Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

nghiên cứu hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt huyện Củ Chi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA MÔI TRƯỜNG & CÔNG NGHỆ SINH HỌC
  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG
CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT HUYỆN CỦ CHI
VÀ TÌM HIỂU CHƯƠNG TRÌNH PHÂN LOẠI
CHẤT THẢI RẮN TẠI NGUỒN THỰC HIỆN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CỦ CHI
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
MÃ SỐ NGÀNH : 108
GVHD : Th.S NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG
SVTH : PHÙNG ANH TÙNG
MSSV : 02DHMT319
LỚP : 02DHMT2
TP HỒ CHÍ MINH, THÁNG 7 - 2007
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường : ĐH KTCN TP HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Khoa : Môi trường và Công nghệ sinh học
Bộ môn : NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌ VÀ TÊN : PHÙNG ANH TÙNG MSSV : 02DHMT319
NGÀNH : MÔI TRƯỜNG LỚP : 02DHMT02
1. Đầu đề Đồ án tốt nghiệp :
Nghiên cứu hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt huyện Củ Chi và tìm hiểu
chương trình phân loại chất thải rắn tại nguồn thực hiện trên đòa bàn huyện Củ
Chi .
Nhiệm vụ (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu) :
− Các kết quả điều tra về hiện trạng CTRSH tại huyện Củ Chi – TP HCM .
− Nghiên cứu hiện trạng và công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện


Củ Chi – TP HCM
− Tìm hiểu chương trình phân loại chất thải rắn tại nguồn thực hiện trên đòa bàn
Huyện Củ Chi – Tp Hồ Chí Minh .
2. Ngày giao đồ án : Ngày hoàn thành :
3. Họ và tên người hướng dẫn Phần hướng dẫn
................................................ .............................................
................................................ .............................................
................................................ .............................................
................................................ .............................................
Nội dung và yêu cầu đồ án tốt nghiệp đã được bộ môn thông qua.
Ngày tháng năm 200 Người hướng dẫn chính
Chủ nhiệm bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phần dành cho Khoa, bộ môn
Người duyệt (chấm sơ bộ) …………….
Đơn vò : ………………………………..
Ngày bảo vệ : …………………………
Điểm tổng kết : ………………………..
Nơi lưu trữ ĐATN : ……………………
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điểm bằng số ……………… Điểm bằng chữ ………………..
Tp. HCM, ngày tháng năm 2006
LỜI CẢM ƠN
~~¤~~
Trước hết em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý thầy, cô hiện đang
công tác và giảng dạy tại khoa Môi Trường – Công nghệ Sinh Học trường Đại
Học Kỹ Thuật Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tâm dạy bảo và
truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt quá trình học tập. Và
em xin chân thành cảm ơn chò Nguyễn Thò Thu Hương hiện đang công tác tại
phòng QLCTR – Sở tài nguyên môi trường đã hướng dẫn tận tình, tạo điều
kiện và giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp.
Em chân thành càm ơn phòng QLCTR – Sở tài nguyên môi trường đã
tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp những tài liệu, số liệu xác thực để em hoàn
thành đïc đồ án tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, em muốn chuyển lời cảm ơn chân thành đến gia đình và
bạn bè đã luôn động viên và giúp đỡ em trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện : Phùng Anh Tùng
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CTR : Chất thải rắn
CRTSH : Chất thải rắn sinh hoạt
CTRĐT : Chất thải rắn đô thò
CTRĐTTN : Chất thải rắn đô thò tại nguồn
PLCTRTN : Phân loại chất thải rắn tại nguồn

PLCTRĐTTN : Phân loại chất thải rắn đô thò tại nguồn
BCL : Bãi chôn lấp
VSV : vi sinh vật
Công ty DVCI : Công ty dòch vụ công ích .
Cty DVĐT : Công ty dòch vụ đô thò
Sở TN & MT : Sở tài nguyên và môi trường
Công ty CTCC : Công ty công trình công cộng
UBND : Ủy ban nhân dân
Tp.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
Phòng QLĐT : Phòng Quản lý đô thò
Phòng GD : Phòng GD
Phòng TN & MT : Phòng tài nguyên và môi trường
Sở GDĐT : Sở giáo dục đào tạo
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 : Các nguồn phát sinh chất thải rắn đô thò
Bảng 2.2 : Phân loại theo tính chất
Bảng 2.3 : Thành phần chất thải rắn đô thò phân theo nguồn gốc phát sinh
Bảng 2.4 : Thành phần chất thải rắn đô thò theo tính chất vật lý
Bảng 2.5 : Sự thay đổi thành phần theo mùa đặc trưng của chất thải rắn sinh
hoạt
Bảng 2.6 : Khối lượng riêng và độ ầm các thành phần của chất thải rắn đô thò
Bảng 2.7 : Số liệu trung bình về chất dư trơ và nhiệt năng của các hợp phần
trong chất thải rắn đô thò
Bảng 2.8 : Khả năng phân hủy sinh học của các chất hữu cơ dựa vào thành
phần lignin
Bảng 2.9 : Thành phần một số chất khí cơ bản trong khí thải bãi rác
Bảng 2.10 : Nguồn nhân lực và thiết bò hỗ trợ trong việc quản lý và phân loại
chất thải rắn tại nguồn
Bảng 2.11 : Các loại thùng chứa sử dụng với các hệ thống thu gom khác nhau
Bảng 2.12 : Ví dụ minh họa về lợi ích trong việc sử dụng biện pháp tái chế

Bảng 3.1 : Diện tích , dân số và đơn vò hành chính huyện Củ Chi
Bảng 3.2 : Cơ cấu sử dụng đất huyện Củ Chi
Bảng 4.1 :Tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt của Huyện ước tính đến năm 2010
Bảng 4.2 : Dự đoán khối lượng rác thực phẩm và thành phần còn lại
Bảng 5.1 : Ban Chỉ Đạo thí điểm dự án
Bảng 5.2 : Ban Thực Hiện dự án
DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ
Hình 2.1 : Sơ đồ tính cân bằng vật chất
Hình 2.2: Sơ đồ trình tự vận hành với hệ thống xe thùng di động kiểu
thông thường
Hình 2.3 : Sơ đồ trình tự vận hành với hệ thống xe thùng di động kiểu thay
thùng xe
Hình 2.4 : Sơ đồ tự vận hành với hệ thống xe thùng cố đònh
Hình 2.5 : Sơ đồ phân loại chất thải rắn đô thò
Hình 2.6 : Công nghệ xử lý rác bằng phương pháp ép kiện
Hình 2.7 : Sơ đồ xử lý rác theo công nghệ Hydromex
Hình 3.1 : Bản đồ huyện Củ Chi
Hình 5.1 : Sơ đồ quy trình triển khai chương trình phân loại CTR tại nguồn
Hình 5.2 : Quy trình thu gom CTR hữu cơ theo quy trình hiện có
Hình 5.3 : Quy trình thu gom rác tái chế mới
Hình 5.4 : Sơ đồ vận chuyển rác tái chế của tư nhân có sử dụng thùng 660 lít do
nhà nước đầu tư ban đầu .
Hình 5.5 : Quy trình thu gom rác tái chế (còn lại) mới do nhà nước đảm trách
Hình 5.6 : Sơ đồ tổ chức triển khai
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh sách các từ viết tắt
Danh sách các bảng
Danh sách các đồ thò, sơ đồ, hình
CHƯƠNG 1 : MỞ ĐẦU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ : ……………………………………………………………...1
1.2 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:.......................................................................2
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU :...............................................................3
CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN VÀ
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO CHẤT THẢI RẮN
2.1KHÁI NIỆM CHẤT THẢI RẮN:..................................................................4
2.1.1 Đònh nghóa về chất thải rắn :.....................................................................4
2.1.2 Các nguồn phát sinh chất thải rắn :...........................................................4
2.1.3 Phân loại chất thải rắn :.............................................................................6
2.1.4 Thành phần chất thải rắn : ......................................................................11
2.1.5 Tính chất của chất thải rắn :....................................................................13
2.1.6 Tốc độ phát sinh chất thải rắn :...............................................................22
2.2 Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO CHẤT THẢI RẮN:.................................25
2.2.1 Môi trường nước :....................................................................................25
2.2.2 Môi trường đất :.......................................................................................26
2.2.3 Môi trường không khí :............................................................................27
2.2.4 Cảnh quan và sức khỏe con người :.........................................................28
2.3 NHỮNG NGUYÊN TẮC KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ CHẤT THẢI
RẮN :................................................................................................................29
2.3.1 Quản lý và phân loại chất thải rắn tại nguồn :........................................29
2.3.2 Thu gom, lưu giữ và vận chuyển chất thải rắn :......................................30
2.3.3 Các phương pháp xử lý và tiêu hủy chất thải rắn :..................................38
2.3.3.1 Xử lý chất thải rắn bằng công nghệ ép kiện :..............................39
2.3.3.2 Ổn đònh chất thải rắn bằng công nghệ Hydromex :......................40
2.3.3.3 Xử lý cơ học :..............................................................................42
2.3.3.4 Xử lý hóa học :..............................................................................44
2.3.3.5 Tái sử dụng/ tái phế liệu :...........................................................44
2.3.3.6 Phương pháp ủ sinh học theo đống :............................................46
2.3.3.7 Phương pháp đốt :........................................................................46
2.3.3.8 Phương pháp chôn lấp :.................................................................47

2.4 MỘT SỐ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ RÁC Ở VIỆT NAM :............................49
2.4.1 Nhà máy xử lý phế thải tỉnh Bà Ròa – Vũng Tàu :..................................49
2.4.2 Xừ lý rác tại nhà máy Cầu Diễn – Hà Nội :............................................50
2.5 MỘT SỐ NÉT VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ RÁC TRÊN THẾ GIỚI VÀ
VIỆT NAM :......................................................................................................51
2.5.1 Tình hình quản lý rác trên thế giới :........................................................51
2.5.2 Tình hình quản lý rác ở Việt Nam :.........................................................52
CHƯƠNG 3 : GIỚI THIỆU SƠ LƯC VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ
KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN CỦ CHI .
3.1 CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN :................................................................62
3.2 CÁC ĐỀIU KIỆN KINH TẾ – XÃ HỘI HUYỆN CỦ CHI :.....................64
CHƯƠNG 4 : HIỆN TRẠNG CTRSH VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CTRSH
CỦA HUYỆN CỦ CHI .
4.1 :CÁC KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ THÀNH PHẦN VÀ KHỐI LƯNG
CTRSH :...........................................................................................................71
4.1.1 Thành phần chất thải rắn sinh hoạt Huyện Củ Chi :...............................71
4.1.2 Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt Huyện Củ Chi :................................71
4.2 HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG KỸ THUẬT – QUẢN LÝ CYRSH HUYỆN
CỦ CHI :...........................................................................................................73
4.2.1 Hệ thống lưu trữ bên nhà :......................................................................73
4.2.2 Hệ thống thu gom :..................................................................................74
4.2.3 Hệ thống trung chuyển và vận chuyển :..................................................77
4.2.4 Thu hồi và tái sử dụng chất thải rắn và chôn lấp : .................................77
4.2.5 Hệ thống hành chánh quản lý CTRSH Huyện Củ Chi :..........................78
CHƯƠNG 5 : TÌM HIỂU CHƯƠNG TRÌNH PHÂN LOẠI CHẤT THẢI RẮN
TẠI NGUỒN THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CỦ CHI
5.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯC VỀ CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN PLCTRĐTTN
HUYỆN :..........................................................................................................79
5.2 TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH PHÂN LOẠI CTR TẠI NGUỒN:.........82
5.2.1 Phương án kỹ thuật và công nghệ :..........................................................82

5.2.1.1 Chuẩn hóa trang thiết bò tồn trữ và thu gom chất thải rắn :...............83
5.2.1.2 Nghiên cứu cải tiến quy trình thu gom , vận chuyển CTRSH :............90
5.2.2 Chương trình tham vấn cộng đồng và tuyên truyền :.............................98
5.2.2.1 Tổ chức triển khai PLCTRTN :.............................................................98
5.2.2.2 Chương trình tuyên truyền và hướng dẫn hộ gia đình PLCTRTN :....103
5.2.2.3 Chương trình tuyên truyền và hướng dẫn học sinh , sinh viên :.........106
5.2.2.4 Chương trình tuyên truyền chung qua đài PT&TH ............................107
CHƯƠNG 6 : KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
6.1 KẾT LUẬN :...........................................................................................108
6.2 KIẾN NGHỊ :...........................................................................................109
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
CHƯƠNG 1 : MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề :
Thành phố Hồ Chí Minh với dân số 6.062.993 người (thống kê năm
2004) sống tại 24 quận huyện , với hơn 800 nhà máy riêng rẽ , 23.000 cơ sở sản
xuất vừa và nhỏ , 12 khu công nghiệp , 3 khu chế xuất và 1 khu công nghệ cao ,
hàng trăm bệnh viện , trung tâm chuyên khoa , trung tâm y tế hàng ngàn phòng
khám tư nhân … đang đổ ra mỗi ngày khoảng 5.500 – 5.700 tấn chất thải rắn
sinh hoạt (CTRSH) , 1.100 – 1300 tấn chất thải rắn xây dựng (xà bần) , khoảng
hơn 1000 tấn (ước tính) chất thải rắn công nghiệp , trong đó cókhoảng 200 tấn
chất thải nguy hại , 7-9 tấn chất thải rắn y tế
Để quản lý khối lượng lớn chất thải rắn nói trên với mức tăng 10-15%
năm , TP HCM đã hình thành (có tổ chức và tự phát) hệ thống quản lý chất thải
rắn đô thò với sự tham gia của gần 30 công ty nhà nước , 3-5 công ty trách
nhiệm hữu hạn , 01 hợp tác xã hàng trăm cơ sở tái sinh tái chế tư nhân hàng
ngàn tổ dân lập và 30.000 người (gồm hơn 6.000 người hoạt động trong thu
gom , vận chuyển , chôn lấp và hơn 20.000 người hoạt động trong hệ thống
phân loại , thu gom và mua bán trao đổi phế liệu).
Tuy nhiên cho đến nay , mặc dù đã hoàn thành và hoạt động hàng chục

năm , mỗi năm tiêu tốn 600-700 tỉ tiền vận hành và hàng trăm tỉ tiền đầu tư
trang thiết bò , xây dựng bãi chôn lấp và cơ sở hạ tầng khác , công tác quản lý
chất thải rắn đô thò của TP HCM vẫn phải đối mặt với rất nhiều vấn đề và vẫn
phải giải quyết các vấn đề theo kiểu “tình thế” đó là :
 Khó khăn trong việc quản lý hệ thống thu gom rác dân lập .
 Chưa thực hiện được việc thu phí quản lý chất thải rắn .
 Chưa thực hiện được chương trình phân loại chất thải rắn tại
nguồn
 Chưa quy hoạch và thiếu nghiêm trọng hệ thống điểm hẹn , bô /
trạm trung chuyển .
 Chưa quy hoạch được vò trí xây dựng bãi chôn lấp .
 Ô nhiễm nặng nề tại các bãi chôn lấp do nước rò rỉ và khí từ bãi
chôn lấp .
 Hệ thống quản lý của các cơ quan nhà nước còn yếu về cả nhân
lực và trang thiết bò .
 Các công ty quản lý chất thải rắn còn thiếu đội ngũ cán bộ kỹ
thuật , quản lý giỏi và công nhân lành nghề .
 Chi phí cho công tác quản lý chất thải rắn tăng nhanh .
Đứng trước tình thế đó , đề tài “Nghiên cứu hiện trạng CTRSH huyện Củ
Chi và tìm hiểu chương trình phân loại chất thải rắn tại nguồn thực hiện
trên đòa bàn huyện Củ Chi – TP Hồ Chí Minh” được thực hiện với mong
muốn góp phần tìm ra các giải pháp quản lý CTR thích hợp cho Huyện Củ Chi
nói riêng và TP Hồ Chí Minh nói chung trong giai đoạn thành phố ngày càng
phát triển như hiện nay .
1.2 Nội dung nghiên cứu
- Khái quát một số điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tại huyện Củ Chi –
TP Hồ Chí Minh .
- Nghiên cứu hiện trạng và công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại
huyện Củ Chi – TP Hồ Chí Minh .
- Tìm hiểu chương trình phân loại chất thải rắn tại nguồn thực hiện trên

đòa bàn Huyện Củ Chi – TP Hồ Chí Minh .
1.3 Phương pháp nghiên cứu
_ Thu thập tài liệu liên quan: tham khảo tài liệu của nhiều tác giả, các
nghiên cứu, báo cáo khoa học trước đây và thu thập tài liệu từ các bên
liên quan .
_ Khảo sát thực tế tại huyện để nắm rõ tình hình quản lý chất thải rắn sinh
hoạt thực hiện trên địa bàn huyện .
_ Tham khảo ý kiến các chun gia trong lĩnh vực quản lý chất thải rắn .
_ Số liệu được xử lý với phần mềm Microsoft Excel . Phần soạn thảo văn
bản được sử dụng với phần mềm
CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN VÀ Ô
NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO CHẤT THẢI RẮN
2.1. Khái niệm cơ bản về chất thải rắn
2.1.1 Đònh nghóa về chất thải rắn
Chất thải rắn (Soild Waste) là toàn bộ các loại vật chất không phải dạng
lỏng và khí được con người loại bỏ trong các hoạt động kinh tế – xã hội của
mình (bao gồm các hoạt động sản xuất, các hoạt động sống và duy trì sự tồn tại
của cộng đồng v.v…). Trong đó quan trọng nhất là các loại chất thải sinh ra từ
các hoạt động sản xuất và hoạt động sống.
Chất thải rắn đô thò (gọi chung là rác thải đô thò) được đònh nghóa là :
Vật chất mà người tạo ra ban đầu vứt bỏ đi trong khu vực đô thò mà không đòi
hỏi được bồi thường cho sự vứt bỏ đó. Thêm vào đó, chất thải được coi là chất
thải rắn đô thò nếu chúng được xã hội nhìn nhận một thứ mà thành phố phải có
trách nhiệm thu gom và tiêu huỷ.
Rác là thuật ngữ dùng để chỉ chất thải rắn có hình dạng tương đối cố
đònh, bò vứt bỏ từ hoạt động của con người. Rác sinh hoạt hay chất thải rắn sinh
hoạt là một bộ phận của chất thải rắn, được hiểu là các chất thải rắn phát sinh
từ các hoạt động sinh hoạt thường ngày của con người.
2.1.2 Các nguồn phát sinh chất thải rắn
Nguồn gốc phát sinh, thành phần và tốc độ phát sinh của chất thải rắn là

các cơ sở quan trọng để thiết kế , lựa chọn công nghệ xử lý và đề xuất các
chương trình quản lý chất thải rắn.
Các nguồn phát sinh chất thải rắn độ thò gồm:
• Sinh hoạt của cộng đồng
• Trường học, nhà ở, cơ quan
• Sản xuất công nghiệp
• Sản xuất nông nghiệp
• Nhà hàng, khách sạn
• Tại các trạm xử lý
• Từ các trung tâm thương mại, công trình công cộng
Chất thải đô thò được xem như là chất thải cộng đồng ngoại trừ các chất
thải trong quá trình chế biến tại các khu công nghiệp và chất thải công nghiệp.
Các loại chất thải sinh ra từ các nguồn này được trình bày ở Bảng 2.1.
Chất thải rắn phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau căn cứ vào đặc điểm
của chất thải rắn có thể phân chia thành 3 nhóm lớn nhất là : chất thải đô thò,
công nghiệp và nguy hại. Nguồn thải của rác đô thò rất khó quản lý tại các nơi
đất trống bởi vì tại các vò trí này sự phát sinh các nguồn chất thải là một quá
trình phát tán.
Bảng 2.1 Các nguồn phát sinh chất thải rắn đô thò
Nguồn Các hoạt động và vò trí phát
sinh chất thải
Loại chất thải rắn
Nhà ở Những nơi ở riêng của một gia
đỉnh hay nhiều gia đỉnh .
những căn hộ thấp , vứa và cao
tầng…
Chất thải thực phẩm, giấy,
bìa cứng, hàng dệt , đồ da,
chất thải vườn, đồ gỗ, thủy
tinh, hộp thiếc, nhôm , kim

loại khác, tàn thuốc , rác
đường phố, chất thải đặc
biệt ( dầu , lốp xe, thiết bò
điện, …), chất thải sinh hoạt
nguy hại,
Thương mại Cửa hàng, nhà hàng, chợ, văn
phòng, khách sạn, dòch vụ, cửa
hiệu in…
Giấy, bìa cứng, nhựa dẻo, gỗ,
chất thải thực phẩm, thủy
tinh, kim loại, chất thải đặc
biệt , chất thải nguy hại.
Cơ quan Trường học , bệnh viện, nhà
tù, trung tâm chính phủ…
Giấy, bìa cứng, nhựa dẻo, gỗ,
chất thải thực phẩm, thủy
tinh, kim loại, chất thải đặc
biệt , chất thải nguy hại.
Xây dựng
và phá dỡ
Nơi xây dựng mới , sửa đường,
san bằng các công trình xây
dựng , vỉa hè hư hại…
Gỗ, thép, bê tông, đất…
Dòch vụ đô
thò (trừ trạm
xử lý)
Quét dọn đường phố, làm đẹp
phong cảnh, làm sạch theo lưu
vực, công viên và bãi tắm,

những khu vực tiêu khiển
khác.
Chất thải đặc biệt, rác, rác
đường phố, vật xén ra từ cây,
chấ thải từ các công viên, bãi
tắm vá các khư vực tiêu
khiển.
Trạm xử lý,
lò thiêu đốt
Quá trình xử lý nước, nước thải
và chất thải công nghiệp Các
chất thải được xử lý.
Khối lượng lớn buồn dư.
(Nguồn: George Tchobanoglous, et al , Mc Graw- Hill Inc, 1993)
2.1.3 Phân loại chất thải rắn
Việc phân loại chất thải rắn sẽ giúp xác đònh các loại khác nhau của
chất thải rắn được sinh ra. Khi thực hiện việc phân loại chất thải rắn sẽ giúp
chúng ta gia tăng khả năng tái chế và tái sử dụng lại các vật liệu trong chất
thải, đem lại hiệu quả kinh tế và bảo vệ môi trưởng.
Chất thải rắn đa dạng vì vậy có nhiều cách phân loại khác nhau như:
2.1.4 Phân loại theo tính chất
Phân loại chất thải rắn theo dạng này người ta chia làm: các chất cháy
được, các chất không cháy được, các chất hỗn hợp . Phân loại theo tính chất
được thể hiện ở Bảng 2.2
Bảng 2.2: Phân loại theo tính chất
Loại rác thải Nguồn gốc
1. Các chất cháy được
− Giấy
− Hàng dệt
− Rác thải

− Cỏ, gỗcủi, rơm
− Chất dẻo
− Da và cao su
− Các vật liệu làm từ giấy
− Có nguồn gốc từ sợi
− Các chất thải ra từ đồ ăn, thực phẩm
− Các vật liệu và sản phẩm được chế tạo từ gỗ, tre,
rơm
− Các vật liệu và sản phẩm được chế tạo từ chất
dẻo
− Các vật liệu và sản phẩm được chế tạo từ da và
cao su
2. Các chất không cháy
được :
− Kim loại sắt
− Kim loại không phải
sắt
− Thuỷ tinh
− Đá và sành sứ
− Các loại vật liệu và sản phẩm được chế tạo từ sắt
mà dễ bò nam châm hút.
− Các vật liệu không bò nam châm hút.
− Các vật liệu và sản phẩm chế tạo từ thuỷ tinh.
− Các vật liệu không cháy khác ngoài kim loại và
thuỷ tinh
3. Các chất hỗn hợp :
− Tất cả các loại vật liệu khác không phân loại ở
phần 1 và 2 đều thuộc loại này. Loại này có thể chia
làm hai phần với kích thước > 5mm và < 5 mm.
( Nguồn : Bảo vệ môi trường trong xây dựng cơ bản , Lê Văn Nãi, Nhà xuất bản

Khoa học Kỹ thuật, 1999)
2.1.3.2 Phân loại theo vò trí hình thành
Người ta phân biệt rác hay chất thải rắn trong nhà, ngoài nhà, trên
đường phố, chợ…
2.1.3.3 Phân loại theo nguồn phát sinh
Chất thải sinh hoạt : là những chất thải liên quan đến các hoạt động của
con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan, trường học,
các trung tâm dòch vụ, thương mại. Chất thải rắn sinh hoạt có thành phần bao
gồm kim loại, sành sứ, thuỷ tinh, gạch ngói vỡ, đất, đá, cao su, chất dẻo, thực
phẩm dư thừa hoặc quá hạn sử dụng, xương động vật, tre, gỗ, lông gà lông vòt,
vải, giấy, rơm rạ, xác động vật, vỏ rau quả v.v… Theo phương diện khoa học, có
thể phân biệt các loại chất thải rắn sau :
− Chất thải thực phẩm : bao gồm các thức ăn thừa, rau, quả … loại chất thải
này mang bản chất dễ bò phân huỷ sinh học, quá trình phân huỷ tạo ra các mùi
khó chòu, đặc biệt, đặc biệt trong điều kiện thời tiết nóng, ẩm. Ngoài các loại
thức ăn dư thừa từ gia đình còn có thức ăn dư thừa từ các bếp ăn tập thể, các
nhà hàng, khách sạn, ký túc xá, chợ …
− Chất thải trực tiếp của động vật chủ yếu là phân, bao gồm phân người và
phân động vật khác.
− Chất thải lỏng chủ yếu là bùn ga cống rãnh, là các chất thải ra từ các khu
vực sinh hoạt dân cư.
− Tro và các chất dư thừa thải bỏ khác bao gồm : các loại vật liệu sau đốt
cháy, các sản phẩm sau khi đun nấu bằng than, củi và các chất thải dễ cháy
khác trong gia đình, trong kho của các công sở, cơ quan, xí nghiệp, các loại xỉ
than.
Chất thải rắn công nghiệp : là chất thải phát sinh từ các hoạt động sản
xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Các nguồn phát sinh chất thải công
nghiệp gồm :
− Các phế thải từ vật liệu trong quá trình sản xuất công nghiệp, tro, xỉ, trong
các nhà máy nhiệt điện;

− Các phế thải từ nguyên nhiên liệu phục vụ cho sản xuất;
− Các phế thải trong quá trình công nghệ;
− Bao bì đóng gói sản phẩm.
Chất thải xây dựng : là các phế thải như đất, đá, gạch ngói, bêtông vỡ do
các hoạt động phá dỡ, xây dựng công trình v.v… chất thải xây dựng gồm
− Vật liệu xây dựng trong quá trình dỡ bỏ công trình xây dựng;
− Đất đá do việc đào móng trong xây dựng;
− Các vật liệu như kim loại, chất dẻo …
− Chất thải từ các hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật như trạm xử lý nước thiên
nhiên, nước thải sinh hoạt, bùn cặn từ các cống thoát nước thành phố.
Chất thải nông nghiệp : là những chất thải và mẫu thừa thải ra từ các
hoạt động nông nghiệp, thí dụ như trồng trọt, thu hoạch các loại cây trồng, các
sản phẩm thải ra từ các chế biến sữa, của các lò giết mổ …
2.1.3.4 Phân loại theo mức độ nguy hại
Chất thải nguy hại : bao gồm các loại hoá chất dễ gây phản ứng, độc
hại, chất thải sinh học thối rữa, các chất dễ cháy, nổ hoặc các chất thải phóng
xạ, các chất thải nhiễm khuẩn, lây lan … có nguy cơ đe doạ tới sức khoẻ người,
động vật và cây cỏ. Nguồn phát sinh chất thải nguy hại chủ yếu từ các hoạt
động y tế, công nghiệp và nông nghiệp.
Chất thải y tế nguy hại : là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất có
một trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp hoặc tương tác với các chất khác
gây nguy hại tới môi trường và sức khoẻ cộng đồng. Các nguồn phát sinh chất
thải bệnh viện bao gồm :
− Các loại bông băng, gạc, nẹp dùng trong khám bệnh, điều trò, phẫu thuật;
− Các loại kim tiêm, ống tiêm
− Các chi thể cắt bỏ, tổ chức mô cắt bỏ
− Chất thải sinh hoạt từ các bệnh nhân;
− Các chất thải có chứa các chất có nồng độ cao sau đây : chì, thuỷ ngân,
Cadmi, Arsen, Xianua …
− Các chất thải phóng xạ trong bệnh viện.

Các chất nguy hại do các cơ sở công nghiệp hoá chất thải ra có tính độc
hại cao, tác động xấu đến sức khoẻ, do đó việc xử lý chúng phải có những giải
pháp kỹ thuật để hạn chế tác động độc hại đó.
Các chất thải nguy hại từ hoạt động nông nghiệp chủ yếu là các loại
phân hoá học, các loại thuốc bảo vệ thực vật.
Chất thải không nguy hại : là những loại chất thải không chứa các chất
và các hợp chất có một trong các đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc tương tác
thành phần.
2.1.4 Thành phần của chất thải rắn
Thành phần của chất thải rắn đô thò được xác đònh ở Bảng 2.3 và Bảng
2.4 . Giá trò thành phần trong chất thải rắn đô thò thay đổi theo vò trí, theo mùa,
theo điều kiện kinh tế và nhiều yếu tố khác. Sự thay đổi khối lượng chất thải
rắn theo mùa đặc trưng ở Bắc Mỹ được trình bày ở bảng 2.5 . Thành phần rác
đóng vai trò quan trọng nhất trong việc quản lý rác thải.
Bảng 2.3 : Thành phần chất thải rắn đô thò phân theo nguồn gốc phát sinh
Nguồn phát thải % trọng lượng
Dao động Trung bình
Nhà ở và thương mại, trừ các chất thải đặc
biệt và nguy hiểm
50 - 75 62
Chất thải đặc biệt( dầu , lốp xe, thiết bò điện,
bình điện)
3 - 12 5
Chất thải nguy hại 0,1 - 1,0 0,1
Cơ quan 3 – 5 3,4
Xây dựng và phá dỡ 8 – 20 14
Các dòch vụ đô thò
Làm sạch đường phố 2 – 5 3,8
Cây xanh và phong cảnh 2 – 5 3,0
Công viên và các khu vực tiêu khiển 1,5 – 3 2,0

Lưu vực đánh bắt 0,5 – 1,2 0,7
Bùn đặc từ nhà máy xử lý 3 – 8 6,0
Tổng cộng 100
(Nguồn: George Tchobanoglous, et al , Mc Graw- Hill Inc, 1993)
Bảng 2.4: Thành phần chất thải rắn đô thò theo tính chất vật lý
Thành phần % trọng lượng
Khoảng giá trò Trung bình
Chất thải thực phẩm 6 – 25 15
Giấy 25 – 45 40
Bìa cứng 3 – 15 4
Chất dẻo 2 – 8 3
Vải vụn 0 – 4 2
Cao su 0 – 2 0,5
Da vụn 0 – 2 0,5
Rác làm vườn 0 – 20 12
Gỗ 1 – 4 2
Thủy tinh 4 – 16 8
Can hộp 2 – 8 6
Kim loại không thép 0 – 1 1
Kim loại thép 1 – 4 2
Bụi , tro , gạch 0 – 10 4
Tổng cộng 100
(Nguồn: Nhóm Trần Hiều Nhuệ, Quản Lý Chất Thải Rắn, Hà Nội 2001)
Bảng 2.5 : Sự thay đổi thành phần theo mùa đặc trưng của CTRSH
Chất thải % khối lượng % thay đổi
Mùa mưa Mùa khô Giảm Tăng
Chất thải thực phẩm 11,1 13,5 21,6
Giấy 45,2 40,0 11,5
Nhựa dẻo 9,1 8,2 9,9
Chất hữu cơ khác 4,0 4,6 15,0

Chất thải vườn 18,7 24,0 28,3
Thủy tinh 3,5 2,5 28,6
Kim loại 4,1 3,1 24,4
Chất trơ và chất thải khác 4,3 4,1 4,7
Tổng cộng 100 100
(Nguồn: George Tchobanoglous, et al , Mc Graw- Hill Inc, 1993)
2.1.5 Tính chất của chất thải rắn.
2.1.5.1 Tính chất vật lý
Việc lựa chọn và vận hành thiết bò, phân tích và thiết kế hệ thống xử lý,
đánh giá khả năng thu hồi năng lượng … phụ thuộc rất nhiều vào tính chất vật
lý của chất thải rắn.
Những tính chất vật lý quan trọng của chất thải rắn đô thò bao gồm khối
lượng riêng, độ ẩm, kích thước phân loại và độ xốp. Trong đó, khối lượng riêng
và độ ẩm là hai tính chất được quan tâm nhất trong công tác quản lý chất thải
rắn đô thò ở Việt Nam
Khối lượng riêng: Khối lượng riêng (hay mật độ) của rác thải thay đổi
theo thành phần, độ ẩm, độ nén của chất thải. Trong công tác quản lý chất thải
rắn, khối lượng riêng nói lên khả năng nén, giảm kích thước là thông số quan
trọng phục vụ cho công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải. Qua đó có
thể phân bố và tính được nhu cầu trang thiết bò phục vụ cho công tác thu gom
vận chuyển ,khối lượng rác thu gom và thiết kế quy mô bãi chôn lắp chất thải …
Khối lượng riêng được xác đònh bởi khối lượng của vật liệu trên một đơn
vò thể tích (kg/m
3
). Dữ liệu về khối lượng riêng thường cần thiết để đònh mức
tổng khối lượng và thể tích chất thải cần phải quản lý. Khối lượng riêng của
các hợp phần trong chất thải rắn đô thò được trình bày ở Bảng 2.6
Bởi vì khối lượng riêng của chất thải rắn thay đổi một cách rõ ràng theo
vò trí đòa lý, mùa trong năm và thời gian lưu trữ , do đó cách tốt nhất là sử dụng
các giá trò trung bình đã được lựa chọn. Khối lượng riêng của chất thải sinh

hoạt thay đổi từ 120 đến 590 kg/m
3
.
Khối lượng riêng của rác được xác đònh bằng phương pháp cân trọng
lượng để xác đònh tỷ lệ giữa trọng lượng của mẫu với thể tích của nó, có đơn vò
là kg/m
3
(hoặc lb/yd
3
)
Bảng 2.6 : Khối lượng riêng và độ ẩm các thành phần của CTR đô thò
Loại chất thải Khối lượng riêng
(lb/ yd
3
)
Độ ẩm
(% trọng lượng)
Dao động Trung bình Dao động Trung bình
Chất thải thực phẩm 220 – 810 490 50 – 80 70
Giấy 70 – 220 150 4 – 10 6
Bìa cứng 70 – 135 85 4 – 8 5
Nhựa dẻo 70 – 220 110 1 – 4 2
Hàng dệt 70 – 170 110 6 – 15 10
Cao su 170 – 340 220 1 – 4 2
Da 170 – 440 270 8 – 12 10
Rác thải vườn 100 – 380 170 30 – 80 60
Gỗ 220 – 540 400 15 – 40 20
Thủy tinh 270 – 810 330 1 – 4 2
Vỏ đồ hộp 85 – 278 150 2 – 4 3
Nhôm 110 – 405 270 2 – 4 2

Kim loại khác 220 – 1940 540 2 – 4 3
Bụi, tro 540 – 1685 810 6 – 12 8
Tro 1095 – 1400 1225 6 – 12 6
Rác rưỡi 150 – 305 220 5 - 20 15
(Nguồn: George Tchobanoglous, et al , Mc Graw- Hill Inc, 1993)
Chú thích: lb/yd
3
x 0,5933= kg/m
3
Độ ẩm : Độ ẩm của chất thải rắn được đònh nghóa là lượng nước chứa
trong một đơn vò trong lượng chất thải ở trạng thái nguyên thủy. Độ ẩm của
chất thải rắn là thông số có liên quan đến giá trò nhiệt lượng của chất thải, được
xem xét như lựa chọn phương án xử lý, thiết kế bãi chôn lắp và lò đốt. Độ ẩm
rác thay đổi theo thành phần và theo mùa trong năm. Rác thải thực phẩm cóđộ
ẩm từ 50 – 80%, rác thải là thủy tinh, kim loại có độ ẩm thấp nhất. Độ ẩm
trong rác cao tạo điều kiện thuận lợi cho các vi sinh vật kò khí phân hủy gây
thối rửa.
Độ ẩm của chất thải rắn thường được biểu diển bằng 2 cách:
* Phương pháp trọng lượng ướt, độ ẩm của mẫu được biểu diễn bằng %
của trọng lượng ướt vật liệu.
* Phương pháp trọng lượng khô, độ ẩm của mẫu được biểu diễn bằng %
của trọng lượng khô vật liệu.
Phương pháp trọng lượng ướt thường được sử dụng trong lónh vực quản lý
chất thải rắn. Độ ẩm theo phương pháp trọng lượng ướt được biểu diễn dưới
dạng toán học như sau:
M =100*[(a-b)/a]
Trong đó: M: độ ẩm %
a: trọng lượng ban đầu của mẫu , kg(g)

×