TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ TÀI:
HỆ THỐNG QUẢN LÝ
PHÒNG THÔNG TIN_THƯ VIỆN
Giáo viên hướng dẫn:
Thầy: Đặng Thành Trung
Sinh viên thực hiện:
Dương Thu Hà – K54C
Hà Nội, 4/2008
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Sinh viờn thc hin: Dng Thu H. Lp K54_C
2
MC LC
Phn mt: Gii thiu bi toỏn................................................................................ 3
Phn hai: Kho sỏt v Phõn tớch nghip v .......................................................... 3
I. Kho sỏt hin trng ........................................................................................ 3
1. Kho sỏt ti trung tõm thụng tin th vin trng HSPHN ....................... 3
2. Kho sỏt ti phũng thụng tin_th vin khoa CNTT, HSPHN. ............... 10
3. xut h thng mi ................................................................................ 11
II. Phõn tớch ...................................................................................................... 14
1. Phõn tớch h thng v chc nng ............................................................... 14
2. Phõn tớch h thng v d liu .................................................................... 24
Phn ba: Thit k h thng .................................................................................. 27
I. Thit k tng th ........................................................................................... 27
1. Phõn bit ranh gii th cụng mỏy tớnh ................................................... 27
2. Phõn chia h thng thnh cỏc h thng con .............................................. 27
3. Kin trỳc h thng ..................................................................................... 28
II. Thit k chi tit ........................................................................................... 28
1. Thit k kim soỏt ..................................................................................... 28
2. Thit k d liu .......................................................................................... 28
3. Thit k chi tit chc nng ........................................................................ 31
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Sinh viờn thc hin: Dng Thu H. Lp K54_C
3
Phn mt: Gii thiu bi toỏn
S dng mỏy tớnh qun lý th vin ó tr nờn ph bin nhiu trng
i hc trờn c nc. Tuy nhiờn i vi vic qun lý mt phũng thụng tin_th vin
nh trong phm vi mt khoa thuc mt trng i hc cha c quan tõm v u
t thớch ỏng. Cú nhng cun sỏch chuyờn ngnh ch th vin khoa mi cú,
nhng do cha cú s qun lý tt ca phũng thụng tin_th vin nờn rt ớt khi sinh
viờn c c nhng cun sỏch ú. Cỏn b qun lý phũng thụng tin_th vin cng
cha qun lý tt cỏc u sỏch, ti liunh vic xp giỏ, ỏnh kớ hiu sỏch Do
vy phũng thụng tin_th vin cn c qun lý tt hn bng vic tng cng hot
ng chuyờn mụn nghip v trong vic x lý ti liu, xp giỏ v hỡnh thc hot
ng, qun lý c gi, qun lý sỏch ỏp ng ti liu hc tp, nghiờn cu ca
sinh viờn v cỏn b trong khoa.
Phn hai: Kho sỏt v Phõn tớch nghip v
I. Kho sỏt hin trng
1. Kho sỏt ti trung tõm thụng tin th vin trng HSPHN
1.1 Gii thiu chung v t chc, c s vt cht
Lch s phỏt trin ca Trung tõm thụng tin_th vin trng i hc S
phm H Ni (HSPHN) luụn gn lin vi quỏ trỡnh xõy dng v phỏt trin ca
trng HSP H Ni hn 50 nm qua. Th vin ó úng gúp mt phn khụng nh
vo s nghip o to ra i ng giỏo viờn cú cht lng cao tt c cỏc cp hc.
Vi chc nng chớnh l nghiờn cu, thu thp, b sung, x lý, thụng bỏo
nhm cung cp thụng tin t liu v cỏc lnh vc khoa hc c bn, khoa hc giỏo
dc v ng dng cỏc tin b khoa hc k thut, Th vin ó gúp phn tớch cc vo
cụng tỏc o to v nghiờn cu khoa hc ca nh trng. Vi t cỏch l Ging
ng th hai, Th vin ó ỏp ng c nhu cu thụng tin t liu, giỏo trỡnh,
sỏch tham kho cho cỏc chuyờn ngnh o to cng nh cỏc lnh vc tri thc khỏc.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Sinh viên thực hiện: Dương Thu Hà. Lớp K54_C
4
Trong những năm gần đây, cùng với chủ trương đa dạng hố các loại hình
đào tạo là sự thay đổi phương thức phục vụ của Thư viện trường ĐHSP Hà Nội.
Chính vì vậy, lượng bạn đọc đến Thư viện ngày càng đơng, kéo theo số tài liệu
được sử dụng cũng tăng lên, vòng quay của sách ngày càng lớn. Cụ thể trong
những tháng cao điểm có tới 36.000 lượt bạn đọc đến Thư viện và số tài liệu được
phục vụ hơn 20.000 cuốn. Hiệu suất sử dụng tài liệu tiếng Việt lên tới 80-90% và
tiếng nước ngồi là 20-30%.
Vốn tài liệu
Thư viện có vốn tài liệu phong phú và đa dạng: Sách, báo, tạp chí, luận án, luận
văn, băng hình, băng tiếng, đĩa CD_ ROM với tổng số là: 450.000 cuốn, cụ thể:
• Tạp chí: 25.000 cuốn.
• Tài liệu tra cứu: 3.500 cuốn.
• Luận án, luận văn: 8.242 cuốn.
• Tài liệu dạng sách: 415.847 cuốn.
o Sách tiếng Việt: 303.119 cuốn.
o Sách tiếng Anh: 24.728 cuốn.
o Sách tiếng Nga: 85.000 cuốn.
o Sách các ngơn ngữ khác: 3.000 cuốn.
• Tài liệu điện tử:
o Băng Video: 85 băng.
o Băng catssette: 140 băng.
o Đĩa CD-ROM: 402 đĩa.
• Cơ sở dữ liệu: Tổng số 47.396 biểu ghi, trong đó:
o CSDL sách: 28.793 biểu ghi.
o Tạp chí: 819 biểu ghi.
o Bài trích tạp chí: 10.921 biểu ghi.
o Luận án, luận văn: 5.734 biểu ghi.
o Đề tài NCKH: 930 biểu ghi.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Sinh viờn thc hin: Dng Thu H. Lp K54_C
5
i tng c gi:
Ngoi i tng phc v chớnh l sinh viờn, nghiờn cu sinh v cỏn b giỏo
viờn, Th vin cũn phc v i tng l hc sinh cỏc lp chuyờn do trng HSP
H Ni o to v mt s l bn c ngoi trng khi cú nhu cu ti liu ca Th
vin. Hin ti cú ti khong 12.000 bn c lm th ti Th vin, trong ú cú
8.148 th l sinh viờn, cũn li l cỏn b, giỏo viờn, cao hc, nghiờn cu sinh v cỏc
i tng khỏc.
Cỏc phng thc phc v
Bn c hin nay n Th vin c c, mn ti liu vi cỏc hỡnh thc
tra cu khỏc nhau: Trờn mỏy tớnh, trờn mc lc truyn thng, qua th mc thụng
bỏo sỏch mi. Hỡnh thc phc v cng c m rng nh h thng kho úng (th
th t i ly ti liu cho bn c), kho m (bn c t tỡm ti liu trờn giỏ) giỳp
bn c cú th t la chn ti liu mỡnh cn v nhiu khi trong quỏ trỡnh la chn
ti liu giỳp bn c ny sinh nhng nhu cu mi.
i ng cỏn b
Th vin hin nay gm cú 34 cỏn b cụng nhõn viờn.
C s vt cht, trang thit b
Mt bng din tớch
Th vin l mt ngụi nh gm 4 tng vi tng din tớch s dng gn 5.000m
2
c thit k dnh riờng cho hot ng c thự ca Th vin. Phn ln din
tớch núi trờn c u tiờn dnh cho cỏc phũng phc v. H thng cỏc phũng
c b trớ nh sau:
o Tng 1: Phũng Giỏm c, phũng Nghip v, phũng Lm th, phũng
Mn sỏch giỏo trỡnh, phũng Bo v v cỏc phũng dch v khỏc.
o Tng 2: Phũng Mn sỏch tham kho, phũng c bỏo_Tp chớ m,
phũng Hi tho.
o Tng 3: Phũng c sỏch kho úng, phũng c sỏch kho m.
o Tng 4: Phũng c bỏo_tp chớ, lun ỏn kho úng; phũng khai thỏc
Internet, phũng c a phng tin.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Sinh viờn thc hin: Dng Thu H. Lp K54_C
6
Trang thit b
o Phn mm chuyờn dựng: Hin nay Th vin ang s dng phn
mm Libol ca cụng ty c phn cụng ngh Tinh Võn vi 11 module
chớnh m bo cho vic hot ng ng b dõy chuyn thụng tin t
liu ca Th vin. Hin nay ó a vo hot ng 5 module chớnh
l: OPAC (tra cu), b sung, biờn mc, lu thụng (mn tr) v
qun lý bn c.
CSDL ti liu: 43.396 biu ghi.
CSDL bn c: 8.148 biu ghi.
o H thng mỏy vi tớnh: Ton b h thng mỏy tớnh phc v cỏc chc
nng c bn nh qun lý C s d liu, tra tỡm ti liu v phc v
bn c qua h thng phng tin nghe, nhỡn hin i. Hin nay,
Th vin cú 140 mỏy tớnh c ni mng (s lng ln ch yu
phc v bn c tra cu ti liu v truy cp Internet) v 4 mỏy ch
vi cỏc b lu in, chng sột.
o H thng thit b: H thng mỏy in mng (8 mỏy); mỏy in lazer c
lp (4 mỏy); mỏy photocopy (5 mỏy); mỏy in mó vch (4 mỏy); u
c mó vch (12 b); mỏy in th t (2 mỏy).
H thng camera quan sỏt, h thng bỏo chỏy c t ti cỏc phũng
phc v v cỏc tng.
V c bn, cỏc trang thit b ca Trung tõm Thụng tin Th vin hin nay ó cú
iu kin vn hnh c theo mụ hỡnh ca Th vin hin i.
C cu ca Trung tõm Thụng tin_ Th vin trng HSPHN:
Ban Giỏm c: Cú trỏch nhim iu hnh ton b hot ng ca Th vin v chu
trỏch nhim trc trng HSPHN v n v ca mỡnh.
H thng cỏc phũng ban chc nng: Gm cỏc phũng: Nghip v, phũng c,
phũng Mn v phũng Tin hc.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Sinh viờn thc hin: Dng Thu H. Lp K54_C
7
1. Phũng Nghip v: m trỏch nhng nhim v c bn sau
Nghiờn cu, thu thp, chn la, b sung v x lý ti liu, xõy dng
cỏc h thng tỡm tin truyn thng v hin i.
L a im tip xỳc u tiờn ca bn c khi n vi Th vin. Ti
õy s tin hnh hon tt cỏc th tc cn thit cho vic c hoc
mn ca bn c thụng qua vic cp th c, mn hoc cỏc th
tc khỏc.
L im cui cựng ca bn c tin hnh cỏc th tc ra trng
bng vic cp giy xỏc nhn bn c nhn bng tt nghip sau khi
tr ht ti liu cho Th vin.
Thc hin chng trỡnh ging dy s dng Th vin cho bn c l
sinh viờn nm th nht sau khi nhp hc ti trng HSPHN.
Phỏt hnh thng k thụng bỏo sỏch mi vi nh k 1 thỏng 1 s.
2. H thng phũng c: B trớ tng 2, 3, 4 vi cỏc phũng nh: c sỏch,
c bỏo, tp chớ, tra cu theo cỏc hỡnh thc úng v m. Chc nng chớnh
ca phũng c l t chc, bo qun ti liu v cung cp cho bn c nhng
ti liu cn thit c ti ch.
Phũng c sỏch úng (T.3- P.301): Gm sỏch giỏo trỡnh v sỏch
tham kho.
Phũng c sỏch m (T.3- P.302): Gm cỏc ti liu ch o, t in,
bỏch khoa th, s tay
Phũng c bỏo, tp chớ úng (T.4- P.401): Cung cp tt c cỏc loi
bỏo, tp chớ nh k, khụng nh k, lun ỏn, lun vn t cp Thc s
tr lờn.
Phũng c bỏo, tp chớ m (T.2- P.203): Cung cp bỏo, tp chớ mi
nht, c lu gi theo thi gian quy nh theo tng khi chuyờn
ngnh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Sinh viên thực hiện: Dương Thu Hà. Lớp K54_C
8
3. Hệ thống phòng Mượn: Gồm có phòng mượn Giáo trình và phòng mượn
Tham khảo.
−
−−
− Phòng mượn giáo trình (T.1- P.101): Chức năng chính là tổ chức,
lưu trữ, bảo quản tài liệu và phục vụ mượn tài liệu và giáo trình về
nhà.
−
−−
− Phòng mượn tham khảo (T.2- P.201): Tại đây phục vụ bạn đọc chủ
yếu là cán bộ, giáo viên, cao học, nghiên cứu sinh có quỹ lương tại
trường. Đối với bạn đọc khơng có quỹ lương tại trường và những
sinh viên trong và ngồi trường khi mượn làm thủ tục đặt tiền ký
cược theo giá trị của tài liệu.
4. Phòng Tin học: Gồm phòng Internet và phòng đọc đa phương tiện.
−
−−
− Phòng Internet (T.4- P.404, 405): Phục vụ bạn đọc truy cập mạng
Internet khi có giấy chứng nhận của Thư viện.
−
−−
− Phòng đọc đa phương tiện (T.4- P.402): Phục vụ bạn đọc học tập và
nghiên cứu bằng các thiết bị hỗ trợ như casseett, tivi, đầu đọc
CD.Rom… với các dạng tài liệu hiện đại như: băng hình, băng tiếng,
cơ sở dữ liệu…
1.2 Mơ tả các quy trình quản lý tại thư viện
Sau khi sách mới về, sách sẽ được phân cho các kho chức năng (kho đọc,
kho mượn…), các kho này sẽ: phân chia ngơn ngữ (tiếng Việt, tiếng Anh, tiếng
Pháp…), chia khổ sách (khổ lớn, khổ vừa, khổ nhỏ). Tiếp đó là xử lý hình thức tài
liệu: Đóng dấu trang sách chính (trang 17); đăng ký vào sổ đăng ký cá biệt, rồi xử
lý phiếu trên máy: Các yếu tố mơ tả, định ký hiệu phân loại, từ khố, tóm tắt…
nhập dữ liệu vào máy rồi in ra nhãn sách và nhãn mã số, mã vạch rồi dán vào sách;
tiếp đó là kiểm tra cuối cùng là đưa lên giá tại các kho.
Về cơng tác phân loại - biên mục, phòng Nghiệp vụ đã triển khai nghiên
cứu, xây dựng và hồn chỉnh, từng bước đưa vào áp dụng chuẩn nghiệp vụ quốc tế
tiên tiến như chuẩn biên mục MARC21, quy tắc mơ tả Anh - Mỹ AACR2, bảng
phân loại UDC cho việc xử lý tài liệu. Bảng UDC có 17 mơn loại: kí hiệu một số
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Sinh viên thực hiện: Dương Thu Hà. Lớp K54_C
9
mục chia chính là ký hiệu hỗn hợp chữ số Ả rập và chữ cái, chữ cái nằm trong kí
hiệu hỗn hợp thường là chữ cái đầu chỉ mơn loại khoa học và kỹ thuật. Các phần
chia tiếp theo ở từng mục cơ bản chủ yếu dùng số thập phân. Hiện tại phòng
Nghiệp vụ của thư viện trường ĐHSP Hà Nội đang phân loại theo cuốn “phân loại
UDC” xuất bản năm 1991 của phòng phân loại và biên mục thư viện Quốc Gia
Việt Nam. Ngồi việc phân loại theo UDC phòng đọc mở của thư viện đã phân
loại theo bảng ký hiệu Dewey.
Tuỳ theo chức năng của từng phòng mà các sách có các ký hiệu khác nhau,
việc đánh dấu ký hiệu theo kí hiệu phân loại hay kí hiệu sách.Ví dụ:
• Phòng đọc: VV-D2/3397-98 Hà Nội của tơi. Tiểu thuyết/ Hồng Tiến.
• Phòng mượn giáo trình: 510/G119 Bài tập Giải Tích. Tập 2/ Triệu Kh.
Việc sắp xếp các cuốn sách lên các giá sách trong kho cũng có sự khác nhau tuỳ
theo từng phòng.Ví dụ:
• Phòng đọc: các cuốn sách được xếp theo số hiệu đăng ký cá biệt theo số tự
nhiên.
• Phòng mượn giáo trình và phòng đọc mở các cuốn sách được xếp lên các
giá sách theo ký hiệu phân loại theo các ngành khoa học tạo điều kiện gom
những tài liệu có cùng một chun ngành khoa học ở gần nhau, tạo điều
kiện cho việc tra tìm tài liệu của bạn đọc được dễ dàng, nhanh chóng.
Thư viện có một cuốn sổ tổng hợp để ghi lại thơng tin của tất cả các cuốn
sách như: tên, ký hiệu cá biệt…theo từng mốc thời gian(theo tháng, năm).
Phòng nghiệp vụ có một mẫu phiếu nhập để nhập các thơng tin về một cuốn
sách vào máy. Các thơng tin trên phiếu nhập được xác định căn cứ vào ngun tắc
miêu tả ISBD (miêu tả chuẩn quốc tế); ngun tắc miêu tả MARC 21, AACR 2
(biên mục Anh_Mỹ) được cấu tạo cứng trong phần mềm Libol.
Các thơng tin: Tên tác giả, tên sách, nơi, năm xuất bản, số lượng trang, các
yếu tố khác (tên sách khác, tập, đề phụ trên…) kí hiệu phân loại, từ khố, tóm
tắt…
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Sinh viờn thc hin: Dng Thu H. Lp K54_C
10
Vic tỡm kim th cụng da trờn hp phớch: Cú hai k ng cỏc hp phớch:
k Mc lc phõn loi v k MLCC tờn sỏch Ting Vit.
Trờn k mc lc phõn loi cú cỏc hp phớch, th t cỏc hp phớch cú tờn sp
xp theo bng phõn loi UDC. Vớ d: Phớch 0: Tng loi; Phớch 1: Trit hc_Tõm
lý hc_Lụgic hc; Phớch 2: Ch ngha vụ thn_Tụn giỏo
Trong mi hp phớch cng cú s phõn chia, sp xp kớ hiu bn c d tỡm
kim. Vớ d: K Mc lc phõn loi_ hp phớch 30 cú sp xp:
V24_Ký, truyn ký xp cỏc tỏc phm theo ch cỏi:A_I, K_S, T_Z.
V25_Tiu lun, tp vn Vit Nam sau CMT8/1945.
V26_Th tớn Vit Nam sau CMT8/1945.
V29_Cỏc th vn khỏc.
Hin th vin ang s dng b phn mm th vin in t Libol ca cụng ty Tinh
Võn b phn mm giỳp cho:
Gii quyt nhanh chúng cỏc khõu x lý ti liu, (ch nhp thụng tin cú 1
ln), bn c tra cu nhanh chúng, chớnh xỏc.
Qun lý d liu, ti liu chớnh xỏc, y .
Qun lý h s bn c.
Thc hin qua cỏc module: B sung, biờn mc, tra cu (OPAC), qun lý bn c,
lu thụng, qun lý h thng.
2. Kho sỏt ti phũng thụng tin_th vin khoa CNTT, HSPHN.
2.1 H thng hin ti
Trong Website ca khoa cú mt trang web th vin giỳp bn c tra cu
sỏch, tp chớ, n bn in t, lun vn, a ch mt s website. Cỏc thụng tin v
sỏch, tp chớcng cha ghi y nh: kớ hiu sỏch, nh xut bn, nm xut
bnTrang web ch gii thiu cho mi ngi bit trong khoa CNTT cú nhng
cun sỏch, tp chớ, n phm no.
Phũng thụng tin_th vin ch yu qun lý cỏc sỏch v giỏo trỡnh chuyờn
ngnh tin hc vi s lng khụng nhiu, cỏc khoỏ lun ca cỏc nm t K51, mt
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Sinh viờn thc hin: Dng Thu H. Lp K54_C
11
s cun tp chớ nh: tp chớ khoa hc, nguyt san trng HSPHN, tp chớ tin
hcPhũng hot ng cũn rt hn ch: Khi cú mt cun sỏch hay ti liu mi th
th s xp lờn cỏc giỏ sỏch, sp xp theo ni dung cun sỏch hay ti liu ú, cun
sỏch cng khụng c ghi kớ hiu v phõn loi rừ rng. Cỏc giỏ sỏch trong Phũng
cha cú s sp xp khoa hc v hp lý. Th th cng khụng lu tr li thụng tin
v cun sỏch ú v cng khụng kim soỏt c s lng sỏch v ti liu trong
Phũng. S bn c n c v mn ti liu rt ớt v hu nh khụng cú.
2.2 Nhn xột v h thng hin ti
H thng hot ng cha chuyờn nghip v hiu qu. Do ú, cn mt h
thng mi lm vic chuyờn nghip v hiu qu hn.
3. xut h thng mi
Hin ti Phũng thụng tin th vin ca khoa CNTT cha c quan tõm
ỳng mc v hot ng cha hiu qu. khc phc tỡnh hỡnh hin ti em a ra
mt s xut v xõy dng mt phn mm qun lý Phũng thụng tin th vin.
3.1 xut
Xõy dng Phũng thụng tin_th vin thnh mt phũng c m.
Phũng c m hot ng di s qun lý ca th th, phc v i tng l sinh
viờn v cỏn b trong khoa. Sinh viờn v cỏn b n c ti liu ti Phũng v khụng
c mn v. Cú mt Phn mm qun lý giỳp th th qun lý vic nhp sỏch,
cp nht thụng tin v sỏch, hu thụng tin u sỏch; giỳp sinh viờn tra cu sỏch v
ti liu trong Phũng.
Th th l ngi Qun tr h thng: Qun lý c s vt cht, thc hin cỏc
hot ng nghip v nh: nhp sỏch, ỏnh mó sỏch, xp sỏch lờn giỏ;
qun lý sinh viờn n c sỏch ti Phũng.
Sinh viờn: n c ti liu ti Phũng, khi vo phi xut trỡnh th sinh viờn,
c t do tỡm ti liu trờn cỏc giỏ sỏch t trong phũng, tuõn th v thc
hin cỏc ni qui ca Phũng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Sinh viên thực hiện: Dương Thu Hà. Lớp K54_C
12
Hoạt động nghiệp vụ: Các cuốn sách và tài liệu cần được đánh mã và các giá sách
cần được sắp xếp khoa học và hợp lý. Cụ thể: Cần có sự phân loại theo nội dung
tài liệu. Các tài liệu cần được đánh mã và phân loại theo bảng UDC. Vị trí đặt các
giá sách cũng phải khác nhau tuỳ theo nội dung của tài liệu đó. Thủ thư cần có một
cuốn sổ để ghi lại số lượng sách và tài liệu đã nhập theo tháng, quý, năm.
Đối với việc quản lý sách: Các cuốn sách nên được xếp lên giá theo tổ bộ
môn.
Ví dụ: giá 1: Tổ Công nghệ phần mềm, giá 2: Tổ Khoa học máy tính…Các
cuốn sách của mỗi tổ sẽ được đánh mã theo thứ tự tăng dần của số tự nhiên. Các
gáy sách sẽ được dán nhãn.
Nếu số lượng các giá sách nhiều các giá sẽ được đánh kí hiệu như: giá 1_kệ
1(S1/1 ÷ S1/50), giá 1_kệ 2 (S1/51 ÷ S1/65)…S1/1÷ S1/50 có nghĩa: Kệ sách 1 có
các cuốn sách được xếp thứ tự từ 1 đến 50. S1 là ký hiệu sách thuộc tổ Công nghệ
phần mềm…
Đối với việc quản lý tạp chí: Các tạp chí nên được xếp lên giá theo năm.
Trên mỗi giá sách có các ngăn sách, các ngăn sách nên được xếp theo tên
của cuốn tạp chí đó. Ví dụ: Giá 1(năm 2006) - ngăn 1: Tạp chí giáo dục, giá 1(năm
2006)- ngăn 2: Tạp chí tin học, giá 2(năm 2007) - ngăn 1: Tạp chí giáo dục…Các
giá sách và ngăn sách sẽ được thủ thư dán nhãn rõ ràng. Với việc đánh ký hiệu
sách có thể có thể ký hiệu: mã tạp chí_ký hiệu năm_ký hiệu ngăn/thứ tự số tự
nhiên.
Với mỗi loại tạp chí sẽ được đánh ký hiệu theo thứ tự tăng dần của số tự
nhiên qua từng năm. Ví dụ: Năm 2006, ngăn 1: Tạp chí Giáo dục, có 12 cuốn.
Ký hiệu: T1_1/1 ÷ T1_1/12. T1: Ký hiệu Tạp chí năm 2006, _1: Ký hiệu
ngăn xếp Tạp chí Giáo dục, /1: Ký hiệu tạp chí xếp theo thứ tự tăng của số tự
nhiên. Năm 2007, ngăn 1: Tạp chí Giáo dục, 13 cuốn. Ký hiệu trên giá: T2_1/13 ÷
T2_1/25…
Trường hợp cùng một số tạp chí nhưng số lượng >1, cuốn tạp chí sẽ được
đánh ký hiệu theo thứ tự tăng dần của số tự nhiên.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Sinh viên thực hiện: Dương Thu Hà. Lớp K54_C
13
Đối với việc quản lý khố luận: Khố luận nên được xếp giá theo năm.
Trên mỗi giá sách có các ngăn sách, các khố luận nên được xếp vào từng
ngăn sách tuỳ theo tổ bộ mơn của cuốn khố luận đó.
Ví dụ: Giá 1(năm 2006)-ngăn 1: Tổ Cơng nghệ phần mềm, ngăn 2: Tổ
Khoa học máy tính…mã các khố luận sẽ được đánh ký hiệu theo thứ tự tăng dần
của số tự nhiên. Ví dụ: K1_1/1 ÷ K1_1/15, K1_2/16 ÷ K1_2/27 … K1: Ký hiệu
Khố luận năm 2006, _1: Ký hiệu Khố luận thuộc tổ Cơng nghệ phần mềm, _2:
Ký hiệu Khố luận thuộc tổ Khoa học máy tính, /1: Khố luận được đánh ký hiệu
theo thứ tự tăng dần của số tự nhiên.
Trên cùng một giá sách, khố luận sẽ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của
số tự nhiên, hết ngăn của tổ bộ mơn này rồi chuyển sang ngăn của tổ bộ mơn khác.
Mục tiêu của hệ thống là:
• Xây dựng một Phòng thơng tin_thư viện Đọc mở.
• Tự động hố một số cơng đoạn trong khâu quản lý sách và tài liệu như: Tìm
kiếm, thống kê…đáp ứng u cầu nghiệp vụ một cách tin cậy, chính xác, an
tồn, bí mật.
• Quản lý được mọi thơng tin về sách. Tổ chức thơng tin sao cho việc tìm
kiếm, thống kê là nhanh chóng, thuận tiện đối với người quản lý (thủ thư).
3.2 Các u cầu, chức năng của hệ thống
Hệ thống mới bao gồm các u cầu và chức năng sau:
• Chức năng Quản lý sách: Người quản lý sẽ nhập các thơng tin về một cuốn
sách hay tài liệu vào chương trình để quản lý.
• Form được sử dụng để nhập thơng tin sách phải thuận tiện và dễ sử dụng.
Cho phép chỉnh sửa trong trường hợp vào sai thơng tin.
• Chức năng Tra cứu sách: Người quản lý có thể tìm kiếm nhanh sách dựa
vào những trường thơng tin: Tên sách, tên tác giả, năm xuất bản…
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN