Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Vẽ thuật cơ khí nguyễn thắng xiêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (34.6 MB, 100 trang )

Trường Đại học Nha Trang
Khoa Xây dựng

VẼ THUẬT CƠ KHÍ
TS. Nguyễn Thắng Xiêm

CHƯƠNG 1

Vẽ QUI ƯỚC BÁNH RĂNG - LÒ XO

1


1.1 KHÁI NiỆM CHUNG VỀ BÁNH RĂNG
Trong ngành chế tạo máy, bánh răng và lò xo là những
chi tiết được dùng rộng rãi. Và chúng có kết cấu phức tạp
nên được qui định vẽ theo qui ước.

Bánh răng là chi tiết có răng
dùng để truyền chuyển động
quay nhờ sự ăn khớp lần
lượt giữa các cặp răng của
hai bánh răng.

1.1 KHÁI NiỆM CHUNG VỀ BÁNH RĂNG

2


1.1 KHÁI NiỆM CHUNG VỀ BÁNH RĂNG
Công dụng: Bộ truyền bánh răng truyền chuyển động và mômen


xoắn giữa 2 trục gần nhau, làm việc theo nguyên lý ăn khớp.
Phân loại:

BR trụ răng nghiêng
BR trụ răng thẳng
BR trụ ăn
khớp trong

BR trụ răng
chữ V

1.1 KHÁI NiỆM CHUNG VỀ BÁNH RĂNG

BR côn răng cong

Bánh răng – Thanh răng

Hộp số

3


1.1 KHÁI NiỆM CHUNG VỀ BÁNH RĂNG
 Các loại bánh răng thường dùng
 Bánh răng trụ: dùng
để truyền chuyển động
quay giữa hai trục song
song với nhau.

 Bánh răng côn: dùng

để truyền chuyển động
quay giữa hai trục cắt
nhau (thường có góc
bằng 90o.

1.1 KHÁI NiỆM CHUNG VỀ BÁNH RĂNG
 Trục vít - bánh vít: dùng để truyền chuyển động quay giữa hai
trục chéo nhau.

4


1.1 KHÁI NiỆM CHUNG VỀ BÁNH RĂNG
Bánh răng truyền chuyển động quay nhờ sự ăn khớp giữa
các răng của bánh răng dẫn động và bánh răng bị dẫn.
Tỷ số truyền

i

n1 Z 2

n2 Z 1

Trong đó: - n1 và Z1 là số vòng quay trong một phút và số
răng của bánh răng dẫn.
- n2 và Z2 là số vòng quay trong một phút và số
răng của bánh răng bị dẫn.
+ Nếu i > 1 _ Truyền động giảm tốc.
+ Nếu i < 1 _ Truyền động tăng tốc.
+ Nếu i = 1 _ Truyền động đẳng tốc.


1.2. VẼ QUI ƯỚC BÁNH RĂNG TRỤ
Bánh răng trụ có răng hình thành trên bề mặt trụ, nó gồm các
loại:
- Răng thẳng: răng hình thành dọc theo đường sinh.
- Răng nghiêng: răng hình thành theo đường xoắn ốc trụ.
- Răng chữ V: răng nghiêng theo hai phía ngược nhau.

5


1.2. VẼ QUI ƯỚC BÁNH RĂNG TRỤ
THÔNG SỐ CỦA BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG
t

- Vòng chia (D): là đường tròn tiếp
xúc khi hai bánh răng ăn khớp với
h1
nhau.
h2

h

- Bước răng (t): là độ dài cung
vòng chia được giới hạn bởi hai
mặt bên cùng phía của hai răng
gần nhau.

Dc D



- Mô đun (m): là tỉ số giữa bước răng t và số : m = t / 
Trị số mô đun của bánh răng được tiêu chuẩn hoá và được
qui định theo TCVN 2257-77.
- Vòng đỉnh (Dđ): là đường tròn đi qua đỉnh răng.
- Vòng chân (Dc): là đường tròn đi qua chân răng.

1.2. VẼ QUI ƯỚC BÁNH RĂNG TRỤ
THÔNG SỐ CỦA BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG
t

- Chiều cao răng (h): là
khoảng cách hướng tâm giữa
vòng đỉnh và vòng chân. Nó
gồm:
+ Chiều cao đầu răng (h1): là
khoảng cách hướng tâm giữa
vòng đỉnh và vòng chia.
Qui định : h1 = m

h1

h

h2

Dc D


+ Chiều cao chân răng (h2): là khoảng cách hướng tâm

giữa vòng chia và vòng chân.
Qui định : h2 = 1,25m

6


1.2. VẼ QUI ƯỚC BÁNH RĂNG TRỤ
t

 Liên hệ giữa các thông số:
Mô đun m và số răng Z là h1
thông số chủ yếu của bánh
răng, các thông số khác được h
tính theo m và Z.

h2

Dc D


- Chiều cao răng: h = h1 + h2 = 2,25m
- Đường kính vòng chia: D = mZ
- Đường kính vòng đỉnh: Dđ = D + 2h1 = m(Z + 2)
- Đường kính vòng chân: Dc = D - 2h2 = m(Z - 2,5)

1.2. VẼ QUI ƯỚC BÁNH RĂNG TRỤ
TCVN 13-78 qui định cách vẽ bánh răng trụ như sau:
 Vẽ một bánh răng :




- Vòng đỉnh và đường sinh mặt trụ đỉnh vẽ bằng nét liền đậm.
- Vòng chia và đường sinh mặt trụ chia vẽ bằng nét chấm gạch
mảnh.

7


1.2. VẼ QUI ƯỚC BÁNH RĂNG TRỤ
 Vẽ một bánh răng :



- Trên hình chiếu không vẽ đường chân răng nếu không cắt.
- Trên hình cắt dọc bánh răng, không gạch mặt cắt phần răng, khi
đó đường sinh chân răng vẽ bằng nét liền đậm.
- Để biểu diễn răng nghiêng hoặc răng chữ V, qui định vẽ vài nét
mảnh thể hiện hướng nghiêng của răng và ghi rõ góc nghiêng .
- Các phần khác của bánh răng, biểu diễn bình thường theo phép
chiếu thẳng góc.

1.2. VẼ QUI ƯỚC BÁNH RĂNG TRỤ
 Vẽ cặp bánh răng trụ ăn khớp:
- Trên hình chiếu, vẽ
bỡnh thường như khi
vẽ một bánh răng
(hai vòng chia tiếp
xúc nhau).
- Trên hình cắt dọc
bánh răng, vẽ như khi

vẽ một bánh răng
nhưng trong vùng ăn
khớp, qui ước răng
của bánh dẫn che
khuất răng của bánh
bị dẫn.

8


1.3. VẼ QUI ƯỚC BÁNH RĂNG CÔN
Bánh răng côn gồm các loại răng thẳng, răng nghiêng, răng
cong. Răng của bánh răng côn hình thành trên mặt nón, vì vậy
kích thước, mô đun của răng càng về phía đỉnh càng bé. Khi tính
toán, qui định lấy các trị số của đầu lớn.

Xét một bánh răng côn có Z răng, mô
đun m, góc giữa đường sinh chia và
trục bánh răng là  ta có liên hệ:



Dc
D


THÔNG SỐ CỦA BÁNH RĂNG CÔN

- Đường kính vòng chia: D = mZ
- Đường kính vòng đỉnh:

Dđ = m(Z + 2cos )
- Đường kính vòng chân: Dc = m(Z - 2,5cos)

1.2. VẼ QUI ƯỚC BÁNH RĂNG CÔN
 Vẽ một bánh răng côn:
- Trên mặt phẳng hình
chiếu song song với trục
bánh răng, qui ước giống
như đối với bánh răng trụ.
- Trên mặt phẳng hình
chiếu vuông góc với trục
bánh răng, qui định vẽ
vòng đỉnh của đầu lớn và
đầu bé bằng nét liền đậm;
vẽ vòng chia của đầu lớn
bằng nét gạch chấm mảnh;
không vẽ các vòng chân
răng.

9


1.2. VẼ QUI ƯỚC BÁNH RĂNG CÔN
 Vẽ cặp bánh răng côn ăn khớp:
- Trên mặt phẳng
hỡnh chiếu song
song với trục hai
bánh răng, qui
ước như vẽ cặp
bánh răng trụ ăn

khớp (H.a).

Hình a

Hình b

- Trên mặt phẳng hình chiếu vuông góc với trục của một bánh
răng, cách vẽ như hình (H.b).

1.3. VẼ QUI ƯỚC BÁNH VÍT VÀ TRỤC VÍT

Bộ truyền bánh vít - trục vít dùng để truyền chuyển động giữa
hai trục chéo nhau; thông thường chuyển động được truyền từ
trục vít sang bánh vít. Bộ truyền này có ưu điểm là:
- Tỉ số truyền lớn: i = 8  100
- Có khả năng tự hãm.
THÔNG SỐ CỦA BÁNH VÍT VÀ TRỤC VÍT
- Bánh vít và trục vít có cùng mô đun m. Các kích thước của
chúng được tính theo mô đun đó.
+ Trục vít: giống như một trục ren thang có hướng phảI
hoặc hướng trái; có thể có một hoặc nhiều đầu mối.

10


1.3. VẼ QUI ƯỚC BÁNH VÍT VÀ TRỤC VÍT
Liên hệ kích thước của trục vít:

Dc1
D1

D®1

40°

- Đường kính vòng chia: D1 = mq
(Trong đó q là hệ số đường kính, chọn theo bảng 10.4)
- Đường kính vòng đỉnh: Dđ1 = m(q + 2)
- Đường kính vòng chân: Dc1 = m(q - 2,5)

1.3. VẼ QUI ƯỚC BÁNH VÍT VÀ TRỤC VÍT



Đường kính vòng chia:
D2 = mZ2



Đường kính vòng đỉnh:
Dđ2 = m(Z2 +2)



Đường kính vòng chân:
Dc2 = m(Z2 - 2,5)

Dc2
D2
D®2


+ Bánh vít: răng của bánh vít hình thành trên mặt xuyến; các
đường kính của bánh vít được xác định tại vị trí như trên hình vẽ.
Gọi số răng của bánh vít là Z2 ta có liên hệ kích thước (tương tự
như bánh răng trụ):

11


1.3. VẼ QUI ƯỚC BÁNH VÍT VÀ TRỤC VÍT
CÁCH VẼ BÁNH VÍT VÀ TRỤC VÍT
Bánh vít và trục vít được vẽ theo TCVN 13-78
A
 Vẽ trục vít:
 Trên mặt phẳng
hình chiếu song
song với trục của
trục vít, vẽ như cách
vẽ bánh răng trụ
nhưng vẽ đường
sinh chân răng bằng
nét liền mảnh; khi
cần thể hiện prôfin
của răng, có thể
dùng hình cắt riêng
phần hay hình trích.

A-A

A


 Trên hình chiếu vuông góc với
trục trục vít, không vẽ đường tròn
chân răng.

1.3. VẼ QUI ƯỚC BÁNH VÍT VÀ TRỤC VÍT
CÁCH VẼ BÁNH VÍT VÀ TRỤC VÍT
 Vẽ bánh vít:

 Trên mặt phẳng hình chiếu song song với trục bánh vít, qui
ước như đối với bánh răng trụ.
 Trên hình chiếu vuông góc với trục bánh vít, vẽ đường tròn
đỉnh lớn nhất của vành răng; vẽ vòng chia; không vẽ vòng chân

12


1.3. VẼ QUI ƯỚC BÁNH VÍT VÀ TRỤC VÍT
CÁCH VẼ BÁNH VÍT VÀ TRỤC VÍT
 Vẽ cặp trục vít - bánh vít ăn khớp:
 Trên hình chiếu
vuông góc với trục
bánh vít, vẽ bình
thường như vẽ một trục
vít và một bánh vít
nhưng không vẽ đường
chân răng của trục vít.
 Trên hình cắt dọc
bánh vít, qui ước như
vẽ cặp bánh răng trụ ăn
khớp nhưng trục vít

luôn được coi là chủ
động.

1.3. VẼ QUI ƯỚC BÁNH VÍT VÀ TRỤC VÍT
Ví dụ: Tính các kích thước cơ bản và một số kích thước kết cấu
của bộ truyền trục vít – bánh vít
Mô đun: m = 4 mm; số răng bánh vít: z2 = 45
Khoảng cách giữa 2 trục: a = 120 mm
1. Đường kính vòng chia của bánh vít: D2 = mZ2 = 4.45 = 180 mm
2. Đường kính vòng chia của trục vít: D1 = 2a – D2 = 2.120 – 180 = 60 mm
3. Đường kính vòng đỉnh của trục vít: Dđ1 = D1 + 2m = 60 + 2.4 = 68 mm
4. Đường kính vòng chân của trục vít: Dc1 = D1 – 2,5m = 60 – 2,5.4 = 50 mm
5. Đường kính trục của trục vít: Dk1 = 0,9.dc1 = 0,9.50 = 45 mm
6. Đường kính vòng đỉnh của bánh vít: Dđ2 = D2 + 2m = 180 + 2.4 = 188 mm
7. Chiều rộng vành răng của bánh vít đối với trục vít có 1 đầu mối:
B2 = 0,75.Dđ1 = 0,75.68 = 51 mm

13


1.4. VẼ QUI ƯỚC LÒ XO
Lò xo là chi tiết máy làm việc dựa vào khả năng đàn hồi của nó.
Khi có lực tác dụng, nó bị biến dạng; khi không có lực, nó tự trở
về trạng thái ban đầu.
1 PHÂN LOẠI LÒ XO
Theo hình dạng, lò xo được phân ra thành các loại sau:
 Lò xo xoắn ốc:
Được hình thành
theo đường xoắn
ốc trụ hoặc nón.

Theo tác dụng, lò
xo xoắn ốc được
chia ra các loại: lò
xo nén, lò xo kéo,
lò xo xoắn.

1.4. VẼ QUI ƯỚC LÒ XO
 Lò xo xoắn phẳng: hình thành theo
đường xoắn ốc phẳng; mặt cắt dây lò xo
thường là hình chữ nhật. Lò xo xoắn phẳng
thường dùng làm dây cót.
 Lò xo nhíp: gồm nhiều
lá kim loại ghép với nhau;
được dùng nhiều trong cơ
cấu giảm xóc.

 Lò xo đĩa: gồm nhiều đĩa kim loại ghép
chồng lên nhau thành từng cặp; dùng trong cơ
cấu chịu tảI trọng lớn.

14


1.4. VẼ QUI ƯỚC LÒ XO
2. VẼ QUI ƯỚC LÒ XO
 Đối với lò xo xoắn ốc:
- Các vòng xoắn được vẽ bằng đường thẳng.
- Nếu số vòng xoắn lớn hơn 4 thì mỗi đầu chỉ vẽ một hoặc hai
vòng, những vòng khác không vẽ và được thay bằng nét gạch
chấm mảnh vẽ qua tâm mặt cắt dây lò xo.

- Nếu đường kính dây lò xo  2 thỡ vòng xoắn được vẽ bằng nét
liền đậm.

1.4. VẼ QUI ƯỚC LÒ XO
2. VẼ QUI ƯỚC LÒ XO

15


1.4. VẼ QUI ƯỚC LÒ XO

1.4. VẼ QUI ƯỚC LÒ XO
 Đối với lò xo xoắn phẳng:
nếu số vòng xoắn lớn hơn 2
thỡ chỉ vẽ vòng đầu và vòng
cuối, phần còn lại được vẽ
bằng một đoạn gạch chấm
đậm.
 Đối với lò xo đĩa: nếu số
đĩa lớn hơn 4 thỡ mỗi đầu vẽ
một hoặc hai đĩa, đường bao
chồng đĩa còn lại vẽ bằng nét
gạch chấm mảnh.
 Đối với lò xo nhíp: nếu có
nhiều lá kim loại thỡ chỉ vẽ
đường bao của chồng lá.

16



Ch­¬ng 2

Lắp ghép

Lắp ghép
có độ hở

Lắp ghép
T.gian

i
c ó đ ộ dô

Kích thước danh nghĩa

DUNG SAI VÀ NHÁM BỀ M ẶT

Lỗ cơ bản H

2.1. DUNG SAI
• Ngày nay trong nền sản xuất lớn, cũng như trong
sửa chữa máy móc, đòi hỏi các chi tiết cùng loại phải
có khả năng thay thế cho nhau, nghĩa là khi lắp, các
chi tiết đó không cần qua lựa chọn hoặc sửa chữa
mà vẫn bảo đảm được yêu cầu kỹ thuật của mối
ghép. Tính chất đó của chi tiết gọi là tính lắp lẫn.
• Để đảm bảo tính lắp lẫn, người ta căn cứ theo chức
năng của chi tiết mà quy định phạm vi sai số cho
phép nhất định cho các chi tiết. Phạm vi sai số cho
phép đó gọi là dung sai.

• Dung sai của kích thước được xác định bằng cách
quy định hai kích thước giới hạn cho phép, kích
thước chi tiết phải nằm giữa hai kích thước giới hạn
đó.

17


2.1. DUNG SAI
- Kích thước nhóm trục, khi cắt gọt thêm sẽ làm giảm kích thước,
ký hiệu là d.
- Kích thước nhóm lỗ, khi cắt gọt thêm sẽ làm tăng kích thước,
ký hiệu là D.
Ví dụ: Cần gia công 1000 chi tiết trục có đường kính 20 mm, ta
sẽ nhận được các chi tiết có kích thước đường kính dao động
trong khoảng 20,03 mm đến 19,99 mm.
Như vậy loạt chi tiết có kích thước: ddn = 20 mm, dmax = 20,03
mm, dmin = 19,99 mm.
dmax: gọi là kích thước giới hạn trên hay kích thước giới hạn lớn
nhất
dmin: gọi là kích thước giới hạn dưới hay kích thước giới hạn nhỏ
nhất
dmax - dmin : gọi là khoảng phân bố kích thước hay là sai lệch của
kích thước, ký hiệu là Td.
(dmax+dmin)/2: là kích thước trung bình, ký hiệu là dm
=> Sai lệch kích thước lớn, tức là gia công có độ chính xác thấp.

2.1. DUNG SAI
Khi thiết kế, đảm bảo cho chi tiết máy có đủ khả năng
làm việc, người thiết kế phải xác định sai lệch cho phép

của kích thước d (còn gọi là dung sai, ký hiệu là IT), ấn
định kích thước lớn nhất và nhỏ nhất có thể chấp nhận:
dmax = d + es; dmin = d + ei; IT = es –ei
Dùng xác suất để khảo sát sai số gia công kích thước
được dùng trong trường hợp sản xuất hàng loạt. Sau khi
khảo sát loạt chi tiết gia công đầu tiên, ta có thể chọn
phương pháp gia công thích hợp hơn, hoặc điều chỉnh
máy để loại bỏ các chi tiết phế phẩm.

18


2.1. DUNG SAI
Kích thước danh nghĩa

Kích thước thực

Lỗ

Lỗ

Trục

Trục
Kích thước giới hạn lớn nhất
Kích thước giới hạn nhỏ nhất

2.1. DUNG SAI

Dmax: Kích thước giới hạn lớn nhất của lỗ


dmax: Kích thước giới hạn lớn nhất của trục

Dmin: Kích thước giới hạn nhỏ nhất của lỗ

dmin: Kích thước giới hạn nhỏ nhất của trục

D: Kích thước danh nghĩa của lỗ

d: Kích thước danh nghĩa của trục

ES: Sai lệch giới hạn trên của chi tiết lỗ

es: Sai lệch giới hạn trên của chi tiết trục

ES = Dmax – D
EI: Sai lệch giới hạn dưới của chi tiết lỗ
EI = Dmin – D
TD: Dung sai lỗ

es = dmax - d
ei: Sai lệch giới hạn dưới của chi tiết trục
ei = dmin - d
Td: Dung sai trục

19


2.1. DUNG SAI
 Dung sai: là hiệu giữa kích thước giới hạn lớn nhất và kích

thước giới hạn nhỏ nhất. Kí hiệu dung sai của lỗ là TD; của trục là
Td.
TD = Dmax - Dmin = ES - EI
Td = dmax - dmin = es - ei
 Đường không: đường
tương ứng với kích thước
danh nghĩa trong hệ thống
sơ đồ biểu diễn các miền
dung sai.

2.1. DUNG SAI
 Miền dung sai: miền được giới hạn bởi sai lệch trên và sai
lệch dưới. Miền dung sai được xác định bằng trị số dung sai và vị
trí của nó so với kích thước danh nghĩa.
Miền dung sai được kí hiệu bằng chữ :
- Chữ hoa : A, B, ...,ZC dùng cho lỗ
- Chữ thường : a, b,..., zc dùng cho trục
- Lỗ có miền dung sai H với trị số sai lệch dưới bằng không
được gọi là lỗ cơ bản.
- Trục có miền dung sai h với trị số sai lệch trên bằng không
được gọi là trục cơ bản
- Miền dung sai J, JS của lỗ và j, js của trục nằm hai bên đường
không.
Vị trí của các miền dung sai khác nhau của lỗ và trục được
biểu diễn trên hỡnh sau :

20


2.1. DUNG SAI

Miền dung sai của lỗ và trục đối với đường không

LỖ

ỤC
TR

Đường
không

ỤC
R
T

LỖ

2.1. DUNG SAI

21


2.2. CẤP CHÍNH XÁC
Dung sai đặc trưng cho mức độ chính xác của kích thước, cùng
một kích thước danh nghĩa, nếu trị số dung sai càng nhỏ thỡ độ
chính xác càng cao.
TCVN 2244-99 quy định 20 cấp chính xác theo thứ tự độ chính
xác giảm dần và ký hiệu là IT01, IT0, IT1, IT2,…, IT18.
- Cấp chính xác IT01 ÷ IT4: Dùng cho các kích thước yêu cầu độ
chính xác cao (căn mẫu, dụng cụ đo).
- Cấp chính xác IT5, IT6: Dùng trong lĩnh vực cơ khí chính xác.

- Cấp chính xác IT7, IT8: Dùng trong lĩnh vực cơ khí thông dụng.
- Cấp chính xác IT9 ÷ IT10: Dùng trong lĩnh vực cơ khí lớn.
- Cấp chính xác IT12 ÷ IT16: Dùng cho các chi tiết yêu cầu gia
công thô.

2.2. CẤP CHÍNH XÁC
Dung sai của kích thước được chọn tùy thuộc vào độ chính xác yêu cầu
và độ lớn của kích thước. T = a . i
Với i là đơn vị dung sai: dùng để tính trị số dung sai và phân chia cấp
chính xác. Đối với cấp chính xác từ 5 đến 18 thì:
3

i = 0,45 D + 0,001D: dùng cho chi tiết có kích thước từ (1 ÷ 500) mm
i = 0,004D + 2,1: dùng cho chi tiết có kích thước từ (500 ÷ 3150) mm
D = D1D2 ; D1, D2 là các kích thước biên của khoảng kích thước.

22


2.3. LẮP GHÉP

Hai chi tiết lắp với nhau tạo thành một mối ghép, chi tiết
ở ngoài có mặt bao có tên chung là lỗ, chi tiết ở trong có
mặt bị bao có tên chung là trục. Lỗ và trục có chung một
kích thước danh nghĩa, gọi là kích thước danh nghĩa của
mối ghép. Tuỳ theo kích thước thực của lỗ và trục mà
mối ghép có thể có độ hở S hoặc độ dôi N.

2.3. LẮP GHÉP
 CÁC KIỂU LẮP GHÉP

 Lắp ghép có độ hở: miền dung sai của lỗ ở trên miền dung
sai của trục

23


2.3. LẮP GHÉP
 Lắp ghép có độ dôi: miền dung sai của lỗ ở dưới miền
dung sai của trục

2.3. LẮP GHÉP
 Lắp ghép trung gian: miền dung sai của lỗ và trục giao
nhau (mối ghép có thể có độ hở hoặc độ dôi).

24


2.3. LẮP GHÉP

Nmax

Smax

Nmin

Smax
Smin

LỖ


Lắp ghép trung gian

TRỤC

LỖ

TRỤC

Nmax

Lắp ghép có độ dôi

Lắp ghép có độ hở

LỖ

TRỤC

Độ hở lớn nhất: Smax = Dmax – dmin = ES – ei
Độ hở nhỏ nhất: Smin = Dmin – dmax = EI – es
Độ dôi lớn nhất: Nmax = dmax – Dmin = es – EI
Độ hở nhỏ nhất: Nmin = dmin – Dmax = ei – ES
Lắp ghép trung gian có Smin = 0, Nmin = 0
Smax = Dmax – dmin = ES – ei; Nmax = dmax – Dmin = es – EI

2.3. LẮP GHÉP

LỖ

Smin


Smax

Lắp ghép có độ hở: Dùng dãy sai lệch cơ bản từ A (a) đến H (h)

Smin = 0
Smin > 0

TRỤC

Độ hở lớn nhất: Smax = Dmax – dmin = ES – ei
Độ hở nhỏ nhất: Smin = Dmin – dmax = EI – es

25


×