hỏi...
+ HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc to.
tập 3.
- HS tự làm 5 phút.
- Làm vào vở.
- Gọi HS đọc câu mình đặt.
- 5 - 7 em đọc nối tiếp. HS nhận xét câu
- GV nhận xét tuyên dương.
của bạn.
3. Củng cố - dặn dò
- Thế nào là từ đồng nghĩa?
- HS nêu ý kiến.
- Xem bài mời: Luyện tập về từ đồng
nghĩa.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------15
Khoa học
SỰ SINH SẢN
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống bố, mẹ
của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh họa trang 4 - 5 SGK.
- Bộ đồ dùng để thực hiện trò chơi “Bé là con ai?” gồm 5 - 7 em bé có đặc
điểm giống bố mẹ, 1 tờ phiếu to để dán ảnh có kẻ sẵn bảng.
Em bé
Bố mẹ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là ai”.
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 4.
- B1: Phổ biến cách chơi.
- Mỗi HS được phát 1 phiếu, nếu ai
nhận được phiếu có hình em bé sẽ phải
đi tìm bố hoặc mẹ em bé đó, ngược lại.
Ai tìm được đúng hình trước thời gian
quy định là thắng.
+ Nhờ đâu các em tìm được bố mẹ cho
từng em bé?
+ Qua trò chơi, em có nhận xét gì về
trẻ em và bố mẹ chúng ?
- GVKL: Mọi trẻ em đều do bố mẹ
sinh ra và có những đặc điểm giống
với bố mẹ mình. Nhờ đó mà nhìn vào
đặc điểm bên ngoài chúng ta cũng có
thể nhận ra bố mẹ của em bé.
* Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh
sản ở người
- HS quan sát các hình minh họa trang
4, 5 SGK.
- HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát
tranh.
Lần lượt trả lời 3 câu hỏi.
Hoạt động của HS
- Nhóm 4
- HS tự thảo luận tìm bố mẹ hoặc
ngược lại.
- Đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
- Trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra. Trẻ em
có những đặc điểm giống với bố mẹ
mình.
- HS làm việc theo cặp.
- Có 2 người. Đó là bố mẹ, bạn Liên.
- Có 3 người. Đó là bố, mẹ và bạn
16
Liên.
- Sắp có 4 người. Mẹ sắp.
+ Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ.
- Có hai thế hệ: bố mẹ bạn Liên và bạn
Liên.
+ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi - Nhờ sự sinh sản.
gia đình?
- Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các - Lắng nghe.
thế hệ trong mỗi gia đình, mỗi dòng họ
được duy trì kế tiếp nhau. Do vậy, loài
người được tiếp tục từ thế hệ này đến
thế hệ khác, lúc đầu gia đình nào cũng
bắt đầu từ bố mẹ rồi sinh con, có cháu
chắt... tạo thành dòng họ.
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế gia
đình của em
- Yêu cầu HS vẽ các thành viên trong - Lắng nghe làm theo yêu cầu.
gia đình mình vào khổ giấy A4.
- Em nào vẽ xong dán lên bảng.
- HS lên trình bày kết hợp giới thiệu về
gia đình mình.
- Nhận xét, khen những HS vẽ đẹp giới - HS nhận xét.
thiệu hay.
+Tại sao chúng ta nhận ra được em bé - Vì trẻ em sinh ra có đặc điểm giống
và bố mẹ của các em?
bố mẹ của mình.
+ Con người không sinh sản điều gì sẽ - Diệt vong, không có sự phát triển của
xảy ra?
xã hội.
3.Củng cố dặn dò
- Cho HS đọc mục bạn cần biết.
- 3 - 5 HS đọc.
- Xem bài mới: Nam hay nữ ?
- Lắng nghe thực hiện.
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17
TOÁN
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:Giúp học sinh:
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số khác mẫu số.
- Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự
- Làm BT1, 2.
II. Đồ dùng dạy học: bảng nhóm.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng lài bài tập
Quy đồng mẫu số các phân số:
Hoạt động của HS
- HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét
4
7 6
17 3
7
và : và
; và
5
9 5
18 8
12
- GV nhận xét tuyên dương
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: ôn tập cách so sánh hai
phân số:
- GV ghi ví dụ 1:
2 5
và
7 7
-
- Yêu cầu học sinh so sánh. Vì sao ?.
+ So sánh 2 phân số cùng mẫu số ta làm
như thế nào?
+ Còn 2 phân số khác mẫu số ta phải làm
thế nào ?
+ Em nào so sánh 2 phân số:
3 5
và
4 7
2 5 5 2
< ; >
7 7 7 7
- Vì 2 < 5
- So sánh tử số, phân số nào có tử số
lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
- Quy đồng mẫu số
3 21 5 20
= ; =
4 28 7 28
21 20
>
21 > 20 vậy
28 28
3 5
Nên >
4 7
-
- HS nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Điền < > = vào dấu chấm:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm 4 < 6 vì 4 < 6 ; 15 > 10 vì15 > 10
11 11
17 17
bảng nhóm.
2 8 3 9
6 12
=
= ; =
;
7 14
3 12 4 12
2 3
8
9
< vì8 < 9 Vậy <
12 12
3 4
- HS tự làm, trình bày kết quả
- Xếp các phân số từ bé đến lớn.
- 18
- GV nhận xét tuyên dương.
+ Bài 2 yêu cầu các em làm gì ?.
+ BT a mẫu số chung là mấy ?
18
+ BT b mẫu số chung là mấy?
-8
8 16 5 15
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm
Quy đồng mẫu số = ; =
9 18 6 18
bảng nhóm.
15 16 17
<
<
18 18 18
5 8 17
Vậy: < <
6 9 18
Ta có :
Ta có :
15 16
<
18 18
- b. Mẫu số chung là 8:
Ta có:
4 1 3 6
= ; =
8 2 4 8
Vì 4 < 5 < 6
Vậy
Nên
4 5 6
< <
8 8 8
1 5 3
< <
2 8 4
- HS tự làm, trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi
+ Muốn so sánh hai phân số ta làm sao? - HS ý kiến
+ Trường hợp 2 phân số cùng tử số ta
phải làm sao ?
3. Củng cố – dặn dò:
- Xem bài mới: So sánh hai phân số(tt)
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
19
ĐỊA LÝ
VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. Mục tiêu:
- Mô tả được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam:
+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có
đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330.000 km2
- Chỉ phần Việt Nam trên bản đồ (lược đồ)
+ *Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí VN mang lại,
+ Biết phần đất liền VN hẹp ngang chạy dài theo chiều Bắc Nam, với đường
bờ biển cong như hình chữ S
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Quả địa cầu.
- 2 lược đồ trống tương tự hình 1 trong Sách Giáo Khoa, 2 bộ thẻ từ mỗi bộ
gồm 7 thẻ ghi các chữ, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc,
Lào, Campuchia.
III. Các Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi lược đồ
H1 Sgk và trả lời các câu hỏi:
+ Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận
nào?
+ Chỉ vị trí phần đất liền trên lược đồ.
+ Phần đất liền giáp với nước nào?
+ Biển bao bọc phần nào phần đất liền nước
ta.
+ Kể tên một số đảo và quần đảo nước ta?
Hoạt động của HS
- 3 em ngồi chung bàn thảo luận.
- Đất liền, biển, đảo, quần đảo.
- HS chỉ trong nhóm.
- Trung Quốc, Lào, Campuchia.
- Đông, Nam Tây Nam.
- Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo,
Phú Quốc… quần đảo Hoàng Sa,
Trường Sa.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS lên trình bày.
- GVKL: Việt Nam nằm trên bán đảo Đông - HS nhận xét, bổ sung
Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Nước
ta một bộ phận Châu Á, có vùng biển thông
với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong
việc giao lưu với các nước bằng đường bộ,
đường biển đường hàng không.
* Hoạt động 2: Hình dạng và diện tích
20
- Yêu cầu HS quan sát hình 2 Sgk và thảo - HS chia nhóm.
luận nhóm 4.
+ Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì? - Hẹp ngang, chạy dài có đường bờ
biển, cong hình chữ S.
+ Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng đất - 1650km2
liền nước ta dài bao nhiêu km?
+ Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
- 50km2
+ Diện tích Lãnh thổ nước ta khoảng bao - 330000km2
nhiêu km2?
+ So sánh diện tích nước ta với một số nước - Diện tích nước ta nhỏ hơn Trung
có trong bản số liệu?
Quốc lớn hơn Lào, Campuchia.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Học sinh lên trình bày.
- GVKL: Phần đất liền của nước ta hẹp - HS nhóm khác nhận xét,bổ sung
ngang, chạy dài theo chiều Bắc Nam với - Lắng nghe.
đường biển cong như chữ S dài 1650km hẹp
nhất là 50km.
* Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức
- GV phổ biến luật chơi, cách chơi.
Bước 1: Giáo viên treo 2 lược đồ trống lên - HS lắng nghe và tham gia trò
bảng. Mỗi tổ 1 tấm bìa.
chơi
Bước 2: Giáo viên hô “bắt đầu” học sinh lần - HS nhận xét.
lượt lên bản dán.
Bước 3: Học sinh nhận xét, đánh giá đội nào
dán đúng và xong trước là thắng.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò
- Xem bài mới: Địa hình và khoáng sản.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------21
KỂ CHUYỆN
LÝ TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, học sinh biết kể được từng
đoạn và kể nối tiếp câu chuyện, hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện. Ca ngợi anh hùng Lý Tự Trọng giàu lòng yêu
nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
- Kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ câu chuyện sách giáo khoa.
- Giấy khổ to ghi sẳn lời thuyết minh cho từng tranh.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
2. Bài mới:
+ Em biết gì về Lý Tự Trọng
- Tiết đầu tiên cô kể về anh Lý Tự
Trọng, Anh tham gia Cách mạng từ
năm 13 tuổi. Những chiến công và sự
hi sinh của anh được biết đến như một
huyền thoại.
* Hoạt động 1: GV kể chuyện
- GV kể lần 1 giọng chậm rãi, chú ý
nhấn giọng từ ngữ đặc biệt.
- GV kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh họa, kết hợp hỏi HS giải
nghĩa từ sáng dạ, mít tinh, luật sư,
thanh niên, quốc tế ca.
Hoạt động của HS
- Một thanh niên yêu nước tham gia
Cách mạng và hi sinh năm 17 tuổi
- Sáng dạ: rất thông minh.
- Mít tinh:cuộc họp của đông đảo quần
chúng, thường có nội dung chính trị.
- Luật sư: người chuyên bào chữa bênh
vực.
- Quốc tế ca: bài hát chính thức cho
các Đảng của giai cấp công nhân trên
- Nêu câu hỏi giúp HS nhớ lại nội thế giới.
dung câu chuyện.
+ Câu chuyện có những nhân vật nào? + Lý Tự Trọng, tên đội tây, mặt thám
Lơ - Grăng, luật sư.
+ Lý Tự Trọng được cử đi học nước + 1928.
ngoài khi nào?.
+ Về nước anh làm nhiệm vụ gì?
+ Liên lạc chuyển và nhận thư từ tài
liệu trao đổi với các Đảng qua đường
tàu biển.
- Hành động dũng cảm nào của anh - Khi chuyển tài liệu bị địch phát hiện,
làm em nhớ nhất?
anh ôm tài liệu nhảy xuống nước trốn
thoát.
22
- Trước khi chết anh hát vang bài Quốc
tế ca.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết lời
thiết minh cho tranh:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1, lớp chia
làm 4 nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày yêu cầu các
nhóm khác bổ sung.
- HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS chia nhóm và thực hiện yêu cầu
của GV.
+ Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ
được cử ra nước ngoài học.
- GV nhận xét tuyên dương.
+ Tranh 2: về nước, anh được giao
nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài
liệu trao đổi với các tổ chức Đảng bạn
qua đường tàu biển.
+ Tranh 3: gan dạ, nhanh trí, bản lĩnh
trong công việc.
+ Tranh 4: trong cuộc Mít tinh anh bắn
chết tên mặt thám, cứu đồng chí của
mình bị giặc bắt.
+ Tranh 5: Trước tòa của giặc anh hiên
ngang khẳng định lý tưởng Cách mạng
+ Tranh 6: ra pháp trường anh hát vang
bài Quốc tế ca.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể - HS kể cho nhau nghe và nhận xét bổ
theo nhóm và kể trước lớp
sung.
- Yêu cầu HS chia lớp 3 nhóm
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- GV cho nhóm kể nối tiếp theo đoạn - 2 - 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện và
trong nhóm sau đó kể trước lớp.
trả lời câu hỏi về nội dung truyện mà
các bạn hỏi.
+ Vì sao những người coi ngục gọi anh - Tuổi nhỏ, chí lớn.
Trọng là “ông nhỏ”.
+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điểu gì?
- Ca ngợi lòng yêu nước dũng cảm.
- Gv nhận xét tuyên dương.
- HS nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò
+ Hành động nào của anh Trọng khiến - Người VN yêu nước, sẳn sàng hi sinh
em khâm phục nhất.
cả bản thân mình vì đất nước.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về - HS ý kiến
con người VN?.
- Kể lại chuyện Lý Tự Trọng tìm hiểu
những chuyện kể về anh hùng, danh
nhân nước ta.
- Xem bài mới: Kể chuyện đã nghe, đã
đọc.
- Nhận xét tiết học.
23
Tập đọc
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ tả màu vàng
của cảnh vật.
- Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
- *Đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ tả màu
vàng.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ ghi từ cần đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động của dạy học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc lại bài thư gửi các học
sinh và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- GV nhận xét.
2. Bài mới
- Bài quang cảnh làng mạc ngày mùa
giới thiệu các em vẻ đẹp của làng quê
Việt Nam ngày mùa. Đây là bức tranh
quê được vẽ bằng lời tả rất đặc sắc của
nhà văn Tô Hoài.
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu.
- HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp đọc
thầm.
+ Bài chia làm mấy đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng.
- GV goi HS đọc phần chú giải Sgk.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV gọi một cặp đọc lại bài.
* Hoạt động 2:Tìm hiểu bài
+ Kể tên những sự vật trong bài có
màu vàng và từ chỉ màu vàng?
- GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ tả
màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.
+ Thời tiết ngày mùa được miêu tả như
thế nào?
Hoạt động của HS
- HS đọc và trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe ghi nhớ và đọc thầm.
- HS lắng nghe, đọc thầm
- 4 đoạn
- HS đọc theo thứ tự.
HS 1: Mùa đông ... khác nhau.
HS 2: Có lẻ ... lơ lửng.
HS 3: Từng chiếc lá ... đỏ chói
HS 4: Tất cả ... đồng ngay.
- HS đọc phần chú giải cả lớp theo dõi.
- 2 em cùng bàn đọc theo cặp.
- HS đọc.
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước
lớp.( lúa: vàng xuộm; nắng: vàng hoe
.........tất cả màu vàng trù phú,đầm ấm).
- Rất đẹp, không có cảm giác héo tàn
hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông
không nắng, không mưa.
24
+ Hình ảnh con người hiện lên bức
tranh như thế nào?
+ Những chi tiết về thời tiết và con
người cho ta cảm nhận điều gì về làng
quê vào ngày mùa?
+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác
giả đối với quê hương?
- Qua tìm hiểu bài, em nào nêu ý chính
của bài.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Bằng nghệ thuật quan sát tinh tế,
cách dùng từ gợi cảm, giàu hình ảnh
nhà văn Tô Hoài đã vẽ lên bức tranh
làng quê vào ngày mùa với những màu
vàng khác nhau. Để làm nổi bật vẻ đẹp
của sự vật. Chúng ta nên nhấn giọng từ
nào khi đọc? giọng đọc như thế nào?
- GV đọc diễn cảm đoạn màu lúa dưới
đông đến mái nhà phủ một màu rơm
vàng mới.
- HS đọc diễn cảm đoạn văn trên theo
nhóm bàn.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Không ai tưởng đến ngày hay đêm...
trở dậy là ra đồng ngay.
- Thời tiết đẹp, gọi ngày mùa no ấm.
Con người cần cù lao động.
- Yêu tha thiết làng quê Việt Nam.
- Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất
đẹp.
- Giọng nhẹ nhàng, âm hưởng lắng
đọng nhấn từ chỉ màu vàng.
- HS theo dõi GV đọc.
- Đọc cho nhau nghe chữa lỗi.
- 3 HS lần lượt đọc cả lớp nhận xét
bình chọn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò
-Về nhà đọc bài và chuẩn bị trước bài
Nghìn năm văn hiến.
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
25