Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi HK 2 môn Địa lý lớp 12 năm 2013 THPT Đa Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.19 KB, 3 trang )

TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

Năm học: 2012-2013

Môn: Địa lí – Lớp 12

-------------------

Thời gian: 45 phút

Câu 1: (3 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:
Cơ cấu kinh tế phân theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
(Đơn vị: %)
Năm

Nông - lâm - thuỷ sản

Công nghiệp và xây dựng

Dịch vụ

1990

45,6

22,7

31,7


2005

25,1

29,9

45,0

2010

12,6

43,8

43,6

a. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông
Hồng.
b. Trình bày các định hướng chính trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng
bằng sông Hồng.
Câu 2: (3 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí 12 và kiến thức đã học, kể tên các tuyến đường theo hướng Bắc –
Nam, các tuyến đường ngang, các cảng biển lớn của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Tại
sao việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong
hình thành cơ cấu kinh tế của vùng?
Câu 3: (4 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999- 2010
(Đơn vị: triệu USD)
Năm


1999

2003

2007

2010

Giá trị xuất khẩu

11541,4

20149,3

48561,4

72236,7

Giá trị nhậpkhẩu

11742,1

25255,8

62764,7

84868,6

Tổng số


23283,5

45405,1

111326,1

157105,3

a. Tính cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999- 2010.
b. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999- 2010.
c. Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999- 2010.
----------------Hết----------------


Trường THPT Đa Phúc
Năm học: 2012- 2013

ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Địa Lí 12
Thời gian làm bài: 45 phút

Câu
1.
(3 đ)

Nội dung

Điểm

a. Nhận xét và giải thích


(1 đ)

- Tỉ trọng khu vực I giảm(dẫn chứng)

0,25

- Tỉ trọng khu vực II tăng(dẫn chứng)

0,25

- Tỉ trọng khu vực III (dẫn chứng)

0,25

- Chuyển dịch theo hướng tích cực do thực hiện quá trình CNH- HĐH, tuy nhiên 0,25
tốc độ diễn ra còn chậm.
b. Định hướng

(2 đ)
* Xu hướng chung: Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II và khu
vực III trên cơ sở đảm bảo tăng trưởng kinh tế với tốc độ nhanh, hiệu quả cao gắn
0,25
với việc giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường
* Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành
- Khu vực I: Giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi
và thuỷ sản. Trong trồng trọt, giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng của cây 0,25
công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả.
- Khu vực II: Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm (chế biến lương thực – 0,25
thực phẩm, ngành dệt may và da giầy…)

- Khu vực III: Tăng cường phát triển, quảng bá hoạt động du lịch. Các hoạt động tài
0,25
chính, ngân hàng, giáo dục – đào tạo…
2.
(3 đ)

* Kể tên các tuyến đường

(1,5 đ)

- Các tuyến đường theo hướng Bắc - Nam: Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc- Nam

0,5

- Các tuyến đường ngang: đường 24, 25, 27…

0,5

- Các cảng biển: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Vũng Rô, Cam Ranh…

0,5

* Ý nghĩa của việc phát triển GTVT
- Cho phép khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên để hình thành cơ cấu kinh 0,25
tế của vùng.
- Thúc đẩy các mối liên hệ kinh tế với các vùng khác trong nước và trên quốc tế

0,25

- Tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.

- Việc nâng cấp quốc lộ 1A và đường sắt Bắc – Nam làm tăng vai trò trung chuyển.

0,25

- Phát triển các tuyến đường ngang để nối Tây Nguyên với các cảng nước sâu giúp
mở rộng hậu phương của các cảng, có vai trò quan trọng hơn trong quan hệ với Tây
0,25
Nguyên, khu vực Nam Lào và Đông Bắc Thái Lan.
- Phát triển hệ thống các cảng nước sâu, tạo thế mở của nền kinh tế và tạo địa bàn 0,25
3.
(4 đ)

thu hút đầu tư, hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế mở.

0,25

a. Tính cơ cấu

(1 đ)

Bảng cơ cấu cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999- 2010.
(Đơn vị: %)


Năm

1999 2003

2007


2010

Xuất khẩu

49,5

44,3

43,6

45,9

Nhập khẩu

50,5

55,7

56,4

54,1

Tổng số

100

100

100


100

b. Vẽ biểu đồ:
- Yêu cầu: Đúng dạng biểu đồ miền, chính xác, đẹp, có tên biểu đồ, chú thích.

(2)

c. Nhận xét:

(1)

- Giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999- 2010 đều tăng (dẫn chứng)

0,25

- Trong cơ cấu:
+Tỉ trọng xuất khẩu giảm (dẫn chứng)

0,25

+ Tỉ trọng nhập khẩu tăng (dẫn chứng)

0,25

+ Nhập siêu (dẫn chứng)

0,25




×