Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Nâng cao hiệu quả quản lý kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh đề hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.33 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN HỒNG THỌ

TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐỀN HÙNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN HỒNG THỌ

TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐỀN HÙNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUỐC TIẾN

THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng.

Phú Thọ, ngày 8 tháng 06 năm 2013
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Hồng Thọ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




ii

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tiến sĩ
Nguyễn Quốc Tiến - người đã tận tình giúp đỡ và trực tiếp hướng dẫn tác giả

trong quá trình thực hiện, hoàn thành luận văn.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Ngân hàng Công thương Đền
Hùng đã tạo mọi điều kiện, động viên, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.

sót. Kính mong sự chỉ dẫn và góp ý của các thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp
để công trình nghiên cứu tiếp theo được hoàn thiện hơn.
TÁC GIẢ

Nguyễn Hồng Thọ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




iii

MỤC LỤC
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt .............................................................................. viii
Danh mục các bảng .......................................................................................... ix
Danh mục sơ đồ ................................................................................................ ix
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 1
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 2

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 2
6. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 2
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ QUẢN
LÝ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................... 4
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại ........................................................ 4
1.1.1. Định nghĩa NHTM .................................................................................. 4
1.1.2. Các chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại .................................. 5
1.1.3. Hoạt động cơ bản của NHTM ................................................................. 6
1.1.3.1. Tạo lập nguồn vốn ................................................................................ 6
1.1.3.2. Sử dụng vốn ......................................................................................... 8
1.1.3.3. Dịch vụ trung gian .............................................................................. 10
1.1.4. Đặc điểm của ngân hàng thương mại .................................................... 12
1.2. Khái niệm, vai trò, trách nhiệm và các vấn đề cơ bản quản lý kinh doanh ...... 12
1.2.1. Khái niệm quản lý kinh doanh .............................................................. 13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




iv
1.2.2. Vai trò nhiệm vụ của nhà quản lý kinh doanh ...................................... 13
1.2.3. Trách nhiệm của nhà quản lý kinh doanh ............................................. 14
1.2.4. Một nhà quản lý kinh doanh tốt cần có những năng lực sau ................ 14
1.2.5. Để hoàn thành tốt chức năng nhiệm vụ và hợp tác tốt với chủ doanh
nghiệp, các nhà quản lý kinh doanh cần có những tố chất sau ....................... 14
1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định quản lý .................................... 15
1.2.6.1. Cơ cấu tổ chức .................................................................................... 15
1.2.6.2. Trang thiết bị công nghệ .................................................................... 15
1.2.6.3. Đội ngũ cán bộ công nhân viên .......................................................... 16
1.2.6.4. Năng lực của nhà quản lý ................................................................... 16

1.3. Mục tiêu và nguyên tắc quản lý tài sản của NHTM ................................ 19
1.3.1. Tài sản của NHTM ................................................................................ 19
1.3.2. Mục tiêu quản lý tài sản của NHTM ..................................................... 20
1.3.3. Nguyên tắc quản lý tài sản của NHTM ................................................. 21
1.4. Hiệu quả quản lý kinh doanh trong các ngân hàng thương mại ............. 24
1.4.1. Tổng quan về hiệu quả quản lý kinh doanh và nâng cao hiệu quả quản
lý kinh doanh ................................................................................................... 24
1.4.1.1. Khái niệm, bản chất của hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả
kinh doanh ....................................................................................................... 25
1.4.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh ........................................ 26
1.4.2. Hiệu quả kinh doanh trong các ngân hàng thương mại ........................ 28
1.4.2.1. Thực chất hiệu quả kinh doanh trong các ngân hàng thương mại ..... 28
1.4.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của NHTM ........... 31
1.5. Thực tiễn về hiệu quả kinh doanh của một số ngân hàng thương mại tại
Việt Nam ......................................................................................................... 40
1.5.1. Tình hình chung của các ngân hàng thương mại .................................. 40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




v
1.5.2. Kết quả kinh doanh của một số ngân hàng thương mại ở Việt nam
năm 2012 ........................................................................................................ 42
Chƣơng 2:

............................................ 46

2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết .............................................. 46
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 46

2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu .......................................................................... 46
2.2.2. Phương pháp tiếp cận ............................................................................ 47
2.2.2.1. Tiếp cận hệ thống ............................................................................... 47
2.2.2.2. Tiếp cận thị trường mở ....................................................................... 48
2.2.3. Thu thập thông tin ................................................................................. 48
2.2.3.1. Thu thập thông tin thứ cấp ................................................................. 48
2.2.3.2. Thu thập thông tin sơ cấp ................................................................... 49
2.2.4. Tổng hợp, phân tích thông tin ............................................................... 49
2.2.4.1. Phương pháp thống kê mô tả ............................................................. 49
2.2.4.2. Phương pháp so sánh.......................................................................... 49
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 50
Chƣơng 3:
MCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
................................................................................................... 52
3.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Thọ ............................. 52
3.1.1. Một số đặc điểm chung ......................................................................... 52
3.1.2. Đánh giá về tình hình kinh tế - xã hội ................................................... 53
3.2. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của NHCT Đền Hùng......... 53
3.3. Thực trạng hoạt động và hiệu quả kinh doanh của NHCT Đền Hùng
(2010 - 2012) ................................................................................................... 56
3.3.1. Hoạt động huy động vốn ....................................................................... 56
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




vi
3.3.2. Hoạt động sử dụng vốn ......................................................................... 58
3.3.3. Nguồn lực tài chính của chi nhánh Vietinbank Đền Hùng .................. 61
3.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................. 62

3.3.5. Chất lượng dịch vụ thanh toán tại NHCT Đền Hùng ........................... 63
3.4. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của NHCT Đền Hùng ............................. 65
) ............................. 66
3.4.2. Chi phí ................................................................................................... 67
3.4.2.1. Chi phí huy động vốn ......................................................................... 67
3.4.2.2. Chi phí cho cán bộ nhân viên ............................................................. 68
2.4.2.3. Chi phí quản lý ................................................................................... 70
3.4.3. Kết quả và hiệu quả kinh doanh ............................................................ 70
3.4.3.1. Phân tích kết quả thu nhập chi phí ..................................................... 70
3.4.3.2. Đánh giá tổng quát về hiệu quả kinh doanh của NHCT Đền Hùng .. 72
3.5. Những tồn tại trong hoạt động kinh doanh của NHCT Đền Hùng .......... 74
3.6. Nguyên nhân tồn tại ................................................................................. 77
Chƣơng 4:
INH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
ĐỀN HÙNG ................................................................................................... 81
. ..................................................... 81
4.1.1. Định hướng của Đảng và Nhà nước về mục tiêu, chiến lược trung dài
hạn với phát triển ngành ngân hàng ................................................................ 81
4.1.2. Phương hướng phát triển kinh tế của tỉnh Phú Thọ .............................. 82
4.1.3. Mục tiêu phát triển của Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam trong
giai đoạn tới ..................................................................................................... 83
4.1.4. Định hướng và mục tiêu hoạt động của NHCT Đền Hùng ................... 85
TMCP công thương Đền Hùng ....................................................................... 86
4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 97
4.3.1. Đối với NHCT Việt Nam ...................................................................... 97
4.3.2. Đối với NHNN ...................................................................................... 97
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu





vii

4.3.3. Ki

................................................................... 98

KẾT LUẬN .................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DNNN

: Doanh nghiệp Nhà nước

NHCT

: Ngân hàng Công thương

NHĐT&PT

: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển


NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHNNo&PTNT

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NHTM

: Ngân hàng Thương mại

TCTD

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn trong 3 năm 2010 - 2012......................... 57
Bảng 3.2: Tình hình cho vay trong 3 năm 2010 - 2012 .................................. 58
Bảng 3.3: Bảng cân đối kế toán trong 3 năm 2010 - 2012 ............................. 61
Bảng 3.4: Thu nhập, chi phí và kết quả kinh doanh ....................................... 65
Bảng 3.5: Chi phí huy động vốn hàng năm..................................................... 68
Bảng 3.6: Chi phí cho cán bộ nhân viên hàng năm ........................................ 68
Bảng 3.7: Thực hiện chi phí quản lý .............................................................. 70

Bảng 3.8: Chỉ số hiệu quả kinh doanh bình quân trong 3 năm 2010 - 2012 .. 71

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của Vietinbank Đền Hùng .................................... 55

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thực tiễn hoạt động kinh doanh của hệ thống Ngân hàng TMCP Công
thương (NHCT) Việt Nam nói chung và chi nhánh NHCT Đền Hùng nói
riêng trong quá trình kinh doanh đã phát sinh nhiều khó khăn thách thức trước
yêu cầu cạnh tranh ngày càng gay gắt để hội nhập quốc tế và khu vực. Tại chi
nhánh NHCT Đền Hùng, tốc độ tăng trưởng kinh doanh trong những năm qua
đạt tỷ lệ khá cao nhưng chất lượng, hiệu quả kinh doanh còn thấp. Ngoài
những khó khăn chung của môi trường kinh tế- xã hội, còn có nguyên nhân
rất quan trọng là việc quản trị điều hành ngân hàng, quản lý các hoạt động
nghiệp vụ kinh doanh còn nhiều vấn đề tồn tại, yếu kém, cần phải được
nghiên cứu giải quyết để NHCT Đền Hùng Phát triển - An toàn - Hiệu quả.
Xuất phát từ ý nghĩa, tầm quan trọng của vấn đề, từ thực tiễn công tác
của bản thân, tôi chọn để tài: Nâng cao hiệu quả q

kinh doanh tại

Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam – Chi nhánh Đền Hùng.

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu thực trạng hiệu quả quản lý kinh
doanh của Ngân hàng công thương Đền Hùng.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa lý luận cơ bản về quản lý kinh doanh Ngân hàng
thương mại (NHTM)
+ Phân tích thực trạng hiệu quả quản lý kinh doanh tại NHCT Đền Hùng.
+ Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý kinh
doanh tại Ngân hàng công thương Đền Hùng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lý luận về hiệu quả quản lý kinh
doanh của NHTM và thực trạng hiệu quả quản lý hoạt động kinh doanh ở
NHCT Đền Hùng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




2
- Phạm vi nghiên cứu là nghiên cứu hiệu quả các hoạt động quản lý
kinh doanh của NHCT Đền Hùng trong giai đoạn 2010-2012.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử,
các phương pháp phân tích hoạt động kinh tế, phương pháp phân tích thống
kê để nghiên cứu (sẽ trình bày ở chương 2 của luận văn).
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Về mặt lý luận
Góp phần làm rõ hơn những vấn đề lý luận về hiệu quả quản lý kinh
doanh và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý hoạt động kinh doanh
của ngân hàng thương mại.

5.2. Về mặt thực tiễn
Từ việc phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân
hàng công thương Đền Hùng cùng nguyên nhân của tình hình đó, tác giả đề
tài sẽ đề xuất các giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp này. Những giải pháp và kiến nghị đó có cơ sở
khoa học và thực tiễn, có tính khả thi chẳng những sẽ góp phần nâng cao hiệu
quả quản lý kinh doanh của doanh nghiệp là đơn vị nghiên cứu, mà còn có thể
làm tài liệu tham khảo cho nhiều ngân hàng thương mại khác.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả quản lý kinh doanh
của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu đề tài
Chương 3: Thực trạng về hoạt động và hiệu quả quản lý kinh doanh của
Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam – chi nhánh Đền Hùng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




3
Chương 4 :
TMCP công thương Việt Nam – chi nhánh Đền Hùng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu





4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN VỀ HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Định nghĩa NHTM
Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm
năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống
ngân hàng thương mại (NHTM) đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá
trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển
mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng
ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể
thiếu được.
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM: Ở Mỹ:
Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ
tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng
thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là
nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức
khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết
khấu, tín dụng và tài chính”.
Ở Việt Nam, định nghĩa Ngân hàng thương mại : Ngân hàng thương
mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là
nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó
để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán.
Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định
chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu





5
nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh
toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối
đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
1.1.2. Các chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại
Nhìn chung NHTM có ba chức năng cơ bản theo sau đây:
Chức năng trung gian tín dụng: Chức năng trung gian tín dụng được
xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM. Khi thực hiện các chức năng
trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và
người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trò là
người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản
chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay góp phần tạo lợi ích cho
tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay. Nếu không có khâu
trung gian này thì những người có tiền nhàn rỗi rất khó khăn để gặp gỡ người
có nhu cầu vay và cũng khó biết phải đầu tư như thế nào cho có lợi.
Chức năng trung gian thanh toán: Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ
cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của
khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng
hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu từ bán
hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho khách
hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm
thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng...Tùy theo nhu cầu, khách hàng
có thể lựa chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các
chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ,
gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương
thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy, các chủ thể kinh tế sẽ
tiết kiệm được rất nhiều chi phí tiền, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu





6
toàn. Chức năng này đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh
toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
Chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ
bản chất của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu
chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh
doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo
tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức
năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông
qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng vốn huy động được để
cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa,
thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của
khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng
để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ...Với chức năng này, hệ thống NHTM
đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu
thanh toán, chi trả của xã hội.
1.1.3. Hoạt động cơ bản của NHTM
1.1.3.1. Tạo lập nguồn vốn
NHTM là tổ chức kinh doanh trên những lĩnh vực tiền tệ, cũng như các
doanh nghiệp kinh doanh khác. Việc tạo lập vốn là nhân tố để đáp ứng hoạt
động kinh doanh.
Cơ cấu nguồn vốn của NHTM bao gồm:
a. Vốn của ngân hàng:
Vốn điều lệ: Là vốn ban đầu được hình thành khi thành lập doanh
nghiệp và được ghi trong điều lệ của Ngân hàng. Vốn này được Nhà nước cấp
nếu là NHTM Nhà nước (doanh nghiệp Nhà nước), hoặc do cổ đông đóng góp

khi nếu là NHTM cổ phần. Vốn điều lệ tuỳ thuộc vào quy mô kinh doanh và
do luật định (còn gọi là vốn pháp định).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




7
Vốn bổ sung: Là bộ phận vốn tự có tăng thêm trong quá trình hoạt
động, bằng cách trích từ lợi nhuận kinh doanh, các quỹ dự trữ, lãi không chia
cho các cổ phiếu hay tăng mức đóng góp của các cổ đông.
Vốn của bản thân ngân hàng chủ yếu được sử dụng để mua sắm tài sản
cố định, công cụ lao động, mở rộng màng lưới hoạt động, phát triển công
nghệ và kỹ thuật ngân hàng, hùn vốn liên doanh liên kết... Vốn tự có để chống đỡ
rủi ro, là căn cứ để duy trì các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng.
b. Huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội.
Đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất, ngày càng cao trong tổng
nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng. Các NHTM tiến hành huy động vốn
bằng nhiều hình thức như: Mở tài khoản tiền gửi thanh toán (tài khoản vãng
lai), tài khoản tiền gửi có kỳ hạn (tài khoản tiền gửi), tiết kiệm của dân cư,
phát hành trái phiếu, kỳ phiếu của ngân hàng. Phân theo kỳ hạn huy động vốn có
thể chia vốn huy động làm 2 loại: Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn.
+ Tiền gửi không kỳ hạn.
Đối với với các NHTM Việt Nam huy động vốn tiền gửi không kỳ hạn
có 2 hình thức chính:
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của dân cư.
- Tiền gửi trên tài khoản tiền gửi thanh toán của các tổ chức kinh tế- xã
hội và cá nhân.
+ Tiền gửi có kỳ hạn.
Bao gồm tiền gửi của cá nhân, các tổ chức kinh tế, xã hội. Tiền gửi có

kỳ hạn thông thường chỉ được rút ra theo kỳ hạn. Đối với tài khoản tiền gửi có
kỳ hạn, khách hàng có thể gửi vào và rút ra theo yêu cầu. Khi khách hàng
muốn rút trước hạn trên tài khoản tiền gửi có kỳ hạn, ngân hàng sẽ trích
chuyển từ tài khoản có kỳ hạn sang tài khoản tiền gửi thanh toán, và từ tài
khoản này khách hàng mới rút tiền mặt hay chuyển khoản thanh toán khác.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




8
Đặc điểm của tiền gửi có kỳ hạn là có tính ổn định cao.
+ Phát hành giấy tờ có giá.
Các NHTM phát hành kỳ phiếu và trái phiếu, đặc điểm là có kỳ hạn và
lãi suất hay khoản lãi được hưởng khi đáo hạn thanh toán được ghi ngay trên
bề mặt của kỳ phiếu hay trái phiếu. Hình thức huy động vốn này được thực hiện
với mục đích sử dụng vốn rõ ràng, số lượng và thời gian phát hành nhất định.
Do hoạt động cạnh tranh và đảm bảo lợi ích cho khách hàng có tiền
gửi, khách hàng rút vốn trước hạn đều được các NHTM Việt Nam trả lãi
không kỳ hạn.
+ Vốn đi vay.
Chủ yếu vay vốn của các NHTM là vay chiết khấu với Ngân hàng
Trung ương, khi dòng tiền thanh toán vượt mức dự trữ thanh toán, như trong
thanh toán bù trừ và thanh toán các khoản tiền gửi rót ra khỏi ngân hàng. Vay
vốn các Ngân hàng nước ngoài và các NHTM cho vay lẫn nhau khi nhu cầu
tài trợ vốn cho khách hàng đòi hỏi, trong khi chưa tạo lập được nguồn vốn
bằng các hình thức khác. Cũng qua hình thức này ngân hàng có thêm khả
năng thanh khoản mà không nhất thiết phải bán các tài sản khác, có thể làm
thiệt hại cho ngân hàng vì có thể phải gia tăng chi phí. Đặc điểm của vốn vay
là lãi suất cao nên các NHTM chỉ tham gia vay vốn khi thực sự cần thiết.

+ Vốn nhận uỷ thác đầu tư.
Đây là nguồn vốn uỷ thác đầu tư của Nhà nước, của các tổ chức tài chính
trong nước và quốc tế, theo các chương trình và dự án có mục tiêu riêng.
1.1.3.2. Sử dụng vốn
Qua hoạt động huy động vốn hình thành nên nguồn vốn kinh doanh của
ngân hàng. Ngân hàng sử dụng nguồn vốn này tiến hành hoạt động cho vay
tạo ra lợi nhuận. Các NHTM thu lợi nhuận chủ yếu bằng hoạt động cho vay,
đầu tư, chiết khấu chứng từ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




9
các nghiệp vụ trung gian khác.
+ Hoạt động cho vay.
Đó là việc ngân hàng thoả thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền
vay với nguyên tắc có hoàn trả. Cho vay phân thành 2 hình thức cho vay: Cho
vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn.
- Cho vay ngắn hạn: Là hình thức cho vay bổ xung thiếu hụt về vốn lưu
động cho khách hàng vay hoạt động sản xuất kinh doanh và vay vốn tiêu
dùng. Cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn cho vay của các
NHTM. Cho vay ngắn hạn nhằm kiểm soát tốt dòng tiền của doanh nghiệp để
từ đó hạn chế rủi ro cho vay
- Cho vay trung và dài hạn: Được thực hiện đối với những dự án đầu tư
cơ bản, dự án xây dựng hạ tầng cơ sở phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội,
mua sắm tài sản cố định, thay đổi và chuyển giao công nghệ của các doanh
nghiệp... các đối tượng có chu kỳ sản xuất, kinh doanh dài ngày, để cho vay
trung và dài hạn bắt buộc các NHTM phải có nguồn vốn dài hạn. Nguồn vốn
dài hạn hiện nay đối với các NHTM Việt Nam rất thiếu cho nên tỷ trọng cho

vay trung và dài hạn chưa tương xứng với nhu cầu đầu tư của các thành phần
kinh tế.
+ Đầu tư: Hoạt động đầu tư của các NHTM vừa làm đa dạng loại hình
vốn sử dụng vừa mang lại thu nhập, đồng thời còn là khoản dự trữ thứ cấp với
các chứng khoán ngắn hạn chất lượng cao. Các chứng khoán Chính phủ được
các NHTM xem như không có rủi ro. Trong năm qua và hiện tại ở Việt Nam,
trái phiếu kho bạc Nhà nước (trái phiếu ngắn hạn) qua các đợt phát hành hầu
hết là do các NHTM mua thông qua phiên đấu giá do NHNN chủ trì.
+ Cho thuê tài chính.
Là hoạt động tín dụng trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài
sản giữa bên cho thuê tài sản và TCTD với khách hàng thuê. Khi kết thúc kỳ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




10
hạn thuê, khách hàng mua lại hay tiếp tục thuê tài sản đó, theo các điều kiện
đã thoả thuận trong hợp đồng thuê; trong thời hạn cho thuê các bên không
được đơn phương huỷ bỏ hợp đồng.
+ Bảo lãnh ngân hàng.
Là cam kết bằng văn bản của các TCTD với bên có quyền về việc thực
hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng, khi khách hàng không thực hiện
đúng nghĩa vụ đã cam kết, khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho TCTD số
tiền đã được trả thay.
1.1.3.3. Dịch vụ trung gian
Các dịch vụ trung gian được các NHTM rất coi trọng, bởi hoạt động có
tính an toàn, lợi nhuận cao. Ngoài việc mang lại lợi nhuận trực tiếp qua thu
phí dịch vụ trung gian còn góp phần tạo lập nguồn vốn, thông qua các hoạt
động thanh toán ký gửi.

+ Trung gian thanh toán .
Là việc Ngân hàng cung cấp cho khách hàng các dịch vụ thanh toán.
Thông qua các hoạt động này, tạo điều kiện cho khách hàng thực hiện các
khoản thanh toán với nhau, mà không phải mang theo một lượng tiền mặt
bằng hai hình thức:
- Thanh toán không dùng tiền mặt (Thanh toán chuyển khoản) đối với
các khách hàng có mở tài khoản tại ngân hàng. Nghiệp vụ này được thực hiện
từ các phương thức thanh toán do Ngân hàng cung cấp như: Séc, uỷ nhiệm
thu, uỷ nhiệm chi, thẻ thanh toán...
- Chuyển tiền thanh toán: Là việc khách hàng có thể trả một khoản tiền
ở bất kỳ chi nhánh NHTM nào mà người nhận tiền có hay không có tài khoản
tại Ngân hàng.
Hiện nay, với công nghệ thanh toán rất phát triển, hoạt động trung gian
thanh toán của Ngân hàng đã thực sự đóng vai trò quan trọng trong hoạt động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




11
kinh tế, tiêu dùng của xã hội.
+ Dịch vụ ngân quỹ.
Điều 67 Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam có ghi “TCTD được thực
hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng”.
Ở các nước phát triển, dịch vụ ngân quỹ rất đa dạng và hiện đại như các
hoạt động ký gửi, thuê kho két, thu hộ và chi hộ tiền mặt...Đối với các NHTM
Việt Nam hoạt động ngân quỹ chiếm một tỷ trọng lớn về lao động và chi phí
bởi nhu cầu thanh toán và chuyển tiền thanh toán quan hệ tín dụng bằng tiền
mặt rất lớn và không có hạn chế, trong khi đó dịch vụ ngân quỹ lại chưa thực
sự phát triển, sự xâm nhập vào hoạt động kinh tế- xã hội còn rất khiêm tốn.

+ Dịch vụ cho các nhà xuất nhập khẩu.
Hoạt động của các nhà xuất nhập khẩu gắn liền với các dịch vụ, nghiệp
vụ ngân hàng như: Nhận và xử lý chứng từ, ứng trước tiền, thanh toán và
chuyển tiền quốc tế, tư vấn về mậu dịch, các quy định và quản lý ngoại hối.
- Xử lý các chứng từ: NHTM giúp các khách hàng hoạt động xuất nhập
khẩu xử lý các bộ chứng từ hàng hoá. Các chứng từ buôn bán quốc tế rất quan
trọng, chúng kiểm soát sự vận động của hàng hoá, phải được lập đúng lúc,
đúng chỗ, đầy đủ và hợp lệ, chỉ một điểm nhỏ không rõ ràng trong chứng từ
sẽ dẫn đến việc tranh chấp trong thanh toán.
- Thư tín dụng: Người mở thư tín dụng thường là người nhập khẩu, đề
nghị Ngân hàng phát hành thư tín dụng mở một khoản tín dụng cho bên xuất
khẩu theo các điều khoản của thư tín dụng, Ngân hàng phát hành cam kết rằng
người bán sẽ được thanh toán cho hàng hoá của mình, với điều kiện người
bán phải tuân thủ các điều khoản đã nêu trong hợp đồng được thể hiện bằng
nội dung thư tín dụng. Thư tín dụng có lợi thế cho các nhà xuất khẩu vì hàng
hoá chắc chắn được thanh toán bằng đảm bảo của Ngân hàng phát hành, đồng
thời cũng đảm bảo lợi ích của người nhập khẩu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




12
1.1.4. Đặc điểm của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cũng có những đặc điểm chung giống như các
doanh nghiệp khác trong nền kinh tế. Tuy nhiên, khác với các doanh nghiệp
khác, NHTM là loại hình doanh nghiệp đặc biệt thể hiện qua các đặc điểm sau:
+ Vốn và tiền vừa làm phương tiện, vừa làm mục đích kinh doanh
nhưng đồng thời cũng là đối tượng kinh doanh của NHTM. Và chính đặc điểm
này sẽ bao trùm hơn và rộng hơn so với các loại hình doanh nghiệp khác.

+ Ngân hàng Thương mại kinh doanh chủ yếu bằng vốn của người
khác. Vốn tự có của NHTM chiếm một tỷ lệ rất thấp trong tổng nguồn vốn
hoạt động, nên việc kinh doanh của NHTM luôn gắn liền với một rủi ro mà
ngân hàng buộc phải chấp nhận với một mức độ bảo hiểm nhất định. Bởi vì
trong hoạt động kinh doanh hằng ngày của mình, NHTM không những phải
đảm bảo nhu cầu thanh toán, chi trả như mọi loại hình doanh nghiệp khác, mà
còn phải đảm bảo tốt nhu cầu chi trả tiền gửi cho khách hàng. Từ đó cho thấy
tính thanh khoản của NHTM có ý nghĩa cực kỳ quan trọng.
+ Hoạt động kinh doanh của NHTM có liên quan đến nhiều mặt, nhiều
lĩnh vực hoạt động và nhiều đối tượng khách hàng khác nhau. Do đó, tình
hình tài chính của NHTM có ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp, tâm lý người dân, cũng như của cả nền kinh tế. Chính
vì vậy, việc phân tích đánh giá thực trạng tài chính của NHTM không chỉ là
nhu cầu cấp thiết phục vụ cho hoạt động quản lý của chính nhà quản trị ngân
hàng mà còn là đòi hỏi mang tính bắt buộc của ngân hàng trung ương...
- Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động chứa nhiều rủi ro, bởi
lẽ nó tổng hợp tất cả các rủi ro của khách hàng, đồng thời rủi ro trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng có thể gây ảnh hưởng lớn cho nền kinh tế hơn bất
kỳ rủi ro của loại loại hình doanh nghiệp nào vì tính chất lây lan có thể rung
chuyển toàn bộ hệ thống kinh tế. Do đó, trong quá trình hoạt động của NHTM
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu



13
phải thường xuyên cảnh giác, nghiên cứu phân tích, đánh giá, dự báo và có
những biện pháp phòng ngừa từ xa có hiệu quả. Ngoài ra, điều này cũng đòi
hỏi ngân hàng tự đánh giá được khả năng chịu đựng rủi ro của mình.
- Hoạt động kinh doanh của NHTM có những đặc thù riêng mà các
doanh nghiệp trong ngành khác không có. Đồng thời, hoạt động kinh doanh của

NHTM diễn tiến liên tục trong mỗi loại hình nghiệp vụ và các sản phẩm của
NHTM có mối liên hệ với nhau chặt chẽ. Điều này sẽ gây khó khăn trong việc
tách riêng từng mặt hoạt động của ngân hàng để phân tích kết quả tài chính. Quản
lý hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
1.2. Khái niệm, vai trò, trách nhiệm và các vấn đề cơ bản quản lý kinh doanh.
1.2.1. Khái niệm quản lý kinh doanh
Theo Các Mác “ Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá
trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp
với quy luật, đạt tới mục đích đề ra và đúng ý trí của người quản lý ”. Nói
cách khác quản lý là sự tác động có mục đích vào một đối tượng nào đó nhằm
đạt được những mục tiêu xác định. Quá trình quản lý luân có hai bộ phận cấu
thành, tồn tại song song và quan hệ chặt chẽ với nhau, đó là chủ thể quản lý
và khách thể quản lý. Chủ thể quản lý là bộ phận tạo ra tác động có mục đích;
còn khách thể quản lý bộ phận chịu tác động của chủ thể quản lý.
Quản lý kinh doanh là sự tác động của chủ thể quản lý một cách liên
tục, có tổ chức tới đối tượng quản lý là tập thể những người lao động trong
doanh nghiệp, sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực và cơ hội để tiến hành hoạt
động kinh doanh đạt tới mục tiêu của doanh nghiệp theo đúng pháp luật và
thông lệ, trong điều kiện biến động của môi trường kinh doanh với hiệu quả
tối ưu.
1.2.2. Vai trò nhiệm vụ của nhà quản lý kinh doanh
Nhà quản lý kinh doanh là người truyền đạt có năng lực làm việc cao
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




14
đồng thời có năng lực điều hành, hoạch định kế hoạch và quản lý tốt. Lãnh
đạo trực tiếp của các nhà quản lý kinh doanh là giám đốc doanh nghiệp và

thuộc cấp của họ là các nhân viên kinh doanh.
1.2.3. Trách nhiệm của nhà quản lý kinh doanh
+ Xác định kế hoạch kinh doanh, mục tiêu kinh doanh
+ Hoàn thành nhiệm vụ kinh doanh và doanh thu mà công ty đề ra
+ Phối hợp với lãnh đạo doanh nghiệp, xác định sản phẩm cần tiêu thụ
và sách lược tiêu thụ sản phẩm.
+ Quản lý và bồi dưỡng các nhân viên dưới quyền. Xác định, sắp xếp,
giám sát các chế độ có liên quan.
+ Tổ chức các cuộc họp định kỳ để truyền đạt, sắp xếp các nhiệm vụ
công việc đến các nhân viên dưới quyền. Động viên tinh thần làm việc của
nhân viên, giúp nhân viên vượt qua mọi khó khăn để hoàn thành tốt công việc
1.2.4. Một nhà quản lý kinh doanh tốt cần có những năng lực sau.
+ Năng lực khống chế, điều phối sản phẩm và thị trường
+ Năng lực bồi dưỡng, quản lý cấp dưới
+ Năng lực phối hợp, giao tiếp với cấp trên, nhân viên dưới quyền và
khách hàng
+ Năng lực chấp hành, chỉ huy công việc; tích cực học tập cầu tiến
+ Đạo đức nghề nghiệp tốt.
1.2.5. Để hoàn thành tốt chức năng nhiệm vụ và hợp tác tốt với chủ doanh
nghiệp, các nhà quản lý kinh doanh cần có những tố chất sau.
+ Hiểu ý chủ doanh nghiệp: Là người gần chủ doanh nghiệp nhất, nhà
quản lý kinh doanh cần phải hiểu ngụ ý của từng ánh mắt, từng câu nói bâng
quơ của cấp trên.
+ Khả năng truyền đạt tốt: Nhà quản lý kinh doanh không phải là cái
loa chỉ biết lặp lại những gì ông chủ nói. Họ phải biết cách biểu đạt và diễn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu





×