Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu việt nam chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1014.28 KB, 92 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING

---------------

HỒ AN BÌNH

Đề tài: QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Mã số: 60340201

Giảng viên hƣớng dẫn:

TS. BÙI HỮU PHƢỚC

TP HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Đề tài nghiên cứu này do chính tôi thực hiện. Số liệu nghiên
cứu trong Đề tài có nguồn gốc đáng tin cậy. Kết quả nghiên cứu là trung thực và chƣa
từng đƣợc công bố trong công trình nào khác.

Tác giả


Hồ An Bình


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu luận văn, với sự giảng dạy tận tình của
Quý thầy cô, ngƣời viết đã tiếp thu đƣợc rất nhiều kiến thức quý báu.
Thời gian học tập, nghiên cứu luận văn là cơ hội để ngƣời viết ôn tập và mở
rộng kiến thức, vận dụng những gì đã học vào thực tế. Ngƣời viết xin chân thành cảm
ơn Quý thầy cô đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu, và nhất là
TS Bùi Hữu Phƣớc, là ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn ngƣời viết thực hiện đề tài này.
Ngƣời viết chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn, giúp đỡ tận tình của các anh, chị, em
đồng nghiệp tại Eximbank nói chung và Eximbank Huế nói riêng.
Ngƣời viết kính chúc Quý thầy cô, cùng các anh, chị, em đồng nghiệp ngày
càng dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong cuộc sống, sự nghiệp. Chúc Eximbank
Huế ngày càng vững mạnh, góp phần vào sự phát triển chung của Eximbank nói riêng
và của đất nƣớc nói chung.


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM TẠ
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3. Câu hỏi nghiên cứu

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
6. Kết quả những nghiên cứu trƣớc về rủi ro lãi suất
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8. Bố cục của đề tài nghiên cứu
CHƢƠNG 1: LÝ THUYẾT CHUNG VỀ RỦI RO LÃI SUẤT VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO
LÃI SUẤT ............................................................................................................................ 1
1.1 Cơ sở lý luận về rủi ro lãi suất ........................................................................................ 1
1.1.1. Lãi suất và vai trò của lãi suất đối với NHTM ........................................................... 1
1.1.1.1 Lãi suất ..................................................................................................................... 1
1.1.1.2. Vai trò của lãi suất đối với NHTM .......................................................................... 1
1.1.2 Rủi ro lãi suất ............................................................................................................... 4
1.1.2.1 Khái niệm rủi ro lãi suất ........................................................................................... 4
1.1.2.2. Nguyên nhân của rủi ro lãi suất ............................................................................... 4
1.1.2.3. Các dạng rủi ro lãi suất và tác động của nó đến hoạt động ngân hàng .................... 5
1.2 Quản trị rủi ro lãi suất trong NHTM .............................................................................. 7
1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro lãi suất ................................................................................. 7
1.2.2 Mục tiêu và sự cần thiết của quản trị rủi ro lãi suất trong ngân hàng thƣơng mại: ..... 8
1.2.2.1 Mục tiêu .................................................................................................................... 8
1.2.2.2 Sự cần thiết của quản trị rủi ro lãi suất trong ngân hàng thƣơng mại....................... 8
1.2.3 Qui trình quản trị rủi ro lãi suất ................................................................................... 8
1.2.4. Các phƣơng pháp quản trị rủi ro lãi suất .................................................................... 9
1.2.4.1 Phƣơng pháp quản trị độ lệch (khe hở) nhạy cảm lãi suất (GAPrs) ......................... 9
1.2.4.2 Phƣơng pháp quản trị độ lệch (khe hở) thời lƣợng................................................. 13
1.2.4.3 Sử dụng các công cụ phái sinh ............................................................................... 15
1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng ............................................................................................. 21
1.2.5.1 Nhân tố bên ngoài ngân hàng: ................................................................................ 21
1.2.5.2 Nhân tố bên trong Ngân hàng ................................................................................. 21
1.2.6 Ảnh hƣởng của rủi ro lãi suất .................................................................................... 22
1.3 Mô hình quản trị rủi ro lãi suất của một số ngân hàng đang áp dụng .......................... 22

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT Ở NGÂN HÀNG TMCP
XNK VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ ........................................................................... 26
2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP XNK Việt Nam Chi nhánh Huế .................... 26
2.1.1 Lịch sử hình thành ..................................................................................................... 26


2.1.2 Một số kết quả hoạt động kinh doanh thời gian qua: ................................................ 27
2.1.2.1 Kết quả hoạt động huy động vốn: ........................................................................... 27
2.1.2.2 Kết quả hoạt động sử dụng vốn .............................................................................. 28
2.1.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................................ 29
2.2. Chính sách lãi suất của NHNN Việt Nam ảnh hƣởng đến công tác quản trị rủi ro lãi
suất của các NHTM ............................................................................................................ 30
2.3. Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng TMCP XNK Việt Nam Chi nhánh
Huế...................................................................................................................................... 34
2.3.1 Chính sách lãi suất đang áp dụng tại Eximbank Huế ............................................... 34
2.3.2. Diễn biến lãi suất trong kinh doanh và rủi ro lãi suất tại Eximbank Chi nhánh Huế35
2.3.2.1. Diễn biến lãi suất tại Eximbank Chi nhánh Huế ................................................... 35
2.3.2.2. Diễn biến rủi ro lãi suất tại Eximbank Chi nhánh Huế.......................................... 37
2.3.3. Đánh giá chất lƣợng công tác quản trị rủi ro lãi suất tại Eximbank Chi nhánh Huế 40
2.3.3.1 Công tác quản lý lãi suất tại Eximbank Chi nhánh Huế ......................................... 40
2.3.3.2. Công tác quản trị rủi ro lãi suất tại Eximbank Chi nhánh Huế.............................. 41
2.3.4. Khảo sát công tác quản trị rủi ro lãi suất tại Eximbank Chi nhánh Huế theo các đối
tƣợng điều tra ...................................................................................................................... 43
2.3.4.1. Đặc điểm mẫu điều tra ........................................................................................... 43
2.3.4.2. Kết quả đánh giá của cán bộ nhân viên về công tác quản trị rủi ro lãi suất tại ngân
hàng .................................................................................................................................... 44
2.4 Đánh giá chung về hoạt động quản trị rủi ro lãi suất ở Eximbank Huế ....................... 49
2.4.1 Ƣu điểm của hoạt động quản trị rủi ro lãi suất ở Eximbank Huế .............................. 49
2.4.2 Hạn chế của hoạt động quản trị rủi ro lãi suất ở Eximbank Huế ............................... 49
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại trong công tác quản trị rủi ro lãi suất tại Eximbank

Huế...................................................................................................................................... 50
2.4.3.1 Nguyên nhân khách quan ....................................................................................... 50
2.4.3.2 Nguyên nhân chủ quan ........................................................................................... 52
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI
SUẤT Ở NGÂN HÀNG TMCP XNK VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ .......................... 55
3.1 Định hƣớng hoạt động của ngân hàng TMCP XNK Việt Nam Chi nhánh Huế và yêu
cầu đặt ra đối với quản trị rủi ro lãi suất ở ngân hàng ........................................................ 55
3.1.1 Định hƣớng hoạt động của ngân hàng TMCP XNK Việt Nam Chi nhánh Huế ....... 55
3.1.1.1 Những thách thức của ngành ngân hàng trong thời gian đến ................................. 55
3.1.1.2 Chiến lƣợc phát triển của Eximbank nói chung và định hƣớng phát triển của
Eximbank Huế nói riêng trong thời gian tới ....................................................................... 55
3.1.2 Yêu cầu đặt ra đối với quản trị rủi ro lãi suất tại Eximbank nói chung và Eximbank
Huế nói riêng ...................................................................................................................... 57
3. 2. Các giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại Eximbank Huế .......... 58
3.2.1. Nâng cao trình độ nhận thức nhà quản trị, cán bộ ngân hàng và khách hàng .......... 58
3.2.2. Hoàn thiện văn bản pháp lý về đo lƣờng và quản lý rủi ro lãi suất .......................... 59
3.2.3. Lựa chọn phƣơng pháp định lƣợng rủi ro lãi suất phù hợp ...................................... 59
3.2.4. Tổ chức bộ máy quản trị rủi ro lãi suất chuyên trách và phân công phân nhiệm hợp
lý ......................................................................................................................................... 59
3.2.5. Chuẩn bị nhân sự đáp ứng yêu cầu mới về công nghệ và quản trị ngân hàng .......... 60
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 63
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 64


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐH

: Ban điều hành


BGĐ

: Ban Giám đốc

CĐKT

: Cân đối kế toán

CSTT

: Chính sách tiền tệ

Eximbank

: Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

Eximbank Huế

: Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chi nhánh Huế

XNK

: Xuất nhập khẩu

GAP

: Khe hở nhạy cảm lãi suất

NH


: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

: Ngân hàng Thƣơng mại

NHTW

: Ngân hàng Trung Ƣơng

NIM

: Thu nhập lãi cận biên

RRLS

: Rủi ro lãi suất

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thƣơng mại cổ phần


TS

: Tài sản

TSC

: Tài sản có

TSN

: Tài sản nợ

TTTC

: Thị trƣờng tài chính

USD

: Đồng Đô la Mỹ

VND

: Việt Nam đồng

WTO

: Tổ chức Thƣơng mại Thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ

BẢNG BIỂU:
Bảng 2.1:

Tình hình huy động vốn của Eximbank Huế giai đoạn 2011-2014 ...........27

Bảng 2.2:

Tình hình sử dụng vốn cho vay của Eximbank Huế giai đoạn 2011-201428

Bảng 2.3:

Kết quả kinh doanh ....................................................................................29

Bảng 2.4:

Lãi suất huy động vnd bình quân ...............................................................35

Bảng 2.5:

Lãi suất cho vay vnd bình quân ................................................................36

Bảng 2.6:

Tình hình tài sản có - tài sản nợ nhạy cảm lãi suất ....................................37

Bảng 2.7:

Phƣơng pháp quản lý khe hở năng động của Eximbank Huế…….. …….39

Bảng 2.8:


Cơ cấu mẫu điều tra ...................................................................................43

Bảng 2.9 : Ý kiến đánh giá của cán bộ nhân viên về các nguyên nhân gây ra rủi ro lãi
suất .............................................................................................................45
Bảng 2.10: Ý kiến đánh giá của cán bộ nhân viên về phản ứng của ngân hàng ..........46
Bảng 2.11: Ý kiến đánh giá của cán bộ nhân viên về các nguyên nhân ngân hàng
không phản ứng kịp với biến động của lãi suất .........................................47
Bảng 2.12: Đánh giá mức độ dự báo biến động lãi suất của ngân hàng hiện này........48

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ số 2.1 Biểu đồ biến động lãi suất huy động (%) vnd qua các năm ..................36
Biểu đồ số 2.2 :Biểu đồ biến động lãi suất cho vay (%) vnd qua các năm ...................36
Biểu đồ số 2.3: Biểu đồ biến động khe hở lãi suất qua các năm ...................................39


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Lãi suất là một công cụ hữu hiệu để các Ngân hàng giành giật thị phần, lãi suất
huy động rất cao để thuyết phục khách hàng gửi tiền và lãi suất cho vay lại rất thấp để
khuyến khích khách hàng vay vốn, điều đó gây ra nhiều rủi ro cho ngân hàng.
Rủi ro lãi suất vẫn xuất hiện và tác động đến nhiều mặt hoạt động của ngân
hàng. Thực trạng trên đã đặt ra nhiều vấn đề cần giải quyết nhằm giúp Eximbank Huế
kiểm soát và hạn chế rủi ro lãi suất, giúp ngân hàng phát triển an toàn và bền vững. Đó
là lý do tôi chọn đề tài “Quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ
Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chi nhánh Huế” làm luận án tốt nghiệp cho
mình.
Sau khi xác định đúng mục tiêu và đặt các câu hỏi nghiên cứu cũng nhƣ xác
định đúng đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, tác giả đã sử dụng các phƣơng pháp định
tính để phân tích thực trạng công tác quản trị rủi ro lãi suất tại Eximbank Huế.
Luận văn cũng đánh giá lại thực trạng rủi ro lãi suất, hƣớng Ban lãnh đạo

Eximbank Huế có sự quan tâm nhất định đến rủi ro lãi suất, thúc đẩy tìm kiếm và áp
dụng các biện pháp để hạn chế rủi ro lãi suất.
Từ những phân tích và đánh giá tình trạng trên, tác giả cũng đã nêu những mặt
mạnh, mặt yếu và cả nguyên nhân làm cơ sở đề xuất các giải pháp và kiến nghị hợp lý
để Ban lãnh đạo Eximbank Huế tham khảo nhằm tăng hiệu quả công tác Quản trị rủi
ro lãi suất.


LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Rủi ro gần nhƣ mang tính tất yếu đối với mọi hiện tƣợng cả trong tự nhiên lẫn
trong đời sống kinh tế - xã hội của con ngƣời. Vì vậy, chấp nhận đối đầu với rủi ro là
một điều kiện bình thƣờng, không tránh khỏi, nhƣng vấn đề đặt ra ở đây không phải
có hay không có rủi ro, mà ở chỗ phải phòng ngừa để giảm thiểu rủi ro ở mức chấp
nhận đƣợc.
Với yêu cầu hội nhập với nền kinh tế quốc tế trong tất cả các lĩnh vực, Ngân
hàng Nhà Nƣớc Việt Nam (NHNN) đang trong tiến trình điều hành lãi suất theo hƣớng
tự do hoá, điều này vừa tạo động lực cho các Ngân hàng thƣơng mại tự chủ trong kinh
doanh, nhƣng cũng mang lại những thách thức về rủi ro lãi suất, do lãi suất sẽ đƣợc
hình thành từ thị trƣờng và các NHTM chỉ là ngƣời chấp nhận lãi suất (giá) chứ không
phải là ngƣời tạo lãi suất (giá).
Lãi suất là một công cụ hữu hiệu để các Ngân hàng giành giật thị phần, lãi suất
huy động rất cao để thuyết phục khách hàng gửi tiền và lãi suất cho vay lại rất thấp để
khuyến khích khách hàng vay vốn, điều đó gây ra nhiều rủi ro cho ngân hàng.
Trong thời gian qua, các tổ chức tín dụng trong nƣớc có rất nhiều biến động,
nhiều vị lãnh đạo Ngân hàng vƣớng vào vòng lao lý, nhiều ngân hàng đã phải sáp nhập
với nhau để cùng tồn tại trong thị trƣờng cạnh tranh khốc liệt, v.v….. Theo đó, Ngân
hàng tồn tại cùng với nhiều rủi ro, trong đó rủi ro lãi suất mang nhiều đặc thù và khó
phòng ngừa nhất. Thu nhập từ lãi và chi phí từ lãi là những nguồn thu và các khoản chi
lớn nhất của hầu hết các NHTM. Do đó, Rủi ro lãi suất có ảnh hƣởng rất lớn đến thu

nhập cũng nhƣ giá trị vốn chủ sở hữu của Ngân hàng.
Tuy nhiên, hiện nay Hệ thống ngân hàng (NH) Việt Nam nói chung và Ngân
hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chi Nhánh Huế (Eximbank Huế) nói riêng vẫn
chƣa có đƣợc cách tiếp cận khoa học và theo chuẩn mực quốc tế đối với quản trị rủi ro
lãi suất. Rủi ro lãi suất vẫn xuất hiện và tác động đến nhiều mặt hoạt động của ngân
hàng. Thực trạng trên đã đặt ra nhiều vấn đề cần giải quyết nhằm giúp Eximbank Huế
kiểm soát và hạn chế rủi ro lãi suất, giúp ngân hàng phát triển an toàn và bền vững.


Đó là lý do tôi chọn đề tài “Quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thƣơng
Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chi nhánh Huế” làm luận án tốt nghiệp
cho mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại
Ngân hàng TMCP XNK Việt Nam Chi nhánh Huế; từ đó đƣa ra những mặt tích cực
cũng nhƣ những mặt hạn chế của công tác quản trị này tại ngân hàng
Trên cơ sở đó, đƣa ra các giải pháp để có thể phòng ngừa và hạn chế ảnh hƣởng
của rủi ro lãi suất đến kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam Chi Nhánh Huế.
3. Câu hỏi nghiên cứu:
- Thực trạng công tác quản trị rủi ro lãi suất tại Eximbank Huế nhƣ thế nào ?
Những mặt hạn chế và nguyên nhân ?
- Các giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro lãi suất tại Eximbank Huế ?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại Eximbank Huế.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại Eximbank Huế.
+ Phạm vi thời gian: Từ năm 2011 đến 2014.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu xuyên suốt luận văn là phƣơng pháp định tính đồng

thời kết hợp các phƣơng pháp cụ thể sau:
+ Phƣơng pháp phân tích.
+ Phƣơng pháp thống kê, tổng hợp.
+ Phƣơng pháp so sánh.
Trên cơ sở vận dụng phép duy vật biện chứng và dựa vào các lý luận quan điểm
kinh tế, tài chính và định hƣớng phát triển kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nƣớc, xuất


phát từ thực thế công tác quản trị rủi ro lãi suất tại Eximbank Huế để làm sáng tỏ các
vấn đề cần nghiên cứu.
6. Kết quả những nghiên cứu trƣớc về rủi ro lãi suất
Theo tìm hiểu của của ngƣời viết thì Đề tài về nội dung Quản trị rủi ro lãi suất
đã đƣợc một số tác giả nghiên cứu trƣớc đây nhƣ:
- Đề tài “Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng
Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh Quảng Bình” (2012) của tác giả Phạm Thị Hoa
Nhàn, Đại học Đà Nẵng. Tác giả đã phân tích thực trạng quản trị rủi ro lãi suất ở ngân
hàng Việt Nam Thịnh Vƣợng Chi nhánh Quảng Bình, theo đó ngân hàng chƣa quan
tâm đúng mức đến quản trị rủi ro lãi suất. Từ thực trạng trên, tác giả đƣa ra các giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro lãi suất.
- Đề tài “Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP
ngoại thương Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng” (2013) của tác giả Nguyễn Thanh
Nhàn, Đại học Kinh tế Tp.HCM.
- Đề tài “Quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn tỉnh Quảng Nam” (2010) của tác giả Phạm Đức Dũng, Đại học Đà Nẵng.
Theo đó ngân hàng chƣa quan tâm đúng mức đến quản trị rủi ro lãi suất. Từ thực trạng
trên, tác giả đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro lãi suất.
Tại Eximbank Huế chƣa có đề tài nghiên cứu về rủi ro lãi suất.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ứng dụng những phƣơng pháp quản trị rủi ro lãi suất khoa học vào hoạt động
tại Eximbank Huế.

Đánh giá lại thực trạng rủi ro lãi suất, hƣớng Ban lãnh đạo Eximbank Huế có sự
quan tâm nhất định đến rủi ro lãi suất, thúc đẩy tìm kiếm và áp dụng các biện pháp để
hạn chế rủi ro lãi suất và đƣa ra các giải pháp làm cơ sở nghiên cứu cho đơn vị và
những ngƣời có quan tâm.
8. Bố cục của đề tài nghiên cứu
Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, tài liệu tham khảo, Đề tài gồm 3 chƣơng:
+ Chƣơng 1: Lý thuyết chung về rủi ro lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất.


+ Chƣơng 2: Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất ở Ngân hàng TMCP XNK Việt
Nam Chi nhánh Huế.
+ Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro lãi suất ở Ngân
hàng TMCP XNK Việt Nam Chi nhánh Huế.


CHƢƠNG 1: LÝ THUYẾT CHUNG VỀ
RỦI RO LÃI SUẤT VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT
1.1 Cơ sở lý luận về rủi ro lãi suất
1.1.1. Lãi suất và vai trò của lãi suất đối với NHTM
1.1.1.1 Lãi suất
Theo Frederic S. Mishkin, Lãi suất là chi phí bỏ ra cho việc vay tiền, là giá cả
của quyền được sử dụng tiền tệ trong một khoảng thời gian nhất định mà người sử
dụng phải trả cho người sở hữu nó [1].
Theo Samuelson, lãi suất là giá mà ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay để
đƣợc sử dụng một khoản tiền trong một thời gian nhất định, nó chính là giá của việc
mua bán quyền sử dụng tiền tệ trong một thời gian xác định.
Theo Marshall, lãi suất chỉ giá phải trả cho việc sử dụng vốn trên một thị trƣờng
bất kỳ.
1.1.1.2. Vai trò của lãi suất đối với NHTM
- Lãi suất đóng vai trò nhƣ một đòn bẩy kinh tế cực kỳ lợi hại trong một ngân

hàng.
- Trong hoạt động huy động vốn: lãi suất cho phép ngân hàng xác định qui mô
nguồn vốn phù hợp với các mức lãi suất và chi phí chấp nhận đƣợc.
- Trong hoạt động cho vay: lãi suất cho phép ngân hàng chọn lựa đƣợc khách
hàng mình mong muốn.
- Tóm lại, lãi suất tác động đến cả đầu vào và đầu ra của ngân hàng, nên khi lãi
suất thay đổi ngân hàng sẽ đối mặt với một loại rủi ro tiềm tàng, đó là rủi ro lãi suất.
1.1.1.3 Phân loại lãi suất
Trên thị trƣờng tồn tại nhiều loại lãi suất, tùy theo nguồn gốc và mục đích sử
dụng khác nhau.
[1] Theo The Economics of Money, Banking and Financial Markets, Frederic S. Mishkin,
Colombia University – Seventh Edition, p.61

1


- Phân loại theo nghiệp vụ ngân hàng, có:
+ Lãi suất huy động vốn.
+ Lãi suất cho vay.
- Phân loại theo hình thức tính lãi, có:
+ Lãi suất cố định không đổi trong suốt thời gian hợp đồng.
+ Lãi suất thả nổi thay đổi theo biến động thị trƣờng.
- Phân loại theo nội dung kinh tế:
+ Lãi suất danh nghĩa đƣợc thực hiện trên hợp đồng với khách hàng.
+ Lãi suất thực đƣợc tính lại sau khi loại trừ mức độ lạm phát hay cộng thêm
các phụ phí. Quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực thƣờng đƣợc thể hiện
bằng công thức (1+r)(1+i) = 1+ R trong đó: r là lãi suất thực, i là tỷ lệ lạm phát, R là
lãi suất danh nghĩa.
- Phân loại theo sinh lợi của đồng vốn, có:
+ Lãi đơn đƣợc tính theo vốn gốc ban đầu mà không có hiện tƣợng lãi nhập

vốn.
+ Lãi kép còn đƣợc gọi là lãi nhập vốn. Lãi phát sinh trong kỳ đƣợc nhập vào
gốc để tính lãi cho kỳ tiếp theo. Thƣờng chỉ có tiền gửi tiết kiệm của dân cƣ mới đƣợc
hƣởng lãi kép.
- Ngoài ra, còn có các loại lãi suất nhƣ:
+ Lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố, làm cơ sở để các TCTD ấn
định lãi suất kinh doanh. Luật dân sự hiện hành của Việt nam quy định trần lãi suất
trong nên kinh tế chỉ cao gấp 1,5 lần lãi suất cơ bản.
+ Lãi suất sàn và lãi suất trần: là lãi suất cao nhất và thấp nhất trong một khung
lãi suất cụ thể để vận dụng linh hoạt.
+ Lãi suất tái cấp vốn chỉ áp dụng ở một số nƣớc khi NHTW tạm thời mua lại
các khoản cho vay ngắn hạn của các NHTM để tạo thanh khoản.
+ Lãi suất tái chiết khấu đƣợc áp dụng ở nhiều nƣớc khi NHTW mua lại các
thƣơng phiếu mà NHTM đã chiết khấu trƣớc đó, cũng để tạo thanh khoản.
2


+ Lãi suất liên ngân hàng đƣợc áp dụng giữa các ngân hàng trên thị trƣờng liên
ngân hàng.
1.1.1.4 Các yếu tố tác động đến lãi suất
Trong nền kinh tế hàng hóa, lãi suất đƣợc quyết định bởi cung và cầu vốn bằng
tiền. Một số nhân tố tác động đến cung và cầu vốn nhƣ sau:
Thứ nhất, các chính sách của nhà nƣớc:
+ Chính sách tài khóa điều tiết nền kinh tế thông qua thuế và đầu tƣ công, tác
động trực tiếp đến lãi suất trên thị trƣờng. Khi Chính phủ mở rộng chính sách tài
khóa (tăng chi tiêu đầu tƣ và giảm thuế) sẽ làm tăng tổng cầu hàng hóa, kéo nhu cầu
vốn trên thị trƣờng tăng lên làm lãi suất tăng.
+ Chính sách tiền tệ đƣợc NHTW sử dụng qua các công cụ điều tiết vĩ mô nhƣ:
lãi suất chiết khấu, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trƣờng mở… gián tiếp tác động
đến lãi suất trên thị trƣờng.

Thứ hai, lƣợng cung cầu vốn trên thị trƣờng. Lãi suất là giá sử dụng vốn, là
khoản tiền ngƣời đi vay trả cho ngƣời cho vay để đƣợc sử dụng vốn. Khi cung vốn lớn
hơn cầu vốn, ngƣời đi vay có thể lựa chọn nguồn vốn có lãi suất thấp nhất để vay, lãi
suất thị trƣờng sẽ giảm. Ngƣợc lại, khi cầu vốn lớn hơn cung vốn, lãi suất thị trƣờng
sẽ tăng.
Thứ ba, lạm phát. Khi lạm phát tăng cao, Chính phủ và NHTW có thể hạ nhiệt
nền kinh tế bằng cách giảm cung tiền qua các chính sách tiền tệ để kiềm chế lạm phát.
Đồng thời, ngƣời có vốn cũng hạn chế cho vay vì ngại vốn bị mất giá, làm cho lãi suất
tăng lên. Lạm phát tăng sẽ kéo lãi suất tăng theo; lạm phát thƣờng làm mất giá trị đồng
tiền, khoản mất giá đƣợc bù đắp qua mức tăng lãi suất.
Thứ tƣ, rủi ro và kỳ hạn tín dụng. Mức độ rủi ro của các khoản cho vay càng
cao, lãi suất cho vay càng tăng để bù đắp rủi ro. Kỳ hạn cho vay càng dài, lãi suất càng
cao do thời hạn dài dễ gặp nhiều rủi ro (rủi ro tín dụng, thanh khoản, thị trƣờng…).
Thứ năm, thực trạng của nền kinh tế, đƣợc phản ánh qua các chỉ số nhƣ: chỉ số
thƣơng mại (Trade Figures), mức độ thất nghiệp (Employment Level), Tổng sản phẩm
quốc nội (Gross Domestic Product), mức độ đầu tƣ (Investment Level), năng suất lao
động (Productivity Level)….
3


Thứ sáu, sự ổn định chính trị và niềm tin vào thị trƣờng. Khi nền kinh tế ổn
định và phát triển, của cải tăng lên, dân chúng chỉ giữ một số tiền nhất định cho sinh
hoạt hàng ngày, đem phần còn lại đầu tƣ vào các tài sản sinh lợi cao nhƣ chứng khoán.
Khi đó, cung tiền tăng lên, làm cho lãi suất giảm, doanh nghiệp muốn vay vốn mở
rộng sản xuất kinh doanh làm tăng cầu tiền và tăng lãi suất.
1.1.2 Rủi ro lãi suất
1.1.2.1 Khái niệm rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi của lãi suất trên thị trƣờng
tài chính, hoặc có biến động bởi những yếu tố liên quan đến lãi suất, dẫn đến tổn thất
về tài sản hoặc làm giảm thu nhập của ngân hàng.

Theo Timothy W.Koch: “Rủi ro lãi suất là sự thay đổi tiềm tàng về thu nhập lãi
ròng và giá thị trƣờng của vốn ngân hàng xuất phát từ sự thay đổi của mức lãi suất”.
Theo Lê Văn Tƣ:“Rủi ro lãi suất là những rủi ro mà các chủ thể kinh tế gặp
phải khi có biến động lãi suất. Nếu nhƣ toàn bộ các chủ thể kinh tế đều có nguy cơ gặp
rủi ro thì tất nhiên ngân hàng và các tổ chức tín dụng cũng là những đơn vị dễ gặp rủi
ro nhất do đặc thù hoạt động của mình. Rủi ro lãi suất phát sinh khi lãi suất ngân hàng
thay đổi làm Ngân hàng bị thiệt hại do giảm lợi nhuận và giảm giá trị ròng của ngân
hàng”.
Khái niệm về rủi ro lãi suất của Timothy W.Koch chỉ rõ bản chất của rủi ro lãi
suất hơn.
1.1.2.2. Nguyên nhân của rủi ro lãi suất
- Do các ngân hàng áp dụng các loại lãi suất khác nhau trong quá trình huy
động và cho vay:
+ Trƣờng hợp Ngân hàng huy động vốn với lãi suất cố định nhƣng cho vay, đầu
tƣ với lãi suất thả nổi. Khi lãi suất giảm, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện vì chi phí lãi phải
trả lớn hơn lãi thu đƣợc.
+ Ngƣợc lại, nếu ngân hàng huy động với lãi suất thả nổi nhƣng cho vay , đầu
tƣ với lãi suất cố định. Khi lãi suất tăng, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện vì chi phí lãi phải
trả lớn hơn lãi thu đƣợc.
- Do có sự không phù hợp về kỳ hạn, tính thanh khoản và qui mô của tài sản so
4


với kỳ hạn, tính thanh khoản và qui mô của nợ.
- Do tỷ lệ lạm phát thực tế không phù hợp với tỷ lệ lạm phát dự kiến làm cho
vốn của ngân hàng không đƣợc bảo tồn sau khi cho vay. Ngoài ra, lãi suất thị trƣờng
thay đổi Ngân hàng có thể gặp rủi ro giảm giá trị tài sản.
- Các nguyên nhân khách quan khác: do sự biến động của chính trị nhƣ chiến
tranh, do các nguyên nhân của môi trƣờng sống (hạn hán, động đất, lũ lụt, …), do sự
thay đổi chính sách điều hành của Chính phủ, NHNN, v.v……

Khi rủi ro lãi suất xuất hiện sẽ làm tăng chi phí nguồn vốn của ngân hàng;
giảm thu nhập từ tài sản của ngân hàng; làm giảm giá trị thị trƣờng của tài sản và
vốn chủ sở hữu của ngân hàng.
1.1.2.3. Các dạng rủi ro lãi suất và tác động của nó đến hoạt động ngân hàng
- Rủi ro tái tài trợ (Refinancing risk): Rủi ro mà lợi nhuận của ngân hàng
giảm do chi phí tái huy động vốn cao hơn tiền lãi của các khoản đầu tƣ khi kỳ hạn
của tài sản đầu tƣ dài hơn kỳ hạn của vốn huy động (Short- funded) khi lãi suất thị
trƣờng tăng.
- Rủi ro tái đầu tư (Reinvestement Risk): Là rủi ro mà lợi nhuận ngân hàng
giảm do thu nhập từ lãi của các tài sản đầu tƣ thấp hơn chi phí tái huy động vốn do kỳ
hạn của tài sản đầu tƣ ngắn hơn kỳ hạn của vốn huy động (Long-funded) trong điều
kiện lãi suất thị trƣờng giảm.
- Rủi ro giá trị thị trường (Market Value Risk): Là rủi ro mà giá trị ròng của
ngân hàng (Giá trị thị trƣờng của vốn chủ sở hữu) giảm do biến động bất lợi trong giá
trị thị trƣờng của tài sản và nợ.
Trong hoạt động ngân hàng, lãi suất các sản phẩm ngân hàng đƣợc chia theo
hai loại là lãi suất cố định và lãi suất biến đổi. Do vậy, việc theo dõi, phân tích và quản
lý rủi ro biến động lãi suất cũng đƣợc thực hiện theo hai loại là: rủi ro thay đổi lãi suất
cố định và rủi ro thay đổi lãi suất biến đổi.
Rủi ro thay đổi lãi suất cố định:
Khi giữa ngân hàng và khách hàng đã thỏa thuận một lãi suất cố định thì
trong khoảng thời gian đã thỏa thuận, lãi suất này không thay đổi dù lãi suất thị trƣờng
5


có biến động mạnh và biến động nhiều lần. Rủi ro do thay đổi lãi suất cố định tác
động đồng thời lên cả các mục tài sản và nguồn vốn của ngân hàng. Có hai khả năng
có thể xảy ra:
+ Khả năng thứ nhất là khối lƣợng của các khoản mục tài sản với lãi suất cố
định lớn hơn khối lƣợng của các khoản mục nguồn vốn với lãi suất cố định. Khi lãi

suất thị trƣờng tăng lên thì lãi suất của phần nguồn vốn với lãi suất biến đổi (nhƣng sử
dụng với lãi suất cố định) cũng sẽ tăng lên theo. Chi phí nguồn vốn tăng nhƣng lãi
suất thu từ sử dụng vốn lại không tăng, dẫn đến giảm kết quả kinh doanh của ngân
hàng. Ngƣợc lại, khi lãi suất thị trƣờng giảm thì ngân hàng lại có thêm lợi nhuận
do gia tăng chênh lệch lãi suất đầu ra – đầu vào.
+ Khả năng thứ hai là khối lƣợng của các khoản mục nguồn vốn với lãi suất cố
định lớn hơn khối lƣợng của các khoản mục tài sản với lãi suất cố định. Trong trƣờng
hợp này, ngân hàng lại có lợi khi lãi suất thị trƣờng tăng và chịu rủi ro khi lãi suất thị
trƣờng giảm.
Nhƣ vậy, trong cả hai trƣờng hợp, khi có biến động lãi suất thị trƣờng thì sẽ
có thay đổi chênh lệch lãi suất. Phần chênh lệch khối lƣợng của các khoản mục tài sản
và nguồn vốn với lãi suất cố định có quy mô càng lớn thì ảnh hƣởng đến kết quả kinh
doanh càng nhiều.
Rủi ro thay đổi lãi suất biến đổi:
Rủi ro thay đổi lãi suất biến đổi xảy ra khi lãi suất của các khoản mục trong
tài sản (sử dụng vốn) và lãi suất của các khoản mục trong nguồn vốn không thể thay
đổi đồng thời về thời điểm và đồng nhất về mức thay đổi của lãi suất thị trƣờng. Nói
cách khác, khi lãi suất thị trƣờng thay đổi thì đều có sự co giãn về lãi suất của các
khoản mục ở bên tài sản cũng nhƣ bên nguồn vốn, nhƣng sự co giãn này lại không
đồng thời trong cùng khoảng thời gian và không cùng cả mức độ co giãn với lãi suất
thị trƣờng. Điều đó, một mặt có thể đem lại cho ngân hàng một cơ hội chênh lệch lãi
suất đầu ra – đầu vào lớn hơn, nhƣng mặt khác cũng có thể đem lại cho ngân hàng
rủi ro giảm thu cho chênh lệch lãi suất đầu ra – đầu vào bị thu hẹp lại.
Về mặt lý thuyết, sẽ thật sự lý tƣởng nếu ngân hàng luôn cân bằng đƣợc khối
lƣợng các khoản mục nguồn vốn và sử dụng vốn với lãi suất cố định (và đồng thời
6


cũng cân bằng đƣợc các khoản mục có lãi suất biến đổi). Nhƣ thế, ngân hàng sẽ luôn
đảm bảo ổn định chênh lệch lãi suất đầu vào - đầu ra và không bị rủi ro lãi suất. Nhƣng

trong thực tế, cũng tƣơng tự nhƣ về kỳ hạn của tài sản và nguồn vốn, thƣờng rất khó
có đƣợc sự tƣơng xứng đồng nhất. Vì vậy, các ngân hàng thƣơng mại cần nhận biết
đƣợc rủi ro này và có những biện pháp quản lý rủi ro lãi suất phù hợp để tránh ảnh
hƣởng xấu đến kết quả kinh doanh do bị giảm thu, thậm chí thua lỗ từ các nghiệp vụ
ngân hàng phụ thuộc vào lãi suất.
1.2 Quản trị rủi ro lãi suất trong NHTM
1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro lãi suất
Quản trị rủi ro lãi suất có thể đƣợc hiểu là việc ngân hàng tổ chức một bộ phận
nhằm nhận biết, định lƣợng những tổn thất đang và sẽ gây ra từ rủi ro lãi suất để từ đó
có thể giám sát và kiểm soát rủi ro lãi suất thông qua việc lập nên những chính sách,
chiến lƣợc sử dụng các công cụ phòng ngừa và hạn chế rủi ro lãi suất từ các hoạt động
kinh doanh của ngân hàng một cách đầy đủ, toàn diện và liên tục.
Công tác quản lý rủi ro ở Việt Nam hiện nay nhất là quản lý rủi ro lãi suất đang
trở thành vấn đề đƣợc quan tâm của nhiều ngân hàng trong chiến lƣợc kinh doanh của
mình. Đây là một vấn đề mang tính chiến lƣợc của nhiều ngân hàng khi Việt Nam đã trở
thành thành viên thứ 150 của tổ chức WTO: Ngân hàng có nghiên cứu và công tác quản
trị rủi ro tốt thì mới khẳng định đƣợc đẳng cấp, vị thế và giá trị của ngân hàng mình.
Khi lãi suất thị trƣờng thay đổi, những nguồn thu chính từ danh mục cho vay và
đầu tƣ chứng khoán cũng nhƣ chi phí trả lãi đối với tiền gửi và các nguồn vay của
ngân hàng đều bị tác động. Những thay đổi của lãi suất thị trƣờng có thể tác động tiêu
cực tới lợi nhuận ngân hàng do làm tăng chi phí nguồn vốn, giảm thu nhập từ tài sản,
hạ thấp giá trị vốn chủ sở hữu của ngân hàng. Vì vậy, sự biến động của lãi suất tác
động đến toàn bộ bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập của ngân hàng. Nếu không
có sự quan tâm thích đáng đến việc quản lý rủi ro lãi suất, không dự đoán đƣợc xu
hƣớng biến động của lãi suất thì các ngân hàng có thể bị thiệt hại nặng nề từ loại rủi ro
này, thậm chí đẩy ngân hàng vào tình trạng mất khả năng thanh toán, dẫn đến phá sản.

7



1.2.2 Mục tiêu và sự cần thiết của quản trị rủi ro lãi suất trong ngân hàng thƣơng
mại:
1.2.2.1 Mục tiêu
Mục tiêu quan trọng của Quản trị rủi ro lãi suất là bảo vệ thu nhập dự kiến ở
mức tƣơng đối ổn định bất chấp sự thay đổi của lãi suất.
+ Mục tiêu bảo vệ thuần: Hạn chế tới mức tối thiểu mọi ảnh hƣởng xấu của sự
biến động lãi suất, nhằm tách biệt danh mục tài sản có, tài sản nợ và lợi nhuận của
ngân hàng khỏi ảnh hƣởng tiêu cực của những biến động lãi suất. Dù lãi suất thay đổi,
các ngân hàng luôn mong muốn đạt đƣợc thu nhập dự kiến ở mức tƣơng đối ổn định
và đây chính là mục tiêu của ngân hàng trong công tác quản lý rủi ro lãi suất.
+ Mục tiêu mang tính đầu cơ trƣớc sự biến động của lãi suất - gắn với chiến
lƣợc bảo vệ chủ động. Khi công tác quản trị rủi ro lãi suất đƣợc chú trọng, nhiều kỹ
thuật đƣợc áp dụng cùng với sự dự đoán chính xác xu thế biến động của lãi suất thì các
ngân hàng thƣơng mại sẽ xây dựng những sản phẩm (bao gồm cả huy động và cho
vay) để đón đầu xu thế và mang lại lợi nhuận khả quan. Qua đó, Ngân hàng cũng đƣợc
bảo vệ trƣớc rủi ro lãi suất, bảo vệ một cách chủ động.
1.2.2.2 Sự cần thiết của quản trị rủi ro lãi suất trong ngân hàng thƣơng mại
- Quản trị rủi ro lãi suất giúp ổn định thu nhập, hạn chế rủi ro, đảm bảo giá trị
vốn ngân hàng
- Quản trị rủi ro lãi suất giúp tăng cƣờng tính an toàn, ổn định trong kinh doanh
không chỉ cho Ngân hàng mà cho chính khách hàng sử dụng các sản phẩm dịch vụ của
ngân hàng.
- Quản trị rủi ro lãi suất giúp phát huy lợi thế cạnh tranh. Nếu công tác quản trị
rủi ro đƣợc thực hiện tốt thì ngân hàng đƣợc giảm thiểu rủi ro, ổn định và giảm chi phí
vốn. Từ đó mang đến sự ổn định cho các chính sách và giá sản phẩm.
1.2.3 Qui trình quản trị rủi ro lãi suất
Qui trình quản trị rủi ro lãi suất là một quá trình gắn với việc quản trị tài sản nợ
- tài sản có, và phải bao gồm các bƣớc sau:
Bước 1, Xác định rủi ro (Nhận dạng): là giai đoạn ngân hàng dự đoán sự biến
8



động của lãi suất và nhận biết chiều hƣớng ảnh hƣởng của lãi suất đối với ngân hàng.
Bước 2, Đo lường rủi ro (Đánh giá): Sử dụng các mô hình để định lƣợng rủi ro
lãi suất. Các mô hình ngân hàng thƣờng sử dụng: mô hình định giá lại và mô hình thời
lƣợng.
Bước 3, Giám sát rủi ro lãi suất (Kiểm soát): gồm các chiến lƣợc sau:
+ Né tránh/ Từ bỏ (Avoidance/Elimination)
+ Giảm thiểu (Reduction)
+ Ngăn ngừa (Prevention)
+ Chuyển giao (Transfer)
Bước 4, Tài trợ rủi ro: chuẩn bị các nguồn tài chính để bù đắp khi rủi ro lãi
suất xảy ra.
1.2.4. Các phƣơng pháp quản trị rủi ro lãi suất
Các NHTM thƣờng sử dụng các phƣơng pháp Quản trị rủi ro lãi suất nhƣ sau:
Khe hở lãi suất

Kỹ thuật quản
trị rủi ro lãi suất

Khe hở kỳ hạn

Nghiệp vụ phái
sinh

1.2.4.1 Phƣơng pháp quản trị độ lệch (khe hở) nhạy cảm lãi suất (GAPrs)
Phân tích độ lệch (khe hở) nhạy cảm lãi suất GAPrs, công thức tính:

GAPr s  RSA  RSL
Trong đó:

- GAPrs: Độ lệch (khe hở) nhạy cảm lãi suất.
- RSA: Tài sản nhạy cảm với lãi suất (là các loại tài sản mà trong đó thu nhập
về lãi suất sẽ thay đổi trong một khoảng thời gian nhất định khi lãi suất thay đổi).
9


- RSL: Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất (là các khoản nợ mà trong đó chi phí
lãi suất sẽ thay đổi trong một khoảng thời gian nhất định khi lãi suất thay đổi).
Cơ sở cho việc phân loại dựa vào mức độ biến động của thu nhập từ lãi suất (đối
với tài sản) và chi phí trả lãi (đối với nguồn vốn) khi lãi suất thị trƣờng có sự thay đổi.
Trong mỗi giai đoạn kế hoạch (ngày, tuần, tháng, ….), nếu giá trị tài sản nhạy
cảm lãi suất lớn hơn giá trị nguồn vốn nhạy cảm lãi suất, ta có khe hở nhạy cảm lãi
suất dƣơng hay khe hở nhạy cảm tài sản. Và ngƣợc lại, nếu giá trị tài nhạy cảm lãi suất
nhỏ hơn giá trị nguồn vốn nhạy cảm lãi suất, ta có khe hở nhạy cảm lãi suất âm hay
khe hở nhạy cảm nguồn vốn.
GAPrs = 0, giá trị tài sản nhạy cảm lãi suất bằng giá trị nguồn vốn nhạy cảm lãi
suất, khi lãi suất tăng hay giảm cũng không làm ảnh hƣởng đến lợi nhuận của ngân
hàng.
GAPrs > 0, giá trị tài sản nhạy cảm lãi suất lớn hơn giá trị nguồn vốn nhạy cảm
lãi suất. Khi lãi suất thị trƣờng tăng, lợi nhuận của ngân hàng sẽ tăng. Và ngƣợc lại,
khi lãi suất thị trƣờng giảm, thu nhập từ lãi giảm nhanh hơn chi phí trả lãi, rủi ro lãi
suất sẽ xuất hiện làm giảm lợi nhuận của ngân hàng.
GAPrs < 0, giá trị tài sản nhạy cảm lãi suất nhỏ hơn giá trị nguồn vốn nhạy cảm
lãi suất. Khi lãi suất thị trƣờng giảm, lợi nhuận của ngân hàng sẽ tăng. Và ngƣợc lại,
khi lãi suất thị trƣờng tăng, thu nhập từ lãi tăng chậm hơn chi phí trả lãi, rủi ro lãi suất
sẽ xuất hiện làm giảm lợi nhuận của ngân hàng.
Nhƣ vậy:
Khi GAPrs = 0: Rủi ro lãi suất không xuất hiện.
Khi GAPrs > 0, Rủi ro xuất hiện khi lãi suất thị trƣờng giảm. Lúc đó, ngân hàng
không làm gì vì nghĩ lãi suất sẽ tăng lại hoặc ổn định; hoặc kéo dài kỳ hạn của tài sản

có hoặc thu hẹp kỳ hạn của tài sản nợ; hoặc tăng tài sản nợ nhạy cảm lãi suất hoặc
giảm tài sản có nhạy cảm lãi suất.
Khi GAPrs < 0, Rủi ro xuất hiện khi lãi suất thị trƣờng tăng. Lúc đó, ngân hàng
không làm gì vì nghĩ lãi suất sẽ giảm lại hoặc ổn định; hoặc thu hẹp kỳ hạn của tài sản
có hoặc kéo dài kỳ hạn của tài sản nợ; hoặc giảm tài sản nợ nhạy cảm lãi suất hoặc
tăng tài sản có nhạy cảm lãi suất.
10


Bảng Các kết quả đo lƣờng rủi ro lãi suất của khe hở lãi suất
GAPrs

Sự thay đổi lãi suất

Sự thay đổi thu nhập ròng

>0

Tăng

Tăng

>0

Giảm

Giảm

<0


Tăng

Giảm

<0

Giảm

Tăng

+ Chiến lƣợc quản trị chủ động (Bảo vệ năng động):
Nếu ngân hàng tin vào khả năng dự báo lãi suất của mình thì ngân hàng thƣờng
xuyên thay đổi khe hở nhạy cảm lãi suất, đặt ngân hàng vào trạng thái nhạy cảm tài
sản hoặc nhạy cảm nguồn vốn. Sự tiên đoán lãi suất tăng thƣờng đi kèm với một độ
lệch dƣơng. Nếu dự đoán lãi suất giảm, nhà quản trị sẽ đƣa danh mục đến độ lệch âm.
Bảng Tóm tắt phƣơng pháp quản lý khe hở lãi suất năng động
Dự đoán của ngân

Giá trị khe hở

Phản ứng của các

Kết quả (Nếu dự

hàng

nhạy cảm lãi suất

nhà quản lý


đoán đúng)

- Tăng tài sản nhạy Chi phí trả lãi cho các
Lãi suất thị trƣờng
tăng

Khe hở dƣơng

cảm lãi suất

khoản nợ sẽ giảm

- Giảm nguồn vốn nhiều hơn thu lãi
nhạy cảm lãi suất
- Giảm tài sản nhạy Thu nhập lãi từ tài sản

Lãi suất thị trƣờng
giảm

Khe hở âm

cảm lãi suất

sẽ tăng nhiều hơn chi

- Tăng nguồn vốn phí trả lãi
nhạy cảm lãi suất

Các ngân hàng ngày nay sử dụng nhiều phần mềm công nghệ thông tin để xác
định tài sản nhạy cảm lãi suất và nguồn vốn nhạy cảm lãi suất trong những thời gian

khác nhau và thời điểm khác nhau. Việc quản lý rủi ro dựa trên những quan điểm của
nhà điều hành và sự nhạy cảm về rủi ro của các nhà điều hành. Tuy nhiên, chiến lƣợc
quản trị năng động buộc các ngân hàng đối mặt với nhiều rủi ro hơn vì khả năng dự
đúng chiều hƣớng thay đổi lãi suất rất thấp nên phần lớn các ngân hàng sử dụng để
phòng ngừa rủi ro hơn là tăng thu nhập.
11


+ Chiến lƣợc quản trị thụ động (Chiến lƣợc bảo vệ thuần):
Nhằm mục tiêu là bảo vệ thu nhập của ngân hàng trƣớc biến động của lãi suất.
Một chiến lƣợc thụ động nhằm hạn chế những bất ổn trong thu nhập lãi. Chiến lƣợc
thụ động nhằm vào việc duy trì sự cân bằng giữa giá trị tài sản nhạy cảm và nợ nhạy
cảm lãi suất.
*/ Một số chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro lãi suất
- Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (còn gọi là hệ số thu nhập lãi ròng cận biên NIM
– Net Interest Margin):
Tỷ lệ thu nhập lãi
cận biên
Trong đó:

=

Thu nhập lãi – Chi phí lãi
Tổng Tài sản có sinh lời

X 100

- Thu nhập lãi: lãi cho vay, đầu tƣ, lãi tiền gửi tại ngân hàng khác, lãi đầu tƣ
chứng khoán…
- Chi phí lãi: chi phí huy động vốn, đi vay hội sở …

- Tổng tài sản Có sinh lời = Tổng tài sản – Tiền mặt & Tài sản cố định
Hệ số lãi ròng biên tế đƣợc các chủ ngân hàng quan tâm theo dõi vì nó giúp
cho ngân hàng dự báo trƣớc khả năng sinh lãi của ngân hàng thông qua việc kiểm soát
chặt chẽ tài sản sinh lời và việc tìm kiếm những nguồn vốn có chi phí thấp nhất.
Tỷ lệ này thể hiện sự nhạy cảm với lãi suất của ngân hàng. Nếu ngân hàng đang
ở trong trạng thái nhạy cảm tài sản thì tỷ lệ thu nhập lãi cận biên sẽ tăng nếu lãi suất
tăng, sẽ giảm nếu lãi suất giảm. Và ngƣợc lại, nếu ngân hàng đang trong trạng thái
nhạy cảm nguồn vốn thì tỷ lệ thu nhập lãi cận biên sẽ giảm nếu lãi suất tăng, và sẽ
tăng khi lãi suất giảm.
Hệ số này giúp cho ngân hàng dự báo trƣớc khả năng sinh lời của ngân hàng
thông qua việc kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lời và tìm kiếm những nguồn vốn có chi
phí thấp. Hệ số này cho thấy nếu chi phí huy động vốn tăng nhanh hơn lãi thu từ cho
vay và đầu tƣ hoặc lãi thu từ cho vay và đầu tƣ giảm nhanh hơn chi phí huy động
vốn sẽ làm cho NIM bị thu hẹp thì rủi ro lãi suất sẽ lớn.
- Hệ số rủi ro lãi suất:

R
12

RSA
RSL


Trong đó:
- R: Hệ số rủi ro lãi suất.
- RSA: Tài sản nhạy cảm với lãi suất (là các loại tài sản mà trong đó thu nhập
về lãi suất sẽ thay đổi trong một khoảng thời gian nhất định khi lãi suất thay đổi).
- RSL: Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất (là các khoản nợ mà trong đó chi phí
lãi suất sẽ thay đổi trong một khoảng thời gian nhất định khi lãi suất thay đổi).
Với: R=1: Rủi ro lãi suất không xuất hiện.

R>1: Rủi ro xuất hiện khi lãi suất thị trƣờng giảm.
R<1: rủi ro xuất hiện khi lãi suất thị trƣờng tăng.
1.2.4.2 Phƣơng pháp quản trị độ lệch (khe hở) thời lƣợng
Công thức tính:
Khe hở
kỳ hạn

Kỳ hạn hoàn vốn
=

Kỳ hạn hoàn vốn
-

trung bình của tài sản

trung bình của nguồn vốn

Trong đó:
Thời lƣợng (D - Duration) là thời gian đo lƣờng trung bình đối với các khoản
lƣu chuyển tiền tệ của các chứng khoán hoặc các dòng tiền thu về gồm vốn gốc và lãi
của các khoản cho vay. Đƣợc xác định trên cơ sở giá trị hiện tại của các dòng tiền
trong tƣơng lai.
Kỳ hạn hoàn vốn của tài sản là thời gian trung bình cần thiết để thu hồi khoản
vốn đã bỏ ra để đầu tƣ, là thời gian trung bình dựa trên dòng tiền dự tính sẽ nhận đƣợc
trong tƣơng lai.
Kỳ hạn hoàn vốn của tài sản nợ là thời gian trung bình cần thiết để hoàn trả
khoản vốn đã huy động, là thời gian trung bình của dòng tiền dự tính ra khỏi ngân
hàng (thanh toán lãi và vốn vay).
Khi trạng thái độ lệch thời lƣợng dƣơng (thời lƣợng tài sản dài hơn thời lƣợng
nợ), lãi suất tăng sẽ làm giảm giá trị thị trƣờng của vốn và ngƣợc lại.

Trong trạng thái độ lệch thời lƣợng âm lãi suất tăng sẽ làm tăng giá trị thị
trƣờng của vốn và ngƣợc lại. Nếu độ lệch bằng không thì sự biến động của lãi suất
13


×