Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi HK 2 môn Địa Lý lớp 11 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.16 KB, 3 trang )

ĐỀ THI HỌC KỲ 2 NĂM 2012
MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 11

ĐỀ

Thời gian: 45 phút

Câu 1(3 điểm): a) Trình bày các nguyên nhân cơ bản làm cho nền kinh tế Trung Quốc
phát triển nhanh từ sau năm 1978. (1đ)
b) Phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông
và miền Tây đối với sự phát triển kinh tế Trung Quốc. (2đ)
Câu 2(3 điểm): Trình bày các mục tiêu và cơ chế hợp tác của ASEAN.
Câu 3(4 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm

1990

1995

2000

2001

2004

Xuất khẩu

287,6


443,1

479,2

403,5

565,7

Nhập khẩu

235,4

335,9

379,5

349,1

454,5

a. Tính tỉ trọng giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm.
b. Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu của Nhật Bản trong năm
2001, 2004.
c. Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản thời kỳ 19902004.


Hướng dẫn chấm và biểu điểm
Câu
1
3

điểm

Nội dung

Điểm

a) Nguyên nhân:
- Ổn định chính trị
- Khai thác nguồn lực trong và ngoài nước
- Phát triển và vận dụng khoa học-kĩ thuật

0.25
0.25
0.25
0.25

- Chính sách phát triển kinh tế hợp lí
b) Thuận lợi:

0.25

- Đồng bằng có đất phù sa màu mỡ

0.25

- Nguồn nước dồi dào

0.5

- Khí hậu gió mùa Nông nghiệp phát triển


0.5

- Tài nguyên khoáng sản phong phú CN khai thác và luyện kim
Khó khăn:

0.5

- Thiên tai: Động đất, lũ lụt, Bão…Đời sống và sản xuất
2
3
điểm

Trình bày các mục tiêu và cơ chế hợp tác của ASEAN.
1. Mục tiêu chính của ASEAN
-Thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội của các nước thành viên

0.5

- Giải quyết những mâu thuẩn,bất đồng trong nội bộ ASEAN cũng
như những bất đồng giữa các nước ASEAN với các nước ngoài khối

0.5

- Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định và cùng
phát triển.

0.5

2. Cơ chế hợp tác của ASEAN

- Các thành viên ASEAN thực hiện hợp tác qua:
+ Các hội nghị, diễn đàn, hoạt động chính trị, kinh tế ,xã hội,văn hoá
thể thao

0.5

+ Kí kết hiệp ước 2 bên, nhiều bên hoặc các hiệp ước chung
0.5


+ Các dự án,chương trình phát triển
3
4
điểm

+ Xây dựng các khu vực thương mại tự do.

0.25
0.25

- a) Tỉ trọng giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của Nhật Bản qua
các năm (%).

1.0

Năm

1990 1995

2000


2001

2004

Xuất khẩu

55,0

56.9

55.8

53.6

55.5

Nhập khẩu

45,0

43.1

44.2

46.4

44.5

- b) Vẽ biểu đồ yêu cầu :Vẽ biểu đồ hình tròn: 2 hình tròn chính

xác, có tên biểu đồ, chú thích… ( Nếu thiếu hoặc sai 1 thông tin trừ
0,25đ)
- c) Nhận xét
+ Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản từ năm 1990 đến 2004
có sự chuyển dịch từ giá trị nhập khẩu sang giá trị xuất khẩu
* Tỉ trọng giá trị xuất khẩu tăng chậm và không liên tục, tăng 0.5%
* Tỉ trọng giá trị nhập khẩu giảm chậm và không liên tục, giảm
0.5%

2.0
1.0



×