Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

ứng dụng công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro tỷ giá tại các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 108 trang )

T I H

H

TRƢỜ G ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING


LÊ NGỌC TÂN

ỨNG DỤNG CÔNG CỤ PHÁI SI H ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI
RO TỶ GIÁ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU
TRÊ ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

UẬ V
HU Ê

THẠ SỸ

G

H T I H

I H TẾ

H- G

MÃ SỐ: 60.34.02.01

GIẢ G VIÊ HƢỚNG DẪN:
TS. BÙI HỮU PHƢỚC


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

M 2015

H

G


LỜI AM ĐOA

Tác giả luận văn xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học
của riêng tôi. Các số liệu và nội dung trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của mình.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 09 năm 2015
Tác giả

Lê Ngọc Tân

i


Lời Cảm Ơn

Kính thƣa quý vị độc giả !
Trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn này, ngoài nỗ lực của
bản thân, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình, chu đáo của TS. Bùi Hữu Phƣớc.
Tôi xin đƣợc bày tỏ lòng thành kính tri ân sâu sắc về sự giúp đỡ quý báu của Thầy.
Tôi cũng xin đƣợc bày tỏ lòng chân thành biết ơn đến quý Thầy, quý Cô - giảng
viên trƣờng Trƣờng Đại học Tài chính – Marketing - đã tận tình giảng dạy tôi trong

suốt quá trình tôi học tập tại trƣờng.
Sau cùng, tôi xin cảm ơn bạn bè và gia đình đã đã động viên, giúp đỡ tôi trong
quá trình thực hiện đề tài này.

ii


MỤC LỤC
PHỤ LỤC .................................................................................................................vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................viii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................ 2
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................2
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN .................................................................3
6. KẾT CẤU LUẬN VĂN .............................................................................................. 4
HƢƠ G 1.

Ơ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TỶ GIÁ VÀ CÔNG CỤ PHÁI

SINH ........................................................................................................................... 5
1.1. TỶ GIÁ ..................................................................................................................... 5
1.1.1. khái niệm tỷ giá .................................................................................................5
1.1.2. Phân loại tỷ giá ..................................................................................................5
1.1.2.1. Căn cứ vào thời điểm mua/bán ngoại hối..................................................5
1.1.2.2. Căn cứ vào kỳ hạn thanh toán ...................................................................6
1.1.2.3. Căn cứ vào mức độ ảnh hưởng lên cán cân thanh toán ............................6
1.1.2.4. Căn cứ vào chính sách tỷ giá .....................................................................6

1.1.3. Các nhân tố tác động lên tỷ giá .........................................................................7
1.1.3.1. Đường cung tài sản tài chính ....................................................................7
1.1.3.2. Đường cầu tài sản tài chính ......................................................................7
1.1.3.3. Điểm cân bằng cung cầu ...........................................................................8
1.1.3.4. Mức lãi suất của USD ................................................................................8
1.1.3.5. Mức lãi suất của VND ...............................................................................9

iii


1.2. RỦI RO TỶ GIÁ ....................................................................................................10
1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................10
1.2.2. Ảnh hƣởng của biến động tỷ giá đến hoạt động xuất nhập khẩu ....................10
1.2.2.1. Ảnh hưởng của biến động tỷ giá đến hoạt động xuất khẩu .....................10
1.2.2.2. Ảnh hưởng của biến động tỷ giá đến hoạt động nhập khẩu ....................11
1.3. CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH TRÊN THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI ..................... 12
1.3.1. Thị trƣờng hối đoái kỳ hạn (FORWARD) ......................................................12
1.3.1.1. Khái niệm .................................................................................................12
1.3.1.2. Định giá kỳ hạn ........................................................................................12
1.3.1.3. Điểm kỳ hạn .............................................................................................14
1.3.1.4. Thời hạn của hợp đồng kỳ hạn ................................................................16
1.3.1.5. Sử dụng hợp đồng mua bán ngoại tệ có kỳ hạn .......................................16
1.3.1.6. Ứng dụng của hợp đồng kỳ hạn ...............................................................17
1.3.1.7. Hạn chế của giao dịch hối đoái kỳ hạn ...................................................18
1.3.2. Hợp đồng hoán đổi ngoại hối (SWAP) ...........................................................18
1.3.2.1. Khái niệm và đặc điểm ............................................................................19
1.3.2.2. Định giá trong giao dịch hoán đổi ..........................................................19
1.3.2.3. Sử dụng hoán đổi tiền tệ như một công cụ phòng ngừa rủi ro ................20
1.3.2.4. Những hạn chế của giao dịch hoán đổi tiền tệ ........................................20
1.3.3. Thị trƣờng hối đoái giao sau (FUTURE) ........................................................21

1.3.3.1. Khái niệm và đặc điểm ............................................................................21
1.3.3.2. Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng giao sau ..................................................22
1.3.3.3. Phòng ngừa rủi ro với hợp đồng giao sau ...............................................25
1.3.3.4. Ưu nhược điểm của hợp đồng giao sau ...................................................25
1.3.4. Thị trƣờng quyền chọn (OPTIONS) ...............................................................26

iv


1.3.4.1. Khái niệm OPTIONS ...............................................................................26
1.3.4.2. Hợp đồng quyền chọn mua và quyền chọn bán ......................................26
1.3.4.3. Định giá hợp đồng quyền chọn ................................................................28
1.3.4.4. Chiến lược quyền chọn đối với nhà nhập khẩu .......................................29
1.3.4.5. Chiến lược quyền chọn đối với nhà xuất khẩu ........................................31
1.4. ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH .....................................32
1.4.1. Điều kiện về thị trƣờng ...................................................................................32
1.4.2. Điều kiện về môi trƣờng pháp lý ....................................................................33
1.4.3. Điều kiện về con ngƣời ...................................................................................33
1.4.4. Điều kiện về công nghệ ...................................................................................34
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................................. 34
HƢƠ G 2. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG C NG CỤ PHÁI SINH TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP TRONG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...................................... 35
2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .............35
2.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................35
2.1.2. Một số chỉ tiêu kinh tế đạt đƣợc qua các năm 2013-2014 ..............................36
2.1.3. Số lƣợng và kim ngạch XNK của các doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh ..........37
2.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGOẠI TỆ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP KINH
DOANH XNK TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .....................................39
2.2.1. Giá trị XNK của các doanh nghiệp quy ra USD .............................................39
2.2.2. Khảo sát tình hình sử dụng ngoại tệ của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu...39

2.2.3. Biến động tỷ giá và thiệt hại do rủi ro tỷ giá gây ra cho doanh nghiệp ..........41
2.3. KHẢO SÁT CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH XNK VÀ NGÂN HÀNG
VỀ RỦI RO TỶ GIÁ .....................................................................................................42
2.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý rủi ro ........................................................................42
2.3.1.1. Kết quả khảo sát đối với doanh nghiệp ...................................................42

v


2.3.1.2. Khảo sát tại các ngân hàng thương mại ..................................................44
2.3.2. Mức độ quan tâm và việc sử dụng các giải pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá ....45
2.3.2.1. Kết quả khảo sát đối với doanh nghiệp ...................................................45
2.3.2.2. Kết quả khảo sát đối với các ngân hàng thương mại ..............................46
2.3.3. Tình hình sử dụng công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá ......................................47
2.3.3.1. Kết quả khảo sát ở các doanh nghiệp ......................................................47
2.3.3.2. Giá trị các hợp đồng phái sinh giao dịch năm 2014 ...............................50
2.3.3.3. Các loại hợp đồng phái sinh ngoại hối ngân hàng đã cung cấp cho
doanh nghiệp và hiệu quả mang lại cho các ngân hàng ...............................................51
2.3.4. Nhu cầu của doanh nghiệp về tập huấn công cụ tài chính phái sinh để phòng
ngừa rủi ro tỷ giá. ..........................................................................................................52
2.3.4.1. Nhu cầu của doanh nghiệp ......................................................................52
2.3.4.2. Nhận định của Ngân hàng thương mại về nhu cầu tập huấn CCPS .......53
2.3.5. Những hạn chế trong việc sử dụng công cụ phái sinh ở Thừa Thiên Huế ......54
2.3.5.1. Về phía ngân hàng thương mại................................................................54
2.3.5.2. Về phía các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ..............................................55
2.3.5.3. Hạn chế trong môi trường tài chính đối với các công cụ ngoại hối phái
sinh.................................................................................................................................56
2.4. NGUYÊN NHÂN ...................................................................................................56
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 57
HƢƠ G 3. GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG CÔNG CỤ PHÁI SI H ĐỂ PHÒNG

NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ Ở CÁC DOANH NGHIỆP TRONG TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ ............................................................................................................ 59
3.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ LIÊN QUAN LIÊN QUAN ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CÁC
CỘNG CỤ TÀI CHÍNH TIỀN TỆ Ở VIỆT NAM ....................................................... 59
3.2. GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG CÔNG CỤ PHÁI SINH ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO
TỶ GIÁ .......................................................................................................................... 60

vi


3.2.1. Thay đổi nhận thức về rủi ro tỷ giá .................................................................60
3.2.1.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước ..................................................................60
3.2.1.2. Đối với Ngân hàng thương mại ...............................................................61
3.2.1.3. Đối với các doanh nghiệp ........................................................................61
3.2.2. Giải pháp triển khai thực hiện .........................................................................62
3.2.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước ..................................................................62
3.2.2.2. Đối với Ngân hàng thương mại ở Thừa Thiên Huế .................................62
3.2.2.3. Đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu .....................................................63
3.2.3. Giải pháp hƣớng dẫn sử dụng hợp đồng phái sinh .........................................63
3.2.3.1. Giải pháp phòng ngừa tổn thất giao dịch các khoản phải thu ................63
3.2.3.2. Giải pháp phòng ngừa tổn thất giao dịch các khoản phải trả ................68
3.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN ..................................................................................... 74
3.4. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU TIẾP .................................................... 74
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................................. 74
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................. 78
PHỤ LỤC

vii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CCPS

Công cụ phái sinh

ĐTNN

Đầu tƣ nƣớc ngoài

EUR

Đồng tiền chung Châu Âu

FDI

Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài

GBP

Đồng Bảng Anh

JPY

Đồng Yên Nhật

NHTW Ngân hàng Trung ƣơng
TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TTH

Thừa Thiên Huế

USD

Đồng đô la Mỹ

VCB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng

VND

Việt Nam đồng

WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới

XNK

Xuất nhập khẩu

viii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình dân số và lao động của Tỉnh Thừa Thiên Huế .............................35
giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................................35
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu kinh tế Tỉnh Thừa Thiên Huế 2013 - 2014 ..........................36
Bảng 2.3: Số lƣợng doanh nghiệp XNK ở Tỉnh Thừa Thiên Huế ................................37
Bảng 2.4: Kim ngạch XNK của Tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................38
Bảng 2.5. Giá trị XNK hàng năm của các doanh nghiệp quy ra USD ..........................39
Bảng 2.6: Tình hình sử dụng ngoại tệ của các doanh nghiệp ........................................40
Bảng 2.7. Biến động tỷ giá theo thời gian .....................................................................41
Bảng 2.8: Lý do doanh nghiệp chƣa thành lập bộ phận chuyên trách về quản trị rủi ro
tỷ giá ..............................................................................................................................44
Bảng 2.9: Mức độ quan tâm và việc sử dụng biện pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá........46
Bảng 2.10: Sự quan tâm đến rủi ro tỷ giá của ngân hàng ..............................................46
Bảng 2.11: Tình hình sử dụng công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá ..................................47
Bảng 2.12: Tình hình sử dụng công cụ phái sinh ..........................................................48
Bảng 2.13: Lý do doanh nghiệp chƣa sử dụng công cụ phòng ngừa RRTG .................48
Bảng 2.14: Giá trị các hợp đồng phái sinh phân theo loại hình doanh nghiệp năm 2014
.......................................................................................................................................50
Bảng 2.15: Tình hình cung cấp sản phẩm phái sinh của ngân hàng..............................51
Bảng 2.16: Nhu cầu về tập huấn công cụ phái sinh của doanh nghiệp .........................53

ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Biến động tỷ giá giai đoạn 2008 - 2014 ....................................................41
Biểu đồ 2.2: Số liệu về bộ phận chuyên trách để thu thập và xử lý thông tin tài chính
và quản trị rủi ro tỷ giá ở Doanh nghiệp ...................................................................... 45
Biểu đồ 2.3: Số liệu về bộ phận chuyên trách tại các Ngân hàng thƣơng mại .............45
Biểu đồ 2.4: Các loại hợp đồng phái sinh ngoại hối ngân hàng đang cung cấp ............51

Biểu đồ 2.5: Hiệu quả của việc cung cấp hợp đồng phái sinh ngoại hối ......................52
Biểu đồ 2.6: Nhu cầu đƣợc huấn luyện sử dụng công cụ phái sinh ..............................53
Biểu đồ 2.7: Nhận định của ngân hàng về nhu cầu đƣợc huấn luyện về CCPS của
doanh nghiệp..................................................................................................................54

DANH MỤ ĐỒ THỊ
Đồ thị 2.1: Hiệu ứng lãi suất USD tăng...........................................................................9
Đồ thị 2.2: Hiệu ứng lãi suất USD giảm .........................................................................9
Đồ thị 2.3: Hiệu ứng lãi suất VND giảm .........................................................................9
Đồ thị 2.4: Hiệu ứng lãi suất VND tăng ..........................................................................9
Đồ thi 2.5: Chiến lƣợc quyền chọn mua đối với nhà nhập khẩu ...................................30
Đồ thị 2.6: Chiến lƣợc bán quyền chọn mua đối với nhà xuất khẩu .............................31

x


MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trƣớc xu thế tự do hoá thƣơng mại toàn cầu và Việt nam đang từng bƣớc thực
hiện tự do hoá nền kinh tế theo lộ trình đã cam kết với các tổ chức Quốc tế đặc biệt là
tổ chức thƣơng mại Thế giới (WTO) nên kim ngạch xuất nhập khẩu tăng lên một cách
nhanh chóng và cơ cấu tiền tệ trong thanh toán cũng rất đã dạng. Trong khi đó thị
trƣờng tài chính các nƣớc lại biến động khôn lƣờng làm phát sinh rủi ro tỷ giá cho
những nhà kinh doanh xuất nhập khẩu khi phải thanh toán bằng các đồng tiền khác
nhau.
Quá trình tự do hoá ở Việt Nam đang diễn ra trên nhiều lĩnh vực, trong đó tự do
hoá thƣơng mại, tự do hoá đầu tƣ và tự do hoá tài chính đang là thời cơ và cũng là
thách thức mới cho nền kinh tế Quốc gia và các doanh nghiệp trong nƣớc đặc biệt là
các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh liên quan đến xuất nhập khẩu.

Trong những năm gần đây với tình trạng lạm phát cao và sự biến động tỷ giá thƣờng
xuyên của Việt Nam đã gây thiệt hại rất lớn cho các doanh nghiệp có hoạt động sản
xuất kinh doanh liên quan đến xuất nhập khẩu.
Vì vậy, việc các doanh nghiệp sử các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá để tránh,
giảm thiểu và phân tán rủi ro nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, đảm bảo hiệu quả
của hoạt động sản xuất kinh doanh là cấp bách và cần phải đƣợc thực hiện ngay. Tuy
nhiên, trong các doanh nghiệp có sử dụng ngoại tệ trong hoạt động xuất nhập khẩu
trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế thì việc sử dụng công cụ Phòng ngừa rủi ro tỷ giá
còn rất nhiều hạn chế. Nhƣng cho đến nay vẫn chƣa có một nghiên cứu thực tế chính
thức nào đƣợc thực hiện để đánh giá thực trạng tình hình sử dụng các công cụ Phòng
ngừa rủi ro tỷ giá tại các doanh nghiệp XNK ở Tỉnh Thừa Thiên Huế. Cho nên, nghiên
cứu này trở nên cấp thiết khi nền kinh tế Việt Nam ngày càng bị tác động sâu hơn và
phụ thuộc nhiều hơn vào tình hình biến động chung của kinh tế thế giới. Từ chính
những lý do nêu trên tác giả đã chọn đề tài: “Ứng dụng công cụ phái sinh để phòng
ngừa rủi ro tỷ giá tại các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn Tỉnh Thừa
Thiên Huế. ” để làm luận văn Thạc sĩ của mình.
1


2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Ứng dụng công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro tỷ giá tại các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đề xuất một số giải pháp thực tiễn để tăng cƣờng ứng dụng công cụ tài chính
phái sinh nhằm phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho các doanh nghiệp có hoạt động kinh
doanh liên quan đến xuất nhập khẩu tại Tỉnh Thừa Thiên Huế..
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn này là các doanh nghiệp có hoạt động kinh
doanh xuất nhập khẩu trên địa bàn Thừa Thiên Huế, vì đây là các đơn vị thƣờng xuyên
phải sử dụng ngoại tệ nên có nguy cơ chịu rủi ro về tỷ giá.

- Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu này đƣợc giới hạn ở 40 doanh nghiệp trên địa bàn theo thông tin do
Sở Công Thƣơng Tỉnh Thừa Thiên Huế cung cấp. Thông qua phỏng vấn trực tiếp bằng
bảng câu hỏi để thu thập số liệu sơ cấp với các câu hỏi nhƣ: Nhận thức của doanh
nghiệp về phòng ngừa rủi ro tỷ giá, tình hình sử dụng các cộng tài chính phái sinh, nhu
cầu sử dụng và nhu cầu đƣợc tập huấn về các nghiệp vụ này. Số liệu sơ cấp đƣợc xử lý
bằng phần mềm SPSS.
4. PHƢƠ G PHÁP GHIÊ CỨU
Phƣơng pháp nghiên cứu là phƣơng pháp định tính. Thông qua bảng câu hỏi
phỏng vấn các doanh nghiệp và ngân hàng thƣơng mại, số liệu thu thập đƣợc xử lý
trên phần mềm SPSS để cung cấp thêm các dữ liệu làm tăng tính thuyết phục của luận
văn.
- Phƣơng pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thông qua bảng câu hỏi điều tra, phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo và
những ngƣời có chức trách trong các doanh nghiệp và một số ngân hàng hàng thƣơng
mại trên địa bàn khảo sát.

2


Thu thập số liệu qua các trang thông tin điện tử của: Bộ Công Thƣơng, Sở Công
Thƣơng Thừa Thiên Huế, Sở Kế Hoạch Đầu Tƣ, Tổng Cục Thống Kê, Tạp chí Tài
Chính…và các tài liệu, giáo trình liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu
+ Xử lý số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp đƣợc xử lý trên phần mềm SPSS nhằm cung cấp thêm các dữ liệu
làm tăng tính thuyết phục của luận văn.
+ Các phương pháp thống kê
- Phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối:
+ Số tƣơng đối động thái (%): để thấy kết quả về hai mức độ của cùng một chỉ

tiêu ở hai năm.
+ Số tƣơng đối kết cấu: dùng xác định tỷ trọng của từng bộ phận cấu
thành nên tổng thể.
- Phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối: để thấy đƣợc mức độ tăng trƣởng qua các
năm.
- Phƣơng pháp chỉ số: để phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của việc
ứng dụng công cụ tài chính phái sinh phòng ngừa rủi ro tỷ giá.
- Phƣơng pháp thống kê mô tả
- Dùng biểu đồ, biểu bảng để biểu diễn sự thay đổi các chỉ tiêu phân tích qua các
năm.
5. Ý GHĨA

HOA HỌC VÀ THỰC TIỄN

Đề tài đã khảo sát và đánh giá thực trạng ứng dụng các công cụ tài chính phái
sinh để phòng ngừa rủi ro tỷ giá ở các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu trên
địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế, từ đó đƣa ra các giải pháp và định hƣớng để tiếp cận
các dịch vụ này đối với các đơn vị chƣa sử dụng và nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ
với các doanh nghiệp đang sử dụng.

3


6. KẾT CẤU LUẬ V
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng:
hƣơng 1. Cơ sở khoa học về rủi ro tỷ giá và công cụ phái sinh.
hƣơng 2. Thực trạng ứng dụng công cụ phái sinh tại các doanh nghiệp kinh
doanh xuất nhập khẩu trong Tỉnh Thừa Thiên Huế.
hƣơng 3. Giải pháp ứng dụng công cụ phái sinh ở các doanh nghiệp trong
Tỉnh Thừa Thiên Huế để phòng ngừa rủi ro tỷ giá.


4


HƢƠ G 1. Ơ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TỶ GIÁ VÀ
CÔNG CỤ PHÁI SINH

1.1. TỶ GIÁ
1.1.1. khái niệm tỷ giá
Ngày nay, đa số các quốc gia trên thế giới đều có một đồng tiền riêng của nƣớc
mình và với xu thế hội nhập toàn cầu thì các vấn đề nhƣ thƣơng mại, đầu tƣ đều đòi
hỏi có sự thanh toán qua lại giữa các nƣớc với nhau. Điều này yêu cầu phải có sự so
sánh đồng tiền của nƣớc này với đồng tiền của nƣớc khác. Trong thanh toán quốc tế có
thể sử dụng một trong hai đồng tiền của hai nƣớc nhƣng cũng có thể sử dụng một đồng
tiền của nƣớc thứ ba nào đó. Từ đó xuất hiện việc phải tính toán sao cho một đồng tiền
nội tệ đƣợc bao nhiêu đồng ngoại tệ hoặc ngƣợc lại một đồng ngoại tệ đƣợc bao nhiêu
nội tệ, nhƣ vậy phải bằng cách nào đó, chuyển đổi một đơn vị tiền tệ của nƣớc này
thành đơn vị tiền tệ của nƣớc khác. Để thực hiện đƣợc điều này cần phải dựa và một
mức quy đổi xác định, hay một tỷ lệ xác định, tỷ lệ này đƣợc gọi là tỷ giá.
Tỷ giá có thể hiểu theo các cách diễn đạt khác nhau:
- Tỷ giá giữa hai đồng tiền chính là giá cả của đồng tiền này tính bằng một số
đơn vị của đồng tiền kia.
- Theo luật Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam, năm 2010: “Tỷ giá của đồng Việt
Nam là giá của một đơn vị tiền tệ nước ngoài tính bằng đơn vị tiền tệ Việt Nam”.
- Theo GS.TS Nguyễn Văn Tiến1: “Tỷ giá là giá cả của một đồng tiền được
biểu thị thông qua một đồng tiền khác”.
Qua đây có thể thấy bản chất của tỷ giá chính là một loại giá cả nhƣng là giá cả
của hàng hóa đặc biệt, đó là tiền tệ.
1.1.2. Phân loại tỷ giá
1.1.2.1. Căn cứ vào thời điểm mua/bán ngoại hối

Tỷ giá mua vào (Bid rate): Là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng mua
vào đồng tiền yết giá.

1

Giáo trình tài chính quốc tế, năm 2012, trang 52

5


Tỷ giá bán ra (Ask/Offer rate): Là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng
bán ra đồng tiền yết giá.
Tỷ giá mua vào bao giờ cũng thấp hơn tỷ giá bán ra và khoản chênh lệch đó là lợi
nhuận kinh doanh ngoại hối của ngân hàng.
1.1.2.2. Căn cứ vào kỳ hạn thanh toán
Tỷ giá giao ngay (Spot rate): Là tỷ giá đƣợc thỏa thuận hôm nay, nhƣng việc
thanh toán xảy ra trong vòng hai ngày làm việc tiếp theo (T+2)
Tỷ giá kỳ hạn (Forward rate): Là tỷ giá đƣợc thỏa thuận ngày hôm nay, nhƣng
việc thanh toán xảy ra sau đó từ ba ngày làm việc trở lên.
1.1.2.3. Căn cứ vào mức độ ảnh hưởng lên cán cân thanh toán
Tỷ giá danh nghĩa song phƣơng (Nominal bilateral exchange rate –NER): là giá
cả của một đồng tiền đƣợc biểu thị thông qua một đồng tiền khác mà chƣa đề cập đến
tƣơng quan sức mua hàng hoá và dịch vụ giữa chúng.
Tỷ giá thực song phƣơng (Real bilateral exchange rate - RER): Là tỷ giá danh
nghĩa đã đƣợc điều chỉnh bởi tỷ lệ lạm phát giữa trong nƣớc với nƣớc ngoài, do đó, nó
là chỉ số phản ảnh tƣơng quan sức mua giữa nội tệ và ngoại tệ.
1.1.2.4. Căn cứ vào chính sách tỷ giá
Tỷ giá chính thức (Official rate): là tỷ giá do NHTW công bố, phản ánh chính
thức về giá trị đối ngoại của đồng nội tệ. Ở Việt Nam, tỷ giá chính thức là tỷ giá giao
dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên Ngân hàng.

Tỷ giá chợ đen (Black market rate): là tỷ giá đƣợc hình thành bên ngoài hệ thống
ngân hàng, do quan hệ cung cầu trên thị trƣờng chợ đen quyết định
Tỷ giá cố định (Fixed rate): là tỷ giá do NHTW công bố cố định trong một biên
độ giao động hẹp. Dƣới áp lực của cung cầu trên thị trƣờng, để duy trì tỷ giá cố định,
NHTW phải thƣờng xuyên can thiệp làm cho dự trữ ngoại hối quốc gia thay đổi.
Tỷ giá thả nổi hoàn toàn (Freely floating rate): là tỷ giá đƣợc hình thành hoàn
toàn theo quan hệ cung cầu trên thị trƣờng, NHTW không hề can thiệp.
Tỷ giá thả nổi có điều tiết (Managed Floating rate): Là tỷ giá đƣợc thả nổi, nhƣng
NHTW tiến hành can thiệp để tỷ giá biến động theo hƣớng có lợi cho nền kinh tế.
6


1.1.3. Các nhân tố tác động lên tỷ giá
Trong thực tế, tỷ giá chịu tác động bởi nhiều nhân tố. Trong ngắn hạn tỷ giá
biến động rất nhanh và mạnh, nhƣng lại có xu hƣớng biến động từ từ trong dài hạn.
Trong giới hạn của luận văn tác giả chỉ tập trung nghiên cứu các nhân tố tác động lên
tỷ giá trong ngắn hạn.
Trƣớc đây, khi thị trƣờng vốn quốc tế chƣa phát triển, ngƣời ta thƣờng cho rằng
cung cầu xuất nhập khẩu hàng hóa là nhân tố chính để xác định tỷ giá. Tuy nhiên, thực
tế ngày nay cho thấy, các dòng chu chuyển vốn quốc tế diễn ra ngày càng thƣờng
xuyên hơn, với quy mô gấp nhiều lần so với chu chuyển hàng hóa quốc tế. Cho nên,
việc quyết định nắm giữ tài sản tài chính ghi bằng nội tệ hay ngoại tệ trở thành nhân tố
chính xác định đến sự vận động của tỷ giá trong ngắn hạn. Để phân tích sâu hơn các
nhân tố tác động lên tỷ giá trong ngắn hạn, đầu tiên cần xác định đƣợc sự hình thành
đƣờng cung và đƣờng cầu tài sản tài chính trong mối quan hệ với tỷ giá.
1.1.3.1. Đường cung tài sản tài chính
Đánh giá từ góc độ một quốc gia, các tài sản tài chính nội địa ở Việt Nam đƣợc
ghi bằng VND, các tài sản tài chính nội địa ở Mỹ đƣợc ghi bằng USD. Khối lƣợng
cung tài sản VND ở Việt Nam và USD ở Mỹ đƣợc xác định bằng lƣợng tiền gửi ngân
hàng, hối phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu và cổ phiếu. Tổng khối lƣợng cung tài sản VND

và USD là một hằng số, do đó, không phụ thuộc vào tỷ giá, tức là dù cho tỷ giá tăng
hay giảm, thì tổng cung tài sản VND và USD là không đổi, nhƣ vậy, đƣờng cung tài
sản VND và USD là đƣờng thẳng đứng, hoàn toàn không nhạy cảm với tỷ giá.
1.1.3.2. Đường cầu tài sản tài chính
Để có thể hình thành đƣợc đƣờng cầu tài sản tài chính trong mối quan hệ với tỷ
giá, ta phân tích đƣờng cầu tài sản USD trong mối quan hệ với tỷ giá USD/VND.
Đƣờng cầu này cho biết khối lƣợng tài sản USD mà ngƣời Việt Nam có nhu cầu nắm
giữ ở mỗi mức tỷ giá nhất định. Giả sử rằng các nhân tố khác không đổi, thì nhân tố
quan trọng nhất quyết định đến lƣợng cầu tài sản USD là lợi tức kỳ vọng từ việc nắm
giữ tài sản USD, nghĩa là chênh lệch giữa tỷ giá kỳ vọng và tỷ giá giao ngay hiện
hành. Gọi tỷ giá giao ngay hiện hành là Et, tỷ giá kỳ vọng là Et+1, nếu chênh lệch (Et+1 Et) càng lớn thì nhu cầu nắm giữ tài sản USD càng tăng. Từ đó cho thấy, tại mỗi mức
tỷ giá kỳ vọng nhất định thì khi tỷ giá hiện hành càng giảm, càng làm tăng nhu cầu
7


nắm giữ tài sản USD, làm cho đƣờng cầu tài sản USD có hƣớng đi xuống từ trái qua
phải.
1.1.3.3. Điểm cân bằng cung cầu
Cũng nhƣ trên mọi thị trƣờng khác, tỷ giá cân bằng (E*) đƣợc hình thành tại điểm
giao nhau của đƣờng cung và đƣờng cầu. Ở mức tỷ giá này thì không có bất kỳ một
lƣợng dƣ cung hay dƣ cầu nào nên thị trƣờng trở nên cân bằng làm cho tỷ giá không
có xu hƣớng biến động tăng hay giảm.
Nếu tỷ giá giao dịch trên thị trƣờng đạt mức E2, cung tài sản USD không đổi là S,
cầu tài sản USD ở mức D2. Do D2 < S, nghĩa là cầu nhỏ hơn cung, hay lƣợng USD đem
bán trên thị trƣờng nhiều hơn số lƣợng nhu cầu USD, điều này làm cho USD giảm giá,
tức tỷ giá giảm và tỷ giá này chỉ dừng lại không giảm nữa chừng nào D2 ≤ S.
Nếu tỷ giá giao dịch trên thị trƣờng đạt mức E1, cung tài sản USD không đổi là S,
cầu tài sản USD ở mức D1. Do D1 > S, nghĩa là cầu lớn hơn cung, hay lƣợng USD đem
bán ít hơn số lƣợng nhu cầu USD, điều này làm cho USD tăng giá, tức tỷ giá tăng. Tỷ
giá chỉ dừng lại không tăng nữa chừng nào D1 ≥ S.

Nhƣ vậy, bất kỳ trạng thái nào của tỷ giá lệch khỏi tỷ giá cân bằng thì cũng chỉ
tạm thời, quy luật của thị trƣờng luôn tác động làm cho tỷ giá quay về giá trị cân bằng
của nó trong dài hạn.
1.1.3.4. Mức lãi suất của USD
Giả sử các tài sản USD đƣợc trả một mức lãi suất là r*, với các nhân tố khác
không đổi thì:
- Tại mỗi mức tỷ giá nhất định, khi r* tăng, làm tăng lợi nhuận kỳ vọng của tài
USD so với VND, làm tăng nhu cầu nắm giữ tài sản USD, làm dịch chuyển đƣờng cầu
USD sang phải, làm cho tỷ giá tăng.
- Tại mỗi mức tỷ giá nhất định, khi r* giảm, làm giảm lợi nhuận kỳ vọng của tài
USD so với VND, làm giảm nhu cầu nắm giữ tài sản USD, làm dịch chuyển đƣờng
cầu USD sang trái, làm cho tỷ giá giảm.

8


Đồ thị 2.1: Hiệu ứng lãi suất USD tăng

Đồ thị 2.2: Hiệu ứng lãi suất USD giảm

E(USD/VND)

E(USD/VND)
S

S

E1

E0


E0

E1

D1

D0

D0
0

D1
0

Q(USD)

Q(USD)

Nhƣ vậy, với các nhân tố khác không đổi thì khi lãi suất ngoại tệ tăng làm cho
tỷ giá tăng, khi lãi suất ngoại tệ giảm làm cho tỷ giá giảm.
1.1.3.5. Mức lãi suất của VND
Giả sử các tài sản VND đƣợc trả lãi suất là r, với các nhân tố khác không đổi thì:
- Tại mỗi mức tỷ giá nhất định, khi r tăng sẽ làm tăng lợi nhuận kỳ vọng của tài
sản VND so với USD, làm tăng nhu cầu nắm giữ tài sản VND, làm dịch chuyển đƣờng
cầu tài sản VND sang trái và làm cho tỷ giá giảm.
- Ngƣợc lại, tại mỗi mức tỷ giá nhất định, khi r giảm sẽ làm giảm lợi nhuận kỳ
vọng của tài VND so với USD dẫn đến giảm nhu cầu nắm giữ tài sản VND, nghĩa là
làm tăng nhu cầu năm giữ tài sản USD, làm dịch chuyển đƣờng cầu tài sản USD sang
phải, làm cho tỷ giá tăng.

Đồ thị 2.3: Hiệu ứng lãi suất VND giảm

Đồ thị 2.4: Hiệu ứng lãi suất VND tăng

E(USD/VND)

E(USD/VND)
S

S

E1

E0

E0

E1

D1
D0

0

D0
D1

0

Q(USD)


Q(USD)

Tóm lại, với các nhân tố khác không đổi, khi lãi suất nội tệ tăng làm cho tỷ giá
giảm, khi lãi suất nội tệ giảm làm cho tỷ giá tăng.
9


1.2. RỦI RO TỶ GIÁ
1.2.1. Khái niệm
Rủi ro tỷ giá là sự không chắc chắn về giá trị của một khoản thu nhập hay chi phí
bằng ngoại tệ trong tƣơng lai do sự biến động của tỷ giá.
Sự biến động của tỷ giá có thể tạo ra những rủi ro rất lớn đối với doanh nghiệp
khi tỷ giá biến động ngƣợc chiều với mong đợi nhƣng lại có thể mang lại một khoản
lợi nhuận bất thƣờng nếu nhƣ tỷ giá biến động thuận chiều cho doanh nghiệp
1.2.2. Ảnh hƣởng của biến động tỷ giá đến hoạt động xuất nhập khẩu
1.2.2.1. Ảnh hưởng của biến động tỷ giá đến hoạt động xuất khẩu
- Biến động của tỷ giá ảnh hưởng đến kim ngạch xuất khẩu:
Khi tỷ giá giảm, nghĩa là đồng nội tệ tăng giá nên sẽ làm cho lƣợng ngoại tệ thu
về từ hoạt động xuất khẩu giảm dẫn đến doanh thu từ hoạt động xuất khẩu quy đổi ra
đồng nội tệ sẽ thấp hơn, làm cho việc xuất khẩu không đƣợc khuyến khích và xu thế
chung thƣờng gặp là sự sụt giảm trong hoạt động xuất khẩu. Ngƣợc lại, khi tỷ giá tăng
nghĩa là đồng nội tệ giảm giá, tạo điều kiện cho thuận lợi các nhà xuất khẩu do lƣợng
ngoại tệ thu về quy đổi sang nội tệ đƣợc nhiều hơn. Điều này giúp kích thích xuất khẩu
nhƣng với điều kiện chi phí các yếu tố đầu vào để sản xuất hàng hóa xuất khẩu không
tăng lên tƣơng ứng.
- Tỷ giá biến động tác động lên cơ cấu hàng xuất khẩu:
Đối với các mặt hàng nông sản ở dạng sơ chế thì dƣờng nhƣ nhạy cảm hơn đối
với mọi biến động tăng hay giảm của tỷ giá so với các mặt hàng nhƣ máy móc, thiết bị
toàn bộ, thiết bị công nghệ cao... Nguyên nhân là là độ co giãn của các mặt hàng nông

sản sơ chế với giá xuất khẩu hoặc tỷ giá là rất cao vì các mặt hàng có thế thay thế đƣợc
trong khi độ co giãn của các mặt hàng máy móc, thiết bị toàn bộ, các mặt hàng không
thể thay thế đƣợc nhƣ xăng, dầu ... là rất thấp. Tỷ giá giảm đi khiến giá hàng xuất khẩu
bị đắt tƣơng đối, các mặt hàng dễ bị thay thế sẽ bị loại ra khỏi danh sách sử dụng của
ngƣời tiêu dùng nƣớc ngoài và các mặt hàng này cũng sẽ mất dần trong cơ cấu các mặt
hàng xuất khẩu của các nhà xuất khẩu. Ngƣợc lại, khi tỷ giá tăng, cơ cấu mặt hàng
xuất khẩu có thể sẽ trở nên phong phú hơn do lợi thế cạnh tranh về giá, sự tăng doanh
thu xuất khẩu khiến các nhà xuất khẩu đa dạng hóa mặt hàng. Tuy nhiên, đối với các
10


mặt hàng không thể thay thế nhƣ xăng dầu thì tỷ giá có tăng hay giảm thì hầu nhƣ
không ảnh hƣởng gì nhiều đến cơ cấu cũng nhƣ tỷ trọng các mặt hàng.
- Ảnh hưởng của biến động tỷ giá lên tính cạnh tranh hàng hóa xuất khẩu:
Xét trên góc độ cạnh tranh về giá của hàng hóa xuất khẩu thì khi có sự tăng lên
của tỷ giá sẽ khiến hàng hóa xuất khẩu của một nƣớc trở nên cạnh tranh hơn do giá rẻ,
ngƣợc lại nếu giá đồng nội tệ tăng tức tỷ giá giảm sẻ khiến giá hàng xuất khấu trở nên
đắt tƣơng đối, tính cạnh tranh về giá của hàng hóa giảm đi. Nhìn chung, ở trong cùng
một thị trƣờng tiêu thụ nếu chất lƣợng hàng hóa nhƣ nhau thì xu hƣớng ngƣời tiêu
dùng sẽ sử dụng sản phẩm nào có giá thấp hơn.
Tóm lại, giá đồng nội tệ giảm sẽ có lợi cho hoạt động xuất khẩu, ngƣợc lại giá
đồng nội tệ tăng sẽ là bất lợi cho xuất khẩu. Xu hƣớng này hầu nhƣ đúng đối với các
quốc gia thực thi chính sách tỷ giá thả nổi hay tỷ giá thả nổi có quản lý, ở đây ty giá
danh nghĩa sát hoặc tiến sát với giá trị thực. Còn đối với các quốc gia đang thực hiện
theo chế độ tỷ giá cố định, việc tăng hay giảm tỷ giá chính là tăng, giảm tỷ giá danh
nghĩa không phải tỷ giá thực. Do đó nếu việc tăng tỷ giá mà vẫn khiến tỷ giá danh
nghĩa thấp hơn tỷ giá thực thì đồng nội tệ vẫn xem là đƣợc định giá cao hơn giá trị
thực nên tác dụng thúc đẩy xuất khẩu sẽ không nhiều.
1.2.2.2. Ảnh hưởng của biến động tỷ giá đến hoạt động nhập khẩu
- Biến động của tỷ giá ảnh hưởng đến kim ngạch nhập khẩu:

Trên phƣơng diện kim ngạch nhập khẩu, với xu hƣớng chung là khi giá đồng nội
tệ tăng hay tỷ giá giảm, nhập khẩu sẽ đƣợc khuyến khích do giá nhập khẩu trở nên rẻ
tƣơng đối, chi phí nhập khẩu giảm, lƣợng nhập khẩu tăng lên dẫn đến việc gia tăng của
kim ngạch nhập khẩu. Trái lại, khi tỷ giá tăng sẽ gây bất lợi cho nhà nhập khẩu do giá
hàng hóa trở nên đắt hơn nguyên nhân là do các nhà nhập khẩu phải bỏ ra một lƣợng
nội tệ lớn hơn để mua đƣợc một lƣợng ngoại tệ nhƣ cũ, điều này làm cho cầu nhập
khẩu giảm dẫn đến kim ngạch nhập khẩu giảm.
- Ảnh hưởng của biến động tỷ giá lên cơ cấu nhập khẩu:
Khi tỷ giá tăng sẽ khiến các nhà nhập khẩu phải cân nhắc xem sẽ phải nhập
những mặt hàng nào, những mặt hàng ở cấp sơ chế, nông sản có thể sẽ bị hạn chế thay

11


vào đó là những sản phẩm công nghệ cao, xăng dầu sẽ chiếm một tỷ trọng cao trong
danh mục hàng hóa nhập khẩu.
- Ảnh hưởng của biến động tỷ giá lên tính cạnh tranh của hàng nhập khẩu:
Ở bất kỳ một quốc gia nào thì họ cũng muốn hàng hóa trong nƣớc có tính cạnh
tranh cao hơn hàng hóa cùng chủng loại nhập khẩu, khi tỷ giá giảm, sản phẩm nhập
khẩu sẽ có lợi thế cạnh tranh hơn về giá, khi tỷ giá tăng thì sự cạnh tranh về giá của
sản phẩm nhập khẩu không còn nữa, việc tỷ giá tăng giống với việc đánh thuế lên hàng
nhập khẩu do đó hàng nhập khẩu trở nên đắt hơn, nếu tình trạng này kéo dài thì hàng
hóa nhập khẩu từ thị trƣờng này có thế đƣợc thay thế bằng thị trƣờng khác hay bằng
sản phẩm khác trong nƣớc.
1.3. CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH TRÊN THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI
Công cụ tài chính phái sinh là những công cụ có giá trị đƣợc xác định dựa trên cơ
sở giá trị những công cụ cơ sở nhƣ cổ phiếu, trái phiếu, hàng hóa, tỷ giá, lãi suất và các
chỉ số thị trƣờng, nhằm nhiều mục tiêu khác nhau nhƣ phân tán rủi ro, bảo vệ lợi
nhuận hoặc tạo lợi nhuận.
1.3.1. Thị trƣờng hối đoái kỳ hạn (FORWARD)

1.3.1.1. Khái niệm
Thị trƣờng hối đoái kỳ hạn là thị trƣờng giao dịch các hợp đồng mua bán ngoại tệ
có kỳ hạn, một loại hợp đồng mua bán ngoại tệ mà việc chuyển giao ngoại tệ đƣợc
thực hiện sau một thời gian nhất định kể từ khi thỏa thuận hợp đồng.
Thị trƣờng này xuất hiện là để cung cấp phƣơng tiện phòng chống rủi ro tỷ giá,
tức là rủi ro phát sinh do sự biến động bất thƣờng của tỷ giá. Với tƣ cách là công cụ
phòng chống rủi ro, hợp đồng kỳ hạn đƣợc sử dụng nhằm mục đích cố định các khoản
thu nhập, hay khoản phải trả theo một mức tỷ giá cố định đã biết trƣớc, bất chấp sự
biến động của tỷ giá.
1.3.1.2. Định giá kỳ hạn
- Định giá kỳ hạn dạng giản đơn
* Các ký hiệu:
F: tỷ giá kỳ hạn
12


S: tỷ giá giao ngay
PVT: giá trị hiện tại của đồng tiền định giá.
PVC: giá trị hiện tại của đồng tiền yết giá.
FVT: giá trị kỳ hạn của đồng tiền định giá.

FVC: giá trị kỳ hạn của đồng tiền yết giá.
rT: mức lãi suất/năm của đồng tiền định giá.
rc: mức lãi suất/năm của đồng tiền yết giá.
t: thời hạn hợp đồng, tính theo năm.
T: đồng tiền định giá
C: đồng tiền yết giá
FB: Tỷ giá kỳ hạn mua vào; FO: Tỷ giá kỳ hạn bán ra
B (Bid): Mua vào ; O (Offer): Bán ra
Tỷ giá kỳ hạn đƣợc định giá theo công thức:

F=S+Sx

(rT – rC).t
(1 – rC.t)

(2.1)

Trên thực tế, thời hạn của các hợp đồng ngoại hối là tƣơng đối ngắn so với 360
ngày và các mức lãi suất %/năm của các đồng tiền là các số nhỏ, nên tích số rc.t là một
số rất nhỏ so với 1 đơn vị. Do đó mẫu số của công thức (2.1) là một số xấp sĩ bằng 1
đơn vị, cho nên chúng ta có thể bỏ qua mà không làm thay đổi đáng kể tỷ giá kỳ hạn,
do đó, công thức (2.1) đƣợc viết lại ở dạng gần đúng nhƣ sau:
F = S + S.(rT – rC).t

(2.2)

- Định giá kỳ hạn mua vào và bán ra
Tại thời điểm t0, ngân hàng ký hợp đồng mua bán kỳ hạn USD đối ứng bằng
VND với khách hàng xuất nhập khẩu. Hợp đồng kỳ hạn có thời hạn là t (tính theo
năm) và đến hạn vào thời điểm t1. Tình huống đặt ra là ngân hàng cần xác định tỷ giá
kỳ hạn F(USD/VND) = (FB – FO) để phục vụ khách hàng. Biết rằng tại thời điểm t0,
các thông số thị trƣờng nhƣ sau:
Tỷ giá giao ngay:

S(USD/VND) = (SB – SO)

Lãi suất năm của VND:

rVND = (rTB - rTO)
13



Lãi suất năm của USD:

rUSD = (rCB – rCO)

Xác định tỷ giá bán kỳ hạn USD (FO).
(rTO – rCB)t

FO= SO +SO

(l + rCB .t)

Dạng gần đúng: FO= SO + SO(rTO – rCB).t

(2.3)

(2.4)

Bằng cách lập luận tƣơng tự, chúng ta tính đƣợc tỷ giá mua USD kỳ hạn của
VCB áp dụng cho khách hàng nhƣ sau:
(rTB – rCO)t

FB= SB +SB

(l + rCO .t)

Dạng gần đúng: FB= SB + SB(rTB – rCO).t

(2.5)


(2.6)

1.3.1.3. Điểm kỳ hạn
- Điểm kỳ hạn dạng tuyệt đối:
Điểm kỳ hạn là chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay, do đó ta có:
P=F–S
Từ công thức:
F = S + S. (rT – rC).t
(1 – rC.t)
Suy ra điểm kỳ hạn đơn giản là:
P = S.
Dạng gần đúng sẽ là:

(rT – rC).t
(1 – rC.t)

P = S(rT – rC).t

(2.7)
(2.8)

Điểm kỳ hạn mua vào đƣợc xác định theo công thức:
PB = S B

(rTB – rCO).t
(1 – rCO.t)

(2.9)


Điểm kỳ hạn bán ra đƣợc xác định theo công thức:
PO = S O

14

(rTO – rCB).t
(1 – rCB.t)

(2.10)


×