Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Giáo án vật lý 12 ban CB chương i 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1012.92 KB, 49 trang )

Giáo án Vật lý 12 – Ban cơ bản
Ngày soạn: ……/……/……

CHƯƠNG I : DAO ĐỘNG CƠ
Kiến thức:
• Phát biểu được định nghĩa dao động điều hòa.
• Nêu được li độ, biên độ, tần số, chu kỳ, pha, pha ban đầu là gì.
• Nêu được quá trình biến đổi năng lượng trong dao động điều hòa.
• Viết được phương trình động lực học và phương trình dao động dao động điều hòa của con
lắc lò xo và con lắc đơn.
• Viết được công thức tính chu kỳ, tần số dao động điều hòa của con lắc lò xo và con lắc đơn.
Nêu được ứng dụng của con lắc đơn trong việc xác địng gia tốc rơi tự do.
• Trình bày được nội dung phương pháp giản đồn Fre-nen.
• Nêu được cách sử dụng phương pháp giản đồ Fre-nen để tổng hợp hai dao động điều hòa
cùng tần số, cùng phương dao động.
• Nêu được dao động riêng, dao động tắt dần, dao động cưỡng bức là gì.
• Nêu được các đặc điểm của dao động tắt dần, dao động cưỡng bức, dao động duy trì.
• Nêu được điều kiện để xảy ra hiện tượng cộng hưởng.
Kĩ năng
 Giải được các bài toán đơn giản về dao động của con lắc lò xo, con lắc đơn.
 Biểu diễn được một dao động điều hòa bằng véc tơ quay.
 Xác định được chu kỳ dao động của con lắc đơn và gia tốc rơi tự do bằng thí nghiệm.
 Chú ý:
 Dao động của con lắc lò xo, con lắc đơn khi bỏ qua mọi ma sát là dao động riêng.
 Trong các bài toán đơn giản, chỉ xét dao động điều hòa của riêng một con lắc, trong đó con
lắc lò xo gồm một lò xo, được đặt nằm ngang hoặc treo thẳng đứng, con lắc đơn chỉ chịu tác
dụng trọng lực và lực căng dây treo.

1



Giáo án Vật lý 12 – Ban cơ bản
Ngày soạn: ……/……/……

2


Giáo án Vật lý 12 – Ban cơ bản
Ngày soạn: ……/……/……

Tiết 1 – BÀI 1: DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được: Định nghĩa dao động điều hòa, các khái niệm li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban đầu.
- Viết được: Phương trình của dao động điều hòa, công thức liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số, giải
thích được các đại lượng có mặt trong công thức.
2. Kỹ năng
- Quan sát hiện tượng dao động, trạng thái của vật dao động điều hòa
- Kỹ năng tư duy toán học, logic
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học thông qua việc tìm hiểu 1 hiện tượng mới
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Chuẩn bị một con lắc đơn cho học sinh quan sát dao động.
Chuẩn bị hình vẽ miêu tả sự dao động của hình chiếu điểm P của điểm M trên đường kính P1P2.
Chuẩn bị thí nghiệm minh họa hình 1.4
2. Học sinh: Ôn lại chuyển động tròn đều
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Giới thiệu chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo.
Giới thiệu phương pháp học tập môn Vật lý, phương pháp làm bài tập trắc nghiệm
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về dao động cơ

Rút kinh nghiệm
Hệ thống câu hỏi
Tiến trình lên lớp
Kiến thức cơ bản
1. Dao động cơ là GV: - Lấy các ví dụ về các vật I. Dao động cơ
gì? (có đặc điểm gì?) dao động trong đời sống: chiếc 1. Thế nào là dao động
2/ Mô tả dao động thuyền nhấp nhô tại chỗ neo, cơ
của con lắc đồng hồ? dây đàn ghita rung động, màng - Là chuyển động có
trống rung động → ta nói giới hạn trong không
những vật này đang dao động gian lặp đi lặp lại nhiều
lần quanh một vị trí
cơ → câu 1
HS: - Là chuyển động qua lại cân bằng.
của một vật trên một đoạn - VTCB: thường là vị
đường xác định quanh một vị trí của vật khi đứng
yên.
trí cân bằng.
GV: - Khảo sát các dao động 2. Dao động tuần hoàn
trên, ta nhận thấy chúng - Là dao động mà sau
chuyển động qua lại không những khoảng thời
gian bằng nhau, gọi là
mang tính tuần hoàn → câu 2
HS: Sau một khoảng thời gian chu kì, vật trở lại vị trí
nhất định nó trở lại vị trí cũ với như cũ với vật tốc như
vận tốc cũ → dao động của quả cũ.
lắc đồng hồ tuần hoàn.
GV: Dao động cơ có thể tuần
hoàn hoặc không. Nhưng nếu
sau những khoảng thời gian
bằng nhau (T) vật trở lại vị trí

3


Giáo án Vật lý 12 – Ban cơ bản
Ngày soạn: ……/……/……
như cũ với vật tốc như cũ →
dao động tuần hoàn.
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu phương trình của dao động điều hoà
Hệ thống câu hỏi
Tiến trình lên lớp
Kiến thức cơ bản
3/ Nhận xét gì về GV : Nêu định nghĩa và II. Dao động điều hoà
chuyển động của P phương trình DĐĐH
1. Định nghĩa
khi M chuyển động? HS ghi nhận định nghĩa dao - Dao động điều hoà là
động điều hoà.
dao động trong đó li độ
4/ Giữa chuyển động GV : Gọi tên và đơn vị của các của vật là một hàm
tròn đều và dao động đại lượng có mặt trong phương cosin (hay sin) của thời
điều hoà có mối liên trình.
gian.
hệ gì?
HS ghi nhận các đại lượng trong 2. Phương trình
phương trình.
- Phương trình dao
GV minh họa mối liên hệ giữa động điều hoà:
chuyển động tròn đều và DĐ
x = Acos(ω t + ϕ )
ĐH → câu 3
+ x: li độ của dao động.

+ A: biên độ dao động,
là xmax. (A > 0)
M
+ ω: tần số góc của dao
+
động, đơn vị là rad/s.
M0
+ (ωt + ϕ): pha của dao
ωt
ϕ
động tại thời điểm t, đơn
P1
O x P
vị là rad.
+ ϕ: pha ban đầu của dao
động, có thể dương hoặc
âm.
3. Chú ý (Sgk)
HS : Trong quá trình M chuyển
động tròn đều, P dao động trên
trục x quanh gốc toạ độ O.
GV : → câu 4
HS : Một điểm dao động điều
hoà trên một đoạn thẳng luôn
luôn có thể được coi là hình
chiếu của một điểm tương ứng
chuyển động tròn đều lên
đường kính là đoạn thẳng đó.
GV : gút lại kiến thức
Lưu ý DĐĐH là DĐ tuần hoàn


Rút kinh nghiệm

Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu về chu kì, tần số, tần số góc của dao động điều hoà
Rút kinh nghiệm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
5/ Trong chuyển GV phân tích chuyển động của III. Chu kì, tần số, tần
động tròn đều giữa DĐĐH, thế nào gọi là 1 dao số góc của dao động
tốc độ góc ω, chu kì động toàn phần, từ đó đưa ra điều hoà
4


Giáo án Vật lý 12 – Ban cơ bản
Ngày soạn: ……/……/……
T và tần số có mối khái niệm chu kỳ dao động
liên hệ như thế nào? - HS ghi nhận các định nghĩa
về chu kì và tần số.
GV: → câu 5
HS: ω =


= 2π f
T

1. Chu kì và tần số
- Chu kì (kí hiệu và T)
của dao động điều hoà
là khoảng thời gian để

vật thực hiện một dao
động toàn phần.
+ Đơn vị của T là giây
(s).
- Tần số (kí hiệu là f)
của dao động điều hoà
là số dao động toàn
phần thực hiện được
trong một giây.
+ Đơn vị của f là 1/s gọi
là Héc (Hz).
2. Tần số góc
- Trong dao động điều
hoà ω gọi là tần số góc.
Đơn vị là rad/s.

ω=
Hoạt động 5 (


= 2π f
T

phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Yêu cầu HS về nhà xem lại các kiến thức vừa học, không hiểu chỗ - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
nào thì hỏi ngay
- Ghi nhớ những việc chuẩn bị
Yêu cầu HS học bài và chuuẩn bị bài cho hôm sau

cho bài sau.

5


Giáo án Vật lý 12 – Ban cơ bản
Ngày soạn: ……/……/……

6


Giáo án Vật lý 12 – Ban cơ bản
Ngày soạn: ……/……/……

Tiết 2 – BÀI 1: DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Viết được: công thức vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa, công thức độc lập
2. Kỹ năng:
- Dùng toán học để tìm công thức vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa, công thức độc lập
- Vẽ được đồ thị của li độ theo thời gian với pha ban đầu bằng không.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học thông qua việc suy luận, tìm ra kiến thức mới.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Chuẩn bị giáo án, bài tập
2. Học sinh: Ôn lại công thức đạo hàm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1. Định nghĩa DĐĐH? Viết phương trình dao động? Giải thích các đại lượng trong phương trình?

2. Viết công thức tính chu kỳ, tần số của DĐĐH?
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà
Rút kinh nghiệm
Hệ thống câu hỏi
Tiến trình lên lớp
Kiến thức cơ bản
1/ Từ PTDĐ hãy tìm GV: Vận tốc là đạo hàm bậc IV. Vận tốc và gia tốc
công thức xác định nhất của li độ theo thời gian → trong dao động điều
vận tốc tức thời của Câu 1
hoà
DĐĐH?
1. Vận tốc tức thời
HS : x = Acos(ωt + ϕ)
2/ Có nhận xét gì về → v = x’ = - ωAsin(ωt + ϕ)
v = x’ = - ωAsin(ωt +
sự biến thiên của v? GV : → câu 2
ϕ)
3/ Xác định vmax, - Vận tốc là đại lượng biến Vận tốc biến thiên điều
vmin?
thiên điều hoà cùng tần số với hòa theo thời gian với
4/ Từ PT vận tốc hãy li độ.
cùng tần số của x nhưng
tìm công thức xác GV : → câu 3
nhanh pha hơn π/2
định gia tốc tức thời GV gút lại kiến thức về vận tốc - Ở vị trí biên (x = ±A):
của DĐĐH
→ v = 0.
tức thời
5/ Dấu (-) trong biểu GV Giới thiệu gia tốc trong - Ở VTCB (x = 0):
thức cho biết điều DĐĐH: Gia tốc là đạo hàm bậc

→ |vmax| = ωA
gì?
nhất của vận tốc theo thời gian 2. Gia tốc tức thời
→ câu 4
a = v’ = - ω2Acos(ωt +
HS : a = v’ = - ω2Acos(ωt + ϕ) ϕ)
GV : → câu 5
= - ω2x
HS : Gia tốc luôn ngược dấu Gia tốc biến thiên điều
với li độ (vectơ gia tốc luôn hòa theo thời gian với
luôn hướng về VTCB)
cùng tần số của x nhưng
GV hướng dẫn tìm công thức ngược pha
độc lập với thời gian
- Ở vị trí biên (x = ±A):
→ |amax| = - ω2A
- Ở VTCB (x = 0):
→a=0
7


Giáo án Vật lý 12 – Ban cơ bản
Ngày soạn: ……/……/……
3. Công thức độc lập
v2
A2 = x 2 + 2
ω
A2 =

a2 v2

+
ω4 ω2

Hoạt động 3 ( phút): Vẽ đồ thị của dao động điều hoà
Hệ thống câu hỏi
Tiến trình lên lớp
Kiến thức cơ bản
GV Hướng dẫn HS vẽ đồ V. Đồ thị trong dao động
thị của dao động điều hoà điều hoà
x = Acosωt (ϕ = 0)
x
A
- HS vẽ đồ thị theo
3T
T
t
2
hướng dẫn của GV.
2
0
T
GV: Dựa vào đồ thị ta
nhận thấy nó là một − A
đường hình sin, vì thế
người ta gọi dao động
điều hoà là dao động
hình sin.
Hoạt động 4 (

Rút kinh nghiệm


phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS làm bài tập: 7 – 11 / SGK tr.9
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu HS về nhà học bài, nắm được: định nghĩa dao động điều - Ghi nhớ những việc chuẩn bị
hòa, phương trình li độ, vận tốc, gia tốc, các trường hợp đặc biệt
cho bài sau.

8


Giáo án Vật lý 12 – Ban cơ bản
Ngày soạn: ……/……/……

TC 1: BÀI TẬP VỀ DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
I. MỤC TIÊU:
- Từ phương trình dao động điều hoà xác định được: biên độ, chu kì, tần số góc
- Lập được phương trình dao động điều hoà, phương trình vận tốc, gia tốc, từ các giả thuyết của bài
toán. Chú ý tìm pha ban đầu dựa vào điều kiện ban đầu.
- Kỹ năng: Giải được các bài toán đơn giản về dao động điều hoà.
II. CHUẨN BI:
1. Giáo viên: một số bài tập trắc nghiệm và tự luận
2. Học sinh: ôn lại kiến thức về dao động điều hoà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
1. Viết công thức vận tốc của vật DĐĐH? Nêu nhận xét? Xác định vận tốc cực đại và cực tiểu của DĐ?
2. Viết công thức gia tốc của vật DĐĐH? Nêu nhận xét? Xác định gia tốc cực đại và cực tiểu của DĐ?
Hoạt động 2: Giải bài tập SGK trang 9

Hệ thống câu hỏi
Tiến trình lên lớp
Kiến thức cơ bản
Rút kinh nghiệm
1/ Vật có vận tốc GV yêu cầu 1 HS trả lời câu Câu 7/SGKtr9
Chọn C
bằng 0 ở vị trí nào? 7, giải thích lựa chọn
Câu 8/SGK tr9
2/ Vật đi từ vị trí HS TLCH
Chọn A
biên này sang vị trí GV gút lại kiến thức
Câu 9/SGKtr9
biên bên kia thì GV yêu cầu 1 HS trả lời câu
Chọn D
thực hiện được 8, chứng minh
Câu 10/SGKtr9
HS TLCH
mấy phần của 1
A=2
GV sửa bài
dao động toàn GV yêu cầu 1 HS trả lời câu ϕ = -π/6
phần? Từ đó suy ra 9, giải thích lựa chọn
Pha dđ: 5t - π/6
Câu 11/SGKtr9
thời gian?
HS TLCH
Thời gian ngắn nhất giữa
3/ Khoảng cách GV sửa chữa, giải thích
giữa 2 VTB bằng GV yêu cầu 1 HS trả lời câu 2 lần vật có vận tốc bằng
0 là T/2 = 0,25s

bao nhiêu lần biên 10, giải thích lựa chọn
⇒ T = 0,5s
HS TLCH
độ?
f = 1/T = 2 Hz
GV sửa chữa, giải thích
A = L/2 = 18 cm
GV hướng dẫn làm câu 11
→ câu 1, 2
HS TL:
1/ vận có vận tốc bằng 0 ở 2
vị trí biên
2/ ½ dao động ⇒ t = T/2
GV yêu cầu HS tính f
→ câu 3
HS TLCH và hoàn thiện BT
Hoạt động 3: Giải một số bài tập tự luận
Hệ thống câu hỏi
Tiến trình lên lớp
Kiến thức cơ bản
Rút kinh nghiệm
GV đọc đề bài 1.
Bài 1: Một vật dao động
HS chép đề
điều hoà theo phương
GV cho HS tự làm bài trong trình: x=5cos2 π t (cm)
vòng 10 phút
a) Xác định biên độ dao
GV gọi HS mang tập lên động, chu kỳ, pha ban đầu
chấm, yêu cầu HS khác lên của dao động

bảng sửa bài
b) Lập biểu thức của vận
GV yêu cầu HS khác nhận tốc và gia tốc
xét và sửa bài giải của HS
c) Tính vận tốc và gia tốc
9


Giáo án Vật lý 12 – Ban cơ bản
Ngày soạn: ……/……/……
5
GV gút lại kiến thức từ bài
ở thời điểm t = s . Nhận
12
tập.
xét về tính chất chuyển
động lúc đó.
Giải
a) A = 5cm; T = 1s; ϕ = 0 ;
b) v = -10 π sin 2π t (cm/s);
a = −20π 2 cos2 π t

(cm/s2)
c) v = −5π (cm/s); a =

4/ Từ 2 dữ kiện x1
= 3 cm và v1 =
40(cm/s) ta tìm đc
A chưa ?
5/ Khi vật qua

VTCB thì vận tốc
của giá trị như thế
nào ?

GV đọc đề bài 2:
HS chép đề bài
GV hướng dẫn HS giải bài
tập
→ câu 4, 5
HS trả lời câu hỏi
GV yêu cầu HS lên bảng
giải câu b
HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV
Các HS khác theo dõi ban
làm bài, lắng nghe GV sửa
và viết bài vào tập

10 3π 2 (cm/s2);
do a>0, v < 0 nên vật đang
đi ra biên âm. Vật chuyển
động chậm dần
Bài 2: Một vật dao động
điều hoà: khi vật có li độ
x1 = 3 cm thì vận tốc của
vật là v1 = 40( cm/s) khi
vật qua vị trí cân bằng thì
vận tốc vật là v2 = 50
( cm/s)
a) Tính tần số góc và biên

độ dao động của vật
b) Tìm li độ của vật khi
vận tốc của vật là 30 cm/s
Giải:
a/ Ta có:
50
v2 = vmax = Aω = 50 ⇔ A =

ω
v
2500
1600
A2 = x12 + ⇔ 2 = 9 + 2
ω
ω
ω
2500 − 1600
⇔ ω2 =
= 100
9
⇔ ω = 10(rad / s)
50
= 5(cm)
Suy ra: A =
10
b/
2
1
2


v2
900
= 25 −
= 16
2
ω
100
⇔ x = ± 4(cm)
x 2 = A2 −

Hoạt động 4 (

phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của GV
- Đọc đề BTVN:
Một vật dao động điều hoà với biên độ 5cm; chu kì 0,5s; tại thời
điểm ban đầu vật đi qua vị trí có li độ 2,5cm ngược chiều dương
a) Viết phương trình dao động
10

Hoạt động của HS
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi nhớ những việc chuẩn bị
cho bài sau.


Giáo án Vật lý 12 – Ban cơ bản
Ngày soạn: ……/……/……
b) Khi vật đi qua vị trí cần bằng, vị trí biên chất điểm có vận tốc
bao nhiêu?

c) Tính gia tốc của chất điểm tại thời điểm nó có vận tốc là 10π
(cm/s)
- Yêu cầu HS về nhà học bài, nắm được các công thức của bài 1

11


Giáo án Vật lý 12 – Ban cơ bản
Ngày soạn: ……/……/……

12


Giáo án Vật lý 12 – Ban cơ bản
Ngày soạn: ……/……/……

Tiết 3 – BÀI 2: CON LẮC LÒ XO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được cấu tạo của con lắc lò xo
- Giải thích được tại sao dao động của con lắc lò xo là dao động điều hòa.
- Viết được phương trình động lực học của con lắc lò xo.
- Viết được công thức lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hòa, công thức tính chu kì của con
lắc lò xo, công thức tính động năng, thế năng và cơ năng của con lắc lò xo.
- Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên động năng và thế năng khi con lắc dao động.
- Áp dụng được các công thức và định luật có trong bài để giải bài tập tương tự như ở trong phần bài
tập.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng SGK để mô tả cấu tạo của CLLX
- Biến đổi toán học để tìm phương trình động lực học của CLLX

3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, tập trung tìm kiến thức mới
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Con lắc lò xo
2. Học sinh: Ôn lại khái niệm lực đàn hồi và thế năng đàn hồi ở lớp 10.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ.
1. Dao động điều hòa là gì?
2. Viết phương trình li độ, vận tốc, gia tốc và cho biết giá trị cực đại của các đại lượng trên
3. Nêu định nghĩa và công thức của chu kỳ, tần số của dao động điều hòa
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về con lắc lò xo
Rút kinh nghiệm
Hệ thống câu hỏi
Tiến trình lên lớp
Kiến thức cơ bản
1/ Cấu tạo CLLX - GV minh hoạ con lắc lò xo I. Con lắc lò xo
gồm những gì?
trượt trên một mặt phẳng nằm 1. Con lắc lò xo gồm
2/ Kéo vật nặng ra ngang không ma sát hoặc yêu vật nhỏ khối lượng m
khỏi vị trí lò xo cầu HS nhìn SGK → câu 1
gắn vào đầu một lò xo
không biến dạng - HS dựa vào hình vẽ minh hoạ có độ cứng k, khối
rồi buông tay, em của GV để trình bày cấu tạo của lượng không đáng kể,
hãy mô tả trạng con lắc lò xo.
đầu kia của lò xo được
r
thái chuyển động
giữ cố định.
N
k

F
=
0
của vật m?
m
3/ Xác định VTCB
r
của CLLX?
P
r
2. VTCB:
r
Nm
k
F
CLLX nằm ngang:
v=0
VTCB là vị trí khi lò
r
xo không bị biến dạng.
P
r
CLLX thẳng đứng:
r N
k
F
VTCB là vị trí lò xo
m
khi đứng yên
r


P

- GV nêu hiện tượng → câu 2
13


Giáo án Vật lý 12 – Ban cơ bản
Ngày soạn: ……/……/……
- HS trình bày minh hoạ chuyển
động của vật khi kéo vật ra khỏi
VTCB cho lò xo dãn ra một
đoạn nhỏ rồi buông tay.
- GV → câu 3
- HS xác định VTCB
- GV mở rộng kiến thức về
VTCB của CLLX thẳng đứng
Hoạt động 3 ( phút): Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt động lực học.
Rút kinh nghiệm
Hệ thống câu hỏi
Tiến trình lên lớp
Kiến thức cơ bản
4/ Vật chịu tác GV: để đơn giản ta chỉ xét dao II. Khảo sát dao động
dụng của những lực động của CLLX đặt nằm của con lắc lò xo về mặt
nào? Lực nào gây ngang. Chọn trục toạ độ x song động lực học
ra dao động cho song với trục của lò xo, chiều 1. Xét CLLX đặt nằm
vật?
dương là chiều tăng độ dài l ngang (không ma sát)
của lò xo. Gốc toạ độ O tại Fdh = − k ∆l → Fđh = -kx
5/ Từ phương trình VTCB, giả sử vật có li độ x. → Theo ĐLII Newton:

li độ x em nhận xét Câu 4
F = ma
r
gì về dao động của HSTL câu 4: Trọng lực P ,
k
r
con lắc lò xo?
phản lực N của mặt phẳng, và ⇒ a = − m x
r
lực đàn hồi F của lò xo
k
ω2 =
Đặt
GV hướng dẫn HS tìm phương
m
2
trình động lực học của CLLX
⇒ a = -ω x
6/ Em
hãy tìm
HS tham gia vào quá trình tìm ⇔ x’’+ω2x = 0 (PTĐLH)
công thức ω, T, f
ra kiến thức mới.
Nghiệm của pt:
của CLLX?
GV → câu 5
x = Acos(ωt + ϕ)
7/ Nhận xét gì về
HS kết luận về DĐ của CLLX Vậy: Dao động của con
chiều và độ lớn của

GV → câu 6
lắc lò xo là dao động
lực kéo về tác dụng
HS đối chiếu để tìm ra công điều hoà.
vào vật trong quá
2. Tần số góc, chu kì, tần
trình chuyển động. thức ω, T, f
GV định nghĩa lực kéo về
số của con lắc lò xo
HS lắng nghe, tiếp thu
k
GV yêu cầu HS nhận xét chiều ω =
m
và độ lớn của lực kéo về thông

m
qua lực đàn hồi.
T=
= 2π
ω
k
HS: Lực đàn hồi luôn hướng về
VTCB và có độ lớn tỉ lệ với li
1
1 k
f = =
độ
T 2π m
GV mở rộng kiến thức về lực 3. Lực kéo về
kéo về đối với CLLX thẳng - Lực kéo về là lực gây ra

đứng.
dao động cho vật
- Lực kéo về luôn hướng
về VTCB và có độ lớn tỉ
lệ với li độ.
- Biểu thức: Fkv = k.|x|
14


Giáo án Vật lý 12 – Ban cơ bản
Ngày soạn: ……/……/……
Fkvmax = kA
- Đối với CLLX nằm
ngang: Fkv là lực đàn hồi
- Đối với CLLX thẳng
đứng: lực kéo về là hợp
của lực đàn hồi và trọng
lực.
Hoạt động 4 ( phút): Khảo sát dao động của lò xo về mặt năng lượng.
Rút kinh nghiệm
Hệ thống câu hỏi
Tiến trình lên lớp
Kiến thức cơ bản
8/ Khi dao động, GV yêu cầu HS nhớ lại kiến III. Khảo sát dao động của
động năng của con thức động năng → câu 8
lò xo về mặt năng lượng
lắc lò xo (động Yêu cầu HS đưa ra công thức 1. Động năng của con lắc
năng của vật) được tính động năng cực đại.
lò xo
xác định bởi biểu HS thực hiện yêu cầu của GV

1 2
W
=
mv
ñ
thức nào?
GV
2
9/ Cơ năng của con GV nhắc lại kiến thức thế
1
2 2
lắc tỉ lệ như thế nào năng và đưa ra công thức thế Wdmax = 2 mω A
với A?
năng đàn hồi
2. Thế năng của con lắc lò
Yêu cầu HS đưa ra công thức xo
tính thế năng cực đại
1 2
GV nhắc lại kiến thức cơ năng Wt = kx
2
và dẫn dắt kiến thức đi đến
1 2
định luật bảo toàn cơ năng của Wtmax = kA
2
CLLX → câu 9
3. Cơ năng của con lắc lò
HS TL: cơ năng tỉ lệ với A2.
xo. Sự bảo toàn cơ năng
a. Cơ năng của con lắc lò
xo là tổng của động năng

và thế năng của con lắc.
1
1
W = mv 2 + kx 2
2
2
b. Khi không có ma sát
1
1
W = kA2 = mω 2 A 2 = const
2
2
- Cơ năng của con lắc tỉ lệ
với bình phương biên độ
dao động.
- Khi không có ma sát, cơ
năng của con lắc đơn được
bảo toàn.
Hoạt động 5 ( phút): Củng cố
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HS cần nắm được: Cấu tạo của CLLX, công thức chu kỳ, tần số, tần số Lắng nghe, ghi nhớ
góc, công thức năng lượng CLLX, công thức lực đàn hồi và lực hồi phục
Hoạt động 6 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
15


Giáo án Vật lý 12 – Ban cơ bản

Ngày soạn: ……/……/……
- Ghi những việc chuẩn bị cho bài sau.

- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau 4 – 6 / SGK tr13

16


Giáo án Vật lý 12 – Ban cơ bản
Ngày soạn: ……/……/……

Tiết 4: BÀI TẬP CON LẮC LÒ XO
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: Học sinh vận dụng công thức tính chu kì, tần số của con lắc lò xo. Hoàn thiện
phương pháp thiết lập phương trình dao động điều hoà, đặc biệt là đối với con lắc lò xo; Vận dụng kiến
thức để tìm chiều dài cực đại và cực tiểu của con lắc lò xo trong quá trình dao động điều hoà, xác định độ
lớn của lực đàn hồi và lực kéo về..
2. Kĩ năng: Học sinh vận dụng kiến thức để giải các bài toán tự luận về con lắc lò xo.
3. Giáo dục thái độ:
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung, phương pháp và bài tập có chọn lọc;
2. Học sinh: Giải trước các bài tập do giáo viên yêu cầu.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1. Nhắc lại công thức tính tần số góc, chu kì, tần số của con lắc lò xo;
2. Nhắc lại công thức tính lực đàn hồi, lực kéo về (lực phục hồi hay lực gây ra dao động điều hoà).
Hoạt động 2: Làm bài tập trắc nghiệm trong SGK trang 13
Hệ thống câu hỏi
Tiến trình lên lớp
Kiến thức cơ bản

Rút kinh nghiệm
GV yêu cầu 1 HS trả lời câu Câu 4/SGKtr13
Chọn D
4, giải thích lựa chọn
Câu 5/SGKtr13
HS TLCH
Chọn D
GV gút lại kiến thức
GV yêu cầu 1 HS trả lời câu Câu 6/SGKtr13
Chọn B
5, chứng minh
HS TLCH
GV sửa bài
GV yêu cầu 1 HS trả lời câu
6, giải thích lựa chọn
HS TLCH
GV sửa chữa, giải thích
Hoạt động 3: Bài toán thiết lập phương trình dao động của con lắc lò xo.
Hệ thống câu hỏi
Tiến trình lên lớp
Kiến thức cơ bản
Rút kinh nghiệm
* GV hướng dẫn cách viết Một con lắc lò xo có khối
PTDĐ của CLLX
lượng của vật là m =
* HS chú ý, ghi chép
100g, lò xo có độ cứng là
* Gv đọc đề bài số 1
k=100N/m. Kéo vật ra
* HS chép đề bài tập

khỏi vị trí cân bằng 8cm
* GV yêu cầu HS tự giải rồi truyền cho nó vận tốc
trong vòng 5 phút
60πcm/s. Viết phương
*Học sinh thảo luận làm trình dao động của lò xo.
việc theo nhóm hoặc cá Lấy gốc thời gian là lúc
nhân để giải bài tập theo vật đi qua vị trí cân bằng
phương pháp đã cho sẵn
theo chiều âm.
* GV yêu cầu 1 HS lên bảng Giải
sữa BT
k
*Học sinh tiếp thu và sửa + ω = m = 10π (rad/s)
bài
v2
2
2
+
A
=
x
+
*Giáo viên khắc sâu các giá
2
ω

17


Giáo án Vật lý 12 – Ban cơ bản

Ngày soạn: ……/……/……
trị đặc biệt của pha ban đầu;

=> A = 10cm
t
=

0:

 x = A cos φ = 0

v = −ω A sin φ < 0
cos φ = 0
π
=> 
=> φ =
2
 sin φ > 0
*Thay vào thì được
phương trình dao động
điều hoà cần tìm:

x = 10cos(10πt +

π
)
2

(cm)
Hoạt động 3: Bài toán xác định chiều dài của con lắc lò xo trong quá trình dao động

Hệ thống câu hỏi
Tiến trình lên lớp
Kiến thức cơ bản
Rút kinh nghiệm
Đọc đề
GV đọc đề
Một con lắc lò xo có độ
Chép đề
cứng k = 400 N/m,chiều
*Giáo viên giảng bài và giới dài tự nhiên của lò xo là
thiệu cho HS biểu thức 40cm. Đầu trên của lò xo
chiều dài của con lắc lò xo được giữ cố định, đầu
tại vị trí có li độ x trong quá dưới được treo vào một
trình dao động trong trường vật có khối lượng 0,4kg.
hợp con lắc treo thẳng đứng Kéo vật ra khỏi vị trí cân
và trường hợp con lắc nằm bằng một đoạn 3 cm rồi
ngang;
truyền cho vật một vận
*HS tiếp thu
tốc 40π cm/s.
* GV Yêu cầu HS lên bảng a/ Xác định chiều dài
giải bài tập
cực đại và cực tiểu của
* HS làm bài tập theo yêu lò xo trong quá trình dao
cầu của GV
động.
*Giáo viên yêu cầu học sinh Giải
tìm lại công thức tính chiều
k
400

dài cực đại và cực tiểu của ω = m = 0, 4 = 10π ( rad / s)
lò xo trong quá trình dao
2
động trong trường hợp con A2 = x 2 + v
ω2
lắc lò xo nằm ngang.
16000
=9+
= 25
1000
⇒ A = 5 cm
Tại VTCB: mg = k.∆lcb


18


Giáo án Vật lý 12 – Ban cơ bản
Ngày soạn: ……/……/……
∆lcb =

mg
g
= 2
k
ω

10
= 0, 01(m) = 1(cm)
1000

Vậy:
lmax = 40 + 1 + 5 = 46(cm)
=

lmin = 40 + 1 − 5 = 39(cm)
Hoạt động 4: Bài toán xác định lực tác dụng lên con lắc lò xo trong quá trình dao động.
Hệ thống câu hỏi
Tiến trình lên lớp
Kiến thức cơ bản
Rút kinh nghiệm
* GV hướng dẫn HS nhớ lại b/ Chọn chiều dương
công thức tính lực hồi phục hướng xuống
và lực đàn hồi
1. Xác định lực đàn hồi và
* HS chú ý và làm bài tập
lực phục hồi khi vật ở vị trí
* GV giảng giải cách tìm có li độ x = -3cm;
lực đàn hồi cực đại và cục 2. Xác định độ lớn cực đại
tiểu của lò xo.
và cực tiểu của lực đàn hồi
* HS chú ý tiếp thu và giải của lò xo trong quá trình
bài tập
vật dao động
* GV nhấn mạnh lại kiến Giải
thức và so sánh cách tính 1. Khi x = -3cm thì lò xo
lực đàn hồi của CLLX nằm có độ biến dạng là:
ngang và CLLX thẳng ∆l = 1 − 3 = −2cm (lò xo bị
đứng.
nén 2cm)
| Fdh |= 400.0, 02 = 8( N )

| Fhp |= 400.0, 03 = 12( N )

2.
| FdhMAX |= 400(0, 01 + 0, 05)
| FdhMAX |= 24( N )
| FdhMIN |= 0
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Y/c HS về nhà ôn lại các kiến thức vừa học để nhớ lâu
Làm bài tập trắc nghiệm cho về nhà

19

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Lắng nghe y/c của GV


Giáo án Vật lý 12 – Ban cơ bản
Ngày soạn: ……/……/……

20


Giáo án Vật lý 12 – Ban cơ bản
Ngày soạn: ……/……/……

TC 2 + 3: BÀI TẬP VỀ DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA VÀ CON LẮC LÒ XO
I. MỤC TIÊU:
Ôn tập các định nghĩa về DĐĐH, liên hệ giữa DĐĐH và CĐTĐ, liên hệ giữa T, f và ω . Tính
được v và a của vật DĐĐH. Vận dụng giải các bài tập liên quan.

II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm Dao động điều hòa và Con lắc lò xo
2.Học sinh: Làm các bài tập đã cho.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động 1: làm các bài tập trắc nghiệm
Tiến trình lên lớp
Nội dung
Rút kinh nghiệm
GV phát phiểu học tập
cho HS
Yêu cầu HS chuẩn bị
trong vòng 10 phút
Gọi HS lên bảng (môi
HS 1 câu)
Sữa chữa, cho điểm
Chú ý cho HS về các
khoảng thời giant rong
DĐĐH

Câu 1: Một vật dao động điều hòa, biết rằng cứ sau khoảng
thời gian 20(s) vật thực hiện được 20 chu kì dao động. Vận
tốc góc ω của dao động trên là:
A. ω = 20π (rad/s)
B. ω = 40π (rad/s)
C. ω = 2π (rad/s)
D. ω = 4π (rad/s)
Câu 2: Một vật dao động điều hòa có phương trình: x =
10cosωt (cm). Vật đi qua vị trí có li độ x = + 5cm lần thứ 1
vào thời điểm nào?
A. T/3.

B. T/4.
C. T/12.
D. T/6.
Câu 3: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x =
4cos(6πt +

π
)cm. Vận tốc của vật đạt gái trị 12πcm/s khi vật
6

đi qua ly độ :
A.-2 3 cm

B. ± 2cm

C. ± 2 3 cm
D.+2 3 cm
Câu 4: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x =
4cos(6t +

π
)cm. Vận tốc và gia tốc của vật ở thời điểm t =
6

2,5s là :
A. -6,4cm/s và -138,7cm/s2
B. -4,4cm/s và 141,6cm/s2
C. 4,4cm/s và -141,6cm/s2
D. 6,4cm/s và 138,7cm/s2
Câu 5: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x =

-3cos(5πt -

π
)cm. Biên độ dao động và tần số góc của vật là
3

A.3cm và 5π(rad/s)
B.3cm và -5π(rad/s)
C.-3cm và -5π(rad/s) .
D.-3cms và 5π(rad/s).
Câu 6: Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox, vận tốc
của vật khi qua vị trí cân bằng là 62,8 cm/s và gia tốc cực đại
là 2 m/s2. Lấy π 2=10. Biên độ và chu kỳ dao động của vật là:
A. A=1cm; T=0,1 s
B. A=2 cm; T=0,2 s
C. A=20 cm; T=2 s
D. A=10 cm; T=1 s
Câu 7: Gia tốc của vật dao động điều hoà bằng không khi:
A. Vật ở vị trí có li độ cực đại.
B. Vận tốc của vật đạt cực tiểu.
C. Vật ở vị trí có li độ bằng không.
D. Vật ở vị trí có pha dao động cực đại.
Câu 8: Trong dao động điều hoà
A.Vận tốc biến đổi điều hoà cùng pha so với li độ.
B.Vận tốc biến đổi điều hoà ngược pha so với li độ.
C. Vận tốc biến đổi điều hoà sớm pha 90o với li độ.

21



Giáo án Vật lý 12 – Ban cơ bản
Ngày soạn: ……/……/……
o

D.Vận tốc biến đổi điều hoà chậm pha 90 với li độ.
Câu 9: Trong dao động điều hoà
A. Gia tốc biến đổi điều hoà cùng pha so với li độ
B. Gia tốc biến đổi điều hoà sớm pha 90o so với li độ.
C. Gia tốc biến đổi điều hoà ngược pha so với li độ
D. Gia tốc biến đổi điều hoà chậm pha 90o so với li độ
Câu 10: Một vật dao động điều hoà với biên độ A = 4cm và
chu kì T = 2s, chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua VTCB theo
chiều dương. Phương trình dao động của vật là.
A. x = 4cos(2πt)cm
B. x = 4cos(πt - π/2) cm
C. x = 4 sin(2πt)cm
D. x = 4sin(πt + π/2) cm
Câu 11: Một vật dao động điều hòa phương trình là x =
12cos2 π t (cm;s). Vận tốc cực đại của vật là
A. 24cm/s
B. 24π cm/s
C. 12π cm/s
D. 240π cm/s

Hoạt động 7: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của GV
- Xem lại các bước giải bài toán cơ học.
- Nhắc nhở các sai sót HS thường gặp.
- Ôn lại pp giải PTLG ở lớp 11 và hàm số lượng giác của các góc có liên
quan đặc biệt.


22

Hoạt động của HS
Lắng nghe dặn dò


Giáo án Vật lý 12 – Ban cơ bản
Ngày soạn: ……/……/……

TC 3: BÀI TẬP VỀ DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA VÀ CON LẮC LÒ XO (tt)
I. MỤC TIÊU:
Ôn tập các kiến thức về CLLX, công thức chu kỳ tần số của CLLX, cách viết phương trình dao
độgn của CLLX, các bài tập về lực đàn hồi, lực hồi phục.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm về con lắc lò xo
2.Học sinh: Làm các bài tập đã cho.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động 1: Làm các bài tập trắc nghiệm
Tiến trình lên lớp
Nội dung
Rút kinh nghiệm
GV phát phiểu học tập
cho HS
Yêu cầu HS chuẩn bị
trong vòng 10 phút
Gọi HS lên bảng (môi
HS 1 câu)
Sữa chữa, cho điểm
Chú ý cho HS các công

thức của CLLX thẳng
đứng

Câu 12: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 400 g, lò
xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng 100 N/m. Con lắc
dao động điều hòa theo phương ngang. Lấy π 2 = 10 . Dao
động của con lắc có chu kỳ là
A. 0,6 s.
B. 0,2 s.
C. 0,8 s.
D. 0,4 s.
Câu 13: Con lắc lò xo thẳng đứng gồm một lò xo có đầu trên
cố định, đầu dưới gắn vật dao động điều hoà có tần số góc 10
rad/s, tại nơi có gia tốc trọng trường g=10 m/s 2 thì tại vị trí
cân bằng độ giãn của lò xo là
A. 5 cm.
B. 8 cm.
C. 10 cm.
D. 6 cm.
Câu 14: : Con lắc lò xo gồm một vật khối lượng m=100g,
treo vào lò xo có độ cứng k=90N/m. Thời điểm ban đầu, kéo
vật lệch khỏi VTCB theo chiều âm một đoạn 10cm, rồi
truyền cho vật một vận tốc ban đầu 3 3 m/s theo chiều
dương.Viết phương trình dao động:
A. x = 20cos(30t + π/3)
B. x = 20sin(30t + π/3)
C. x = 20cos(30t + π/6)
D. x = 20cos(30t - 2π/3)
Câu 15: Một vật nhỏ khối lượng 100 g dao động điều hòa
trên một quỹ đạo thẳng dài 20 cm với tần số góc 6 rad/s. Cơ

năng của vật dao động này là
A. 0,036 J.
B. 0,018 J.
C. 18 J.
D. 36 J.
Câu 16: Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng m=
0,4kg và lò xo có độ cứng k=100 N/m. Kéo vật ra khỏi vị trí
cân bằng 2 cm rồi truyền cho vật vận tốc đầu 15 5 π cm/s.
Lấy π 2=10. Năng lượng dao động của vật là:
A. 2,45 J
B. 245 J
C. 0,245J
D. 24,5 J
Câu 17: Một lò xo có độ cứng k = 20N/m treo thẳng đứng.
Treo vào lò xo một vật có khối lượng m =100g. Từ VTCB
đưa vật lên một đoạn 5cm rồi buông nhẹ. Chiều dương hướng
xuống. Giá trị cực đại của lực hồi phục và lực đàn hồi là:
A. Fhp = 2 N , Fdh = 5 N
B. Fhp = 2 N , Fdh = 3 N
C. Fhp = 1N , Fdh = 3 N
D. Fhp = 0.4 N , Fdh = 2 N
Câu 18. Khi gắn vật có khối lượng m 1 = 4kg vào một lò xo
có khối lượng không đáng kể, nó dao động với chu kì T 1 =1s.
Khi gắn một vật khác có khối lượng m2 vào lò xo trên nó dao
động với khu kì T2 = 0,5s.Khối lượng m2 bằng bao nhiêu?
A. 0,5kg
B. 2 kg

23



Giáo án Vật lý 12 – Ban cơ bản
Ngày soạn: ……/……/……
C. 1 kg
D. 3 kg
Câu 19. Một vật dao động điều hoà, cứ sau một khoảng thời
gian 2,5s thì động năng lại bằng thế năng. Tần số dao động
của vật là:
A. 0,1 Hz
B. 0,05 Hz
C. 5 Hz
D. 2 Hz
Câu 20: Cho một con lắc lò xo dao động điều hoà với
phương trình x = 10cos ( 20t − π / 3) (cm). Biết vật nặng có
khối lượng m = 100g. Động năng của vật nặng tại li độ x =
8cm bằng
A. 2,6J.
B. 0,072J.
C. 7,2J.
D. 0,72J.

Hoạt động 2: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của GV
- Xem lại các bước viết ptdđ của con lắc lò xo giống như phần dđđh.
- Chú ý khi tính cơ năng thì A (m)
- Chú ý phân biệt lực đàn hồi và lực kéo về đối với CLLX thẳng đứng

24

Hoạt động của HS

Lắng nghe dặn dò


Giáo án Vật lý 12 – Ban cơ bản
Ngày soạn: ……/……/……

Tiết 6 – BÀI 3: CON LẮC ĐƠN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo của con lắc đơn, điều kiện để con lắc đơn dao động điều hòa.
- Xác định được lực kéo về tác dụng vào con lắc đơn.
- Viết được công thức tính tần số góc, chu kì, tần số dao động của con lắc đơn
- Biết công thức tính thế năng, cơ năng của con lắc đơn Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên
của động năng và thế năng của con lắc khi dao động.
- Nêu được ứng dụng của con lắc trong việc xác định gia tốc rơi tự do.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng SGK hoặc mô hình để mô tatr cấu tạo con lắc đơn
- Chọn hệ trục tọa độ, chỉ ra được các lực tác dụng lên vật
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học thông qua việc tự tìm hiểu kiến thức mới
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Con lắc đơn.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về phân tích lực.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu thế nào là con lắc đơn
Rút kinh nghiệm
Hệ thống câu hỏi
Tiến trình lên lớp
Kiến thức cơ bản
1/ Em hãy mô tả cấu tạo *GV: yêu cầu HS quan I. Thế nào là con lắc

của con lắc đơn
sát hình SGK hoặc mô đơn
2/ Em hãy chỉ ra VTCB hình thực tế và nêu cấu 1. Con lắc đơn gồm vật
của CLĐ?
tạo con lắc đơn. → câu 1 nhỏ, khối lượng m, treo
3/ Kéo vật m để dây treo * HS thảo luận hoặc làm ở đầu của một sợi dây
lệch với phương thẳng việc nhóm để nêu cấu tạo không dãn, khối lượng
không đáng kể, dài l.
đứng 1 góc α rồi buông con lắc đơn.
tay. Em hãy mô tả chuyển * GV: yêu cầu HS chỉ ra
động của con lắc?
VTCB của CLĐ → câu 2
α
4/ Trong quá trình dao * GV: yêu cầu HS mô tả
l
động, CLĐ chịu tác dụng chuyển động của con lắc
của những lực nào?
đơn và rút ra nhận xét?
m
→ câu 3
* HS: vật dao động qua
2. VTCB: dây treo có
lại quanh VTCB
phương thẳng đứng.
* GV yêu cầu HS phân
3. Vật dao động dưới
ur
ur
tích các lực tác dụng lên
tác dụng của P và T

vật nặng trong qqua trình
dao động. → câu 4
* HS: vật chịu tác dụng
ur
của trọng lực P và lực
ur
căng dây T
* GV: Ta hãy xét xem
dao động của con lắc đơn
có phải là dao động điều
25


×