Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

tăng trưởng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (796.22 KB, 102 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
--------o0o---------

VÕ THÀNH LONG

TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA
THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
--------o0o---------

VÕ THÀNH LONG

TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA
THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số: 60340201



NGƯỜI HƯỚNG DẪN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC:
TS PHẠM QUỐC VIỆT

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn: “Tăng trưởng tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa
Thiên Huế" là công trình nghiên cứu độc lập, do tác giả thực hiện.
Các số liệu minh họa trong Luận văn là trung thực, có trích dẫn cụ thể.
Những kết quả tổng kết được từ Luận văn chưa được sử dụng hay công bố ở bất
kỳ một công trình nào khác.

TP Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 03 năm 2015
Tác giả luận văn

Võ Thành Long


LỜI CẢM ƠN
Suốt hai năm học tập và rèn luyện dưới mái trường mang tên Đại học Tài
chính Marketing, nhờ sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô, tôi đã thu thập được
những kiến thức bổ ích trong sách vở lẫn kinh nghiệm sống thực tiễn. Với lòng
biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô đặc biệt TS. Phạm Quốc
Việt đã hết lòng chỉ bảo và định hướng khoa học để tôi có thể hoàn thành khóa
luận này.
Tiếp đến, tôi gởi lời cảm ơn đến Lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân

viên Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Thừa
Thiên Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp những thông tin, tài liệu cần thiết làm
cơ sở cho việc thực hiện luận văn.


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ATM

Thẻ ghi nợ nội địa

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước

CN

Chi nhánh

CN TT Huế

Chi nhánh Thừa Thiên Huế

CSCNT

Cơ sở chấp nhận thẻ


DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

EUR

Đồng tiền chung châu Âu

FTP

Giá chuyển vốn nội bộ

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

IMF

Quỹ tiền tệ Quốc tế

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NH


Ngân hàng

NHCTVN

Ngân hàng Công Thương Việt Nam

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NSNN

Ngân sách nhà nước

TCTD

Tổ chức tín dụng

TDNH

Tín dụng ngân hàng

TDQT

Tín dụng quốc tế


TMCP

Thương mại cổ phần


TMDV

Thương mại dịch vụ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

USD

Đô la Mỹ

VN

Việt Nam

VAMC

Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam


WB

Ngân hàng thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh Thừa Thiên Huế………………30
Bảng 2.2: Tình hình cho vay tại Chi nhánh Thừa Thiên Huế…………………….31
Bảng 2.3: Tình hình cho vay tại Chi nhánh Thừa Thiên Huế…………………….40
Bảng 2.4: Tốc độ tăng trưởng KHDN tại Chi nhánh Thừa Thiên Huế…………...42
Bảng 2.5: Tăng trưởng tín dụng giai đoạn 2010-2014……………………………50
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh Thừa Thiên Huế…………….30
Biểu đồ 2.2: Tình hình cho vay tại Chi nhánh Thừa Thiên Huế…………………..31
Biểu đồ 2.3: Tình hình tăng trưởng KHDN tại CN Thừa Thiên Huế……………...38
Biểu đồ 2.4: Tình hình tăng trưởng dư nợ KHDN tại CN Thừa Thiên Huế……….40
Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng tín dụng KHDN Chi nhánh Thừa Thiên Huế………………43
Biểu đồ 2.6: Tốc độ tăng trưởng dư nợ Chi nhánh Thừa Thiên Huế………………44
Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ tín dụng KHDN ngắn hạn……………………………………...45
Biểu đồ 2.8: Tỷ lệ nợ xấu KHDN………………………………………………….46


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
T
1
3

T

1
3

1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
T
1
3

T
1
3

2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2
T
1
3

T
1
3

2.1 Mục tiêu tổng quát ................................................................................................ 2
T
1
3

T
1
3


2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 2
T
1
3

T
1
3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
T
1
3

T
1
3

4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 3
T
1
3

T
1
3

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ..........................................................4
T
1

3

6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 4
T
1
3

T
1
3

CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI KHÁCH
T
1
3

HÀNG DOANH NGHIỆP ........................................................................................ 5
T
1
3

1.1. Đặc trưng hoạt động tín dụng doanh nghiệp ........................................................ 5
1.1.1. Khái niệm và đặc trưng tín dụng đối với doanh nghiệp................................. 5
T
1
3

T
1
3


T
1
3

T
1
3

1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với khách hàng doanh nghiệp ................. 6
T
1
3

T
1
3

1.2. Tổng quan về tín dụng ngân hàng đối với khách hàng doanh nghiệp ................. 7
T
1
3

T
1
3

1.2.1. Cơ sở lý luận chung về hoạt động tín dụng ngân hàng .................................. 7
T
1

3

T
1
3

1.2.2. Khái niệm tăng trưởng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp ................ 9
T
1
3

T
1
3

1.2.3. Đặc điểm rủi ro của tín dụng KHDN ........................................................... 9
T
1
3

T
1
3

1.2.4. Chất lượng tín dụng của NHTM đối với khách hàng doanh nghiệp ............. 13
T
1
3

T

1
3

1.2.5. Phương pháp đánh giá tăng trưởng tín dụng doanh nghiệp: ........................ 14
T
1
3

T
1
3

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dụng doanh nghiệp ....................... 16
T
1
3

T
1
3

1.3.1. Các nhân tố từ bên ngoài .......................................................................... 16
T
1
3

T
1
3


1.3.2. Các nhân tố thuộc về nội tại của ngân hàng ............................................... 19
T
1
3

T
1
3

1.4. Bài học kinh nghiệm từ tăng trưởng tín dụng doanh nghiệp các nước trong khu
T
1
3

vực: ............................................................................................................................ 23
T
1
3

1.4.1. Kinh nghiệm từ Thái Lan.......................................................................... 23
T
1
3

T
1
3

1.4.2. Kinh nghiệm của Nhật Bản ....................................................................... 23
T

1
3

T
1
3


1.4.3. Kinh nghiệm của Singapore ...................................................................... 24
T
1
3

T
1
3

1.4.4. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ..................................................... 25
T
1
3

T
1
3

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG CỦA KHÁCH
T
1
3


HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VN –
CN THỪA THIÊN HUẾ......................................................................................... 28
T
1
3

2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Công Thương VN Chi
T
1
3

nhánh Thừa Thiên - Huế những năm gần đây ...................................................... 28
T
1
3

2.1.1. Về công tác huy động vốn ........................................................................ 28
T
1
3

T
1
3

2.1.2. Về công tác tín dụng................................................................................. 30
T
1
3


T
1
3

2.1.3. Hoạt động dịch vụ ngoại hối ..................................................................... 33
T
1
3

T
1
3

2.1.4. Nghiệp vụ bảo lãnh .................................................................................. 34
T
1
3

T
1
3

2.1.5. Công tác phát triển thẻ và dịch vụ ngân hàng điện tử ................................. 34
T
1
3

T
1

3

2.1.6. Các mặt công tác khác .............................................................................. 35
T
1
3

T
1
3

2.2. Thực trạng tăng trưởng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
T
1
3

hàng TMCP Công Thương VN - CN Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 – 2014........ 37
T
1
3

2.2.1. Số lượng khách hàng ................................................................................ 37
T
1
3

T
1
3


2.2.2. Tổng dư nợ .............................................................................................. 39
T
1
3

T
1
3

2.2.3. Các chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng ................................................................. 42
T
1
3

T
1
3

2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dụng đối với khách hàng doanh
T
1
3

nghiệp của Ngân hàng TMCP Công Thương VN - CN Thừa Thiên Huế giai đoạn
2010 – 2014 ............................................................................................................... 47
T
1
3

2.3.1. Các nhân tố từ bên ngoài .......................................................................... 47

T
1
3

T
1
3

2.3.2. Các nhân tố thuộc về nội tại của ngân hàng ............................................... 51
T
1
3

T
1
3

2.4 Kết luận chung về những kết quả và hạn chế trong hoạt động tăng trưởng TDDN
tại Vietinbank CN Huế……………………………………………………………..58
T
1
3

2.4.1 Kết quả đạt được………………………...……………………………….…..58
T
1
3

2.4.2 Hạn chế...………………………...……………………………………….….58
T

1
3

2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế....................................................................58


2.4.3.1 Xuất phát từ phía doanh nghiệp....................................................................58
2.4.3.2 Xuất phát từ phía ngân hàng.........................................................................59
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
T
1
3

DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
– CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 ........................ 60
T
1
3

3.1. Định hướng phát triển tín dụng của Ngân hàng TMCP Công Thương VN - CN
T
1
3

Thừa Thiên Huế đối với khách hàng doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2015 - 2020 ........................................................................................ 60
T
1
3


3.1.1. Định hướng chung.................................................................................... 60
T
1
3

T
1
3

3.1.2. Định hướng cho vay nhóm KHDN ............................................................ 63
T
1
3

T
1
3

3.2. Một số giải pháp nhằm phát triển tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng Thương
T
1
3

mại cổ phần Công Thương Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế ........................... 63
T
1
3

3.2.1. Nhóm các giải pháp về chính sách cho vay ................................................ 64
T

1
3

T
1
3

3.2.1.1. Xây dựng chính sách khách hàng linh hoạt ................................................. 64
T
1
3

T
1
3

3.2.1.2. Chính sách tín dụng ưu đãi phù hợp với phân khúc KHDN ........................ 66
T
1
3

T
1
3

3.2.2. Thực hiện tốt và có hiệu quả quy trình nghiệp vụ cho vay .......................... 70
T
1
3


T
1
3

3.2.3. Ngăn ngừa và giải quyết dứt điểm nợ quá hạn ........................................... 75
T
1
3

T
1
3

3.2.4. Thực hiện tốt công tác phân tích, định hướng thông tin tín dụng đối với hoạt
T
1
3

động của Ngân hàng .......................................................................................... 78
T
1
3

3.2.5. Hoàn thiện sản phẩm tín dụng và các sản phẩm dịch vụ kèm theo .............. 80
T
1
3

T
1

3

3.2.6. Chú trọng công tác bồi dưỡng, tuyển chọn và quản lý cán bộ tín dụng ........ 81
T
1
3

T
1
3

3.3. Một số kiến nghị................................................................................................. 83
T
1
3

T
1
3

3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................................... 83
T
1
3

T
1
3

3.3.2. Đối với nhà nước ..................................................................................... 84

T
1
3

T
1
3

3.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam .................................... 87
T
1
3

T
1
3

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 89
T
1
3

T
1
3

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 91
T
1
3


T
1
3


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Doanh nghiệp có vai trò rất quan trọng đối với Việt Nam nói chung và Tỉnh
Thừa Thiên Huế nói riêng trong việc thúc đẩy kinh tế phát triển kinh tế, tạo công ăn
việc làm, cung cấp đa dạng các sản phẩm và dịch vụ, thu hút nguồn vốn nhàn rỗi
trong dân cư, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế… Chính vì vậy mà
Chính phủ đang có nhiều chính sách ưu đãi nhằm hỗ trợ, thúc đẩy phát triển doanh
nghiệp trong giai đoạn vừa qua.
Trong những năm gần đây 2012-2013 các ngân hàng thương mại có tốc độ
tăng trưởng tín dụng thấp, bình quân là 9%/năm so với mục tiêu tăng trưởng tín
dụng đặt ra của Ngân hàng Nhà nước từ 12%-14%. Năm 2014 cơ hội kinh doanh
chưa nhiều trong bối cảnh nhiều doanh nghiệp vẫn gặp khó khăn. Những doanh
nghiệp có cơ hội kinh doanh thì khó tiếp cận nguồn vốn tín dụng. Trong năm tháng
đầu năm 2014 tăng trưởng tín dụng mới chỉ tăng trưởng trên 1% so với mục tiêu
12%-14% cả năm. Các ngân hàng thương mại quốc doanh vẫn chiếm tỷ lệ cao về
thị phần cho vay và huy động, tuy nhiên khối ngân hàng thương mại cổ phần ngày
càng hoạt động linh hoạt và dần chiếm lĩnh thị phần. Các ngân hàng TMCP tập
trung vào hoạt động ngân hàng bán lẻ và cho vay khách hàng doanh nghiệp. Mặc dù
vậy các doanh nghiệp vẫn khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng từ các
ngân hàng thương mại cổ phần để đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, nên hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều doanh nghiệp đang gặp nhiều
khó khăn.
Với mối quan tâm cùng các giải pháp hỗ trợ của nhà nước để doanh nghiệp
phát triển nên doanh nghiệp là đối tượng khách hàng mà các tổ chức tín dụng rất

quan tâm. Đối với Ngân hàng TMCP Công Thương VN - CN Thừa Thiên Huế mở
rộng tín dụng đối với doanh nghiệp cũng là một mục tiêu trọng tâm ảnh hưởng lớn
đến kết quả kinh doanh của cả chi nhánh góp phần tăng trưởng thị phần, mang lại
lợi nhuận qua đó thúc đẩy chi nhánh phát triển hơn nữa trong tương lai. Xuất phát

1


từ thực tiễn đó, tôi đã chọn đề tài là “Tăng trưởng tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa
Thiên Huế”.
2. Mục đích nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm nghiên cứu thực trạng tín dụng
đối với khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua đó
đề xuất các giải pháp tăng trưởng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Công Thương VN - CN Thừa Thiên Huế
2.2 Mục tiêu cụ thể
Các mục tiêu cụ thể của đề tài nghiên cứu này bao gồm:
- Phân tích và đánh giá thực trạng tăng trưởng tín dụng của Ngân hàng TMCP
Công Thương VN - CN Thừa Thiên Huế đối với khách hàng doanh nghiệp trên địa
bàn Tỉnh TT Huế.
- Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dụng khách hàng
doanh nghiệp:
• Nhân tố từ môi trường kinh tế xã hội: nhân tố kinh tế, nhân tố xã hội, nhân tố
thuộc về môi trường pháp lý.
• Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp: Nhu cầu vay vốn, tình hình tài chính,
khả năng và thiện chí trả nợ của khách hàng.
• Các nhân tố thuộc về ngân hàng: Mục tiêu hoạt động của ngân hàng, năng
lực tài chính, cơ chế tín dụng của ngân hàng, lãi suất cho vay, đội ngũ cán bộ tín

dụng, mạng lưới hoạt động.
• Sự phát triển của thị trường vốn và các công cụ tài chính.
- Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm khắc phục những mặt hạn chế, phát
huy những ưu điểm, góp phần tăng trưởng tín dụng của Vietinbank CN TT Huế đối
với khách hàng doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh TT Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tăng trưởng tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng.

2


Đối tượng khảo sát: Các doanh nghiệp đang vay vốn tại Vietinbank CN TT
Huế.
Dữ liệu thu thập trong khoảng thời gian 2010-2014
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên
cứu chủ yếu sau đây:
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu định tính và hệ thống hóa cơ sở
lý luận về tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp để xây dựng khung lý thuyết
cho đề tài nghiên cứu. Ngoài ra, tôi còn sử dụng phương pháp này để nghiên cứu
những đề tài, luận văn và báo cáo khoa học về tín dụng đối với doanh nghiệp đã
được thực hiện để tham khảo và học tập kinh nghiệm. Phương pháp này cũng được
sử dụng để nghiên cứu các văn bản pháp qui về ngân hàng và các hoạt động của
ngân hàng, các tài liệu kế toán của VietinBank Huế để phục vụ cho việc phân tích
sau này.
+ Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp này được sử dụng để thu thập các thông tin cần thiết về hoạt
động kinh doanh và công tác quản lý, tín dụng của ngân hàng, cũng như thu thập
các số liệu cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu, các dữ liệu được thu thập chủ

yếu là dữ liệu thứ cấp. Dữ liệu về tình hình phát triển tín dụng nói chung và tín dụng
doanh nghiệp nói riêng được thu thập từ các báo cáo, tổng hợp của chi nhánh về tín
dụng, tỷ lệ cho vay theo các loại hình doanh nghiệp, cơ cấu vốn cho vay theo từng
thời hạn từ ngắn hạn đến dài hạn, tình hình tăng trưởng tín dụng trong giai đoạn
2010 – 2014. Các dữ liệu về kinh tế xã hội, tình hình phát triển của doanh nghiệp
trên địa bàn được thu thập từ các báo cáo định kỳ hàng năm của Ủy ban nhân dân
Tỉnh Thừa Thiên Huế về tình hình phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn. Ngoài ra dữ
liệu còn được thu thập thêm từ các trang thông tin điện tử của Chính phủ, Ngân
hàng nhà nước, Tổng cục thống kê… để có thể bao quát rõ hơn về thực trạng phát
triển tín dụng trong những năm qua.

3


+ Phương pháp xử lý số liệu
Tôi đã sử dụng một số phương pháp phân tích thống kê như các thống kê mô tả,
phương pháp so sánh, phương pháp phân tích cơ cấu, phân tích xu hướng và phương
pháp phân tích chỉ số để phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
- Ý nghĩa khoa học: Luận văn đã làm sáng tỏ một vài vấn đề lý luận về tăng
trưởng tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng đến việc tăng trưởng tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp.
- Ý nghĩa thực tiễn: Phân tích thực trạng tăng trưởng tín dụng đối với khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương VN - CN Thừa Thiên Huế
và các nhân tố ảnh hưởng. Từ đó phân tích các mặt hạn chế, những mặt tồn tại và
xác định nguyên nhân. Đề xuất các giải pháp về cơ chế chính sách, các giải pháp về
nghiệp vụ ngân hàng, các giải pháp hỗ trợ và các kiến nghị nhằm mở rộng tín dụng
đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương VN - CN
Thừa Thiên Huế.
6. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được kết cấu
gồm ba chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về tín dụng ngân hàng đối với khách hàng doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tăng trưởng tín dụng của khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Công Thương VN - CN Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Giải pháp tăng trưởng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của
Ngân hàng TMCP Công Thương VN - CN Thừa Thiên Huế.

4


CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
1.1. Đặc trưng hoạt động tín dụng doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặc trưng tín dụng đối với doanh nghiệp.
a) Tín dụng là khái niệm thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người
vay. Trong quan hệ này, người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng
tiền hoặc hàng hoá cho vay cho người đi vay trong một thời gian nhất định. Người
đi vay có nghĩa vụ trả số tiền hoặc giá trị hàng hoá đã vay khi đến hạn trả nợ có kèm
hoặc không kèm theo một khoản lãi.
Doanh nghiệp có thể được hiểu một cách chung nhất là một tổ chức kinh tế được
thành lập nhằm sản xuất, cung ứng sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ trên thị trường.
Khoản 1 và 2 Điều 4 Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm
2005 thì doanh nghiệp được hiểu như sau: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Kinh doanh
là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu
tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm
mục đích sinh lợi.

Như vậy, tín dụng đối với doanh nghiệp trong ngân hàng thương mại là hình thức
ngân hàng cấp tín dụng (bằng các nghiệp vụ như cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và
các nghiệp vụ khác) đối với đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp nhằm đáp
ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh và đầu tư của doanh nghiệp đó.
b) Đặc trưng tín dụng doanh nghiệp trong ngân hàng thương mại:
So với hình thức tín dụng với khách hàng cá nhân, tín dụng đối với khách
hàng doanh nghiệp có những đặc điểm nổi bật sau:
- Số lượng khách hàng không lớn nhưng giá trị khoản vay lớn và có thời gian
vay dài

5


- Do đối tượng khách hàng là doanh nghiệp nên quy mô đa dạng, nhiều lĩnh
vực, ngành nghề kinh doanh khác nhau, mục đích vay khác nhau, yêu cầu về quy
trình, thủ tục vay vốn chặt chẽ và phức tạp hơn.
- Địa bàn hoạt động tín dụng doanh nghiệp chủ yếu tập trung ở những thành
phố lớn, các khu chế xuất, khu công nghiệp, khu nông nghiệp tập trung như trang
trại, nông lâm trường.
- Doanh nghiệp là pháp nhân do đó cần quan tâm đến quyền hạn, trách nhiệm
và địa vị pháp lý của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Đây là yếu tố
hết sức quan trọng, cần xem xét thẩm quyền ký kết hợp đồng của giám đốc được
nêu cụ thể trong điều lệ công ty tránh trường hợp giám đốc ký kết vượt thẩm quyền
mà chưa thông qua Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị …
- Doanh nghiệp vay vốn phần lớn là loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn và
công ty cổ phần nên nhà đầu tư chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phần vốn góp
vào công ty đòi hỏi cần thẩm định kỹ càng đảm bảo tỷ lệ vốn tự có và vốn vay phù
hợp với phương án kinh doanh.
1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với khách hàng doanh nghiệp
Vốn là một bài toán mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải đối mặt. Doanh

nghiệp dù hoạt động trong bất kỳ lĩnh vực nào cũng cần có một lượng vốn nhất
định. Nhu cầu vốn để mở rộng kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh và chủ
động hội nhập kinh tế quốc tế đang là vấn đề cấp thiết cho các doanh nghiệp, đặc
biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Nếu không có vốn để nâng cấp máy móc thiết bị,
đổi mới công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực thì không thể nâng cao chất lượng sản
phẩm, giảm chi phí và nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường quyết liệt hiện nay.
Thiếu vốn sản xuất và mở rộng sản xuất sẽ gây ảnh hưởng đến sự phát triển sản
xuất kinh doanh của các đơn vị. Do đó các phương thức huy động vốn của doanh
nghiệp được đa dạng hóa nhằm khai thác mọi nguồn vốn trong nền kinh tế. Doanh
nghiệp có thể tiếp cận nguồn vốn vay này ở các thị trường sau:
- Nguồn vốn trên thị trường tự do
Nguồn vốn này do doanh nghiệp huy động từ các doanh nghiệp có vốn nhàn
rỗi khác, hay từ gia đình, bạn bè. Phương thức huy động này không đòi hỏi phải có

6


thế chấp, thủ tục không phức tạp nhưng lãi suất thì thường cao. Vì vậy nguồn vốn
huy động từ thị trường tự do thường không lâu dài do chi phí vốn cao, không ổn
định nhưng phù hợp trong những trường hợp doanh nghiệp đang cần vốn gấp.
- Nguồn vốn từ hỗ trợ của Chính Phủ và các tổ chức quốc tế
Nguồn vốn này hình thành từ quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp, quỹ hỗ
trợ phát triển và sự hỗ trợ đáng kể từ các tổ chức quốc tế. Đặc trưng của nguồn vốn
này thường có tính ổn định, nguồn vốn rẻ. Tuy nhiên, không phải mọi doanh nghiệp
đều nhận được sự hỗ trợ đó mà chỉ có số ít những doanh nghiệp làm ăn hiệu quả,
hoạt động trong lĩnh vực ưu đãi đầu tư mới có thể tiếp cận được nguồn vốn này.
Mặc dù Chính Phủ đã có sự quan tâm đầu tư vốn, tạo môi trường bình đẳng cho
doanh nghiệp nhưng vấn đề tiếp cận được nguồn vốn rẻ của doanh nghiệp hiện nay
vẫn còn nhiều khó khăn.
- Nguồn vốn tín dụng từ các Ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác

Đây là nguồn vốn phổ biến và dễ tiếp cận mà các doanh nghiệp thường ưu tiên
tiếp cận. Trong điều kiện thị trường tài chính phát triển và sự tăng trưởng mạnh mẽ
của ngành ngân hàng như hiện nay. Các doanh nghiệp dễ dàng tìm kiếm cho mình
một NHTM để đáp ứng nhu cầu vay vốn của mình. Ngành ngân hàng hiện nay cũng
không ngừng phát triển và hoàn thiện sản phẩm nhằm đáp ứng mọi nhu cầu bổ sung
vốn của nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn
để dự trữ vật tư hàng hóa, trang trải chi phí sản xuất kinh doanh, thanh toán các
khoản nợ mà còn tham gia cấp vốn đầu tư trung, dài hạn đáp ứng các nhu cầu về
đầu tư cơ sở hạ tầng, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mua sắm tài sản cố định… Tuy
nhiên đặc điểm của nguồn vốn này đòi hỏi doanh nghiệp đi vay phải đạt được một
số điều kiện nhất định của Ngân hàng và các tổ chức tín dụng như kết quả sản xuất
kinh doanh hiệu quả, tình hình tài chính công ty ổn định, có tài sản đảm bảo…
1.2. Tổng quan về tín dụng ngân hàng đối với khách hàng doanh nghiệp
1.2.1. Cơ sở lý luận chung về hoạt động tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là hình thức phản ánh quan hệ vay và trả nợ giữa một bên
là các ngân hàng, các tổ chức tín dụng và một bên là các nhà sản xuất kinh doanh.
Hình thức TDNH thể hiện rõ ưu thế của mình so với các hình thức tín dụng khác ở

7


chỗ: đây là hình thức tín dụng rất linh hoạt vì đối tượng cho vay mượn là tiền tệ;
chiều vận động nhiều do ngân hàng có thể cho vay với mọi thành phần kinh tế, thoả
mãn nhu cầu của khách hàng từ các món vay nhỏ để trang trải chi tiêu trong gia
đình đến các khoản vay lớn hơn để mở rộng sản xuất kinh doanh, phục vụ cho phát
triển kinh tế-xã hội; qui mô tín dụng lớn hơn vì nguồn vốn cho vay là nguồn vốn mà
ngân hàng có thể tập trung và huy động được trong nền kinh tế. TDNH là hình thức
tín dụng chủ yếu của nền kinh tế thị trường, nó đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền
kinh tế linh hoạt, kịp thời, khắc phục được nhược điểm của các hình thức tín dụng
khác trong lịch sử.

Tùy theo những phương thức, mục tiêu khác nhau, TDNH có thể phân ra làm
những loại sau:
 Dựa vào mục đích của tín dụng:
• Cho vay sản xuất công thương nghiệp
• Cho vay tiêu dùng cá nhân
• Cho vay bất động sản
• Cho vay nông nghiệp
• Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
 Dựa vào thời hạn tín dụng
• Cho vay ngắn hạn
• Cho vay trung hạn
• Cho vay dài hạn
 Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
• Cho vay không có bảo đảm
• Cho vay có bảo đảm
 Dựa vào phương thức cho vay
• Cho vay từng lần
• Cho vay theo hạn mức tín dụng
• Cho vay theo dự án đầu tư
• Cho vay trả góp

8


• Cho vay hợp vốn
• Cho vay theo hạn mức thấu chi

• Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
1.2.2. Khái niệm tăng trưởng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
Do đặc điểm và vai trò quan trọng của doanh nghiệp đối với sự phát triển

kinh tế của mỗi quốc gia. Các ngân hàng luôn coi doanh nghiệp là đối tượng khách
hàng chiến lược chiếm tỷ trọng lớn trong các đối tượng quan hệ tín dụng. Từ đó,
việc tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp về doanh số cho vay, dư
nợ và sản phẩm tín dụng được các ngân hàng tại mỗi quốc gia đặc biệt quan tâm.
Từ cơ sở lý luận về tín dụng doanh nghiệp được làm rõ ở phần 1.1, tác giả
đưa ra khái niệm về tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với khách hàng doanh
nghiệp được dùng trong luận văn như sau:
Tăng trưởng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp là những hoạt động
gia tăng tín dụng của ngân hàng cho đối tượng là khách hàng doanh nghiệp nhằm
thỏa mãn hơn nữa những nhu cầu của đối tượng khách hàng này. Trong phạm vi đề
tài, tác giả chỉ tập trung đi sâu vào khía cạnh cho vay của tín dụng.
1.2.3. Đặc điểm rủi ro của tín dụng KHDN
Theo Thomas P.Fitch rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay không
thanh toán được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ.
Cùng với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt
động cho vay của ngân hàng.
Theo NHNN rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD là khả năng
xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD do khách hàng không thực
hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình theo cam kết.
a)

Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng KHDN

Rủi ro tín dụng do nguyên nhân khách quan
+ Rủi ro tất yếu của quá trình tự do hóa tài chính, hội nhập quốc tế. Quá trình
tự do hóa quốc tế tạo ra môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các doanh
nghiệp, những khách hàng thường xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ

9



thua lỗ, và quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thị trường. Bên cạnh đó cạnh tranh của
các NHTM trong nước và quốc tế trong môi trường hội nhập quốc tế cũng khiến
cho các ngân hàng trong nước với hệ thống quản lý yếu kém gặp phải nguy cơ rủi ro
nợ xấu tăng lên bởi hầu hết các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn sẽ bị các ngân
hàng nước ngoài thu hút.
+ Thiếu sự quy hoạch phân bổ đầu tư một cách hợp lý dẫn đến khủng hoảng
thừa về đầu tư trong một số ngành. Nền kinh tế thị trường tất yếu sẽ dẫn đến cạnh
tranh, các nhà kinh doanh sẽ tìm kiếm ngành nào có lợi nhất để đầu tư và sẽ rời bỏ
những ngành không đem lại lợi nhuận cho họ và do đó có sự chuyển dịch vốn từ
ngành này qua ngành khác. Sự cạnh tranh một cách tự phát, hoàn toàn không đi kèm
với sự quy hoạch hợp lý, hợp tác phân công lao động, chuyên môn hóa lao động dẫn
đến sự gia tăng quá đáng vốn đầu tư một số ngành, dẫn đến khủng hoảng thừa, lãng
phí tài nguyên quốc gia.
+ Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN
Thanh tra tại chỗ vẫn là phương pháp chủ yếu, khả năng kiểm tra kiểm soát
toàn bộ thị trường tiền tệ và giám sát rủi ro còn yếu. Thanh tra ngân hàng còn hoạt
động một cách thụ động theo kiểu xử lý vụ việc đã phát sinh, khả năng ngăn chặn
và dự báo rủi ro còn kém. Vai trò kiểm toán chưa được phát huy và hệ thống thông
tin chưa được tổ chức một cách hữu hiệu.
+ Hệ thống thông tin quản lý còn bất cập. Hiện nay ở Việt Nam chưa có một
cơ chế công bố thông tin đầy đủ về doanh nghiệp và ngân hàng. Đó cũng là thách
thức cho hệ thống ngân hàng trong việc mở rộng và kiểm soát tín dụng cho nền kinh
tế trong điều kiện thiếu một hệ thống thông tin tương xứng. Nếu các ngân hàng cố
gắng chạy theo chỉ tiêu, mở rộng tín dụng trong điều kiện thông tin bất cân xứng thì
sẽ gia tăng nguy cơ nợ xấu cho hệ thống ngân hàng.
Rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ quan
+ Rủi ro do các nguyên nhân từ phía doanh nghiệp. Sử dụng vốn sai mục đích,
không có thiện chí trong việc trả nợ vay. Bên cạnh doanh nghiệp vay vốn ngân hàng
đều có các phương án kinh doanh cụ thể, khả thi thì vẫn tồn tại không ít các doanh


10


nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, đưa ra các phương án không đúng với thực tế qua
đó cố ý lừa đảo ngân hàng để chiếm đoạt vốn vay.
Rủi ro do thị trường cung cấp. Thị trường cung cấp không có đủ khả năng
cung cấp đủ số lượng nguyên liệu mà doanh nghiệp yêu cầu. Thiệt hại về giá cả khi
giá cả nguyên vật liệu cung cấp cho doanh nghiệp không đáp ứng các yêu cầu,
phẩm chất, quy cách.
Rủi ro do thị trường tiêu thụ. Sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra có số
lượng quá lớn vượt nhu cầu thị trường nên số lượng hàng hóa làm ứ đọng sản phẩm
trong kho. Doanh nghiệp buộc phải giảm giá bán sản phẩm hàng hóa thấp hơn mức
giá dự kiến ban đầu.
+ Khả năng quản lý kinh doanh yếu kém. Khi các doanh nghiệp vay vốn ngân
hàng để mở rộng kinh doanh, đa phần tập trung vốn đầu tư vào tài sản vật chất chứ
ít doanh nghiệp nào mạnh dạn đổi mới hệ thống quản lý, đầu tư cho bộ máy giám
sát kinh doanh, tài chính, kế toán theo đúng chuẩn mực. Quy mô kinh doanh quá
lớn so với tư duy quản lý là nguyên nhân dẫn đến sự phá sản của các phương án
kinh doanh đầy khả thi mà lẽ ra nó phải thành công trên thực tế.
+ Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch. Quy mô tài sản,
nguồn vốn nhỏ bé, tỷ lệ nợ so với vốn tự có cao, thói quen ghi chép đầy đủ, chính
xác rỏ ràng các sổ sách kế toán mà các doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng chỉ
mang tính chất hình thức hơn là thực chất. Khi cán bộ ngân hàng lập các bảng phân
tích tài chính của doanh nghiệp dựa trên số liệu mà các doanh nghiệp cung cấp,
thường thiếu tính thực tế và xác thực.
+ Rủi ro do các nguyên nhân từ phía ngân hàng cho vay. Thiếu giám sát và
quản lý sau khi cho vay. Giám sát và theo dõi mục đích sử dụng vốn sau khi vay
của khách hàng theo các điều khoản đề ra trong hợp đồng tín dụng. Đạo đức của cán
bộ là một trong những yếu tố tối quan trọng để giải quyết vấn đề hạn chế rủi ro tín

dụng. Bên cạnh đó cũng cần cán bộ có đủ năng lực trình độ để thẩm định món vay
nhằm hạn chế rủi ro thấp nhất.

11


Sự hợp tác giữa các ngân hàng chưa thực sự hiệu quả. Cạnh tranh đã làm cho
các ngân hàng chỉ nghỉ đến lợi ích của các ngân hàng mình và quên đi rủi ro tiềm ẩn
của cả hệ thống. Do đó sự hợp tác để nắm bắt thông tin về khách hàng còn kém và
dẫn tới tình trạng một khách hàng vay tiền tại nhiều ngân hàng cùng lúc. Ngoài ra
rủi ro tín dụng còn do một số nguyên nhân khác như sự biến động quá nhanh và
không dự đoán của thị trường thế giới như biến động quá nhanh của giá nông sản,
giá xăng dầu… sự tấn công của các mặt hàng nhập lậu.
b)

Tác động của rủi ro tín dụng đối với hoạt động ngân hàng

Rủi ro trong hoạt động tín dụng có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của ngân
hàng cũng như nó tác động rất mạnh mẽ tới các hoạt động của nền kinh tế. Đó là
các tác động rất xấu, thể hiện ở các khía cạnh sau:
- Rủi ro làm suy giảm uy tín của ngân hàng: Một ngân hàng có rủi ro lớn là
một ngân hàng hoạt động không có hiệu quả, tình hình đó sẽ được báo chí nêu làm
cho dân chúng thiếu lòng tin và như vậy khó lòng có thể huy động được nguồn vốn
dồi dào.
- Rủi ro làm cho khả năng thanh khoản của ngân hàng giảm sút: Các khoản tín
dụng có rủi ro khiến cho việc hoàn trả gặp khó khăn, trong lúc đó các khoản tiền
gửi, tiền tiết kiệm của của dân cư vẫn phải thanh toán đúng kỳ hạn, trong lúc không
huy động được nguồn vốn dồi dào do mất uy tín, cũng vì thế người rút tiền thấy tình
trạng của ngân hàng như thế lại rút tiền càng tăng lên, kết quả là ngân hàng gặp khó
khăn trong khâu thanh toán.

- Rủi ro đưa đến kết quả là lợi nhuận suy giảm: Do rủi ro đưa đến nhiều mất
mát thiệt hại về tài chính, thêm vào đó là quá trình mở rộng hoạt động gặp khó khăn
bế tắc kết quả là giảm sút lợi nhuận.
- Rủi ro có thể dẫn tới phá sản: Nếu những tác động của rủi ro trên 3 phương
diện nêu trên không được ngăn chặn và cứ phát triển đến một mức độ nào đó sẽ đẩy
ngân hàng đến chỗ phá sản
c)

Tầm quan trọng của quản trị rủi ro tín dụng

- Đối với ngân hàng: Khi rủi ro tín dụng xảy ra sẽ làm giảm lợi nhuận kinh
doanh tức là thu nhập giảm.Thu nhập giảm làm cho việc mở rộng tín dụng sẽ gặp

12


khó khăn..Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh toán, rủi ro tín dụng khiến cho
việc hoàn trả tiền gửi của ngân hàng gặp nhiều khó khăn.Các khoản cho vay có thể
mất hoặc khó đòi trong khi tiền gửi khách hàng vẫn phải trả lãi, làm mất đi những
cơ hội kinh doanh tốt của ngân hàng. Nếu rủi ro xảy ra mức độ quá lớn, nguồn vốn
của ngân hàng không đủ bù đắp, vốn khả dụng bị thiếu, lòng tin của khách hàng
giảm tất yếu sẽ dẫn tới phá sản ngân hàng.
- Đối với nền kinh tế: Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động kinh doanh của
ngân hàng liên quan đến rất nhiều thành phần kinh tế từ cá nhân, hộ gia đình, các tổ
chức kinh tế cho tới các tổ chức tín dụng khác.Vì vậy,kết quả kinh doanh của ngân
hàng phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh của nền kinh tế và đương nhiên nó phụ
thuộc rất lớn vào tình hình tổ chức sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và
khách hàng. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng không thể có kết quả tốt khi hoạt
động kinh doanh của nền kinh tế chưa tốt hay nói cách khác hoạt động kinh doanh
của ngân hàng sẽ có nhiều rủi ro khi hoạt động kinh tế có nhiều rủi ro. Rủi ro xảy ra

dẫn tới tình trạng mất ổn định trên thị trường tiền tệ, gây khó khăn cho các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh, làm ảnh hưởng tiêu cực đối với nền kinh tế và đời sống
xã hội. Do đó, phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng không những là vấn đề sống
còn đối với ngân hàng mà còn là yêu cầu cấp thiết của nền kinh tế góp phần vào sự
ổn định và phát triển của toàn xã hội.
1.2.4. Chất lượng tín dụng của NHTM đối với khách hàng doanh nghiệp
Chất lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu của khách hàng, đảm bảo sự tồn tại
và phát triển của Ngân hàng và phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội. Để hiểu rõ
hơn về chất lượng tín dụng, ta có thể xem xét sự thể hiện chất lượng tín dụng trên
các khía cạnh sau:
• Đối với doanh nghiệp: Chất lượng tín dụng được thể hiện ở số tiền mà Ngân
hàng cho vay phải có lãi suất và kỳ hạn hợp lý, thủ tục đơn giản, thuận lợi, thu hút
được nhiều khách hàng nhưng vẫn đảm bảo nguyên tắc tín dụng.
• Đối với Ngân hàng thương mại: Chất lượng tín dụng được thể hiện ở phạm
vi, mức độ, giới hạn tín dụng phải phù hợp với thực lực của bản thân ngân hàng và
đảm bảo được tính cạnh tranh trên thị trường với nguyên tăc hoàn trả đúng hạn và

13


có lãi. Đối với ngân hàng nhỏ thì nên cấp tín dụng với mức độ và phạm vi nhất định
để thỏa mãn một cách tốt nhất khách hàng của mình.
• Đối với Chính Phủ và sự phát triển kinh tế xã hội: Chất lượng tín dụng được
thể hiện ở việc tín dụng phục vụ sản xuất và lưu thông hàng hóa, góp phần giải
quyết công ăn việc làm, khai thác khả năng tiềm tàng trong nền kinh tế, thúc đẩy
quá trình tích tụ và tập trung sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng
tín dụng với tăng trưởng kinh tế.
Tuy nhiên trong phạm vi đề tài, chúng ta xem xét trên quan điểm chất lượng
tín dụng đối với ngân hàng thông qua các chỉ tiêu tài chính. Chất lượng tín dụng đối
với doanh nghiệp là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ánh độ thích nghi của Ngân

hàng thương mại với sự thay đổi của môi trường bên ngoài, nó thể hiện sức mạnh
của một Ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Chính vì vậy
để đánh giá chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp có thể thông qua một số chỉ
tiêu định lượng như sau:
• Chỉ tiêu tổng dư nợ và kết cấu dư nợ
• Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn
• Chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động tín dụng
• Chỉ tiêu doanh số cho vay
• Chỉ tiêu các thông số quy định: giới hạn cho vay một khách hàng, tỷ lệ an
toàn vốn tối thiểu…
• Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn
• Tỷ lệ thanh toán nợ do bán tài sản của người vay
• Lãi treo
1.2.5. Phương pháp đánh giá tăng trưởng tín dụng doanh nghiệp:
a)

Tốc độ tăng trưởng khách hàng(chỉ tiêu về quy mô tín dụng KHDN):

Tốc độ tăng trưởng KH =

Số lượng KH cuối kỳ - Số lượng KH đầu kỳ
Số lượng KH đầu kỳ

14

x 100%


Để tăng trưởng tín dụng đối với KHDN ngoài việc tăng trưởng dư nợ thì việc
tăng thêm số lượng khách hàng là một trong những chỉ tiêu quan trọng để góp phần

tăng trưởng tín dụng một cách bền vững và an toàn.
b)

Tỷ trọng tín dụng doanh nghiệp trong tổng dư nợ:
Dư nợ TDDN

Tỷ trọng TDDN =

Tổng dư nợ

x 100%

Tăng trưởng tín dụng đối với KHDN phải phù hợp với chiến lược và định
hướng chung của từng NHTM. Tăng trưởng tín dụng doanh nghiệp trong tổng dư
nợ cho thấy được tỷ trọng tín dụng doanh nghiệp cũng như chiến lược kinh doanh
của mỗi NHTM ở mỗi giai đoạn khác nhau.

c)

Tốc độ tăng trưởng dư nợ:

Tốc độ tăng trưởng TDDN =

( Dư nợ cuối kỳ - Dư nợ đầu kỳ)
Dư nợ đầu kỳ

x 100%

Tăng trưởng dư nợ là một chỉ tiêu quan trọng đánh giá tăng trưởng tín dụng
đối với doanh nghiệp, để tăng trưởng dư nợ phải tăng doanh số cho vay lớn hơn

doanh số thu nợ. Muốn tăng trưởng dư nợ bền vững thì mức tăng trưởng dư nợ phải
được duy trì ổn định qua từng năm. Đồng thời để tăng trưởng dư nợ cần tăng mức
cho vay phù hợp đối với khách hàng hiện hữu kết hợp với mở rộng thêm số lượng
khách hàng.
d)

Tỷ lệ nợ xấu:
Nợ xấu TDDN

Tỷ lệ nợ xấu TDDN =

Dư nợ TDDN

15

x 100%


×