Xây dựng các cơ sở khoa học phục vụ việc quy hoạch hệ thống thoát nước thị
xã Trà Vinh phù hợp với định hướng phát triển đô thị loại 3
CHƯƠNG V
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THỊ XÃ TRÀ
VINH
V.1 PHÂN KHU CHỨC NĂNG
Thị xã Trà Vinh được phân khu thành các khu chức năng nằm theo vị trí như sau:
Khu trung tâm chính trị
Trung tâm chính trị bám theo đường Phạm Thái Bường là đường chính khu
trung tâm. Theo quy hoạch sẽ từng bước cải tạo trục đường Điện Biên Phủ nối với
trục Phạm Thái Bường thành trục đô thị nối trung tâm cũ của thị xã với trung tâm
phát triển là trục Nguyễn Đáng.
Trung tâm thương mại và dịch vụ
Trung tâm thương nghiệp và dịch vụ chính được xác định xung quanh chợ,
trung tâm hiện nay bao gồm: chợ và mạng lưới các phố chợ.
Trung tâm giáo dục đào tạo
Khu giáo dục đào tạo nằm phía Đông sông Trà Vinh, hiện đã lập dự án
xây dựng trung tâm giáo dục thường xuyên, trường dạy nghề và trường trung học
y tế. Dự kiến dành khoảng 8-10ha tại phường 5 khi xây dựng thêm các cơ sở đào
tạo khác.
Trung tâm y tế
Trong tương lai xây dựng thêm 1 trung tâm y tế thị xã để đáp ứng nhu cầu
nhân dân thị xã và giảm áp lực phục vụ của bệnh viện tỉnh. Củng cố các cơ sở y
tế cấp phường.
Trung tâm công viên- văn hoá- thể thao
Dự kiến xây dựng công viên ở phía Bắc, phía Nam và công viên kết hợp
các công trình thể thao- văn hoá tại khu đô thị mới phía Đông xã Hoà Thuận.
GVHD: Th.S Vương Quang Việt & Th.S Hoàng Thị Mỹ Lợi
SVTH: Lâm Thò Thu Giang
60
Xây dựng các cơ sở khoa học phục vụ việc quy hoạch hệ thống thoát nước thị
xã Trà Vinh phù hợp với định hướng phát triển đô thị loại 3
Khu công nghiệp trung tâm
Là khu công nghiệp Long Đức với diện tích 120,6 ha nằm ở ấp Vónh Tiến
và ấp Vónh Hưng xã Long Đức thị xã Trà Vinh.
Khu nhà ở
Gồm khu nhà ở nằm trong nội đô, khu nhà ở hiện hữu cải tạo và khu nhà ở
mới.
V.2 LƯU VỰC THOÁT NƯỚC
Lưu vực thoát nước của thị xã được chia ra làm 4 khu vực:
Khu trung tâm (bao gồm: khu trung tâm chính trị, khu trung tâm thương mại và
khu nhà ở) khoảng 1500ha.
Tại khu trung tâm thị xã , khu vực dọc tuyến đường Ngô Quyền, khu vực
dọc tuyến đường Quang Trung và khu vực mới xây dựng: nước thải sẽ được tập
trung thu theo hệ thống cống đưa về trạm bơm đặt ở phía Bắc thị xã.
Tại khu vực chợ (tính từ đường Hùng Vương về phía Nam), nước thải sẽ
được thu về trạm bơm nước thải ở phía Nam thị xã.
Khu phía Bắc thị xã
Tính từ trung tâm thị xã lên phía Bắc giáp khu công nghiệp trung tâm. Các
tuyến cống này sẽ được xây dựng đấu nối với các tuyến chính của trung tâm thị
xã. Nước thải từ khu vực này sẽ được thu theo hệ thống cống chính và dẫn về
trạm bơm nước thải phía Bắc thị xã. Riêng nước thải khu công nghiệp Long Đức
sau khi xử lý sẽ được xả vào hệ thống thoát nước của thị xã.
Khu vực phía Nam thị xã
Đây là khu đô thị mới đã và đang được hình thành, chưa có hệ thống thoát
nước. Mục tiêu của dự án là thiết kế hệ thống thoát nước thu toàn bộ nước thải
của khu vực này và một phần nước thải của khu trung tâm (từ đường Hùng Vương
và phía Nam thị xã) về trạm bơm nước thải phía Nam thị xã.
GVHD: Th.S Vương Quang Việt & Th.S Hoàng Thị Mỹ Lợi
SVTH: Lâm Thị Thu Giang
61
Xây dựng các cơ sở khoa học phục vụ việc quy hoạch hệ thống thoát nước thị
xã Trà Vinh phù hợp với định hướng phát triển đô thị loại 3
Khu vực ngoại thị (phía Tây Bắc đường Nguyễn Thị Minh Khai):
Toàn bộ số nước thải khu vực này sẽ được thu theo hệ thống thoát nước
riêng đặt song song với hệ thống thoát nước mưa và được dẫn về một trạm bơm
nước thải đặt tại khu công nghiệp Long Đức. Nước thải sau xử lý được xả ra sông
Cổ Chiên.
V.3 NGUYÊN TẮC VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC
- Do đặc điểm địa hình của thị xã Trà Vinh là tương đối bằng phẳng, có cốt chênh
lệch không đáng kể từ 1,8 – 2,2m. Trong thiết kế tận dụng tối đa khả năng tự
chảy từ cao xuống thấp.
- Đặt cống đảm bảo nguyên tắc hiệu quả kinh tế: chiều dài của cống nhỏ nhất,
tránh đặt cống quá sâu, số lượng trạm bơm cục bộ ít nhất.
- Dựa vào số liệu thủy văn của sông Trà Vinh, lựa chọn mực nước tính toán hợp
lý, tính toán theo chế độ làm việc bình thường và chế độ làm việc bất lợi.
- Nước thải được thu theo các tuyến cống chính và đổ về trạm bơm (trạm xử lý)
của thị xã, được đặt ở vị trí thấp nhất so với địa hình của thị xã nhưng không ngập
lụt, cuối hướng gió về mùa hè, cuối nguồn nước, đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh,
xa khu dân cư và các xí nghiệp tối thiểu là 500m.
V.4 PHƯƠNG ÁN THOÁT NƯỚC
Trên nguyên tắc triệt để tận dụng độ dốc địa hình, tận dụng các đường tụ thủy để
vạch tuyến cống. Ta có 2 phương án để vạch mạng lưới như sau:
V.4.1 Phương án 1
Phương án này ta sử dụng hệ thống cống chung để thu nước, nước thải sinh
hoạt và nước mưa sẽ được thu theo các tuyến chính: tuyến Quang Trung, Lý Tự
Trọng, Nam Kỳ Khởi Nghóa, Độc Lập, Phạm Hồng Thái, Trần Quốc Tuấn, Trần
Phú, Nguyễn Đáng, Bạch Đằng… chung sau đó dẫn về 1 trạm bơm, trạm xử lý đặt
ở phía Bắc thị xã có công suất 15000 m3/ngày.đêm bên cạnh sông Long Bình.
GVHD: Th.S Vương Quang Việt & Th.S Hoàng Thị Mỹ Lợi
SVTH: Lâm Thị Thu Giang
62
Xây dựng các cơ sở khoa học phục vụ việc quy hoạch hệ thống thoát nước thị
xã Trà Vinh phù hợp với định hướng phát triển đô thị loại 3
V.4.2 Phương án 2
Phương án này ta sử dụng hệ thống thoát nước riêng để thu nước.
Nước bẩn trong khu vực thị xã sẽ được thu theo hệ thống các cống nhánh đặt hai
bên đường sau đó được dẫn ra các cống chính. Toàn bộ nước thải sẽ được thu gom
và được đưa về hai trạm xử lý có công suất 15000 m 3/ng.đêm và 6400 m3/ng.đêm
ở phía Bắc và phía Nam thị xã sát sông Long Bình.
V.5 SO SÁNH 2 PHƯƠNG ÁN
Phương án 1
Ưu điểm
- Tổng chiều dài đường ống chính ngắn hơn phương án 2.
- Giá thành xây dựng và cải tạo hệ thống là nhỏ nhất.
- Tận dụng được hệ thống thoát nước chung hiện có.
- Đáp ứng được nhu cầu thoát nước trước mắt của thị xã trong một vài năm tới.
Nhược điểm
- Do đặc điểm khí hậu của thị xã Trà Vinh là 6 tháng mùa mưa và 6 tháng mùa
khô nên với hệ thống thoát nước chung thì khả năng thoát nước trong mùa khô là
khó vì chiều cao lớp nước trong cống không đủ khả năng cuốn trôi cặn.
- Việc thu gom nước thải khó khăn dẫn đến việc đưa ra dây chuyền xử lý nước
thải phức tạp, tốn kém.
- Trong mùa mưa, lượng nước thoát trong cùng một hệ thống gồm cả nước mưa và
nước thải sinh hoạt nên việc thu gom và xử lý sẽ dẫn đến không đủ thời gian để
làm sạch, mà xả nước thải và nước mưa ra thẳng nguồn sẽ gây ảnh hưởng đến
môi trường không khí và môi trường nước sông Long Bình.
Phương án 2
Ưu điểm
GVHD: Th.S Vương Quang Việt & Th.S Hoàng Thị Mỹ Lợi
SVTH: Lâm Thò Thu Giang
63
Xây dựng các cơ sở khoa học phục vụ việc quy hoạch hệ thống thoát nước thị
xã Trà Vinh phù hợp với định hướng phát triển đô thị loại 3
- Đảm bảo tốt điều kiện vệ sinh cũng như môi trường của thị xã cả trong mùa
mưa và mùa khô.
- Vẫn tận dụng được hệ thống thoát nước hiện có để cải tạo và nâng cấp hệ thống
thoát nước mưa.
- Đáp ứng được nhu cầu thoát nước trước mặt cũng như lâu dài của thị xã.
- Giải quyết được vấn đề ngập úng trong mùa mưa.
- Vấn đề thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp vẫn đảm bảo dẫn đến việc đưa
ra dây chuyền xử lý đơn giản hơn.
Nhược điểm
- Vấn đề quản lý khó khăn hơn.
- Giá thành xây dựng cho hệ thống thoát nước là lớn hơn.
- Tổng chiều dài đường ống lớn hơn.
Từ 2 phương án đưa ra ở trên sau khi nghiên cứu các chỉ tiêu thiết kế, ưu nhược
điểm của từng phương án và phương án chọn là phương án 2.
V.6 GIẢI PHÁP THOÁT NƯỚC
Đối với nước thải sinh hoạt:
- Toàn bộ nước thải khu trung tâm sẽ được thu về 2 trạm bơm nước thải đặt ở phía
Bắc thị xã có công suất 6400 m 3/ng.đêm và phía Nam thị xã có công suất 15000
m3/ng.đêm cạnh sông Long Bình.
Các tuyến mương cống trong khu vực trung tâm sẽ sử dụng cống tròn bê tông cốt
thép (BTCT) có B = 200 - 500mm.
- Khu vực phía Bắc thị xã : nước thải từ khu vực này sẽ được thu gom theo hệ
thống cống chính và dẫn về trạm bơm phía Bắc thị xã (công suất 6400
m3/ng.đêm), bơm xả ra sông Long Bình. Riêng nước thải khu công nghiệp Long
Đức sẽ được xử lý riêng sau đó xả thẳng ra sông Cổ Chiên. Các tuyến cống chính
này sẽ được xây dựng đấu nối với các tuyến chính của khu trung tâm thị xã.
GVHD: Th.S Vương Quang Việt & Th.S Hoàng Thị Mỹ Lợi
SVTH: Lâm Thị Thu Giang
64
Xây dựng các cơ sở khoa học phục vụ việc quy hoạch hệ thống thoát nước thị
xã Trà Vinh phù hợp với định hướng phát triển đô thị loại 3
- Khu vực phía Nam thị xã : đây là khu đô thị mới đã và đang được hình thành,
chưa có hệ thống thoát nước. Là khu có giồng đất cao hơn so với khu đất trung
tâm. Do vậy nước thải khu vực này sẽ được thu và dẫn về phía khu trung tâm, sử
dụng cống tròn BTCT là ống chính thu nước từ các cống nhánh.
Xử lý nước thải:
Dự kiến có 2 cấp xử lý nước thải cho thị xã:
- Cấp thứ nhất (xư ûlý cục bộ tại công trình): đối với các công trình xây dựng dân
dụng sử dụng bể tự hoại 2-3 ngăn. Đối với các nhà máy xí nghiệp việc xử lý cục
bộ cần tuân thủ theo quy định của ban quản lý khu công nghiệp.
- Cấp thứ hai (xử lý tập trung): nước thải sau khi sử lý sơ bộ được thu gom về trạm
xử lý nước thải tập trung. Tại đây nước thải được xử lý theo mức 1 của TCVN
6772:2000 (được thể hiện trong Bảng 5.6 đối với thông số đầu ra).
V.7 TÍNH TOÁN VÀ LỰA CHỌN CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THOÁT NƯỚC.
1. XÁC ĐỊNH SỐ DÂN TÍNH TOÁN CỦA CÁC PHƯỜNG SAU 15 NĂM
Có
Ndc = No(1+ a)15
Trong đó: No: số dân hiện tại
a: tỷ lệ tăng dân số
Vậy số dân phường 1 là: No = 7999 người
Tỷ lệ tăng dân số đến năm 2020 (theo quy hoạch) a = 2,7% = 0,027
Nên ta có:
N1 = 7999(1+0,027)15 = 11929(người)
N2 = 4402(1+0,027)15 = 6565(người)
N3 = 4903(1+0,027)15 = 7312(người)
N4 = 10182(1+0,027)15 = 15184(người)
N5 = 5903(1+0,027)15 = 8803(người)
GVHD: Th.S Vương Quang Việt & Th.S Hoàng Thị Mỹ Lợi
SVTH: Lâm Thị Thu Giang
65
Xây dựng các cơ sở khoa học phục vụ việc quy hoạch hệ thống thoát nước thị
xã Trà Vinh phù hợp với định hướng phát triển đô thị loại 3
N6 = 11253(1+0,027)15 = 16781(người)
N7 = 15928(1+0,027)15 = 23753(người)
N8 = 7980(1+0,027)15 = 11900(người)
N9 = 8023(1+0,027)15 = 11964(người)
Nxã Long Đức = 16013(1+0,027)15 = 23880(người)
2. TÍNH TOÁN LƯU LƯNG NƯỚC THẢI SINH HOẠT TỪ KHU DÂN
CƯ
Phường 1
-
Lưu lượng trung bình ngày
NGAY
QTB =
N DC * q o 11929 * 150
=
= 1789,4 ( m3/ngàêm)
1000
1000
trong đó: Ndc: số dân phường 1 = 11929 người
qo= 150l/người.ngày đêm : tiêu chuẩn thải nước khu dân cư
-
Lưu lượng max ngaøy
NGAY
NGAY
QMAX = QTB * K NGAY = 1789,4 * 1,3 = 2326,2 (m3/ngàêm)
trong đó: Kngày hệ số không điều hoà ngày của nước thải khu dân cư
Kng= 1,15 – 1,3 chọn Kng= 1,3
-
Lưu lượng trung bình giây
s
QTB =
N DC * q o 11929 * 150
=
= 20,7 ( l/s)
86400
86400
S
Do QTB = 20,7 (l/s) tra bảng 2.3 – sách Mạng lưới thoát nước – PGS.TS Hoàng
Huệ và K.S Phan Đình Bưởi – nội suy ta được Kc= 2,1
-
Lưu lượng max giây
s
s
QMAX = QTB * K c = 20,7 * 2,1 = 43,47 (l/s)
giơ
TB
Q
Lưu lượng trung bình giờ
NGAY
QTB
1789,4
=
=
= 74,56 ( m3/h)
24
24
GVHD: Th.S Vương Quang Việt & Th.S Hoàng Thị Mỹ Lợi
SVTH: Lâm Thò Thu Giang
66
Xây dựng các cơ sở khoa học phục vụ việc quy hoạch hệ thống thoát nước thị
xã Trà Vinh phù hợp với định hướng phát triển đô thị loại 3
Kc
Do Kc= Kng*Kh nên Kh= K
-
=
ng
2,1
= 1,6
1,3
Lưu lượng max giờ
h
h
QMAX = QTB * K h = 74,56 * 1,6 = 120,44 (m3/h)
Phường 2
-
Lưu lượng trung bình ngày
NGAY
QTB =
N DC * q o 6565 * 150
=
= 984,8 ( m3/ngàêm)
1000
1000
trong đó: Ndc: số dân phường 2 = 6565 người
qo= 150l/người.ngày đêm : tiêu chuẩn thải nước khu dân cư
-
Lưu lượng max ngày
NGAY
NGAY
QMAX = QTB * K NGAY = 984,8 * 1,3 = 1280,24 (m3/ngàêm)
trong đó: Kngày hệ số không điều hoà ngày của nước thải khu dân cư
Kng= 1,15 – 1,3 chọn Kng= 1,3
s
QTB =
Lưu lượng trung bình giây
N DC * q o 6565 *150
=
= 11,4 ( l/s)
86400
86400
S
Do QTB = 11,4 (l/s) tra bảng 2.3 – sách Mạng lưới thoát nước – PGS.TS Hoàng
Huệ và K.S Phan Đình Bưởi – nội suy ta được Kc= 3,0
-
Lưu lượng max giây
s
s
QMAX = QTB * K c = 11,4 * 3,0 = 34,2 (l/s)
giơ
QTB =
Lưu lượng trung bình giờ
NGAY
QTB
984,8
=
= 41 ( m3/h)
24
24
Kc
Do Kc= Kng*Kh nên Kh= K
-
ng
=
3,0
= 2,3
1,3
Lưu lượng max giờ
h
h
QMAX = QTB * K h = 41 * 2,3 = 94,3 (m3/h)
GVHD: Th.S Vương Quang Việt & Th.S Hoàng Thị Mỹ Lợi
SVTH: Lâm Thị Thu Giang
67
Xây dựng các cơ sở khoa học phục vụ việc quy hoạch hệ thống thoát nước thị
xã Trà Vinh phù hợp với định hướng phát triển đô thị loại 3
Phường 3
-
Lưu lượng trung bình ngày
NGAY
QTB =
N DC * q o 7312 * 150
=
= 1097 ( m3/ngàêm)
1000
1000
trong đó: Ndc: số dân phường 3= 7312
qo= 150l/người.ngày đêm : tiêu chuẩn thải nước khu dân cư
-
Lưu lượng max ngày
NGAY
NGAY
QMAX = QTB * K NGAY = 1097 * 1,3 = 1426,1 (m3/ngàêm)
trong đó: Kngày hệ số không điều hoà ngày của nước thải khu dân cư
Kng= 1,15 – 1,3 chọn Kng= 1,3
s
QTB =
Lưu lượng trung bình giây
N DC * q o 7312 * 150
=
= 12,7 ( l/s)
86400
86400
S
Do QTB = 20,7 (l/s) tra baûng 2.3 – sách Mạng lưới thoát nước – PGS.TS Hoàng
Huệ và K.S Phan Đình Bưởi – nội suy ta được Kc= 2,1
-
Lưu lượng max giây
s
s
Q MAX = QTB * K c = 12,7 * 2,1 = 26,7 (l/s)
giơ
QTB =
Lưu lượng trung bình giờ
NGAY
QTB
1097
=
= 45,7 ( m3/h)
24
24
Kc
Do Kc= Kng*Kh nên Kh= K
-
ng
=
2,1
= 1,6
1,3
Lưu lượng max giờ
h
h
QMAX = QTB * K h = 45,7 * 1,6 = 73,12 (m3/h)
Phường 4
-
Lưu lượng trung bình ngày
NGAY
QTB =
N DC * q o 15184 *150
=
= 2278 ( m3/ngàêm)
1000
1000
GVHD: Th.S Vương Quang Việt & Th.S Hoàng Thị Mỹ Lợi
SVTH: Lâm Thị Thu Giang
68
Xây dựng các cơ sở khoa học phục vụ việc quy hoạch hệ thống thoát nước thị
xã Trà Vinh phù hợp với định hướng phát triển đô thị loại 3
trong đó: Ndc: số dân phường 4 = 15184
qo= 150l/người.ngày đêm : tiêu chuẩn thải nước khu dân cư
-
Lưu lượng max ngaøy
NGAY
NGAY
QMAX = QTB * K NGAY = 2278 * 1,3 = 2961,4 (m3/ngàêm)
trong đó: Kngày hệ số không điều hoà ngày của nước thải khu dân cư
Kng= 1,15 – 1,3 chọn Kng= 1,3
s
QTB =
Lưu lượng trung bình giây
N DC * q o 15184 *150
=
= 26,36 ( l/s)
86400
86400
S
Do QTB = 26,36 (l/s) tra bảng 2.3 – sách Mạng lưới thoát nước – PGS.TS Hoàng
Huệ và K.S Phan Đình Bưởi – nội suy ta được Kc= 1,8
-
Lưu lượng max giây
s
s
QMAX = QTB * K c = 26,36 * 1,8 = 47,52 (l/s)
giô
QTB =
Lưu lượng trung bình giờ
NGAY
QTB
2278
=
= 95 ( m3/h)
24
24
Kc
Do Kc= Kng*Kh nên Kh= K
-
ng
=
1,8
= 1,38
1,3
Lưu lượng max giờ
h
h
QMAX = QTB * K h = 95 * 1,38 = 131,1 (m3/h)
Phường 5
-
Lưu lượng trung bình ngày
NGAY
QTB =
N DC * q o 8803 * 150
=
= 1320,45 ( m3/ngàêm)
1000
1000
trong đó: Ndc: số dân phường 5= 8803
qo= 150l/người.ngày đêm : tiêu chuẩn thải nước khu dân cư
-
Lưu lượng max ngày
NGAY
NGAY
QMAX = QTB * K NGAY = 1320,455 * 1,3 = 1716,6 (m3/ngàêm)
GVHD: Th.S Vương Quang Việt & Th.S Hoàng Thị Mỹ Lợi
SVTH: Lâm Thị Thu Giang
69
Xây dựng các cơ sở khoa học phục vụ việc quy hoạch hệ thống thoát nước thị
xã Trà Vinh phù hợp với định hướng phát triển đô thị loại 3
trong đó: Kngày hệ số không điều hoà ngày của nước thải khu dân cư
Kng= 1,15 – 1,3 chọn Kng= 1,3
s
QTB =
Lưu lượng trung bình giây
N DC * q o 8803 * 150
=
= 15,3 ( l/s)
86400
86400
S
Do QTB = 20,7 (l/s) tra bảng 2.3 – sách Mạng lưới thoát nước – PGS.TS Hoàng
Huệ và K.S Phan Đình Bưởi – nội suy ta được Kc= 2,2
-
Lưu lượng max giây
s
s
QMAX = QTB * K c = 15,3 * 2,2 = 33,66 (l/s)
giơ
QTB =
Lưu lượng trung bình giờ
NGAY
QTB
1320,45
=
= 55 ( m3/h)
24
24
Kc
Do Kc= Kng*Kh nên Kh= K
-
=
ng
2,2
= 1,69
1,3
Lưu lượng max giờ
h
h
QMAX = QTB * K h = 55 * 1,69 = 93,07 (m3/h)
Phường 6
-
Lưu lượng trung bình ngày
NGAY
QTB =
N DC * q o 16781 *150
=
= 2517 ( m3/ngàêm)
1000
1000
trong đó: Ndc: số dân phường 6=16781
qo= 150l/người.ngày đêm : tiêu chuẩn thải nước khu dân cư
-
Lưu lượng max ngaøy
NGAY
NGAY
QMAX = QTB * K NGAY = 2517 * 1,3 = 3272,1 (m3/ngàêm)
trong đó: Kngày hệ số không điều hoà ngày của nước thải khu dân cư
Kng= 1,15 – 1,3 chọn Kng= 1,3
-
Lưu lượng trung bình giây
GVHD: Th.S Vương Quang Việt & Th.S Hoàng Thị Mỹ Lợi
SVTH: Lâm Thị Thu Giang
70
Xây dựng các cơ sở khoa học phục vụ việc quy hoạch hệ thống thoát nước thị
xã Trà Vinh phù hợp với định hướng phát triển đô thị loại 3
s
QTB =
N DC * q o 16781 * 150
=
= 29,13 ( l/s)
86400
86400
S
Do QTB = 29,13 (l/s) tra bảng 2.3 – sách Mạng lưới thoát nước – PGS.TS Hoàng
Huệ và K.S Phan Đình Bưởi – nội suy ta được Kc= 1,8
-
Lưu lượng max giaây
s
s
QMAX = QTB * K c = 29,13 *1,8 = 52,4 (l/s)
giơ
QTB =
Lưu lượng trung bình giờ
NGAY
QTB
2517
=
= 104,87 ( m3/h)
24
24
Kc
Do Kc= Kng*Kh nên Kh= K
-
=
ng
1,8
= 1,38
1,3
Lưu lượng max giờ
h
h
QMAX = QTB * K h = 104,87 * 1,38 = 144,7 (m3/h)
Phường 7
-
Lưu lượng trung bình ngày
NGAY
QTB =
N DC * q o 23753 *150
=
= 3563 ( m3/ngàêm)
1000
1000
trong đó: Ndc: số dân phường 7= 23753
qo= 150l/người.ngày đêm : tiêu chuẩn thải nước khu dân cư
-
Lưu lượng max ngày
NGAY
NGAY
Q MAX = QTB * K NGAY = 3563 * 1,3 = 4631,9 (m3/ngàêm)
trong đó: Kngày hệ số không điều hoà ngày của nước thải khu dân cư
Kng= 1,15 – 1,3 chọn Kng= 1,3
s
QTB =
Lưu lượng trung bình giây
N DC * q o 23753 *150
=
= 41,24 ( l/s)
86400
86400
S
Do QTB = 41,24 (l/s) tra bảng 2.3 – sách Mạng lưới thoát nước – PGS.TS Hoàng
Huệ và K.S Phan Đình Bưởi – nội suy ta được Kc= 1,75
GVHD: Th.S Vương Quang Việt & Th.S Hoàng Thị Mỹ Lợi
SVTH: Lâm Thị Thu Giang
71
Xây dựng các cơ sở khoa học phục vụ việc quy hoạch hệ thống thoát nước thị
xã Trà Vinh phù hợp với định hướng phát triển đô thị loại 3
-
Lưu lượng max giây
s
s
QMAX = QTB * K c = 41,24 * 1,75 = 72,17 (l/s)
giơ
QTB =
Lưu lượng trung bình giờ
NGAY
QTB
3563
=
= 148,45 ( m3/h)
24
24
Kc
Do Kc= Kng*Kh nên Kh= K
-
=
ng
1,75
= 1,35
1,3
Lưu lượng max giờ
h
h
QMAX = QTB * K h = 148,45 * 1,35 = 200,4 (m3/h)
Phường 8
-
Lưu lượng trung bình ngày
NGAY
QTB =
N DC * q o 11900 * 150
=
= 1785 ( m3/ngàêm)
1000
1000
trong đó: Ndc: số dân phường 8 = 11900 người
qo= 150l/người.ngày đêm : tiêu chuẩn thải nước khu dân cư
-
Lưu lượng max ngày
NGAY
NGAY
QMAX = QTB * K NGAY = 1785 * 1,3 = 232,05 (m3/ngàêm)
trong đó: Kngày hệ số không điều hoà ngày của nước thải khu dân cư
Kng= 1,15 – 1,3 chọn Kng= 1,3
s
QTB =
Lưu lượng trung bình giây
N DC * q o 11900 *150
=
= 20,66 ( l/s)
86400
86400
S
Do QTB = 20,66 (l/s) tra bảng 2.3 – sách Mạng lưới thoát nước – PGS.TS Hoàng
Huệ và K.S Phan Đình Bưởi – nội suy ta được Kc= 2,1
-
Lưu lượng max giây
s
s
QMAX = QTB * K c = 20,66 * 2,1 = 43,38 (l/s)
-
Lưu lượng trung bình giờ
GVHD: Th.S Vương Quang Việt & Th.S Hoàng Thị Mỹ Lợi
SVTH: Lâm Thị Thu Giang
72
Xây dựng các cơ sở khoa học phục vụ việc quy hoạch hệ thống thoát nước thị
xã Trà Vinh phù hợp với định hướng phát triển đô thị loại 3
giơ
QTB =
NGAY
QTB
1785
=
= 74,37 ( m3/h)
24
24
Kc
Do Kc= Kng*Kh nên Kh= K
-
=
ng
2,1
= 1,6
1,3
Lưu lượng max giờ
h
h
QMAX = QTB * K h = 74,37 * 1,6 = 119 (m3/h)
Phường 9
-
Lưu lượng trung bình ngaøy
NGAY
QTB =
N DC * q o 11964 * 150
=
= 1794,6 ( m3/ngàêm)
1000
1000
trong đó: Ndc: số dân phường 9 = 11964 người
qo= 150l/người.ngày đêm : tiêu chuẩn thải nước khu dân cư
-
Lưu lượng max ngày
NGAY
NGAY
QMAX = QTB * K NGAY = 1794,6 * 1,3 = 2333 (m3/ngàêm)
trong đó: Kngày hệ số không điều hoà ngày của nước thải khu dân cư
Kng= 1,15 – 1,3 chọn Kng= 1,3
-
Lưu lượng trung bình giây
s
QTB =
N DC * q o 11964 *150
=
= 20,8 ( l/s)
86400
86400
S
Do QTB = 20,7 (l/s) tra bảng 2.3 – sách Mạng lưới thoát nước – PGS.TS Hoàng
Huệ và K.S Phan Đình Bưởi – nội suy ta được Kc= 2,1
-
Lưu lượng max giaây
s
s
QMAX = QTB * K c = 20,8 * 2,1 = 43,68 (l/s)
giơ
TB
Q
Lưu lượng trung bình giờ
NGAY
QTB
1794,6
=
=
= 74,78 ( m3/h)
24
24
Kc
Do Kc= Kng*Kh nên Kh= K
ng
=
2,1
= 1,6
1,3
GVHD: Th.S Vương Quang Việt & Th.S Hoàng Thị Mỹ Lợi
SVTH: Lâm Thị Thu Giang
73
Xây dựng các cơ sở khoa học phục vụ việc quy hoạch hệ thống thoát nước thị
xã Trà Vinh phù hợp với định hướng phát triển đô thị loại 3
-
Lưu lượng max giờ
h
h
QMAX = QTB * K h = 74,78 * 1,6 = 119,65 (m3/h)
Xã Long Đức
-
Lưu lượng trung bình ngày
NGAY
QTB =
N DC * q o 23880 * 150
=
= 3582 ( m3/ngàêm)
1000
1000
trong đó: Ndc: số dân xã Long Đức = 23880
qo= 150l/người.ngày đêm : tiêu chuẩn thải nước khu dân cư
-
Lưu lượng max ngày
NGAY
NGAY
QMAX = QTB * K NGAY = 3582 * 1,3 = 4656,6 (m3/ngàêm)
trong đó: Kngày hệ số không điều hoà ngày của nước thải khu dân cư
Kng= 1,15 – 1,3 chọn Kng= 1,3
s
QTB =
Lưu lượng trung bình giây
N DC * q o 23880 *150
=
= 41,46 ( l/s)
86400
86400
S
Do QTB = 20,7 (l/s) tra bảng 2.3 – sách Mạng lưới thoát nước – PGS.TS Hoàng
Huệ và K.S Phan Đình Bưởi – nội suy ta được Kc=1,75
-
Lưu lượng max giaây
s
s
QMAX = QTB * K c = 41,46 * 1,75 = 72,55 (l/s)
giơ
QTB =
Lưu lượng trung bình giờ
NGAY
QTB
3582
=
= 149,25 ( m3/h)
24
24
Kc
Do Kc= Kng*Kh nên Kh= K
-
ng
=
1,75
= 1,35
1,3
Lưu lượng max giờ
h
h
QMAX = QTB * K h = 149,25 * 1,35 = 201,5 (m3/h)
• LƯU LƯNG TOÀN THỊ XÃ
GVHD: Th.S Vương Quang Việt & Th.S Hoàng Thị Mỹ Lợi
SVTH: Lâm Thị Thu Giang
74
Xây dựng các cơ sở khoa học phục vụ việc quy hoạch hệ thống thoát nước thị
xã Trà Vinh phù hợp với định hướng phát triển đô thị loại 3
S
QTB = 239,75 (l/s)- Tra bảng 2.3 – Mạng lưới thoát nước –PGS.TS Hoàng Huệ
và K.S Phan Đình Bưởi ta được Kc = 1,35
S
QMAX = 469,73 (l/s)
GVHD: Th.S Vương Quang Việt & Th.S Hoàng Thị Mỹ Lợi
SVTH: Lâm Thị Thu Giang
75
Xây dựng các cơ sở khoa học phục vụ việc quy hoạch hệ thống thoát nước thị xã Trà Vinh phù hợp với định hướng phát
triển đô thị loại 3
Bảng 5.1 Thống kê lưu lượng nước thải sinh hoạt từ các khu dân cư
Tiêu
chuẩn
Dân
số
Q(h,max
thải nước
Q (tb,ngày)
Q(ngày,max)
Q(TB,h)
)
Q(tb,s)
Q(max,s)
STT
Phường 1
Phường 2
Phường 3
Phường 4
Phường 5
Phường 6
Phường 7
Phường 8
Phường 9
xã Long
(Người)
11929
6565
7312
15184
8803
16781
23753
11900
11964
(l/ngđêm)
150
150
150
150
150
150
150
150
150
(m3/ngđêm)
1789,4
984,8
1097.000
2278.000
1320,45
2517.000
3563.000
1785.000
1794,6
(m3/ngđêm)
2326,2
1280,24
1426,1
2961,4
1716,4
3272,1
4631,9
232,05
2333.000
(m3/h)
74,56
41.000
45,7
95.000
55.000
104,87
148,45
74,37
74,78
(m3/h)
120,44
94,3
73,12
131,1
93,07
144,7
200,4
119.000
119,65
(l/s)
20,7
11,4
12,7
26,36
15,3
29,13
41,24
20,66
20,8
(l/s)
43,47
34,2
26,7
47,52
33,66
52,4
72,17
43,38
43,68
Kng
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
Kc
2,1
3,0
2,1
1,8
2,2
1,8
1,75
2,1
2,1
Kh
1,6
2,3
1,6
1,38
1,69
1,38
1,35
1,6
1,6
Đức
Tổng
23880
150
3582.000
20711,25
4656,6
24836,19
149,25
863.000
201,5
1297,28
41,46
239,75
72,55
469,73
1,3
1,75
1,35
GVHD: Th.S Vương Quang Việt & Th.S Hoàng Thị Mỹ Lợi
SVTH: Lâm Thị Thu Giang
76
Xây dựng các cơ sở khoa học phục vụ việc quy hoạch hệ thống thoát nước thị
xã Trà Vinh phù hợp với định hướng phát triển đô thị loại 3
3. XÁC ĐỊNH LƯU LƯNG TẬP TRUNG
Lưu lượng tập trung đổ vào mạng lưới thoát nước bao gồm:
-
Nước thải từ các bệnh viện
-
Nước thải từ trường học
-
Các khu công nghiệp
Nước thải từ các bệnh viện
Có 2 bệnh viện
-
Một bệnh viện đa khoa có 500 giường
-
Một bệnh viện y học dân tộc cổ truyền có 100 giường
a. Lưu lượng nước thải của bệnh viện đa khoa
- Lưu lượng trung bình ngày
NGAY
QTB =
N BV * q o 500 * 350
=
= 175 ( m3/ngàêm)
1000
1000
trong đó: NBV: số giường bệnh = 500 giường
qo : tiêu chuẩn thải nước của bệnh viện
qo= 350l/người.ngày đêm
- Lưu lượng max ngaøy
NGAY
NGAY
QMAX = QTB * K NGAY = 175 * 1,3 = 227,5 (m3/ngàêm)
trong đó: Kngày hệ số không điều hoà ngày .Chọn Kng= 1,3
- Lưu lượng trung bình giây
s
QTB =
N BV * q o 500 * 350
=
= 2,025 ( l/s)
86400
86400
Do nước thải bệnh viện đã qua xử lý cục bộ sau đó xả vào hệ thống thoát nước
chung của thị xã với hệ số không điều hoà Kc= 4,17
- Lượng max giây
s
s
QMAX = QTB * K c = 2,025 * 4,17 = 8,44 (l/s)
- Lưu lượng trung bình giờ
GVHD: Th.S Vương Quang Việt & Th.S Hoàng Thị Mỹ Lợi
SVTH: Lâm Thị Thu Giang
77
Xây dựng các cơ sở khoa học phục vụ việc quy hoạch hệ thống thoát nước thị
xã Trà Vinh phù hợp với định hướng phát triển đô thị loại 3
giơ
QTB =
NGAY
QTB
175
=
= 7,29 ( m3/h)
24
24
Kc
Do Kc= Kng*Kh neân Kh= K
=
ng
4,17
= 3,2
1,3
- Lưu lượng max giờ
h
h
QMAX = QTB * K h = 7,29 * 3,2 = 23,3 (m3/h)
b. Lưu lượng nươc thải của bệnh viện y học dân tộc cổ truyền
Lưu lượng trung bình ngày
NGAY
QTB =
N BV * q o 100 * 350
=
= 35 ( m3/ngàêm)
1000
1000
trong đó: NBV: số giường bệnh = 100 giường
qo : tiêu chuẩn thải nước của bệnh viện
qo= 350l/người.ngày đêm
- Lưu lượng max ngày
NGAY
NGAY
QMAX = QTB * K NGAY = 35 * 1,3 = 45,5 (m3/ngàêm)
trong đó: Kngày hệ số không điều hoà ngày .Chọn Kng= 1,3
- Lưu lượng trung bình giây
s
QTB =
N BV * q o 100 * 350
=
= 0,405 ( l/s)
86400
86400
Do nước thải bệnh viện đã qua xử lý cục bộ sau đó xả vào hệ thống thoát nước
chung của thị xã với hệ số không điều hoà Kc= 4,17
- Lượng max giây
s
s
QMAX = QTB * K c = 0,405 * 4,17 = 1,69 (l/s)
- Löu lượng trung bình giờ
giơ
QTB =
NGAY
QTB
35
=
= 1,46 ( m3/h)
24
24
Kc
Do Kc= Kng*Kh nên Kh= K
ng
=
4,17
= 3,2
1,3
GVHD: Th.S Vương Quang Việt & Th.S Hoàng Thị Mỹ Lợi
SVTH: Lâm Thị Thu Giang
78
Xây dựng các cơ sở khoa học phục vụ việc quy hoạch hệ thống thoát nước thị
xã Trà Vinh phù hợp với định hướng phát triển đô thị loại 3
- Lưu lượng max giờ
h
h
QMAX = QTB * K h = 1,46 * 3,2 = 4,7 (m3/h)
Lưu lượng nước thải của trường học
Có 5 trường học
-
2 trường cấp II: mỗi trường có 600 học sinh
-
3 trường cấp III: mỗi trường có 800 học sinh
c. Lưu lượng nước thải của trường cấp II
- Lưu lượng trung bình ngày
NGAY
QTB =
N TH * q o 600 * 50
=
= 30 ( m3/ngàêm)
1000
1000
trong đó: NTH: số học sinh = 600 người
qo : tiêu chuẩn thải nước của trường học
qo= 50l/người.ngày đêm
- Lưu lượng max ngày
NGAY
NGAY
QMAX = QTB * K NGAY = 30 * 1,3 = 39 (m3/ngàêm)
trong đó: Kngày hệ số không điều hoà ngày .Chọn Kng= 1,3
- Lưu lượng trung bình giây
s
QTB =
N BV * qo 600 * 50
=
= 0,694 ( l/s)
12 * 3600
43200
Hệ số không điều hoà Kc= 1,8
- Lượng max giây
s
s
QMAX = QTB * K c = 0,694 * 1,8 = 1,25 (l/s)
- Lưu lượng trung bình giờ
giơ
TB
Q
NGAY
QTB
30
=
=
= 2,5 ( m3/h)
24
12
Kc
Do Kc= Kng*Kh nên Kh= K
ng
=
1,8
= 1,38
1,3
- Lưu lượng max giờ
GVHD: Th.S Vương Quang Việt & Th.S Hoàng Thị Mỹ Lợi
SVTH: Lâm Thị Thu Giang
79
Xây dựng các cơ sở khoa học phục vụ việc quy hoạch hệ thống thoát nước thị
xã Trà Vinh phù hợp với định hướng phát triển đô thị loại 3
h
h
QMAX = QTB * K h = 2,5 * 1,38 = 3,46 (m3/h)
d. Lưu lượng nước thải của trường cấp III
- Lưu lượng trung bình ngày
NGAY
QTB =
N TH * q o 800 * 50
=
= 40 ( m3/ngàêm)
1000
1000
trong đó: NTH: số học sinh = 800 người
qo : tiêu chuẩn thải nước của trường học
qo= 50l/người.ngày đêm
- Lưu lượng max ngày
NGAY
NGAY
QMAX = QTB * K NGAY = 40 *1,3 = 52 (m3/ngàêm)
trong đó: Kngày hệ số không điều hoà ngày .Chọn Kng= 1,3
- Lưu lượng trung bình giây
s
QTB =
N BV * q o 800 * 50
=
= 0,93 ( l/s)
12 * 3600
43200
Hệ số không điều hoà Kc= 1,8
- Lượng max giây
s
s
QMAX = QTB * K c = 0,93 * 1,8 = 1,674 (l/s)
- Löu lượng trung bình giờ
giơ
QTB =
NGAY
QTB
40
=
= 3,33 ( m3/h)
24
12
Kc
Do Kc= Kng*Kh nên Kh= K
ng
=
1,8
= 1,38
1,3
- Lưu lượng max giờ
h
h
QMAX = QTB * K h = 3,33 *1,38 = 4,6 (m3/h)
Lưu lượng nước thải từ Khu công nghiệp
-
Khu công nghiệp có tổng diện tích: 120,6 ha
GVHD: Th.S Vương Quang Việt & Th.S Hoàng Thị Mỹ Lợi
SVTH: Lâm Thị Thu Giang
80
Xây dựng các cơ sở khoa học phục vụ việc quy hoạch hệ thống thoát nước thị
xã Trà Vinh phù hợp với định hướng phát triển đô thị loại 3
-
Theo quy hoạch nhu cầu sử dụng nước trong KCN tại TX.Trà Vinh đến
năm 2020 là 42 (m3/ha.ngđêm)
→ Nhu cầu cấp nước cho KCN = 42*120,6 = 5065,2 (m3/ngđêm)
Theo Quyết định của UBND TX.Trà Vinh phê duyệt Đề án quy hoạch đô thị
TX.Trà Vinh. Định mức nước thải bằng 90% mức nước cấp.
Vậy lưu lượng nước thải của KCN = 4558,68 (m3/ngđêm)
GVHD: Th.S Vương Quang Việt & Th.S Hoàng Thị Mỹ Lợi
SVTH: Lâm Thị Thu Giang
81
Xây dựng các cơ sở khoa học phục vụ việc quy hoạch hệ thống thoát nước thị xã Trà Vinh phù hợp với định hướng phát
triển đô thị loại 3
Bảng 5.2 Thống kê lưu lượng nước thải tập trung từ các công trình công cộng
Nơi thải Số
nước
người
1 BV đa
khoa
1 BV y học
dân tộc cổ
truyền
1 trường
cấp II
2 trường
cấp II
1 trường
cấp III
3 trường
cấp III
500
Giờ Tiêu chuẩn
làm
thải nước
việc (l/ng.ngđêm)
24
350
100
24
350
35
45,5
1,46
4,7
0,405 1,69
1,3
4,17
3,2
600
12
50
30
39
2,5
3,46
0,694 1,25
1,3
1,8
1,38
1200
12
50
60
78
5
6,92
0,388 2,5
1,3
1,8
1,38
800
12
50
40
52
3,33
4,6
0,93
1,674
1,3
1,8
1,38
2400
12
50
120
156
9,99
13,8
2,79
5,022
1,3
1,8
1,38
NGAY
QTB
NGAY
Qmax
3
3
h
QTB
3
h
Qmax
3
(m /ng.đêm)
(m /ng.đêm)
175
227,5
(m /h) (m /h
)
7,29
23,3
GVHD: Th.S Vương Quang Việt & Th.S Hoàng Thị Mỹ Lợi
SVTH: Lâm Thị Thu Giang
82
Kng
Kc
Kh
2,025 8,44
1,3
4,17
3,2
s
QTB
s
Qmax
(l/s)
(l/s)
Xây dựng các cơ sở khoa học phục vụ việc quy hoạch hệ thống thoát nước thị xã Trà Vinh phù hợp với định hướng phát
triển đô thị loại 3
Bảng 5.3 Bảng tổng kết lưu lượng
Nơi thải nước
Khu dân cư
Bệnh viện
1 BV đa khoa
1 BV y học cổ truyền
Tổng
Trường học
1 trường cấp II
2 trường cấp II
1 trường cấp III
3 trường cấp III
Tổng
ngay
Qtb (m3/ng.đê
ngay
Qmax (m3/ng.đêm)
h
Qtb (m3/h)
h
Qmax (m3/h)
s
Qtb (l/s)
s
Qmax (l/s)
m)
20711,25
24836,19
863
1297,28
239,75
469,73
175
35
210
227,5
45,5
273
7,29
1,46
8,75
23,3
4,7
28
2,025
0,405
2,43
8,44
1,69
10,13
30
60
40
120
250
39
78
52
156
325
2,5
5
3,33
9,99
20,82
3,46
6,92
4,6
13,8
28,78
0,694
1,388
0,93
2,79
5,802
1,25
2,5
1,674
5,022
10,446
Bảng 5.4 Bảng thống kê lưu lượng các giờ trong ngày
Giờ
Khu dân cư
%Q
Bệnh viện
%Q
m3
GVHD: Th.S Vương Quang Việt & Th.S Hoàng Thị Mỹ Lợi
SVTH: Lâm Thị Thu Giang
Trường học
%Q
Khu công nghiệp
%Q
83
Tổng
%Q
Xây dựng các cơ sở khoa học phục vụ việc quy hoạch hệ thống thoát nước thị xã Trà Vinh phù hợp với định hướng phát
triển đô thị loại 3
0-1
1-2
2-3
3-4
4-5
5-6
6-7
7-8
8-9
9-10
10-11
11-12
12-13
13-14
14-15
15-16
16-17
17-18
18-19
19-20
20-21
21-22
22-23
1,85
1,85
1,85
1,85
1,85
4,8
5,0
5,0
5,65
5,65
5,65
5,25
5,0
5,25
5,65
5,65
5,65
4,85
4,85
4,85
4,85
3,45
1,85
m3
459,47
459,47
459,47
459,47
459,47
1192,14
1241,81
1241,81
1403,24
1403,24
1403,24
1303,9
1241,81
1303,9
1403,24
1403,24
1403,24
1204,55
1204,55
1204,55
1204,55
856,85
459,47
1,85
1,85
1,85
1,85
1,85
4,8
5,0
5,0
5,65
5,65
5,65
5,25
5,0
5,25
5,65
5,65
5,65
4,85
4,85
4,85
4,85
3,45
1,85
5,05
5,05
5,05
5,05
5,05
13,104
13,65
13,65
15,42
15,42
15,42
14,33
13,65
14,33
15,42
15,42
15,42
13,24
13,24
13,24
13,24
9,42
5,0505
GVHD: Th.S Vương Quang Việt & Th.S Hoàng Thị Mỹ Lợi
SVTH: Lâm Thị Thu Giang
1,85
1,85
1,85
1,85
1,85
4,8
5,0
5,0
5,65
5,65
5,65
5,25
5,0
5,25
5,65
5,65
5,65
4,85
4,85
4,85
4,85
3,45
1,85
m3
6,0125
6,0125
6,0125
6,0125
6,0125
15,6
16,25
16,25
18,36
17,06
18,36
17,06
16,25
17,06
18,36
18,36
18,36
15,76
15,76
15,76
15,76
11,21
6,0125
1,85
1,85
1,85
1,85
1,85
4,8
5,0
5,0
5,65
5,65
5,65
5,25
5,0
5,25
5,65
5,65
5,65
4,85
4,85
4,85
4,85
3,45
1,85
84
m3
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15
0,38976
0,406
0,406
0,45878
0,45878
0,45878
0,4263
0,406
0,4263
0,45878
0,45878
0,45878
0,39382
0,39382
0,39382
0,39382
0,28014
0,15
1,85
1,85
1,85
1,85
1,85
4,8
5,0
5,0
5,65
5,65
5,65
5,25
5,0
5,25
5,65
5,65
5,65
4,85
4,85
4,85
4,85
3,45
1,85
m3
470,6825
470,6825
470,6825
470,6825
470,6825
1221,23
1272,116
1272,116
1437,478
1437,478
1437,478
1335,7163
1272,116
1335,7163
1437,478
1437,478
1437,478
1233,94382
1233,94382
1233,94382
1233,94382
877,76014
470,6825