Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

phân tích và đánh giá các tác động của chính sách giảm thuế thu nhập cá nhân đến tiêu dùng tại tp hcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (848.75 KB, 80 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING

---------------

LƯƠNG QUẾ CHI

PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG
CỦA CHÍNH SÁCH GIẢM THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
ĐẾN TIÊU DÙNG TẠI TP.HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng
Mã số: 60340201

TP.Hồ Chí Minh - Năm 2015



BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH- MARKETING

LƯƠNG QUẾ CHI

PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC
ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH GIẢM THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN ĐẾN TIÊU DÙNG
TẠI TP.HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng
Mã số: 60340201

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Hoàng Trần Hậu

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Kính thưa Quý Thầy Cô,
Tôi tên là Lương Quế Chi, là học viên cao học Khóa 2- đợt 1, lớp Tài chính
Ngân hàng, trường Đại học Tài chính Marketing.
Tôi xin cam đoan luận văn “Phân tích và đánh giá các tác động của chính
sách giảm thuế thu nhập cá nhân đến tiêu dùng tại TP.HCM” là công trình nghiên
cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách trung thực. Kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ luận
văn nào và cũng chưa được trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu
nào khác trước đây.
TP.HCM, ngày … tháng … năm 2015
Tác giả luận văn

Lương Quế Chi

-i-


LỜI CẢM ƠN

Lời cảm ơn đầu tiên tôi muốn trân trọng gửi đến Ban Giám Hiệu cùng toàn
thể Quý Thầy Cô Khoa Sau Đại học trường Đại học Tài chính-Marketing đã tận
tình dạy bảo và truyền đạt những kiến thức vô cùng hữu ích làm hành trang cho tôi
trong những ngày tháng tương lai sau này.
Kế đến, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Thầy PGS.TS. Hoàng Trần
Hậu. Trong thời gian thực hiện đề tài, Thầy đã rất nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo, hướng
dẫn, tạo điều kiện thuận lợi, trang bị cho tôi những kiến thức thực tiễn bổ sung thêm
vào những kiến thức lý thuyết mà tôi đã được học, từ đó giúp tôi hiểu sâu sắc hơn, ý
nghĩa hơn về công trình khoa học của các nghiên cứu thực sự, đồng thời có thể hoàn
thành được luận văn tốt nghiệp này.
Cuối lời, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến những người thân, những
người bạn, những đồng nghiệp,… đã luôn đồng hành, giúp đỡ và hỗ trợ cho tôi rất
nhiều trong suốt quãng thời gian qua.
Trân trọng cảm ơn
Tác giả luận văn

Lương Quế Chi

- ii -


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .....................................................................................................................i
T
7
3

T
7
3


LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................... ii
T
7
3

T
7
3

MỤC LỤC ............................................................................................................................. iii
T
7
3

T
7
3

DANH MỤC HÌNH.............................................................................................................. vii
T
7
3

T
7
3

DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................. viii
T

7
3

T
7
3

TÓM TẮT...............................................................................................................................ix
T
7
3

T
7
3

Chương 1: PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
T
7
3

T
7
3

1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI................................................................................................ 1
T
7
3


T
7
3

1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ........................................................................ 2
T
7
3

T
7
3

1.3. CÂU HỎI VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................ 3
T
7
3

T
7
3

1.4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................... 4
T
7
3

T
7
3


1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 4
T
7
3

T
7
3

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 4
T
7
3

T
7
3

1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................ 4
T
7
3

T
7
3

1.6. NHỮNG ĐÓNG GÓP – Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI. . 4
T

7
3

T
7
3

1.6.1. Những đóng góp mới của luận văn .......................................................................... 4
T
7
3

T
7
3

1.6.2. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................................... 5
T
7
3

T
7
3

1.6.3. Ý nghĩa thực tiễn ....................................................................................................... 5
T
7
3


T
7
3

1.7. BỐ CỤC CỦA NGHIÊN CỨU .................................................................................... 5
T
7
3

T
7
3

Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.................................... 6
T
7
3

T
7
3

2.1. NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI THU NHẬP
T
7
3

TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG ....................................................................................... 6
T
7

3

2.1.1. Đặc điểm thuế thu nhập cá nhân ............................................................................... 7
T
7
3

T
7
3

2.1.2. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân ............................................................................. 8
T
7
3

T
7
3

2.1.3. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân ..................................................................... 10
T
7
3

T
7
3

2.1.4. Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương tiền công ................................ 10

T
7
3

T
7
3

2.1.5. Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương tiền công ........................... 15
T
7
3

T
7
3

2.1.5.1. Đối với cá nhân cư trú...................................................................................... 15
T
7
3

T
7
3

2.1.5.2. Đối với cá nhân không cư trú........................................................................... 16
T
7
3


T
7
3

- iii -


2.2. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ................................................................................... 16
T
7
3

T
7
3

2.2.1. Lý thuyết kinh tế cơ bản của Keynes ...................................................................... 16
T
7
3

T
7
3

2.2.2. Công trình nghiên cứu của Gale và Samwick ......................................................... 19
T
7
3


T
7
3

Chương 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................................. 21
T
7
3

T
7
3

3.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ............................................................................. 21
T
7
3

T
7
3

3.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT VÀ CÁC GIẢ THIẾT ................................. 22
T
7
3

T
7

3

3.2.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................................... 22
T
7
3

T
7
3

3.2.2. Giả thiết nghiên cứu ................................................................................................ 24
T
7
3

T
7
3

3.2.3. Giả thiết và đo lường các biến ................................................................................. 25
T
7
3

T
7
3

3.3. THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU ............................................................................ 27

T
7
3

T
7
3

3.3.1. Xác định cỡ mẫu nghiên cứu ................................................................................... 27
T
7
3

T
7
3

3.3.2. Tóm tắt và trình bày dữ liệu .................................................................................... 28
T
7
3

T
7
3

3.3.2.1. Bảng tần số ...................................................................................................... 28
T
7
3


T
7
3

3.3.2.2. Các đại lượng thống kê mô tả ......................................................................... 28
T
7
3

T
7
3

3.3.3. Phân tích tương quan ............................................................................................... 28
T
7
3

T
7
3

3.3.4. Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến ....................................................................... 29
T
7
3

T
7

3

3.3.5. Phân tích phương sai Anova .................................................................................... 29
T
7
3

T
7
3

3.4. QUY TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ......................................................................... 29
T
7
3

T
7
3

Chương 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 30
T
7
3

T
7
3

4.1. TÁC DỤNG CỦA THUẾ TNCN TỪ TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG ........................ 31

T
7
3

T
7
3

4.1.1. Thuế TNCN đã góp phần đảm bảo công bằng trong việc điều tiết thu nhập của các
T
7
3

tầng lớp dân cư trong xã hội .............................................................................................. 31
T
7
3

4.1.2. Thuế TNCN đã từng bước góp phần thực hiện kiểm soát thu nhập của dân cư. .... 32
T
7
3

T
7
3

4.1.3. Thuế TNCN đã góp phần đảm bảo huy động nguồn thu cho ngân sách nhà nước . 33
T
7

3

T
7
3

4.2. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THEO CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI NỘP
T
7
3

THUẾ ................................................................................................................................ 34
T
7
3

4.2.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ....................................................................................... 34
T
7
3

T
7
3

4.2.1.1. Giới tính ........................................................................................................... 34
T
7
3


T
7
3

4.2.2.2. Độ tuổi ............................................................................................................. 35
T
7
3

T
7
3

4.2.2.3. Tình trạng hôn nhân ......................................................................................... 35
T
7
3

T
7
3

4.2.2.4. Trình độ học vấn .............................................................................................. 35
T
7
3

T
7
3


4.2.2.5. Nghề nghiệp ..................................................................................................... 36
T
7
3

T
7
3

- iv -


4.2.2. Phân tích thống kê mô tả ......................................................................................... 37
T
7
3

T
7
3

4.3. KIỂM ĐỊNH ĐỘ PHÙ HỢP CỦA MÔ HÌNH. ......................................................... 38
T
7
3

T
7
3


4.3.1. Kiểm định thành phần chi tiêu ................................................................................ 38
T
7
3

T
7
3

4.3.2. Đánh giá độ phù hợp của mô hình........................................................................... 39
T
7
3

T
7
3

4.4. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN ................................................................................... 41
T
7
3

T
7
3

4.5. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HỒI QUY........................................................................... 42
T

7
3

T
7
3

4.6. PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI ANOVA ...................................................................... 44
T
7
3

T
7
3

4.6.1. So sánh đánh giá nguồn thu nhập có từ tiền lương tiền công................................. 44
T
7
3

T
7
3

4.6.2. So sánh đánh giá số lượng đăng ký người phụ thuộc .............................................. 45
T
7
3


T
7
3

4.6.3. So sánh đánh giá chi tiêu tiêu dùng khi có thu nhập tăng thêm .............................. 45
T
7
3

T
7
3

4.6.4. So sánh ý kiến về chính sách giảm thuế TNCN ...................................................... 46
T
7
3

T
7
3

Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 48
T
7
3

T
7
3


5.1. KẾT QUẢ CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................... 48
T
7
3

T
7
3

5.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN VÀ GIẢI PHÁP.................................................................. 49
T
7
3

T
7
3

5.2.1. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................... 49
T
7
3

T
7
3

5.2.2. Kiến nghị một số giải pháp áp dụng kết quả nghiên cứu ........................................ 50
T

7
3

T
7
3

5.3. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU VÀ GỢI Ý NGHIÊN CỨU KHÁC ................. 51
T
7
3

T
7
3

5.4. KẾT LUẬN ................................................................................................................ 52
T
7
3

T
7
3

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
T
7
3


T
7
3

PHỤ LỤC

-v-


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ANOVA Phân tích phương sai
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BTC

Bộ tài chính

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước


GTGT

Giá trị gia tăng

HCM

Hồ Chí Minh

KMO

Kaiser – Meyer – Olkin

NQ

Nghị quyết

NSNN

Ngân sách nhà nước

QH

Quốc hội

SPSS

Phần mềm thống kê (Statistical Package for the Social Sciences)

Sig.


Mức ý nghĩa

TNCN

Thu nhập cá nhân

TP

Thành phố

VN

Việt Nam

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

- vi -


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.2: Hàm tiêu dùng ................................................................................................. 18
TU
7
3

T

7
3
U

Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................ 23
TU
7
3

T
7
3
U

Hình 3.2: Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 30
TU
7
3

T
7
3
U

- vii -


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1: Tỷ trọng người nộp thuế TNCN có thu nhập từ tiền lương tiền công ............ 32
TU

7
3

T
7
3
U

Bảng 4.2: Thu ngân sách thuế TNCN qua 5 năm ............................................................ 33
TU
7
3

T
7
3
U

Bảng 4.3: Giới tính .......................................................................................................... 34
TU
7
3

T
7
3
U

Bảng 4.4: Độ tuổi người lao động ................................................................................... 35
TU

7
3

T
7
3
U

Bảng 4.5: Tình trạng hôn nhân người lao động............................................................... 35
TU
7
3

T
7
3
U

Bảng 4.6: Trình độ học vấn của người lao động ............................................................. 36
TU
7
3

T
7
3
U

Bảng 4.7: Nghề nghiệp của người lao động .................................................................... 36
TU

7
3

T
7
3
U

Bảng 4.8: Đại lượng thống kê mô tả ............................................................................... 37
TU
7
3

T
7
3
U

Bảng 4.10: Model Summary............................................................................................ 39
TU
7
3

U
T
7
3

Bảng 4.11: ANOVAb ....................................................................................................... 40
TU

7
3

P
U

T
7
3
P

Bảng 4.12: Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình ......................................... 41
TU
7
3

T
7
3
U

Bảng 4.13: Mức ý nghĩa tương quan giữa các biến trong mô hình ................................ 42
TU
7
3

T
7
3
U


Bảng 4.14: Hệ số hồi quy ................................................................................................ 43
TU
7
3

T
7
3
U

Bảng 4.15: Phân tích Anova nguồn thu nhập chính của người được khảo sát ................ 44
TU
7
3

T
7
3
U

Bảng 4.16: Phân tích Anova số lượng đăng ký người phụ thuộc .................................... 45
TU
7
3

T
7
3
U


Bảng 4.17: Phân tích Anova chi tiêu, tiêu dùng khi có thu nhập tăng thêm ................... 46
TU
7
3

T
7
3
U

Bảng 4.18: Phân tích Anova về ý kiến chính sách thuế TNCN ...................................... 47
TU
7
3

T
7
3
U

- viii -


TÓM TẮT
Trong những năm gần đây, chính sách thuế của Việt Nam đã có bước thay đổi đáng
kể khi đánh thuế thu nhập cá nhân lên thu nhập nhận được từ tiền lương tiền công, thay
vì toàn bộ tiền lương nhận được dưới 4.000.000 đồng/tháng trong giai đoạn từ năm 2009
đến ngày 30/06/2013 không phải nộp thuế thu nhập cá nhân, nếu cá nhân người nộp thuế
có người phụ thuộc sẽ được giảm trừ là 1.600.000 đồng/ người/tháng (tức là mức lương

để tính thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân theo tháng sẽ là 4.000.000 đồng cộng thêm
1.600.000 đồng/người). Bắt đầu từ ngày 01/07/2013 cho đến nay luật thuế thua nhập cá
nhân có sự thay đổi đáng kể, theo hướng tích cực có lợi cho người lao động hơn. Cụ thể,
toàn bộ tiền lương thực nhận hàng tháng dưới mức 9.000.000 đồng cộng thêm 3.600.000
đồng/người khi có người phụ thuộc. Liệu chính sách giảm thuế thu nhập cá nhân đối với
thu nhập từ tiền lương tiền công ảnh hưởng như thế nào đến chi tiêu tiêu dùng cá nhân?.
Được biết rằng thu nhập từ tiền lương tiền công mà người sao động thực nhận được
dùng cho chi tiêu cũng như tiết kiệm. Liệu rằng khi thuế thu nhập cá nhân giảm, điều
này đồng nghĩa với việc thu nhập thực nhận của người lao động sẽ tăng (trong trường
hợp cá nhân đó thuộc đối tượng có mức lương phải đóng thuế thu nhập cá nhân) thì cá
nhân đó sẽ sử dụng số tiền từ việc giảm thuế thu nhập cá nhân vào chi tiêu hay không?
Hay nói một cách khác, chính sách giảm thuế thu nhập cá nhân của nhà nước có tác
động đến chi tiêu tiêu dùng của người dân không, nếu có thì tác động ra sao? Luận văn
nghiên cứu tác động của chính sách giảm thuế thu nhập cá nhân đến tiêu dùng.
Dữ liệu nghiên cứu là các nhân người lao động có thu nhập từ tiền lương tiền công tại
TP.HCM từ năm 2009 đến năm 2014.
Dựa trên nghiên cứu của nhà kinh tế học nổi tiếng Keynes về “tâm lý cơ bản”: Khi
thu nhập khả dụng tăng thì tiêu dùng và tiết kiệm đều tăng, nhưng tiêu dùng tăng chậm
hơn so với thu nhập, còn tiết kiệm tăng nhanh hơn. Kết quả nghiên cứu thực tế cho thấy
chính sách giảm thuế thu nhập cá nhân tác động làm tăng chi tiêu tiêu dùng cá nhân.
Tức là khi nhà nước giảm thuế thu nhập cá nhân thì chi tiêu cá nhân sẽ tăng lên.

- ix -


Chương 1: PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu bắt đầu từ năm 2008 đến nay đã để lại
nhiều hậu quả cho Việt Nam, xuất hiện tình trạng thất nghiệp do cắt giảm việc làm
rất phổ biến ở các khu công nghiệp. Song ít diễn ra dưới hình thức cho nghỉ việc

công khai mà là không ký lại hợp đồng, khuyến khích tự nghỉ việc. Lao động thời
vụ hay có hợp đồng ngắn hạn bị mất việc nhiều hơn. Nhiều doanh nghiệp khó khăn
trong tuân thủ chính sách BHXH và hệ thống BHTN mới được áp dụng (từ năm
2009). Các doanh nghiệp được ghi nhận đã phục hồi sản xuất, công nhân chỉ được
tính giờ làm việc bình thường và làm ca, không có làm thêm giờ và điều này khiến họ
phải cắt giảm chi tiêu do chi phí sinh hoạt cao làm ảnh hưởng đến đời sống của người
nộp thuế.
Để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2013 (Nghị quyết
02 năm 2013) của Quốc hội đề ra, một trong những giải pháp tháo gỡ khó khăn cho
nền kinh tế là chính sách giảm thuế. Trong đó chính sách thuế được người lao động
quan tâm nhiều nhất đó chính sách thuế TNCN (triển khai thực hiện từ ngày
01/07/2013 áp dụng mức giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền
lương, tiền công, từ kinh doanh với giảm trừ cho bản thân người nộp thuế
9.000.000đồng/ tháng, giảm trừ cho mỗi người phụ thuộc thuộc diện được giảm trừ là
3.600.000đồng/ tháng), việc giảm thuế TNCN một khoản thuế gần đây sẽ giúp cho
người dân có thêm một nguồn thu nhập bổ sung và điều này nếu được đưa vào trong
tiêu dùng sẽ giúp gia tăng thị phần, khả năng thanh toán trên thị trường.
Theo tính toán của Bộ Tài chính, với việc nâng ngưỡng nộp thuế TNCN trong 6
tháng cuối năm 2013 thì ngân sách giảm thu 5.200 tỷ đồng và trong năm 2014 thì
giảm thu 13.350 tỷ đồng. Số lượng người phải nộp thuế hiện đang vào khoảng 3,87
triệu người sẽ giảm xuống còn khoảng 1 triệu người. Đó là tín hiệu đáng mừng cho
hơn 2 triệu lao động không phải nộp thuế, có lẽ số thuế TNCN giờ đây không phải
nộp, sẽ dùng để tiêu dùng nhiều hơn. Việc khuyến khích tiêu dùng tạo động lực cho
sự phát triển kinh tế là vấn đề cần quan tâm trong giai đoạn hiện nay. Một trong các
vấn đề lớn còn tồn tại chính sách thuế TNCN hiện nay có phù hợp với khả năng đóng
góp cũng như bao quát hết bộ phận trong dân cư tạo sự công bằng xã hội.
-1-


Chính vì lẽ đó, việc triển khai nghiên cứu đề tài: “Phân tích và đánh giá các

tác động của chính sách giảm thuế TNCN đến tiêu dùng tại Thành phố Hồ Chí
Minh” là hết sức cần thiết. Mặc dù việc nghiên cứu tác động của chính sách giảm
thuế TNCN chỉ trong phạm vi ở một thành phố, song với địa bàn TP.HCM có tính
đặc thù dân số đông nhất cả nước (Công bố vào ngày 17/12/2014 là 7,9 triệu người).
Vì vậy, nghiên cứu những tác động của chính sách giảm thuế TNCN đối với các cá
nhân người lao động sống tại TP.HCM cũng có thể đưa ra những kết luận chung về
tác động của chính sách giảm thuế TNCN ở nước ta.

1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Có thể nói một trong những chức năng quan trọng của thuế là điều tiết nền kinh
tế vĩ mô. Tùy thuộc vào thực trạng kinh tế, xã hội trong từng thời kỳ, nhà nước hoàn
toàn có thể chủ động điều chỉnh chính sách thuế nhằm thực hiện kiểm kê, kiểm soát
và quản lý nền kinh tế - xã hội.
Qua thực tế tìm hiểu đã tham khảo được một số tài liệu, công trình nghiên cứu về
thuế TNCN có liên quan.
Tôi nhận thấy hiện nay chưa có nhiều bài viết, công trình nghiên cứu khoa học và
luận văn thạc sĩ nghiên cứu về tác động của chính sách giảm thuế TNCN đến tiêu
dùng nói chung và tại TP.HCM nói riêng là chưa nhiều. Do đó việc đánh giá về tác
dụng thực sự của chính sách giảm thuế TNCN đối với quá trình phát triển kinh tế của
đất nước ta còn nhiều hạn chế. Với mong muốn góp phần nhỏ trong việc nghiên cứu
tác động của chính sách giảm thuế TNCN đối với tiêu dùng tại TP.HCM, tôi cho rằng
đề tài “ Phân tích và đánh giá các tác động của chính sách giảm thuế TNCN đến tiêu
dùng tại TP. Hồ Chí Minh” là một đề tài mang tính cấp thiết.
Ngoài ra tác giả có tham khảo các bài viết sau:
Bài viết “ Chính sách thuế đối với phát triển kinh tế Việt Nam” của tác giả La
Xuân Đào, bài viết đánh giá thực trạng các giai đoạn cải cách thuế và phát triển kinh
tế ở Việt Nam, phân tích mối quan hệ giữa chính sách thuế và tăng trưởng kinh tế
GDP được thực hiện các khảo sát từ năm 1997 đến 2010, phân tích tác động của
chính sách thuế từ các đối tượng nộp thuế có ảnh hưởng đến việc thực thi chính sách
thuế trong thời gian qua chủ yếu là khu vực có nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ ở

đồng bằng sông Cửu Long, đề xuất các giải pháp hoàn thiện chính sách thuế Việt
-2-


Nam nhằm thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững.
Bài viết “The role and impact of labour taxation policies” của Trung tâm nghiên
cứu khu vực công- Trường đại học Bocconi ở Ý, bài viết tập trung vào phân tích về
vai trò và tác động của chính sách thuế, danh mục các cải cách thuế thực hiện thông
qua thuế TNCN cho đóng góp an sinh xã hội. Sử dụng danh mục để đánh giá tác động
của chính sách thuế về việc làm, thất nghiệp, tỷ lệ tham gia, giờ làm việc, nghèo đói
và bất bình đẳng thu nhập. Công trình nghiên cứu bao gồm 33 quốc gia : với 27 thành
viên EU và Croatia, Macedonia, Iceland, Nhật Bản, Serbia và Mỹ từ năm 1990-2008.
Thực hiện trên mẫu chung của một lực lượng lao động cả nước và trên lựa chọn dân
số, bài viết thực hiện một phân tích lý thuyết và thực nghiệm về tác động của thuế
trên thị trường lao động.
Bài viết “The Effect of Tax Changes on Consumer Spending” của Charles
Steindel, bài viết phân tích về tác động của việc cắt giảm thuế thu nhập, qua đó cho
thấy người tiêu dùng sẽ có nhiều khả năng sẽ tăng chi phí nếu thuế tăng, người tiêu
dùng sẽ tăng chi tiêu cho đến khi một sự thay đổi thuế ảnh hưởng đến tiền lương.

1.3. CÂU HỎI VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích được các tác động của chính sách
giảm thuế TNCN đến tiêu dùng tại TP.HCM, nhằm để đề xuất các giải pháp nâng cao
khả năng tiêu dùng của người dân, từ đó thúc đẩy phát triển và tăng trưởng kinh tế
trong giai đoạn khủng hoảng
Những mục tiêu cụ thể cần đạt được trong bài nghiên cứu:
+ Đánh giá thực trạng thuế TNCN ở Việt Nam.
+ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chi tiêu tiêu dùng
Qua đó, luận văn đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao chi tiêu tiêu dùng cá nhân.


1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài luận văn hướng đến các câu hỏi sau:
1/ Chính sách thuế TNCN là gì?
2/ Tác động của chính sách thuế TNCN đến tiêu dùng như thế nào?
3/ Mức độ tác động của chính sách giảm thuế TNCN đến tiêu dùng tại TP.HCM
-3-


1.4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu tác động của chính sách giảm thuế
TNCN đến chi tiêu tiêu dùng cá nhân tại TP.HCM.
Đối tượng nghiên cứu: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công tại TP. HCM

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Giới hạn nội dung nghiên cứu: Loại thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương
tiền công.
Giới hạn không gian nghiên cứu: Nghiên cứu cá nhân sống TP.HCM
Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2009 đến năm 2014

1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được tiến hành thông qua hai giai đoạn: nghiên cứu sơ bộ thông qua
phương pháp định tính và nghiên cứu chính thức thông qua câu hỏi định lượng.
Giai đoạn 1: Nghiên cứu sơ bộ thông qua phương pháp định tính nhằm xây dựng
khung lý thuyết nghiên cứu bằng phương pháp tiếp cận hàm tiêu dùng và tiết kiệm
của Keynes, sau đó hoàn thiện bảng khảo sát đầy đủ với các biến quan sát cần thiết.
Giai đoạn 2: Nghiên cứu định lượng bằng cách thông qua bảng câu hỏi khảo sát
gởi tới đối tượng là cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công tại TP.HCM. Khi có
đã thu thập được thông tin, tác giả xử lý bằng phần mềm SPSS phiên bản 16 phân

tích dữ liệu khảo sát cũng như ước lượng và kiểm định mô hình.

1.6. NHỮNG ĐÓNG GÓP – Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
CỦA ĐỀ TÀI.
1.6.1. Những đóng góp mới của luận văn
Luận văn hệ thống hóa cơ sở lý luận về chính sách thuế TNCN và mối quan hệ
giữa thuế TNCN và tiêu dùng.
Luận văn phân tích và đánh giá những các tác động của chính sách giảm thuế
TNCN đến tiêu dùng ở TP. HCM.
Các nhà điều hành chính sách có thể đưa ra chính sách thuế TNCN từ
tiền lương tiền công phù hợp nhằm điều tiết thị trường theo mục tiêu đã định.

-4-


1.6.2. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu xác định được tác động của chính sách giảm thuế TNCN đến
tiêu dùng, đồng thời xác định được mức độ tiêu dùng tác động đến đến sự tăng trưởng
và phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn khủng hoảng.

1.6.3. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài nghiên cứu sẽ giúp cho những người làm công tác quản lý thuế có cái nhìn
khách quan hơn trong việc đề ra các chính sách giảm thuế cho người dân, một phần
giảm bớt gánh nặng về tài chính để chi tiêu. Từ đó giúp cho những nhà làm luật sẽ
đưa ra chính sách thuế TNCN phù hợp với tình giai đoạn phát triển kinh tế xã hội ở
Việt Nam hiện nay.

1.7. BỐ CỤC CỦA NGHIÊN CỨU
Luận văn gồm có 5 chương:
Chương 1: Phần mở đầu

Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và kiến nghị

-5-


Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI
THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG
Theo Tổng cục Thuế (2014) ghi nhận, để hoàn thiện chính sách pháp luật về thuế
thu nhập cá nhân, cải cách thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho người nộp thuế ngày
15/08/2013 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 111 hướng dẫn về thuế Thu nhập
cá nhân.
Thông tư 111 đã khắc phục những tồn tại trong quá trình thực hiện Luật thuế thu
nhập cá nhân, cải cách thủ tục hành chính nhằm tạo thuận lợi cho người nộp thuế.
Các nội dung sửa đổi, bổ sung theo hướng có lợi cho người nộp thuế thể hiện ở 03
nhóm vấn đề chính như sau:
Một là, thống nhất các văn bản hướng dẫn thực hiện về chính sách thuế thu nhập
cá nhân và quản lý thuế thu nhập cá nhân. Do Luật thuế TNCN lần đầu tiên áp dụng
tại Việt Nam nên trong quá trình thực hiện Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế đã ban hành
nhiều văn bản hướng dẫn để xử lý kịp thời các vướng mắc phát sinh. Do có quá nhiều
văn bản nên các nội dung hướng dẫn chồng chéo, không rõ ràng dẫn đến khó khăn
cho người nộp thuế trong thực hiện. Thông tư số 111/2013/TT-BTC lần này đã thay
thế Thông tư số 84/2008/TT-BTC và khoản 10 thông tư riêng lẻ khác và nhiều công
văn hướng dẫn của BTC và TCT về thuế TNCN ban hành trước ngày 01/7/2013. Tại
TT 111/2013/TT-BTC đã thống nhất các nội dung hướng dẫn về chính sách thuế thu
nhập cá nhân và một số nguyên tắc chung về quản lý thuế TNCN quy định tại Luật
thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá

nhân, tạo điều kiện thuận lợi cho NNT khi tìm hiểu về chính sách thuế TNCN.
Hai là, chính sách thuế TNCN sửa đổi, bổ sung nhằm giảm mức đóng góp đối với
người nộp thuế, từng bước nâng cao đời sống của người dân, thể hiện sự quan tâm,
chia sẻ của Nhà nước đối với người nộp thuế trước bối cảnh khó khăn của nền kinh tế
như nâng mức giảm trừ gia cảnh từ 4.000.000 đồng/tháng lên 9.000.000 đồng/tháng
đối với người nộp thuế và từ 1.600.000 triệu đồng/tháng lên 3.600.000 đồng/tháng
đối với người phụ thuộc; Bổ sung một số khoản lợi ích khác do người sử dụng lao
- 6-


động chi cho người lao động hoặc trả hộ cho người lao động không tính vào thu nhập
chịu thuế như: Khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưa do người sử dụng lao động chi, trả hộ
như: mua suất ăn, cấp phiếu ăn cũng được chấp nhận; Khoản tiền mua vé máy bay
khứ hồi do người sử dụng lao động trả hộ cho người lao động là người Việt Nam làm
việc ở nước ngoài về phép mỗi năm một lần (trước 01/7/2013 chỉ áp dụng đối với
người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam); Các khoản thanh toán
mà người sử dụng lao động trả để phục vụ việc điều động, luân chuyển người lao
động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại hợp đồng lao động,
tuân thủ lịch lao động chuẩn theo thông lệ quốc tế của một số ngành như dầu khí,
khai khoáng; Khoản tiền học phí cho con của người lao động Việt Nam đang làm việc
ở nước ngoài học tại nước ngoài theo bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông
do người sử dụng lao động trả hộ (trước ngày 01/7/2013 chỉ áp dụng đối với người
nước ngoài làm việc tại Việt Nam có con học tại Việt Nam); Bổ sung một số khoản
thu nhập được miễn thuế như: Bổ sung trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, quà
tặng bất động sản là công trình xây dựng trong tương lai và nhà ở hình thành trong
tương lai giữa một số thân nhân được miễn thuế (đối tượng thân nhân trong trường
hơp này bao gồm: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con
nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với
cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau)…
Ba là, đơn giản hóa thủ tục hành chính thuế, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho

người nộp thuế khi thực hiện khai và nộp thuế TNCN như: quy định thu hẹp đối
tượng phải quyết toán thuế, hướng dẫn chi tiết cách xác định cư trú và bổ sung quy
định về cấp mã số thuế cho người phụ thuộc.

2.1.1. Đặc điểm thuế thu nhập cá nhân
+ Thuế TNCN là một hình thức động viên mang tính bắt buộc trên nguyên tắc
theo luật định. Phân phối khoản thu nhập qua thuế TNCN gắn với quyền lực, sức
mạnh của Nhà nước.
+ Thuế TNCN là khoản đóng góp không hoàn trả trực tiếp cho người nộp. Nó
vận động một chiều, không phải là khoản thù lao mà người nộp thuế phải trả cho Nhà
nước do được hưởng các dịch vụ Nhà nước cung cấp.
+ Thuế TNCN luôn gắn với chính sách xã hội của mỗi quốc gia. Hầu hết các
- 7-


quốc gia đều gắn chính sách thuế TNCN với một số chính sách xã hội khác (như phúc
lợi công cộng, chăm sóc sức khỏe…).
+ Thuế TNCN là thuế trực thu. Do vậy, người nộp thuế cũng là người chịu thuế.
+ Thuế TNCN có diện thu thuế rất rộng, tất cả các cá nhân có thu nhập bao gồm:
công dân nước sở tại và người nước ngoài cư trú thường xuyên hay không thường
xuyên tại nước đó và hầu như tất cả số thu nhập có được của các cá nhân đều phải
tính thuế không kể nguồn thu nhập phát sinh trong nước hay ngoài nước. Chính vì
vậy, khả năng tạo nguồn thu cho ngân sách của thuế TNCN rất cao.
+ Việc đánh thuế TNCN thường áp dụng theo nguyên tắc thuế suất lũy tiến từng
phần. Đặc điểm này xuất phát từ vai trò chủ yếu của thuế TNCN là điều tiết mạnh
người có thu nhập cao, góp phần thực hiện công bằng xã hội. Do vậy, việc sử dụng
thuế suất lũy tiến từng phần sẽ đáp ứng được nhu cầu đó vì phần thu nhập tăng thêm
càng cao thì sẽ phải tính thuế suất càng cao.
+ Xét về góc độ kinh tế, thuế TNCN có tính trung lập cao hơn so với các loại
thuế khác vì việc tăng hay giảm thuế TNCN hầu như không kéo theo những biến đổi

về cơ cấu kinh tế.

2.1.2. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân
Là một bộ phận của hệ thống thuế, thuế TNCN vừa mang các vai trò chủ yếu của
thuế nói chung, vừa có các vai trò riêng mà các loại thuế khác không có được.
Đối với nền kinh tế- xã hội
- Tạo lập nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước.
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, trong đó thuế TNCN là một
trong những bộ phận quan trọng cấu thành thuế nói chung nên cũng góp một phần
quan trọng để tạo nguồn tài chính cho nhà nước. Thuế TNCN được tính với diện
rộng, khả năng tạo nguồn thu cho ngân sách rất lớn. Bên cạnh đó, thuế TNCN tác
động trực tiếp vào thu nhập của dân cư mà người dân của bất kỳ quốc gia nào cũng
đều mong muốn và cố gắng có thu nhập ngày càng cao để nâng cao đời sống vật chất
tinh thần. Thuế TNCN luôn có sự gia tăng nhanh chóng cùng với sự tăng lên của thu
nhập bình quân đầu người.
- Góp phần thực hiện công bằng xã hội

Thực hiện công bằng xã hội là một trong nhưng vai trò quan trọng của thuế
- 8-


nói chung, ngoài ra với thuế TNCN cùng với việc thực hiện biểu thuế lũy tiến từng
phần, thuế TNCN đã thực hiện được việc điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng
trong xã hội.
- Điều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm
Thuế TNCN cũng có tác dụng điều tiết vĩ mô đối với nền kinh tế. Loại thuế này
điều tiết trực tiếp TNCN nên một mặt tác động trực tiếp đến tiết kiệm, mặt khác làm
cho khả năng thanh toán của các cá nhân bị giảm. Từ đó cầu hàng hóa, dịch vụ giảm
sẽ tác động đến sản xuất.
- Góp phần phát hiện thu nhập bất hợp pháp

Thực tế đã chứng minh nhiều khoản thu nhập của một số cá nhân nhận được từ
việc thực hiện các hành vi bất hợp pháp hoặc bằng cách lợi dụng những kẽ hở của
pháp luật mà nhà nước không kiểm soát được như tham ô, nhận hối, buôn bán hàng
quốc cấm, trốn tránh thuế, lừa đảo chiếm đoạt tài sản của nhà nước và công dân...
Những hành vi này ảnh hưởng rất xấu đến đời sống kinh tế–xã hội của mỗi quốc gia.
Phải kết hợp hữu hiệu nhiều biện pháp để ngăn chặn và chống lại những hành vi trên,
một trong số các biện pháp ngăn chặn đó thì phải kể đến vai trò của thuế TNCN.
Đối với hệ thống thuế
- Góp phần khắc phục nhược điểm của một số loại thuế khác
Một số thuế gián thu như thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt đều có nhược điểm là
có tính luỹ thoái và ảnh hưởng đến người nghèo nhiều hơn người giàu vì khi tiêu thụ
cùng một lượng hàng hóa mọi người không phân biệt giàu nghèo và đều phải chịu
thuế như nhau. Nếu tính thuế TNCN theo phương pháp lũy tiến từng phần sẽ góp
phần khắc phục được nhược điểm này.
- Góp phần hạn chế sự thất thu thuế TNDN
Trong doanh nghiệp thường tồn tại cả thuế TNDN và thuế TNCN. Giữa hai loại
thuế này luôn luôn tồn tại mối quan hệ gắn bó với nhau. Thuế TNCN còn góp phần
khắc phục sự thất thu thuế TNDN khi có sự thông đồng giữa các doanh nghiệp hay
giữa doanh nghiệp với cá nhân. Trong trường hợp doanh nghiệp kê khai cao hơn thực
tế những chi phí phải trả cho các cá nhân để làm giảm thu nhập tính thuế của doanh
nghiệp hòng trốn thuế TNDN thì các cá nhân nhận được những khoản trả nói trên sẽ
phải nộp thêm thuế TNCN đối với phần thu nhập nhận được kê khai tăng thêm đó.
- 9-


Thu nhập của doanh nghiệp tăng thường kéo theo sự tăng lên của thuế TNCN và thuế
TNDN.
Tóm lại, Thuế TNCN đóng vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của mỗi
quốc gia. Tuy nhiên, vì công tác quản lý TNCN còn nhiều hạn chế nên những vai trò
này vẫn chưa thực sự được phát huy ở những nước chậm phát triển.


2.1.3. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân
Chia làm 02 nhóm đối tượng:
 Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài
lãnh thổ VN, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.
+ Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính
theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN
+ Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có
nhà thuê để ở tại VN theo hợp đồng thuê có thời hạn.
 Cá nhân không cư trú (không đáp ứng đủ điều kiện là cá nhân cư trú)
Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại VN,
không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.

2.1.4. Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người
sử dụng lao động, bao gồm:
 Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các
hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
 Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:
U

U

+ Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp
luật về ưu đãi người có công.
+ Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng
chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành
nhiệm vụ.
+ Phụ cấp quốc phòng, an ninh các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.

+ Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi
làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.
+ Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.
- 10-


+ Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp
một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức
hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao
động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc
làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao
động và Luật BHXH.
+ Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật.
+ Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao.
+ Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện
kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ công chức làm công
tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật. Trợ cấp chuyển vùng một lần
đối với người nước ngoài đến cư trú tại VN, người VN đi làm việc ở nước ngoài.
+ Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.
+ Phụ cấp đặc thù ngành nghề.
Trường hợp các văn bản hướng dẫn về các khoản phụ cấp, trợ cấp, mức phụ cấp,
trợ cấp áp dụng đối với khu vực Nhà nước thì các thành phần kinh tế khác, các cơ sở
kinh doanh khác được căn cứ vào danh mục và mức phụ cấp, trợ cấp hướng dẫn đối
với khu vực Nhà nước để tính trừ.
Trường hợp khoản phụ cấp, trợ cấp nhận được cao hơn mức phụ cấp, trợ cấp theo
hướng dẫn nêu trên thì phần vượt phải tính vào thu nhập chịu thuế.
Riêng trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại VN,
người VN đi làm việc ở nước ngoài được trừ theo mức ghi tại Hợp đồng lao động
hoặc thỏa ước lao động tập thể.
 Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hồng đại lý bán hàng

hóa, tiền hoa hồng môi giới tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật
tiền tham gia các dự án, đề án tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ
nhuận bút tiền tham gia các hoạt động giảng dạy tiền tham gia biểu diễn văn hoá,
nghệ thuật, thể dục, thể thao tiền dịch vụ quảng cáo tiền dịch vụ khác, thù lao khác.
 Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị doanh
nghiệp, ban kiểm soát doanh nghiệp, ban quản lý dự án, hội đồng quản lý, các hiệp
hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác.
 Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công
- 11-


do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:
+ Tiền nhà ở, điện, nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có), không bao gồm:
khoản lợi ích về nhà ở do người sử dụng lao động xây dựng, cung cấp miễn phí cho
người lao động làm việc tại khu công nghiệp; nhà ở do người sử dụng lao động xây
dựng tại khu kinh tế, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, địa bàn có điều
kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn cung cấp miễn phí cho người lao động.
Trường hợp cá nhân ở tại trụ sở làm việc thì thu nhập chịu thuế căn cứ vào tiền
thuê nhà hoặc chi phí khấu hao, tiền điện, nước và các dịch vụ khác tính theo tỷ lệ
giữa diện tích cá nhân sử dụng với diện tích trụ sở làm việc.
Khoản tiền thuê nhà do đơn vị sử dụng lao động trả hộ tính vào thu nhập chịu
thuế theo số thực tế trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa
bao gồm tiền thuê nhà) tại đơn vị.
 Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả
thưởng bằng chứng khoán, trừ các khoản tiền thưởng sau đây:
U

U

+ Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, bao gồm cả

tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo quy định
của pháp luật về thi đua, khen thưởng, cụ thể:
Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua như Chiến sĩ thi đua toàn quốc
Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương Chiến sĩ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến, Chiến sỹ tiên tiến.
Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng.
Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu do Nhà nước phong tặng.
Tiền thưởng kèm theo các giải thưởng do các Hội, tổ chức thuộc các Tổ chức
chính trị, Tổ chức chính trị - xã hội, Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội - nghề nghiệp
của Trung ương và địa phương trao tặng phù hợp với điều lệ của tổ chức đó và phù
hợp với quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng.
Tiền thưởng kèm theo giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước.
Tiền thưởng kèm theo Kỷ niệm chương, Huy hiệu.
Tiền thưởng kèm theo Bằng khen, Giấy khen.
Thẩm quyền ra quyết định khen thưởng, mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu
thi đua, hình thức khen thưởng nêu trên phải phù hợp với quy định của Luật Thi đua
khen thưởng.
- 12-


+ Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế được Nhà
nước VN thừa nhận.
+ Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền công nhận.
+ Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền.
 Không tính vào thu nhập chịu thuế đối với các khoản sau:
+ Khoản hỗ trợ của người sử dụng lao động cho việc khám chữa bệnh hiểm
nghèo cho bản thân người lao động và thân nhân của người lao động.
Thân nhân của người lao động trong trường hợp này bao gồm: con đẻ, con nuôi

hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ hoặc chồng vợ hoặc chồng cha đẻ, mẹ
đẻ cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng) cha dượng, mẹ kế cha nuôi, mẹ nuôi
hợp pháp.
Mức hỗ trợ không tính vào thu nhập chịu thuế là số tiền thực tế chi trả theo
chứng từ trả tiền viện phí nhưng tối đa không quá số tiền trả viện phí của người lao
động và thân nhân người lao động sau khi đã trừ số tiền chi trả của tổ chức bảo hiểm.
Người sử dụng lao động chi tiền hỗ trợ có trách nhiệm: lưu giữ bản sao chứng từ
trả tiền viện phí có xác nhận của người sử dụng lao động (trong trường hợp người lao
động và thân nhân người lao động trả phần còn lại sau khi tổ chức bảo hiểm trả trực
tiếp với cơ sở khám chữa bệnh) hoặc bản sao chứng từ trả viện phí bản sao chứng từ
chi bảo hiểm y tế có xác nhận của người sử dụng lao động (trong trường hợp người
lao động và thân nhân người lao động trả toàn bộ viện phí, tổ chức bảo hiểm trả tiền
bảo hiểm cho người lao động và thân nhân người lao động) cùng với chứng từ chi
tiền hỗ trợ cho người lao động và thân nhân người lao động mắc bệnh hiểm nghèo.
+ Khoản tiền nhận được theo quy định về sử dụng phương tiện đi lại trong cơ
quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức Đảng, đoàn thể.
+ Khoản tiền nhận được theo chế độ nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật.
+ Các khoản nhận được ngoài tiền lương, tiền công do tham gia ý kiến, thẩm
định, thẩm tra các văn bản pháp luật, Nghị quyết, các báo cáo chính trị tham gia các
đoàn kiểm tra giám sát tiếp cử tri, tiếp công dân trang phục và các công việc khác có
liên quan đến phục vụ trực tiếp hoạt động của Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc
và các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội Văn phòng Trung ương và
- 13-


×