Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Đánh giá chất lượng dịch vụ tiệc cưới của công ty dịch vụ du lịch Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 96 trang )


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

NG

OBO
OKS
.CO
M

TR

B GIÁO D C VÀ ÀO T O
I H C KINH T THÀNH PH H
----------

HÀ TH H N T

CHÍ MINH

I

ÁNH GIÁ CH T L
NG D CH V TI C
C
I C A CÔNG TY D CH V DU L CH
PHÚ TH
CHUYÊN NGÀNH : QU N TR KINH DOANH
MÃ S : 60.34.05

LU N V N TH C S KINH T



IH

NG D N KHOA H C:

KI L

NG

TS. NGUY N TH BÍCH CHÂM

TP.H Chí Minh – N m 2008



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

DANH M C CÁC B NG

KI L

OBO
OKS
.CO
M

Trang
B ng 1.1: Thang đo Servqual
15
B ng 2.1: Danh sách các chuyên viên th o lu n nghiên c u đ nh tính l n 1

33
B ng 2.2: Thang đo Servqual đ c đi u ch nh b sung l n 1
35
B ng 2.3: Thang đo Servqual đ c đi u ch nh b sung l n 2
39
B ng 2.4: S l ng kh o sát các nhà hàng ti c c i c a công ty d ch v du l ch Phú
Th ti n hành đánh giá ch t l ng
43
45
B ng 2.5: Cronbach Alpha c a các thành ph n thang đo ch t l ng d ch v
B ng 2.6: Cronbach Alpha c a m c đ hài lòng
47
B ng 2.7: K t qu EFA c a thang đo ch t l ng d ch v
47
B ng 2.8: K t qu EFA c a thang đo m c đ hài lòng
49
B ng 2.9: Thang đo ch t l ng d ch v ti c c i sau khi phân tích EFA
49
B ng 2.10: Trung bình các y u t thang đo ch t l ng d ch v ti c c i
52
B ng 2.11: H s xác đ nh s phù h p c a mô hình
52
53
B ng 2.12: H s c a ph ng trình h i quy
B ng 2.13: H s t ng quan
54



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


OBO
OKS
.CO
M

DANH M C CÁC HÌNH

KI L

Hình 1.1: Mô hình 5 kho ng cách ch t l ng d ch v
Hình 1.2: Mô hình ch t l ng d ch v và s hài lòng c a khách hàng
Hình 2.1: Quy trình nghiên c u
Hình 2.2: Mô hình lý thuy t đã đi u ch nh

Trang
17
21
32
51



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

M CL C
Trang

M


U

OBO
OKS
.CO
M

TRANG PH BÌA
L I CAM OAN
DANH M C CÁC B NG
DANH M C CÁC HÌNH

1
1
2
2
3
3
3

1. Lý do ch n đ tài
2. M c tiêu nghiên c u
3. i t ng và ph m vi nghiên c u
4. Ph ng pháp nghiên c u
5. Ý ngh a th c ti n
6. C u trúc nghiên c u c a đ tài

CH
NG 1: TI C C
D CH V


I VÀ C

S

LÝ THUY T V CH T L

5
1.1 Ti c c i
5
1.1.1 Khái ni m v ti c c i
5
1.1.2 L ch s c a nghi th c c i
5
1.1.3 C i h i trong phong t c t p quán c a ng i Vi t Nam
7
1.1.4 Ý ngh a c a vi c c i xin trong đ i s ng xã h i
11
1.2 C s lý thuy t v ch t l ng d ch v
12
1.2.1 Khái ni m v ch t l ng d ch v
12
1.2.1.1 Khái ni m v d ch v
12
13
1.2.1.2 Khái ni m v ch t l ng
1.2.1.3 Mô hình ch t l ng d ch v
14
1.2.2 M i quan h gi a ch t l ng d ch v và s hài lòng c a khách hàng19
1.3 Tóm t t

22

NG 2: THI T K NGHIÊN C U VÀ K T QU

KI L

CH

23

2.1 Gi i thi u khái quát v c m nhà hàng t ch c ti c c i c a công ty
d ch v du l ch Phú Th
23
2.2 Gi i thi u ti c c i c a c m nhà hàng công ty d ch v
du l ch Phú Th
25
2.2.1 Nghi th c t ch c ti c c i
25
2.2.2 Th c đ n ti c c i
28
2.3 Thi t k quy trình nghiên c u
30
2.4 Xây d ng và đi u ch nh thang đo
33
2.4.1 Nghiên c u đ nh tính
33
41
2.4.2 Nghiên c u đ nh l ng

NG




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

OBO
OKS
.CO
M

2.4.3 M u nghiên c u
2.5 K t qu nghiên c u
2.5.1 Thông tin m u nghiên c u
2.5.2 Ph ng pháp x lý s li u
2.5.3 Ki m đ nh thang đo b ng h s tin c y Cronbach Alpha
2.5.3.1 Thang đo ch t l ng d ch v
2.5.3.2 Thang đo m c đ hài lòng
2.5.4 Phân tích nhân t khám phá EFA
2.5.4.1 Thang đo ch t l ng d ch v
2.5.4.2 Thang đo m c đ hài lòng
2.5.4.3 i u ch nh mô hình nghiên c u
2.5.4.4 nh h ng c a các y u t đ n ch t l ng d ch v ti c c
2.5.5 Phân tích h i quy và phân tích t ng quan
2.5.5.1 Phân tích h i quy
2.5.5.2 Phân tích t ng quan
2.5.6 Phân tích ph ng sai m t y u t (One-Way Anova)
2.5.7 Th o lu n k t qu
2.6 Tóm t t

i


42
43
43
44
45
45
46
47
47
48
49
51
52
52
53
55
56
58

CH
NG 3: M T S GI I PHÁP NH M NÂNG CAO CH T
L
NG D CH V TI C C
I C A CÔNG TY D CH V DU
L CH PHÚ TH
60
3.1 M t s
3.1.1 M
3.1.2 M

3.1.3 Ph
3.1.4 M
3.2 M t s

gi i pháp
c đ tin c y và n ng l c ph c v
c đ đáp ng
ng ti n v t ch t h u hình
c đ ti p c n thu n ti n và m c đ đ ng c m
ki n ngh khác

KI L

K T LU N
TÀI LI U THAM KH O
PH L C

60
60
67
68
69
70
73



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

1


M

U

OBO
OKS
.CO
M

1. Lý do ch n đ tài
Trong đ i s ng tinh th n c a ng i Vi t thì c i là m t chuy n h tr ng trong
cu c đ i m i con ng i. C i là m t phong t c, m t nghi l đ m đà phong v
dân t c.
phong t c t p qn có m t n n g c quy c v ng vàng, ng i x a
đã đ t ra nghi l hơn nhân. Ngồi s nêu cao giá tr t i quan tr ng câu ngh a
v ch ng v i tình c m u đ ng cao q cùng s thu chung v n ngh a tr n
tình, còn có m c đích t i h u là b o t n tinh th n gia t c, đ cao đ o hi u
th o, rèn luy n xây d ng con ng i bi t t tr ng và tơn tr ng l n nhau, bi t
gi tròn nhân cách trong đ i s ng.
Hơn l Vi t Nam tuy ban đ u ch u nh h ng n ng n theo Chu Cơng L , v
sau d n dà c i thi n theo phong t c t p qn và v n hố riêng c a dân t c ta.
Hơn l Vi t Nam t đây thiên v xã h i tính, dành nhi u tho i mái cho trai
gái h n và chuy n c u k t thơng gia c ng khơng n ng n câu n theo tín
ng ng và phép t c, giáo đi u Kh ng M nh. Cho nên t i cu i th k 19 và
đ u th k 20, hơn l trong đ i s ng Vi t Nam có tính c i m nhi u và ngày
càng gi n l c nh ng thân hồ, ý ngh a h n.
Ca dao t ng nh n nh :
“ D u u nhau th m thi t đ m đà.
N u ch a hơn l ch a thành v ch ng”


KI L

Do đó m i ng i trong m t đ i ph i tr i qua m t l n hơn l . Và trong m t
hơn l s có s ch ng ki n, tham d c a hàng tr m th c khách. Có th ti c
c i s m i th c khách tham d
t i t gia hay đ c t ch c các nhà hàng.
Tuy nhiên, thu nh p c a ng i dân Thành ph H Chí Minh ngày càng đ c
nâng cao, trào l u ti n tri n xã h i ngày càng v n minh ti n b và y u t
khơng gian s g p r t nhi u khó kh n khi m i th c khách đ n d ti c c i t i
t gia nên các nhà hàng t ch c ti c c i t i TPHCM ngày càng phát tri n c
v ch t l n v l ng.
Ngày nay, các đám c i đã b t đ u t ch c v i phong cách m i và n p s ng
m i. Ti c c i là bu i ti c c a gia đình t ch c đ m i h hàng, b n bè,
ng i thân đ n đ chung vui đ ng th i là đ ra m t c a cơ dâu, chú r đ i v i
h hàng, b n bè và ng i thân c a h . B a ti c này th ng đ c t ch c r t
trang tr ng t i các nhà hàng TPHCM



2

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

OBO
OKS
.CO
M

N i b t lên trong ngành d ch v ti c c i t i TPHCM là T ng Công Ty Du

L ch Sài gòn (Saigontourist) đã đ nh h ng cho s đi lên không ng ng c a
ho t đ ng kinh doanh d ch v c a công ty, trong đó không th không nói đ n
s phát tri n không ng ng c a c m nhà hàng ti c c i c a công ty d ch v du
l ch Phú Th . V i s c ch a 2500 ch ng i g m 3 nhà hàng chính: Nhà Hàng
Th y T
m Sen, Nhà Hàng Phong Lan, và Nhà hàng Ng c Lan s là n i lý
t ng đ t ch c bu i ti c c i trang tr ng này.
Khi quan ni m v tính ch t c a bu i ti c r t trang tr ng c ng v i s ra đ i c a
các nhà hàng t ch c ti c c i Thành Ph H Chí Minh nói chung và c a
công ty d ch v du l ch Phú Th nói riêng, ng i s d ng d ch v này s tr
nên khó tính h n, đòi h i cao h n v ch t l ng d ch v c a bu i ti c. Do đó
đ t o s hài lòng cho th c khách tham d ti c c i c ng nh gia t ng thêm
l ng khách hàng thì các nhà hàng ph i không ng ng áp d ng công ngh vào
t ch c ti c c i, c ng nh không ng ng c i ti n ch t l ng d ch v vì m t
bu i ti c có đ n hàng tr m khách đ c tham d và truy n mi ng cho nhau v
ch t l ng ph c v c a nhà hàng.
Vi c tìm ra nh ng y u t nh h ng đ n ch t l ng d ch v và làm gi m s
hài lòng c a th c khách khi đ n tham d ti c c i nhà hàng c a công ty
d ch v du l ch Phú Th s giúp ban lãnh đ o có gi i pháp đúng đ n đ nâng
cao ch t l ng d ch v c ng nh nâng cao l i th c nh tranh c a nhà hàng,
đây c ng là lý do tôi ch n đ tài “ ánh giá ch t l ng d ch v ti c c i c a
công ty d ch v du l ch Phú Th ” đ nghiên c u.
2. M c tiêu nghiên c u

tài nghiên c u v i các m c tiêu sau:

3.

it


KI L

̇Xác đ nh các y u t đo l ng ch t l ng d ch v ti c c i
̇Xây d ng và đi u ch nh thang đo ch t l ng d ch v ti c c i
̇ ánh giá ch t l ng d ch v ti c c i c a công ty d ch v du l ch Phú Th .
̇ xu t m t s gi i pháp đ nâng cao ch t l ng d ch v ti c c i c a công
ty d ch v du l ch Phú Th
ng và ph m vi nghiên c u

tài mong mu n đ a ra nh ng gi i pháp phù h p cho vi c nâng cao ch t
l ng d ch v nhà hàng ti c c i c a công ty d ch v du l ch Phú Th , do đó
ph m vi đ tài là l nh v c cung c p d ch v ti c c i và s kh o sát, ph ng



3

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

v n tr c ti p nh ng th c khỏch n d ti c c i c m nh hng c a cụng ty
(ú l nh hng Th y T
m Sen, nh hng Phong Lan, v nh hng Ng c
Lan) .
ng phỏp nghiờn c u

Nghiờn c u

OBO
OKS
.CO

M

4. Ph

c th c hi n thụng qua 2 giai o n:

Nghiờn c u s b : S d ng ph ng phỏp nh tớnh. Th o lu n nhúm i u
ch nh, b sung mụ hỡnh thang o ch t l ng d ch v ti c c i nh hng.
Nghiờn c u chớnh th c: S d ng ph ng phỏp nh l ng v i k thu t
ph ng v n tr c ti p thụng qua b ng cõu h i i u tra nh m ki m nh mụ hỡnh
thang o v xỏc nh y u t quan tr ng tỏc ng n s hi lũng c a th c
khỏch khi tham d ti c c i cỏc nh hng.
X lý s li u nghiờn c u: S d ng ph n m m SPSS 11.5 ki m nh thang
o b ng h s tin c y Cronbach Alpha, phõn tớch EFA, phõn tớch t ng quan
h i quy, v phõn tớch ph ng sai (Oneway Anova).
5. í ngh a th c ti n

KI L

Trong th i bu i kinh t th tr ng c nh tranh ngy cng gay g t, c bi t l s
ra i hng lo t cỏc nh hng ti c c i thỡ ch t l ng d ch v c ng nh vi c
lm th a món s hi lũng khỏch hng s ph i c t lờn hng u. Do ú
vi c v n d ng cỏc cụng ngh vo vi c t ch c ti c c i c ng nh vi c t p
trung phõn tớch ch t l ng d ch v c a nh hng ti c c i s tr c ti p giỳp cỏc
nh qu n lý c a cụng ty d ch v du l ch Phỳ Th cú cỏi nhỡn ton di n h n v
t m quan tr ng c a ch t l ng d ch v v cú nh ng gi i phỏp thớch h p
nõng cao m c hi lũng c a khỏch i v i d ch v ti c c i c ng nh nõng
cao l i th c nh tranh.
Ngoi ra, k t qu nghiờn c u cũn l c s khoa h c phỏt tri n ph ng th c
phõn tớch nh k ch t l ng ph c v khụng ch nh hng ti c c i m cũn

cú th m r ng sang cỏc lo i hỡnh nh hng khỏc.
6. C u trỳc nghiờn c u:

Ngoi ph n m u v k t lu n, c u trỳc nghiờn c u c a ti g m cú 3
ch ng:



4

Ch
Ch

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

ng 1: Ti c c i và c s lý thuy t v ch t l ng d ch v
ng 2: Thi t k nghiên c u và k t qu nghiên c u
ng d ch v ti c c

KI L

OBO
OKS
.CO
M

Ch ng 3: M t s gi i pháp nh m nâng cao ch t l
nhà hàng c a công ty d ch v du l ch Phú Th

ic m




5

NG 1: TI C C
I VÀ C S LÝ THUY T V
CH T L
NG D CH V

1.1 Ti c c

i

OBO
OKS
.CO
M

CH

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

1.1.1 Khái ni m v ti c c

i

“Ti c” theo đ nh ngh a là s bày v mâm c đ th t đãi m i ng i.
V y ti c c i đ c hi u là m t lo i ti c trong đó có nh ng nghi l trang tr ng
đ công b s k t h p gi a “tân lang” và “tân gia nhân”, cô dâu chú r tr

thành thành viên c a gia t c d i s cho phép c a hai gia đình và tr c s
ch ng ki n, chúc phúc c a m i ng i.
1.1.2 L ch s c a nghi th c c

i

Tr c khi đ c pháp lu t công nh n, nghi th c đánh d u th i kh c ng i đàn
ông và ng i đàn bà chính th c sinh s ng cùng nhau đã tr i qua nhi u th ng
tr m, g n v i l ch s phát tri n và t duy nhân lo i.

KI L

̶C p v : Hình th c c i c x a nh t trong l ch s nhân lo i không bao
hàm khái ni m yêu, thay vào đó là nh ng m u đ chính tr và ý ngh a s ng
còn. Trong bu i bình minh c a nhân lo i, ng i ta cho r ng mu n b t c l n
m nh thì ph i t ng c ng kh n ng sinh t n. Vì th đàn ông c a các b t c
th ng b t các cô gái t b t c hay làng khác v làm v . Khi đó, ph n
th ng b chú r cùng b n bè và h hàng c a anh ta b t cóc. Nhóm nh ng
thanh niên này là manh nha c a hình nh nh ng “phù r ” trong các đám c i
hi n đ i. Ngay khi cô gái b c p v , l p t c cô đ c coi là tài s n c a chú r
và b t c c a anh ta.
tránh s tr thù c a b t c cô dâu, ng i ch ng
th ng d t v đi s ng cách ly. ây chính là ngu n g c c a “tu n tr ng m t”
ngay sau l c i.
̶Nh ng đám c i mang tính chính tr : Sau th i k đó, n u các cô dâu
không b b t cóc thì c ng b s d ng nh m t ph ng ti n đ k t n i nh ng
gia đình có v trí cao trong b l c. Cô gái đ p b gia đình g bán đ đ i l y
ti n b c, gia c m, đ t đai hay nh ng đ v t giá tr khác. Hôn nhân th ng
đ c th c hi n v i ý đ nâng cao đ a v xã h i c a m t hay c hai ng i.
Thông th ng, h không bi t m t nhau cho đ n t n ngày c i.

̶ ám c i th i trung c : Th i trung c , ph n không còn b coi là món
hàng trao đ i. N u m t đôi uyên ng mu n làm đám c i, cha x s ban



6

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

OBO
OKS
.CO
M

ph c cho h - ú c ng chớnh l nghi th c u tiờn nh ng b t bu c. Nh ng
ỏm c i bớ m t, khụng theo quy t c nh th khụng c coi l h p phỏp.
Tuy nhiờn,ỏm c i v n luụn b g n v i nh ng b n h p ng ghi rừ ngh a v
v trỏch nhi m c a t t c cỏc bờn cú liờn quan. ỏm c i hong gia v quý
t c th ng c th c hi n khi ụi tr m i lờn 10 ho c 12 tu i, ch y u l vỡ
c a c i v th a k . Tuy nhiờn, v i t ng l p bỡnh dõn, nh ng ỏm c i vỡ tỡnh
yờu di n ra ph bi n h n b i ti s n v v trớ xó h i khụng ph i quỏ quan tr ng
iv ih .
ỏm c i th i thu c a: L i m t l n n a, ỏm c i l phi v lm n nhi u
h n ỏi tỡnh thu n tuý. Gia ỡnh chỳ r th ng s p t cu c hụn nhõn, nh
tr c cụ gỏi s v lm v con trai mỡnh sau khi ó i u tra k nhõn thõn,
i u ki n kinh t c a gia ỡnh bờn kia, sau ú g i th cho ng i cha c a cụ
gỏi. Trong lỏ th ny ngoi vi c ca ng i nh ng kh n ng c a con trai mỡnh,
ng i cha c a chỳ r t ng lai cũn ch rừ nh ng l i ớch m hai gia ỡnh cú
c n u tỏc thnh cho ụi tr . N u ng i cha c a cụ gỏi ng ý, hai bờn s
chớnh th c tỡm hi u v sau khi cú th a thu n v h i mụn, hụn l s c c

hnh. Thụng th ng nh ng ỏm c i mi n Nam n c Anh c t ch c
nh m t ngy h i, trong ú nh ng bu i ti c l n ờ h n, th c u ng cựng
nh ng trũ ch i linh ỡnh.

KI L

ỏm c i th i Victoria (n c Anh): Ngay khi h c xong (kho ng 17,18
tu i), cỏc cụ gỏi chớnh th c b c vo tu i c p kờ. Lỳc ny gia ỡnh th ng
chu n b ỏo qu n, trang i m cụ tr nờn xinh p, quy n r nh t. Nh ng
chng trai v n ch y u ý n hụn nhõn vỡ ti s n h n l tỡnh ỏi. T ng l p
th ng l u th ng g p g trong nh ng b a ti c, cũn nh ng ng i bỡnh dõn
thỡ g p nhau trong nh ng bu i nguy n t i nh th . N u ụi tr th y quý m n
nhau v gia ỡnh h khụng quỏ khỏc bi t v thõn ph n thỡ cú th ớnh hụn.
Nhỡn chung cho n t n th i k ny, hụn nhõn c ng ch nh th c hi n m t
h p ng, n ng tớnh v t ch t h n l tinh th n. Tuy nhiờn ng i ph n ó c
l p h n trong hụn nhõn. H cú quy n t ch i khụng k t hụn n u hon ton
khụng cú tỡnh c m gỡ v i i t ng.
Nh v y nghi th c c i ó tr i qua nhi u giai o n c a th ng tr m l ch s ,
m i giai o n mang tớnh ch t, ý ngh a khỏc nhau. V trong th i i ngy nay,
ỏm c i nh l k t qu c a m t tỡnh yờu ó m hoa k t trỏi, l hỡnh nh
mang giỏ tr v n húa truy n th ng v nhõn v n sõu s c trong tõm th c c a m i
con ng i.



7

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

OBO

OKS
.CO
M

1.1.3 C i h i trong phong t c t p quỏn c a ng i Vi t Nam
Trong i s ng th ng ngy, chỳng ta hay nh c n hai ch phong t c
lý gi i nh ng v n ta ph i lm m khụng c n bi t t i sao vỡ m i ng i u
lm nh v y. V y phong t c l gỡ? Phong cú ngh a l giú, t c l thúi
quen chung. V y phong t c l thúi quen lan r ng
.
Trong t i n Hỏn Vi t c a Nguy n V n Khụn, ụng nh ngh a phong t c
l thúi quen chung c a s ụng ng i t lõu i ỳc thnh khuụn kh nh t
nh. Qua nh ngh a trờn ta th y, phong t c t c l nh ng i u m m i ng i
v n theo t tr c t i nay v ó tr nờn thúi quen trong xó h i.
Nhỡn chung, cỏc thúi quen v t c l khụng ph i lỳc no c ng luụn luụn l hay
l t t. Cú thúi quen th i i ny l hay nh ng sang th i i sau ó khụng
cũn ý ngh a n a. Vỡ v y phong t c luụn luụn thay i theo th i gian d i s
tỏc ng c a i s ng b n thõn con ng i trong xó h i.
Nghe qua nh cú s mõu thu n khi núi t i i s ng b n thõn qua phong t c.
Th t ra, m c d u l thúi t c chung, nh ng phong t c v n ch u s nh h ng
b i nh ng sinh ho t trong cu c s ng hng ngy c a con ng i. V i th i gian
v s phỏt tri n xó h i, phong t c t p quỏn ó c sng l c r t nhi u, nh ng
t p t c l c h u mờ tớn d n d n b o th i, nh ng cỏi t t p trong truy n
th ng c b o t n v ngy cng phỏt huy phự h p v i nh n th c v s
phỏt tri n c a nhõn lo i. i n hỡnh l vi c ti n hnh nghi th c trong l c i
c a ta ngy x a v ngy nay. Ch xột v m t kinh t ta ó th y s khỏc bi t
gi a n n kinh t nụng nghi p lỳa n c v i n n kinh t ang trờn ng cụng
nghi p hoỏ, hi n i húa nh hi n nay. Cu c s ng trong th i i cụng nghi p
hoỏ khi n con ng i khụng cũn th i gian ch y theo nh ng phong t c quỏ
r m r v l c h u.


KI L

Hi n nay, v i nh p s ng ụ th n o nỏo nhi t, cú m y ai bi t c h t nh ng
phong t c c a a ph ng mỡnh ch ng núi n nh ng phong t c chung c a
c n c. Gi s nh vi c c i xin, ai ai c ng cho ú l vi c h tr ng c a c
i ng i nh ng khụng h n ai ai c ng bi t nú xu t phỏt t õu v m c ớch
c a vi c t ch c l c i nh m vo i u gỡ?
Hụn l c a n c ta tr c õy theo nghi th c c a Trung Hoa nh ng cú s thay
i ụi chỳt. Theo s sỏch thỡ nh ng nghi l ny do Nhõn Diờn, thỏi thỳ qu n
C u Chõn truy n sang Vi t Nam u tiờn. Khi trỡnh by v hụn l , ụng Thõn
Tr ng Hu cú vi t: ó l p hụn thỡ khụng l khụng thnh hụn. L
õy



8

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

chớnh l l do thỏi thỳ Nhõn Diờn truy n sang bu i ban u g m sỏu l ,
m nh danh l Chu Cụng l c l

c

OBO
OKS
.CO
M


L N p Thỏi: ụi bờn nh trai, nh gỏi ớnh c. Nh trai dựng con nh n
mang t i nh gỏi v i ý ngh a l ó ch n c n i. Vỡ theo t c l Trung Hoa
thỡ sau khi ngh hụn r i, nh trai mang sang nh gỏi m t c p nh n. S d
em chim nh n l vỡ chim nh n l loi chim r t chung tỡnh, khụng sỏnh ụi
hai l n. T ng truy n r ng loi chim nh n r t th o n, khi chỳng nú g p m i
thỡ kờu nhau n chung, v a lỳc tr ng thỡ khi n th no c ng cú m t con
tr ng v m t con mỏi m thụi. Khỏc v i cỏc lo i chim khỏc, chim nh n khi cú
m t con ch t thỡ m t con cũn l i c ng bu n r u m ch t theo. Sau ny, ng i
Trung Hoa no cũn theo c l thỡ ch dựng ng ng thay th cho chim
nh n.(Loi ng ng tuy ngụng nghờnh, nh ng r t chung tỡnh).
L V n Danh: l h i tờn v h c a cụ gỏi l gỡ?
h a hụn v i ai ch a?

c bao nhiờu tu i, ó cú

L N p Cỏt: Sau khi xem xột tu i v hai bờn gia ỡnh ng ý, thỡ bờn ng
trai s s m s a l ph m em sang nh gỏi c u hụn. Tựy theo nh giu thỡ l
quớ, cũn nghốo thỡ chỳt nh g i l.

KI L

L N p Ch ng: cũn g i l L N p T (ch ng ngh a l ch ng, T ngh a
l l a) l l em hng l a hay v t ph m quý giỏ n nh gỏi lm tang ch ng
cho s h a hụn ch c ch n, r i ch ch ngy c i dõu. õy l l quan tr ng
trong vi c hụn nhõn. Ngy c l , nh trai d n n nh gỏi l g m bỏnh,
trỏi, r u, tr, tr u cau. Nh gỏi nh n l c a nh trai em chia cho thõn
b ng quy n thu c bỏo tin m ng ( t nh thnh ngy ny cú kốm theo thi p
bỏo h ). Nh n l n h i t c l nh gỏi ó nh n h n vi c g con cho nh trai.
Sau ú, chng r ph i sờu t t nh v ch a c i, ngh a l vo nh ng d p t t
Nguyờn ỏn, t t oan Ng , nh ng ngy gi chớnh c a nh gỏi thỡ chng r

ph i cú l t i gia ỡnh nh v . Cú nhi u n i, chng r ph i t i r nh v
m t th i gian tr c khi lm l c i, nh ng ch trong th i kỡ ch a c i ny
thụi. Tuy nhiờn, nhi u chng trai ó sang r h n bờn v .
L Th nh K : l l xin nh ngy gi lm L C i, nh ng ngy gi c ng do
bờn trai nh, r i h i l i ý ki n bờn gỏi m thụi, song th no nh gỏi c ng tựy
ý bờn trai.
L Thõn Nghinh: cũn g i l L Nghờnh hụn,l ó c nh gỏi ng thu n
ngy gi ó nh c a bờn trai. Trong l ny cú l d n c i, nờn tr c khi n



9

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

KI L

OBO
OKS
.CO
M

nh l r c dõu nh gỏi th ng thỏch c i nh trai (v nh ng l nh gỏi
ũi, ụi khi nh trai khụng lo n i vỡ nh gỏi ó thỏch no ti n d n c i, no
trang s c, qu n ỏo cho cụ dõu, no l n, no xụi lm c m i h hng.
Sau khi ụi bờn nh trai, nh gỏi ó th a thu n v l thỏch c i, hai h n
nh ngy nghờnh hụn. Ngy ny th ng c ch n vo nh ng ngy c coi
l t t ngy theo õm l ch, nh ng ngy khụng xung, khụng k cỏc tu i
c a chỳ r cụ dõu. Th ng ng i ta kộn ngy hong o.
Ngy nghờnh hụn, nh trai mang l t i h nh gỏi. i u l m t ụng gi

c m h ng, th ng c kộn trong cỏc ụng gi ụng con v cú a v . S l a
ch n ny cú ý mong cho ụi tr bỏch niờn gia lóo, con chỏu hu , lm n
sung tỳc, n trờn ng i tr c.
Khi ỏm c i n g n ngừ nh gỏi, nh trai t lờn bỏnh phỏo. Lỳc y, ng
nh gỏi cú ng i ch ng dõy, nh t l cỏc tr em. Hai em hai bờn ng, m i
em c m m t u dõy, th ng k chi c t l ng i u. Nh trai ph i cho cỏc em
ti n chỳng b dõy i vỡ ng i ta kiờng vi c c t t dõy.
Trong nh ng ỏm c i long tr ng, cú nhi u nh by h ng ỏn trong ngừ
ún ỏm a r . Nh trai ph i t ng nh ng ng i by h ng ỏn m t mún ti n
v nh ng ng i ny, khi ỏm c i n th ng t phỏo m ng chỳ r .
Khi ỏm a r ó v t qua c l p ch ng dõy t i c ng nh cụ dõu, c a ngừ
l i úng. õy l t c úng c a, th ng do cỏc cụ em dõu ho c ng i nh lm,
nh trai ph i b ti n ra cho ng i m c a g i l ti n m c a.
ỏm a r ó vo trong nh.
l cựng v i ti n b c d n c i c t lờn
gi ng th . Nh gỏi i m l i thỏch c i, tuy m t ph n ó c nh trai
a t i t m y b a tr c nh gỏi lm c m i h hng.
l r i, nh gỏi
cho th p h ng chỳ r cựng cụ dõu lm l gia tiờn.
M i s khú kh n t ra b i l nghi v phong t c k t lỳc ch ng dõy cho n
khi h ng c th p lờn trờn gi ng th , ch c t ch ng t r ng chng trai
khụng n h nh ng s khú kh n ún cho c cụ dõu, v c ng ch ng t
s thi t tha th ng yờu v c a chỳ r .
Chỳ r v cụ dõu sau khi l bn th gia tiờn, m i ng i l b n l r i, ph i l
m ng b m v v cỏc b c trờn nh ụng b, c k v n u cỏc v ny cũn s ng.
Khi chỳ r l m ng, b m v th ng nhõn d p ny cho chng r nh c a,
ru ng n ng b ng cỏch trao v n t ho c a .
Sau khi lm l xong bờn nh gỏi, m t i di n nh trai, th ng l ng i nhi u
tu i thu c vo hng chỳ bỏc c a chỳ r ng lờn thay m t cho h nh trai xin
r c dõu v . Lỳc ny, cụ dõu ó y ph c ch nh t , trang i m v i m i n

trang c a mỡnh v s mang v nh ch ng t t c nh ng m ng, d n c i
dnh riờng cho cụ dõu nh qu n ỏo, ch n g i, ng trong nh ng chi c
r ng ph nhi u i u. Cỏc phu c i i nh ng chi c r ng ny i theo ỏm



10

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

KI L

OBO
OKS
.CO
M

đ a dâu. H nhà gái có m t s ng i đi theo cô dâu, trong s đó có các cô
ph dâu. Các ph dâu, phù r đ c ch n t các cô c u ch a l p gia đình.
B m cô dâu không đi theo con gái. Có n i, tr c khi cô gái r i kh i nhà
mình, bà m gài vào vi n áo c a cô chín chi c kim khâu. Th c ra, nh ng
chi c kim này dùng đ đ phòng m t ch ng phong.
C già ch hôn l i d n đ u đám đón dâu và đ t pháo tr c khi đám đón dâu
lên đ ng. i theo c già c m h ng là h nhà trai và h nhà gái. Khi t i nhà
trai, cô dâu ph i b c qua m t h a lò than h ng đ tr nh ng vía đ c ho c tà
ma ám nh cô trong lúc đi đ ng. Trong lúc đó, bà m ch ng ph i t m th i
lánh m t qua nhà hàng xóm mang theo bình vôi. i u này có ngh a là: m t
n i t ng m i đ n, n i t ng c ph i t m lánh m t.
Sau đó là l gia tiên bên nhà ch ng, c hai v ch ng cùng l . Xong l này, bà
m ch ng c ng đã tr v v i bình vôi. Bây gi l i đ n l m ng b m ch ng

và ông bà c k . Nhân d p l m ng c a cô dâu, ông bà b m đ u t ng cho cô
dâu món quà, th ng là ti n ho c đ n trang.
Sau đó m t vài ch em nhà ch ng l i đ a cô dâu đi l nhà th h ch ng. L
nhà th xong, cô dâu tr v nhà ch ng đ d l t h ng.
Trong l t h ng có đ h ng qu , xôi gà và m t c i tr u riêng.(C i tr u này
dành cho cô dâu, chú r chia nhau n). Cô dâu chú r qu tr c bàn th nghe
m t v cao niên đ c “v n t t h ng”. V n t t h ng đ c xong, cô dâu chú r
m i ng i b n l r i. Sau đó hai ng i u ng chung m t ly r u, m i ng i
n m t mi ng tr u, têm chung m t qu cao và m t mi ng tr u không. Trong
lúc h u ng r u, n tr u th ng có đ t pháo m ng.
Sau l t h ng là ti c dùng do nhà trai đãi nhà gái tr c khi nhà gái ra v . Cô
dâu l i nhà ch ng.
Nh v y ta th y r ng theo phong t c c i h i ngày tr c, vi c c i xin ph i
tr i qua khá nhi u nghi th c ph c t p. Nh ng hi n nay h u nh ch còn ph
bi n 3 “công đ an”: l d m ngõ, l n h i và l c i. Có th hi u nôm na:
d m ngõ là nhà trai đ n đ t v n đ chính th c v i nhà gái cho đôi trai gái
đ c phép ti n t i hôn nhân; l n h i là nhà trai mang l v t đ n nhà gái đ
xin t ch c đám c i, đ nh ngày c i; l c i bao g m l gia tiên, đ a đón
dâu, ti c m ng hai h .
V i nh ng c p cô dâu chú r nhà g n nhau thì th ng th c hi n đ c 3
“công đo n”. V i nh ng c p xa, nhi u khi hai bên gia đình th a thu n g p 2
l n h i và l c i làm m t. Khi nhà trai mang l v t đ n n h i là nhà gái
cho r c dâu, làm l gia tiên và t ch c ti c m ng ngay.
Do kinh t - xã h i ngày càng phát tri n, cu c s ng c a ng i dân ngày càng
n đ nh h n, nhu c u v đ i s ng tinh th n c ng đ c nâng cao. S phát tri n



11


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

OBO
OKS
.CO
M

c a cỏc ụ th khi n cho di n tớch, khụng gian nh cú h n; m t khỏc v i u
th cú s nh r ng, cỏc nghi l trong ti c c i ngy cng phong phỳ v sang
tr ng do ú ti c m ng ngy nay Thnh Ph H Chớ Minh h u nh c t
ch c cỏc nh hng t ch c ti c c i m t bu i ti c cú r t nhi u khỏch m i
n tham d n chỳc m ng cho h nh phỳc l a ụi, c ng nh n t n
h ng khụng khớ c a bu i ti c. Do ú, v i nhu c u phỏt tri n trong tỡnh hỡnh
kinh t xó h i ngy nay, cỏc nh hng c n c bi t quan tõm n ch t l ng
d ch v t ch c ti c c i c ng nh s hi lũng c a khỏch khi n tham d
ti c.
1.1.4 í ngh a c a vi c c

i xin trong i s ng xó h i

Trong cu c s ng ngy x a c ng nh ngy nay, ỏm c i chớnh l bi u hi n
c a n p s ng xó h i, c a n n v n húa dõn t c. Nú v a k th a truy n th ng
phong t c, t p quỏn c a dõn t c, v a c cỏch tõn ngy cng v n minh theo
s phỏt tri n c a th i i. Trong cỏc ỏm c i khụng th thi u tr u cau. Nú
t ng tr ng cho s g n bú b n ch t c a tỡnh anh em c ng nh lũng chung
th y s t son trong tỡnh c m v ch ng. C ng t ú, tr u cau mang ý ngh a
Mi ng tr u l u cõu chuy n. Bờn c nh ú l r u, g o, th t, bỏnh trỏi l s n
ph m c tr ng c a n n v n minh nụng nghi p lỳa n c. M i th nh v y
u cú ý ngh a nh t nh trong v n hoỏ c truy n Vi t Nam. Trong ngy c i,
ch ng nh ng cụ dõu, chỳ r , hai bờn cha m hoan h m c h hng n i ngo i,

b n bố, lng xúm u hõn hoan chỳc m ng h nh phỳc l a ụi.
Cú th kh ng nh r ng t lõu, vi c t ch c l c i ó l m t phong t c khụng
th thi u trong cu c s ng c ng ng, m ý ngh a xó h i c a nú th hi n
nhi u khớa c nh: kinh t , xó h i, o c, v n hoỏ.

KI L

L c i th ng l s ghi nh n quỏ trỡnh tr ng thnh c a ụi thanh niờn nam
n , sau quỏ trỡnh tỡm hi u. Nú kh ng nh xó h i ó th a nh n m t tỡnh yờu.
Hụn nhõn l s th ng nh t gi a tỡnh yờu v trỏch nhi m gi a hai ng i. Hụn
nhõn khụng c xõy d ng trờn c s c a tỡnh yờu l hụn nhõn khụng cú o
c.
L c i l s cụng b tr c d lu n xó h i sau quỏ trỡnh hỡnh thnh th t c
ng ký k t hụn. S ra i c a m t gia ỡnh m i cú m t ý ngh a r t quan
tr ng i v i xó h i.
L c i cũn l s h p m t c a hai h v b n bố thõn thớch m ng cho h nh
phỳc l a ụi.
i v i ỏm c i, con ng i cú c h i g p g , ti p xỳc, lm



12

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

OBO
OKS
.CO
M


quen v i nhau, t ng c ng giao ti p, m r ng các m i quan h xã h i.
n
v i đám c i là đ n v i m t sinh ho t v n hố lành m nh khơng th thi u
trong cu c s ng m i con ng i và c c ng đ ng.
M t s l th c trong c i xin xét khía c nh nào đó đúng c ng th hi n đ c
ý ngh a nh t đ nh. L gia tiên b c l truy n th ng ln lý đ o đ c nh hi u đ
v i t tiên, trân tr ng tình c m v ch ng, có trách nhi m v i làng xóm q
h ng.Hình nh cơ dâu dun dáng trong tà áo dài truy n th ng c a nh ng
đám c i x a v n ln đ c m i ng i ca ng i và trân tr ng. Nó th hi n
đ c tính dân t c c a phong t c Vi t Nam. Và c ng trong hơn l , s chân
thành, sâu s c c a tình u đơi l a đ c th hi n qua các t c l c truy n. ó
là l i kh n nguy n (l th nguy n) c a cơ dâu chú r tr c gia tiên hai h ,
kèm theo là s trao k v t nh trao nh n c i, h a h n n v i nhau cho đ n
“mãn chi u x bóng”… T t c đ u nh m đánh d u m t s chín mu i c a tình
u đ d n t i hơn nhân
Chính vì nh ng ý ngh a trên mà chúng ta có câu “ ã l p hơn thì khơng l
khơng thành hơn”. Và l c i đ c xem nh ngày tr ng đ i c a đ i ng i,
trong đó ch t l ng t ch c ti c c i các nhà hàng đang r t đ c th c
khách quan tâm trong th i đ i nhu c u phát tri n nh ngày nay.

1.2 C s lý thuy t v ch t l
1.2.1 Khái ni m v ch t l

ng d ch v

ng d ch v

Trong xu th hi n nay, h at đ ng c a ngành d ch v ngày càng phát tri n và
chi m u th trong n n kinh t qu c dân. Khơng ph i ng u nhiên mà các n c
có n n kinh t phát tri n trên th gi i l i quan tâm đ n vi c t ng d n t tr ng

c a ngành d ch v , mà ch y u đây là ngu n l i nhu n kh ng l đóng góp
vào s n ph m qu c gia.

KI L

1.2.1.1 Khái ni m v d ch v

D ch v trong kinh t h c, đ c hi u là nh ng th t ng t nh hàng hóa
nh ng là phi v t ch t. D ch v có các đ c tính sau:
̶Tính đ ng th i, khơng th tách r i : s n xu t và tiêu dùng d ch v x y ra
đ ng th i. Thi u m t này thì s khơng có m t kia,
̶Tính ch t khơng đ ng nh t: khơng có ch t l ng đ ng nh t, vì d ch v b t
ngu n t s khác nhau v tính ch t tâm lý, trình đ c a t ng nhân viên, ngồi
ra còn ch u s đánh giá c m tính c a t ng khách hàng



13

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

OBO
OKS
.CO
M

Tớnh vụ hỡnh: Khụng cú hỡnh hi rừ r t, khụng th th y tr c khi tiờu dựng
do ú r t khú hi u c c m nh n c a khỏch hng i v i ch t l ng d ch v
Tớnh khụng l u tr c: khụng l p kho l u tr nh hng húa h u hỡnh
c.

D ch v c nh ngh a theo tiờu chu n ISO 9004: D ch v l k t qu mang
l i nh cỏc h at ng t ng tỏc gi a ng i cung c p v khỏch hng, c ng nh
nh cỏc h at ng c a ng i cung c p ỏp ng nhu c u khỏch hng.
Nh v y, quan ni m v d ch v c a doanh nghi p s hỡnh thnh nờn cỏc m i
t ng tỏc qua l i gi a doanh nghi p v khỏch hng. Nờn quan ni m r ng d ch
v ch l em n cho khỏch hng nh ng th m h c n, doanh nghi p s cú
th t mỡnh a vo th k t khi cú khỏch hng ũi h i i u gỡ ú m doanh
nghi p khụng th ỏp ng c. Ng c l i, n u hi u khỏi ni m v d ch v
m t gúc r ng h n, bao g m nhi u nhu c u tr u t ng khỏc nhau, doanh
nghi p s luụn em n cho khỏch hng m t d ch v ỳng v i mong i c a
h .
B ng cỏch ỏp ng nh ng nhu c u tr u t ng c a khỏch hng nh l ng nghe
khỏch hng, thụng c m, chia s khi h g p ph i v n khú kh n hay em n
cho khỏch hng nhi u s l a ch n khỏc nhau khi khụng th ỏp ng chớnh xỏc
cỏi m h c n, doanh nghi p cú th b xa cỏc i t ng c nh tranh trong cu c
ua v ch t l ng ph c v . M i khỏch hng khi giao d ch v i doanh nghi p,
h th ng ỏnh giỏ cao ch t l ng d ch v c a doanh nghi p.
1.2.1.2 Khỏi ni m v ch t l

ng

KI L

Ch t l ng l m t khỏi ni m quỏ quen thu c v i loi ng i ngay t nh ng
th i c i. Khỏi ni m ch t l ng xu t phỏt t Nh t B n v tr thnh y u t
quan tõm hng u c a nh ng ngnh s n xu t v t ch t v a h ng n tớnh
h u d ng v ti n l i c a s n ph m, v a gi m thi u nh ng lóng phớ trong
quy trỡnh s n xu t.
Hng lo t thuy t qu n lý ch t l ng n i ti ng ra i nh Qu n lý ch t l ng
ton di n (TQM Total Quality Management), thuy t v a ỳng lỳc (JIT

Just In Time), Thuy t C i Ti n (Kaizen), c cỏc nh s n xu t n i ti ng
c a Nh t B n nh t p on Toyota, Honda, ỏp d ng h ng n s hon
thi n v ch t l ng s n ph m b ng cỏch lm ỳng ngay t nh ng chi ti t u
tiờn Do the right thing at the first time. Nh ng lý thuy t tuy t h o ny
c xem nh m t s i m i trong phong cỏch qu n lý v ó nhanh chúng
c lan truy n v ng d ng nh ng khu v c cú n n kinh t n ng ng v
phỏt tri n th gi i.



14

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

OBO
OKS
.CO
M

Theo t ch c Qu c t v tiờu chu n húa ISO, trong d th o DIS 9000:2000 ó
a ra nh ngh a:ch t l ng l kh n ng c a t p h p cỏc c tớnh c a m t
s n ph m, h th ng hay quỏ trỡnh ỏp ng cỏc yờu c u c a khỏch hng v
cỏc bờn cú liờn quan
T nh ngh a trờn ta rỳt ra m t s c i m c a ch t l ng nh :
Ch t l ng c o b i s th a món nhu c u. N u m t s n ph m vỡ lý do
no ú m khụng c nhu c u ti p nh n thỡ b coi l ch t l ng kộm, m c dự
trỡnh cụng ngh ch t o ra s n ph m ú cú th r t hi n i.
Do ch t l ng c o b i s th a món nhu c u, m nhu c u luụn luụn bi n
ng nờn ch t l ng c ng luụn luụn bi n ng theo th i gian, khụng gian,
i u ki n s d ng.

Khi ỏnh giỏ ch t l ng c a m t i t ng, ta ch xột n m i c tớnh c a
i t ng cú liờn quan n s th a món nh ng nhu c u c th . Cỏc nhu c u
ny khụng ch t phớa khỏch hng m cũn t cỏc bờn cú liờn quan nh cỏc yờu
c u mang tớnh phỏp ch , nhu c u c a c ng ng xó h i.
Nhu c u cú th c cụng b rừ rng d i d ng cỏc quy nh, tiờu chu n
nh ng c ng cú nh ng nhu c u khụng th miờu t rừ rng, khỏch hng ch cú
th c m nh n chỳng, ho c cú khi ch phỏt hi n c trong quỏ trỡnh s d ng.
1.2.1.3 Mụ hỡnh ch t l

ng d ch v

Khi ngnh d ch v ngy cng phỏt tri n thỡ Ch t l ng d ch v c n ph i
c chỳ tr ng v u t nghiờn c u. Hi n nay tuy v n ch a th ng nh t gi a
cỏc nh nghiờn c u v ch t l ng d ch v , nh ng h u nh cỏc quan i m u
nhỡn nh n r ng ch t l ng d ch v cú m i quan h m t thi t v i s hi lũng
c a khỏch hng (Cronin &Taylor, 1992); v ch t l ng d ch v s l th c o
cho d ch v k v ng c a khỏch hng (Lewis & Booms, 1982).

KI L

Ch t l ng c a nh ng s n ph m h u hỡnh cú th o l ng c thụng qua
nh ng quy nh c th rừ rng v cỏc tiờu chu n nh hỡnh dỏng, mu s c, ch t
li u, thỡ ch t l ng d ch v l i tr u t ng h n vỡ nh ng tớnh ch t c thự
c a nú nh tớnh khụng th tỏch r i, tớnh vụ hỡnh, tớnh khụng ng nh t v tớnh
khụng l u tr c.
i v i ngnh d ch v vi c ỏnh giỏ ton di n s hi lũng c a khỏch hng i
v i ch t l ng d ch v l vụ cựng khú kh n do nh ng tớnh ch t c thự riờng
bi t c a d ch v . G n nh l m t quy lu t, vo mựa cao i m nhu c u v ch t
l ng d ch v cú m i quan h t l ngh ch v i nhau, i u ny ng ngh a v i




15

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

OBO
OKS
.CO
M

nhu c u t ng cao thỡ ch t l ng d ch v l i cú th b gi m sỳt. V m i quan h
t l ngh ch ny lm m t th ng b ng trong cung ng d ch v v s mong i
c a khỏch hng. S cõn b ng c a ch t l ng d ch v l m t trong nh ng k
v ng c a khỏch hng, ng th i c ng l i u m cỏc nh qu n lý c n ph i
quan tõm v cú s u t ỳng m c.
Cú nhi u quan i m cho r ng s hi lũng c a khỏch hng cú th bi u hi n qua
s t ng tr ng doanh thu. Xột v ph ng di n kinh doanh, s t ng tr ng
doanh thu th hi n s phỏt tri n c a m t t ch c.Nh ng v i nh ng tớnh ch t
c thự c a ngnh d ch v t ch c ti c c i thỡ n u ch nhỡn vo k t qu kinh
doanh ỏnh giỏ s hi lũng c a khỏch hng, nh qu n lý s khụng cú cỏi
nhỡn t ng th v b ng ch ng xỏc th c v c m nh n c a khỏch hng, ng
th i khụng th nh n bi t c nh ng thi u sút trong d ch v v xu h ng thay
i trong nhu c u c a khỏch hng.
Parasuraman & ctg (1985) l nh ng ng i tiờn phong trong nghiờn c u ch t
l ng d ch v . Thnh cụng c a nghiờn c u t o ph ng ti n t phỏ giỳp cỏc
nh kinh doanh cú c k t qu ch t l ng d ch v c a h thụng qua vi c
nghiờn c u ỏnh giỏ c a khỏch hng - ng i s d ng d ch v . Thang o
SERVQUAL c ghộp t 2 t SERVice - D ch v v QUALity - Ch t
l ng, c khỏ nhi u nh nghiờn c u ỏnh giỏ l khỏ ton di n

(Svensson,2002).
Theo nghiờn c u c a Parasuraman & Ctg (1988) ó cho ra i thang o ch t
l ng d ch v (Thang o SERVQUAL) v i 21 bi n quan sỏt thu c 5 nhúm
thnh ph n c a ch t l ng d ch v (B ng 1.1).
B ng 1.1: Thang o Servqual

KI L

Nhúm m c tin c y: o l
ó ra v i 5 bi n quan sỏt:

ng m c th c hi n cỏc ch

ng trỡnh d ch v

1. Khi cụng ty XYZ h a s th c hi n i u gỡ ú vo kho ng th i gian xỏc
nh, thỡ cụng ty s th c hi n
2. Khi b n g p v n , cụng ty XYZ th hi n s quan tõm chõn thnh
trong gi i quy t v n .
3. Cụng ty XYZ th c hi n d ch v ỳng ngay l n u tiờn
4. Cụng ty XYZ cung c p d ch v ỳng vo th i i m m cụng ty h a s
th c hi n



16

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

5. Cụng ty XYZ thụng bỏo cho khỏch hng khi no d ch v s

hi n

c th c

OBO
OKS
.CO
M

Nhúm m c ỏp ng: o l ng kh n ng th c hi n cỏc d ch v k p th i v
ỳng h n v i 3 bi n quan sỏt:
1. Nhõn viờn cụng ty XYZ ph c v b n nhanh chúng, ỳng h n
2. Nhõn viờn cụng ty XYZ luụn luụn s n sng giỳp b n
3. Nhõn viờn cụng ty XYZ khụng bao gi t ra quỏ b n r n khụng ỏp
ng yờu c u c a b n.
Nhúm n ng l c ph c v : o l ng kh n ng t o s tin t
n v d ch v cho khỏch hng v i 4 bi n quan sỏt:

ng v an tõm c a

1. Hnh vi c a nhõn viờn trong cụng ty XYZ ngy cng t o s tin t ng
iv ib n
2. B n c m th y an ton khi th c hi n giao d ch v i cụng ty XYZ
3. Nhõn viờn trong cụng ty XYZ bao gi c ng t ra l ch s , nhó nh n v i
b n
4. Nhõn viờn trong cụng ty XYZ ki n th c tr l i cỏc cõu h i c a
b n
Nhúm m c ng c m: o l ng kh n ng quan tõm, thụng c m v ch m
súc t ng cỏ nhõn khỏch hng v i 4 bi n quan sỏt:


KI L

1. Cụng ty XYZ th hi n s quan tõm n cỏ nhõn b n
2. Cụng ty XYZ cú nh ng nhõn viờn th hi n s quan tõm n cỏ nhõn
b n
3. Cụng ty XYZ th hi n s chỳ ý c bi t n nh ng quan tõm nhi u
nh t c a b n
4. Nhõn viờn trong cụng ty XYZ hi u c nh ng nhu c u c bi t c a
b n
Nhúm ph ng ti n v t ch t h u hỡnh: o l ng m c h p d n, hi n i
c a cỏc trang thi t b v t ch t, gi ph c v thớch h p, c ng nh trang ph c c a
cỏc nhõn viờn ph c v v i 5 bi n quan sỏt:
1. Cụng ty XYZ cú trang thi t b hi n i
2. C s v t ch t c a cụng ty XYZ trụng r t h p d n
3. Nhõn viờn c a cụng ty XYZ cú trang ph c g n gng, l ch s



17

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

4. Các ph ng ti n v t ch t trong ho t đ ng d ch v r t h p d n t i công
ty XYZ
5. Công ty XYZ có th i gian giao d ch thu n ti n

OBO
OKS
.CO
M


Nghiên c u c a Parasuraman (1985) cho r ng ch t l ng d ch v là kho ng
cách gi a k v ng c a khách hàng v d ch v mà h đang s d ng v i c m
nh n th c t v d ch v mà h h ng th . Các nhà nghiên c u này đ a ra mô
hình 5 kho ng cách ch t l ng d ch v .

KI L

Hình 1.1: Mô hình 5 kho ng cách ch t l

Ngu n: Parasuraman & Ctg (1985:44)

ng d ch v :



18

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

OBO
OKS
.CO
M

Kho ng cách th nh t: xu t hi n khi k v ng c a khách hàng v ch t l ng
d ch v có s khác bi t v i c m nh n c a nhà qu n tr d ch v . S khác bi t
này đ c hình thành do cơng ty d ch v ch a tìm hi u h t nh ng đ c đi m
nào t o nên ch t l ng d ch v , và có nh ng nh n đ nh v k v ng c a khách
hàng ch a đúng th c t .

Kho ng cách th hai: xu t hi n khi cơng ty d ch v g p khó kh n trong vi c
xây d ng nh ng tiêu chí ch t l ng d ch v sao cho phù h p v i nh ng nh n
đ nh v k v ng d ch v c a khách hàng. S cách bi t v tiêu chí này là do
c u v d ch v t ng cao trong nh ng mùa cao đi m làm cho các cơng ty d ch
v khơng đáp ng t t nhu c u khách hàng.
Kho ng cách th ba: chính là s khác bi t gi a ch t l ng d ch v cung c p
th c t v i nh ng tiêu chí ch t l ng d ch v mà cơng ty đ a ra. Kho ng cách
này liên h tr c ti p đ n n ng l c ph c v c a nhân viên, b i vì khơng ph i
lúc nào t t c các nhân viên đ u có th hồn thành h t t t c các tiêu chí ch t
l ng d ch v mà cơng ty đ a ra.
Kho ng cách th t : bi u hi n cho s khác bi t v nh ng h a h n trong các
ch ng trình qu ng cáo khuy n m i v i nh ng thơng tin th c t v d ch v
cung c p mà khách hàng nh n đ c. Nh ng h a h n qua các ch ng trình
truy n thơng có th gia t ng k v ng c a khách hàng nh ng c ng s làm gi m
s hài lòng v ch t l ng mà khách hàng c m nh n nh ng đi u nh n đ c
khơng đúng v i nh ng gì mà cơng ty d ch v đã h a. Ngh a là kho ng cách
này xu t hi n khi có s so sánh ch t l ng mà khách hàng c m nh n đ c v i
nh ng thơng tin d ch v đã đ c truy n t i đ n h .

KI L

Kho ng cách th n m: chính là kho ng cách ch t l ng d ch v c a cơng ty.
Ch t l ng d ch v đ c coi là hồn h o khi kho ng cách th n m này b ng
0.
Kho ng cách th n m chính là ch t l ng d ch v c a cơng ty và kho ng cách
này ph thu c vào s bi n thiên c a các kho ng cách 1,2,3, và 4. C i ti n ch t
l ng d ch v là t i thi u hóa kho ng cách 5, đi u này đ ng ngh a v i vi c t i
thi u hố các kho ng cách còn l i. Ch t l ng d ch v trong cơng ty xác đ nh
b ng hàm s :


Kho ng cách 5=f(kho ng cách 1, kho ng cách 2, kho ng cách 3, kho ng cách 4)



19

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

cc m

OBO
OKS
.CO
M

Parasuraman & Ctg lỳc u nghiờn c u r ng ch t l ng d ch v
nh n b i khỏch hng c hỡnh thnh b i 10 thnh ph n, ú l:
1.
tin c y (reliability)
2. Kh n ng ỏp ng (responsiveness)
3. N ng l c ph c v (competence)
4. Ti p c n (access)
5. L ch s (courtesy)
6. Thụng tin (communication)
7. Tớn nhi m (credibility)
8.
an ton ( security)
9. Hi u bi t khỏch hng (understanding customer)
10.Ph ng ti n h u hỡnh (tangibles)


Mụ hỡnh 10 thnh ph n c a ch t l ng d ch v cú th bao quỏt h t m i khớa
c nh c a m t d ch v , nh ng l i ph c t p trong vi c o l ng, mang tớnh lý
thuy t, v cú nhi u thnh ph n khụng t giỏ tr phõn bi t. Do ú cỏc nh
nghiờn c u ó nhi u l n ki m nh mụ hỡnh ny v i n k t lu n l ch t
l ng d ch v bao g m 5 thnh ph n c b n, ú l:
1.
tin c y (reliability): th hi n qua kh n ng th c hi n d ch v phự
h p v ỳng th i h n ngay l n u tiờn.
2. Kh n ng ỏp ng (responsiveness): th hi n s nhi t tỡnh giỳp
khỏch hng, c ng nh cung ng d ch v nhanh chúng.
3. S b o m (assurance): th hi n qua trỡnh chuyờn mụn, thỏi
l ch s , ni m n v t o s tin t ng cho khỏch hng.
4. S ng c m (empathy): th hi n s quan tõm ch m súc n t ng cỏ
nhõn khỏch hng.
5. Ph ng ti n v t ch t h u hỡnh (tangibles): th hi n qua ngo i hỡnh,
trang ph c c a nhõn viờn, v cỏc trang thi t b ph c v cho d ch v .

KI L

Tuy cú khỏ nhi u tranh c i v s l ng thnh ph n ỏnh giỏ, nh ng sau hng
lo t nghiờn c u v ki m nh thỡ 5 thnh ph n ny v n c xem l n gi n
v y . V i m i thnh ph n, Parasuraman thi t l p nhi u bi n quan sỏt
o l ng ỏnh giỏ c a khỏch hng theo thang i m Likert. V ụng c ng cho
r ng v i t ng lo i hỡnh d ch v v t ng tớnh ch t nghiờn c u khỏc nhau thỡ s
l ng bi n quan sỏt c ng khỏc nhau.
1.2.2 M i quan h gi a ch t l

ng d ch v v s hi lũng c a khỏch hng

Trong l nh v c kinh doanh s tho món nhu c u c a khỏch hng luụn l m i

quan tõm hng u c a cỏc nh kinh doanh.



20

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

OBO
OKS
.CO
M

Có nhi u quan đi m khác nhau v m c đ th a mãn c a khách hàng. Theo
Bachelet, 1995; Oliver, 1997 thì s th a mãn đ c gi i thích nh là m t ph n
ng mang tính c m xúc c a khách hàng v m t s n ph m hay d ch v d a
trên nh ng kinh nghi m cá nhân. Philip Kotler, 2001 cho r ng “ S th a mãn
là m c đ tr ng thái c m giác c a m t ng i b t ngu n t vi c so sánh k t
qu thu đ c t s n ph m hay d ch v v i nh ng k v ng c a ng i đó”.
Thông th ng các nhà kinh doanh d ch v th ng cho r ng ch t l ng d ch
v và s th a mãn nhu c u khách hàng là đ ng nh t. Tuy nhiên nhi u nghiên
c u cho th y ch t l ng d ch v và s th a mãn nhu c u khách hàng là hai
khái ni m phân bi t. S th a mãn khách hàng là m t khái ni m t ng quát ch
s hài lòng c a khách hàng khi s d ng s n ph m hay d ch v trong khi ch t
l ng d ch v t p trung vào nh ng thành ph n c th c a d ch v (Zeithaml &
Bitner, 2000).
Nhi u nghiên c u đã ki m đ nh và ch ng minh m i quan h gi a ch t l ng
d ch v và s th a mãn c a khách hàng (Cronin & Taylor, 1992; Spreng &
Mackoy, 1996). Song r t ít nghiên c u t p trung vào vi c ki m đ nh m c đ
gi i thích c a các thành ph n ch t l ng d ch v đ i v i s th a mãn c a

khách hàng, đ c bi t trong nh ng ngành d ch v c th (Lassar & Ctg, 2000).

KI L

tài nghiên c u khoa h c c a Nguy n ình Th và nhóm gi ng viên tr ng
đ i h c Kinh T TPHCM tháng 7 n m 2003 v “ o l ng ch t l ng vui
ch i gi i trí ngòai tr i t i TPHCM” đã đ a ra mô hình và ki m đ nh gi thuy t
v m i quan h gi a 5 thành ph n ch t l ng d ch v c a thang đo
SERVQUAL và m c đ th a mãn c a khách hàng.


×