Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Báo cáo thực tập tìm hiểu và xây dựng website bán hàng điện thoại di động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 38 trang )

GVHD: Hoàng Anh

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:

Tìm hiểu và xây dựng website bán hàng điện
thoại di động.

Sinh viên thực tập:

Nguyễn Duy Hoàn - B13LDCN017
Ngô Văn Huy – B13LDCN023
Hoàng Thị Hoa – B13LDCN015

Hà Nội – 8/2015
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH
VIỄN THÔNG

Báo Cáo Thực Tập

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM

Trang 1


GVHD: Hoàng Anh



KẾ HOẠCH THỰC TẬP:
TT

Nội dung thực tập

Thời gian

Mục tiêu/Kết quả cần Ghi
đạt
chú

1

Tìm hiểu chung về Viện Công nghệ 29/06/2015- Tìm hiểu về hoạt động ……
thông tin và Truyền thông - CDIT
31/06/2015 của CDIT

2

Nghiên cứu và khảo sát về các 01/07/2015- Nêu rõ và mô tả được
website bán hàng (bán hàng điện 06/07/2015 các website hiện nay và
thoại di động)
chỉ rõ phương thức thực
hiện

3

Nghiên cứu và phân tích các yêu 07/07/2015- Nêu rõ và mô tả được
cầu của 1 website bán hàng (bán 13/07/2015 các yêu cầu cơ bản cách

hàng điện thoại di động)
thức thực hiện bên trong
hệ thống của 1 website.

4

Nghiên cứu và thiết kế một hệ 14/07/2015- Chỉ ra được những yêu
thống website bán hàng(bán hàng 20/07/2015 cầu tối thiểu cửa một hệ
điện thoại di động)
thống website bán hàng

5

Nghiên cứu và tạo cơ sở dữ liệu 21/07/2015- Tạo CSDL
cho một website bán hàng(bán 27/07/2015
hàng điện thoại di dộng)

6

Demo

28/07/2015- code
07/08/2015

Kiểm tra lỗi và hoàn thành báo cáo

08/08/2015- Nộp báo cáo
09/08/2015

Chú thích: ………………………………………………………

Lớp: L13HTTT.
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1. Chấp hành kỷ luật : ........................................................................................
2. Ý thức học tập
Báo Cáo Thực Tập

: ………………………………………………………....
Trang 2


GVHD: Hoàng Anh
3. Quan hệ, giao tiếp : ………………………………………………………....
4. Điểm

: ………………………………………………………….

Các ý kiến khác (nếu có):
……………………………………………………………………………………………
Ngày 09 tháng 08 năm 2015
Giáo viên hướng dẫn thực tập
(Ký và ghi rõ họ tên)

Báo Cáo Thực Tập

Trang 3


GVHD: Hoàng Anh
Mục Lục
Mục Lục...................................................................................................................................................4

PHẦN A: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP..................................................................................................5
I.Chức năng..............................................................................................................................................6
II.Tổ chức.................................................................................................................................................6
III.Các lĩnh vực hoạt động........................................................................................................................6
Phần B: Nội Dung.....................................................................................................................................7
I.khảo sát hệ thống..................................................................................................................................7
I.1. Tổng quan thực tế các cửa hàng bán điện thoại:...........................................................................7
I.2.Xác định yêu cầu của một website bán hàng trực tuyến................................................................8
II.Phân tích hệ thống...............................................................................................................................9
2.1. Các chức năng phía người quản trị hệ thống:...............................................................................9
2.2.Chức năng phía website...............................................................................................................10
2.3.Biểu đồ user case tổng quát........................................................................................................10
2.4.Biểu đồ phân dã use case các chức năng.....................................................................................12
3.Thiết kế hệ thống................................................................................................................................15
3.1.Biểu đồ trình tự chức năng đăng kí.............................................................................................15
3.2.Biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập........................................................................................16
3.3.Biểu đồ trình tự chức năng quản lý mặt hàng.............................................................................16
3.4.Biểu đồ trình tự chức năng tạo hóa đơn.....................................................................................20
3.5.Biểu đồ trình tự chức năng thống kê mặt hàng...........................................................................20
3.6.Biểu đồ trình tự chức năng tạo bảng giá.....................................................................................21
3.7.Biểu đồ trình tự tìm kiếm............................................................................................................21
3.8.Biểu đồ tuần tự chức năng tạo đơn hàng....................................................................................22
3.9.Biểu đồ trình tự tạo giỏ hàng.......................................................................................................23
3.10.Biểu đồ tuần tự chức năng thêm mặt hàng vào giỏ hàng..........................................................24

Báo Cáo Thực Tập

Trang 4



GVHD: Hoàng Anh
3.11.Biểu đồ tuần tự chức năng cập nhật số lượng mặt hàng trong giỏ hàng...................................26
3.12.Biểu đồ tuần tự chức năng xóa mặt hàng trong giỏ hàng..........................................................27
4.Thiết kế cơ sở dữ liệu..........................................................................................................................28
2.1.Mô hình thực thể quan hệ của hệ thống.....................................................................................28
2.1.1.Danh sách các thực thể:........................................................................................................28
2.1.2.sơ đồ thực thể chi tiết..........................................................................................................29
2.2.Mô tả các bảng và thuộc tính.......................................................................................................29
2.2.1.Mô tả các bảng dữ liệu.........................................................................................................29
2.2.2.Các thuộc tính của các bảng dữ liệu.....................................................................................30
4.3.Các trường dữ liệu, độ dài các trường.........................................................................................31
5.Demo..................................................................................................................................................33
5.1.Form admin.................................................................................................................................33
5.2.Form hiển thị sản phẩm...............................................................................................................33
5.3.Form đăng kí................................................................................................................................34
5.4.Form đăng nhập..........................................................................................................................34
5.5. Form hiển thị chi tiết sản phẩm..................................................................................................35
5.6.Form sản phẩm trong giỏ hàng....................................................................................................35
5.7.Form tìm kiếm.............................................................................................................................36
Danh mục tài liệu tham khảo.............................................................................................................37

PHẦN A: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG – CDIT

Báo Cáo Thực Tập

Trang 5


GVHD: Hoàng Anh

I.

Chức năng.

Viện Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông được thành lập năm 1999 trong
xu thế cạnh tranh và hội nhập toàn cầu, Trung tâm Công nghệ Thông tin CDIT, với vai
trò là đơn vị nghiên cứu phát triển hàng đầu trong lĩnh vực công nghệ thông tin, xác
định: việc lĩnh hội, đúc kết và phát huy tiềm năng, nội lực, làm chủ công nghệ là mục
tiêu chiến lược nhằm thực hiện thành công định hướng gắn kết Nghiên cứu – Đào tạo –
Sản xuất kinh doanh.
II.

Tổ chức.

Viện Công nghệ Thông tin CDIT được Tổng giám đốc Tổng Công ty Bưu chính
Viễn thông Việt Nam ký quyết định thành lập trên cơ sở sắp xếp lại hai đơn vị thanh
viên của các đơn vị trực thuộc Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông:

Trung tâm Nghiên cứu Phát triển Phần mềm thuộc Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu
điện;

Trung tâm Đào tạo Phát triển Phần mềm thuộc Trung tâm Đào tạo Bưu chính
Viễn thông 1 (cũ).
III.

Các lĩnh vực hoạt động.

Nghiên cứu
CDIT là một đơn vị nghiên cứu ứng dụng hàng đầu về công nghệ thông tin và
viễn thông của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, có hơn 10 năm kinh nghiệm

trong lĩnh vực nghiên cứu các công nghệ mạng mới, xây dựng và triển khai các hệ
thống sản phẩm cho mạng lưới viễn thông trên khắp 64 tỉnh thành Việt Nam.
Các lĩnh vực nghiên cứu:

Nghiên cứu xây dựng các dự báo (ngắn, trung và dài hạn), chiến lược phát triển
khoa học, công nghệ.

Nghiên cứu các giải pháp phát triển và ứng dụng công nghệ mới, dịch vụ mới.

Nghiên cứu quy hoạch tổ chức mạng, giải pháp nâng cao chất lượng mạng lưới
và dịch vụ.

Nghiên cứu chế thử phát triển công nghiệp Bứu chính, Viễn thông, Thông tin và
Truyền thông.
Đào tạo
Xuất phát từ một đơn vị nghiên cứu phát triển, CDIT có nhiều lợi thế tham gia
công tác đào tạo. Đội ngũ nghiên cứu viên giàu kinh nghiệm về lĩnh vực công nghệ
thông tin và truyền thông cũng sẽ là các giảng viên với những kiến thức chuyên sâu
trên giảng đường. Môi trường nghiên cứu phát triển với các ứng dụng phục vụ cho
Báo Cáo Thực Tập

Trang 6


GVHD: Hoàng Anh
mạng lưới của một Tập đoàn Bưu chính Viễn thông lớn sẽ là nơi sinh viên có cơ hội
quý báu được tiếp xúc với thực tiễn, tăng cường khâu thực hành trong quá trình học
tập.

Phần B: Nội Dung

I.

khảo sát hệ thống

I.1.
Tổng quan thực tế các cửa hàng bán điện thoại:
Hiện nay các cửa hàng bán điện thoại di dộng chuyên cung cấp các dòng điện
thoại thuộc nhiều hãng sản xuất khác nhau như Apple, Sang Sung, HTC, Sony, Nokia,
…. Các dòng điện thoại được chia làm điện thoại phổ thông và điện thoại cao cấp
(smartphone).
Thực tế cho thấy có rất nhiều thông tin về điện thoại mà khách hàng cần nắm
bắt mà cửa hàng không thể cung cấp đầy đủ và chi tiết đến từng khách hàng. Bên cạnh
đó, hành khách muốn xem thông tin mà không cần phải mất thời gian và công sức đến
Báo Cáo Thực Tập

Trang 7


GVHD: Hoàng Anh
trực tiếp cửa hàng. Cách quảng cáo tiếp thị sản phẩm thông thường không thể cung cấp
hết các tính năng, thông số kĩ thuật.
Do nhu cầu của việc học tập, kinh doanh, làm việc mà điện thoại di động đã trở
thành một công cụ không thể thiếu đối với bất cứ đối tượng nào, từ đó thị trường bán
điện thoại di động là rất rộng lớn. Doanh nghiệp cần nắm bắt xu hướng và thu hút
khách hàng của mình nhờ vào cá dịch vụ tiện lợi và chất lượng.
Việc bán hàng tại cửa hàng không thể thực hiện và duy trì 24/24h tất cả các
ngày trong tuần, trong những ngày nghỉ lễ. Như vậy doanh nghiệp sẽ bị lỡ mất một
lượng lớn khách hàng.
Giải pháp đặt ra chính là sự ra đời của Website bán điện thoại di động.
Thông qua Website, doanh nghiệp có thể tiếp cận tới khách hàng một cách dễ

dàng, với hàng triệu lượt truy cập trong 1 tháng. Khách hàng không phải đến trực tiếp
cửa hàng mới có được thông tin về sản phẩm mà chỉ cần thông qua 1 chiếc máy tính có
nối mạng.
Các trang web này tạo ra các trang thông tin sản phẩm, quảng cáo, được duy trì
24/24h tất cả các ngày trong tuần, khách hàng có thể tra cứu thông tin, đặt mua sản
phẩm bất cứ khi nào họ muốn.
Đặc biệt các trang web này có thể đưa ra thay đổi, cập nhật thông tin mới về sản
phẩm nhanh chóng .
Các trang web này đều cho phép doanh nghiệp tiếp nhận thông tin , đóng góp ý
kiến của khách hàng, qua đó tiết kiệm thời gian, tiền bạc để hoạch định các chiến lược
kinh doanh trên cơ sở những thông tin thu thập được từ phía khách hàng.
Lợi ích của thương mại điện tử:
Dễ dàng : Mua bán qua mạng rất dễ dàng, đơn giản, bất cứ khách hàng nào cũng
có thể tìm hiểu thông tin chi tiết mọi nơi một cách thoải mái không lệ thuộc.
Không bị giới hạn thời gian và không gian: Điều này cho phép khách hàng có thể tìm
hiểu và lựa chọn ở bất cứ nơi đâu bất cứ thời điểm nào.
Tiết kiệm được thời gian: Khách hàng không cần đến tận nơi mua mà chỉ cần 1
chút thời gian là có thể có được sản phẩm ưng ý.
I.2.

Xác định yêu cầu của một website bán hàng trực tuyến
a. Yêu cầu chức năng

- Website hỗ trợ khách hàng trong việc tìm kiếm, tra cứu theo nhiều tiêu chí
như: tìm kiếm theo tên, theo giá của sản phẩm … , lựa chọn sản phẩm, chọn hình thức
thanh toán, đăng ký thành viên và đăng nhập một cách nhanh chóng, dễ dàng.

Báo Cáo Thực Tập

Trang 8



GVHD: Hoàng Anh
- Website có khả năng lưu trữ, quản lý những thông tin về khách hàng, về đơn
đặt hàng, những khách hàng tiềm năng, thông tin phản hồi của khách hàng qua dịch vụ
Email…hỗ trợ cho việc đánh giá nhu cầu và tâm lý khách hàng.
- Website có khả năng hỗ trợ nhà quản trị trong việc cập nhật thông tin sản
phẩm, danh mục sản phẩm, cập nhật thông tin về đơn đặt hàng, xem sản phẩm.
- Website có khả năng tổng hợp, thống kê, báo cáo giúp nhà quản trị biết được
số lượng tồn kho, số lượng sản phẩm bán ra, quản lý được đơn đặt hàng, tình trạng đơn
hàng (đã giao hàng hay chưa giao hàng), thông tin về khách hàng.
b. Yêu cầu phi chức năng
- Website đáp ứng được khả năng truy cập nhanh, thông tin tin cậy, chính xác.
- Giao diện thân thiện, dễ sử dụng, tính thẩm mỹ và tính ổn định cao.
- Website đảm bảo được tính bảo mật cao, phân quyền một cách hợp lý.
- Website có khả năng lưu trữ, xử lý khối lượng lớn thông tin.
c. Kết luận
Qua khảo sát thực tế cho thấy, việc quảng cáo và giới thiệu sản phẩm thông
qua các website có lợi ích rất lớn. Giúp khách hàng ở xa có thể biết được thông tin chi
tiết của các sản phẩm như chất lượng, kiểu dáng, sự phù hợp của từng sản phẩm với
từng đối tượng, đặt hàng trực tuyến… mà không cần đến cửa hàng.
II.

Phân tích hệ thống

2.1. Các chức năng phía người quản trị hệ thống:
2.1.1. Chức năng đăng kí thành viên:
 Khách hàng có thể đăng kí làm thành viên thường xuyên của website và được
cung cấp một tên account để đăng nhập khi cần đặt hàng thanh toán chọn giỏ
hang.

 Đầu vào là các thông tin cá nhân của khách hàng:username, password, họ tên,
địa chỉ…….
2.1.2. Chức năng quản lý mặt hàng:
 Thêm mặt hàng: Cho phép thực hiện nhập thông tin một sản phẩm mới và kết
quả của chức năng này là sẽ có thêm một mặt hàng mới trong các mặt hàng hiện
có trong của hàng.
Báo Cáo Thực Tập

Trang 9


GVHD: Hoàng Anh
 Xóa mặt hàng: Cho phép thực hiện xóa một mặt hàng khỏi danh sách các mặt
hàng hiện có trong của hàng.
 Sửa thông tin mặt hàng: (Sửa thông tin mặt hàng bao gồm cả xóa mặt hàng) Cho
phép thực hiện cập nhật thông tin của một mặt hàng, ví dụ: giá sản phẩm, thông
tin mô tả mặt hàng….
2.1.3. Chức năng quản lý đơn hàng:
 Liệt kê các đơn hàng mà khách hàng đã đặt liệt kê các tình trạng đơn hàng
2.1.4. Chức năng chi tiết đơn hàng:
 Người quản trị xem thông tin về đơn hàng đó họ còn muốn biết chi tiết đơn
hàng cho nên cần phải hiển thị thông tin chi tiết đơn đặt hàng bao gồm thông tin
về khách hàng thông tin về các sản phẩm trong đơn hàng nhân viện thực hiện
giao đơn hàng tình trạng đơn hàng ghi chú của người quản trị
2.1.5. Thống kê mặt hàng:
 Hệ thống cho quản lý thực hiện thống kê tình trạng các mặt hàng hiện có trong
cửa hàng.
2.2.

Chức năng phía website


2.2.2. Chức năng xem hàng:
 Người xem có thể xem thông tin về điện thoại di động bao gồm tên điện thoại,
nhà sản xuất, giá điện thoại tình trạng còn hay hết
2.2.3. Chức năng đặt hàng:
 Cho phép khách hàng duyệt sản phẩm trên web và nhấn nút đặt hàng cho sản
phẩm đã chọn
2.2.4. Chức năng tìm kiếm sản phẩm:
 Chức năng này cho phép người dùng hệ thống (khách hàng, nhân viên bán
hàng) thực hiện tìm kiếm các mặt hàng liên quan theo: Tên, giá, thương hiệu,
loại, số lượng,….
2.2.5. Chức năng giỏ hàng:
 cho phép khách hàng xem hàng điều chỉnh thêm , xóa đơn hàng mà khách đã đặt
mua có chức năng tính tổng hóa đơn.
2.3. Biểu đồ user case tổng quát
Biểu đồ này sẽ mô tả các chức năng chính của hệ thống và các phân nhóm người dùng
sử dụng hệ thống. Nhóm người dùng bao gồm 2 loại:
-

Admin
Khách hàng
Khách hàng tham quan

Báo Cáo Thực Tập

Trang 10


GVHD: Hoàng Anh
Các chức năng của hệ thống bao gồm 9 chức năng:

-

Đăng kí
Đăng nhập
Quản lý mặt hàng.
Tạo bản giá.
Thống kê sản phẩm.
Tạo hóa đơn.
Tìm kiếm.
Tạo đơn hàng..
Tạo giỏ hàng

Trong đó có 7 chức năng chính của hệ thống và 2 chức năng phụ là đăng nhập và đăng
xuất phục vụ cho việc quản lý, phân quyền người dùng sử dụng các chức năng của hệ
thống.

Sau đây là biểu đồ use case tổng quát của hệ thống:

Báo Cáo Thực Tập

Trang 11


GVHD: Hoàng Anh

2.4.

Biểu đồ phân dã use case các chức năng
Trong phần này sẽ là các biểu đồ phân dã của các chức năng chính sẽ được mô
tả . Biểu đồ use case phân dã này sẽ thể hiện các chức năng của hệ thống sẽ bao gồm

Báo Cáo Thực Tập

Trang 12


GVHD: Hoàng Anh
những chức năng con nào (biểu thị bằng từ khóa “extends” với ý nghĩa là các chức
năng con sẽ là mở rộng của các chức năng này) và các chức năng con này khi thực hiện
nó sẽ cần phải thực hiện các chức năng hay các thủ tực nào nữa (biểu thị bằng từ khóa
“include” với ý nghĩa là các chức năng con này sẽ bao gồm một số chức năng và các
thủ tục khác).
Ví dụ trong biểu đồ phân dã chức năng quản lý mặt hàng: Chức năng này sẽ
bao gồm các chức năng con là ThemMatHang (thêm mặt hàng) và chức năng
ChinhSuaMatHang (Chỉnh sửa thông tin các mặt hàng). Như vậy trên biểu đồ hai lớp
này sẽ là mở rộng (extends) của lớp QuanLyMatHang (quản lý mặt hàng). Khi thực
hiện chỉnh sửa mặt hàng chức năng này có thể thực hiện cả hai chức năng là
TimKiemMatHang (tìm kiếm các mặt hàng) và XoaMatHang (xóa mặt hàng). Như vậy
trên biểu đồ ta thấy chức năng ChinhSuaMatHang sẽ bao gồm (include) hai chức năng
TimKiemMatHang và XoaMatHang.
Sau đây là biểu đồ phân dã của các chức năng:
- Chức năng quản lý mặt hàng:

-

-

Chức năng thanh toán

Chức năng tìm kiếm


Báo Cáo Thực Tập

Trang 13


GVHD: Hoàng Anh

-

Chức năng tạo hóa đơn

-

Chức năng tạo giỏ hàng

Báo Cáo Thực Tập

Trang 14


GVHD: Hoàng Anh
3.

Thiết kế hệ thống
Trong phần phân tích hệ thống này sẽ là các biểu đồ trình tự. Biểu đồ này sẽ mô
tả quá trình thực hiện các chức năng như thế nào (các kịch bản), cách thức người dùng
tương tác với hệ thống và các luồng dữ liệu sẽ được gửi giữa các lớp như thế nào.
Sau đây sẽ là các biểu đồ trình tự các chức năng:
3.1.


Biểu đồ trình tự chức năng đăng kí

Kịch bản đăng ký
Tên usecase
Tác nhân chính
Người chịu trách
nhiệm
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành công
Kích hoạt

Đăng ký
Khách hàng
Khách hàng
Khách hàng đang ở trang chủ của website
Hệ thống cho phép khách hàng đăng ký tài khoản thành công.
Hệ thống cho phép khách hàng đăng ký tài khoản thành công.
Khách hàng nhập đầy đủ các trường thông tin, sau đó nhấn
button đăng ký

Chuỗi sự kiện chính:
1. Khách hàng nhập tên đăng nhập, mật khẩu, họ tên, email, địa chỉ, điện thoại.
2. Khách hàng nhấn button đăng ký
Ngoại lệ:
3. Hệ thống không nhận được đầy đủ thông tin trong các trường, yêu cầu khách
hàng nhập lại.

Báo Cáo Thực Tập


Trang 15


GVHD: Hoàng Anh
3.2.

Biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập

Kịch bản đăng nhập
Tên usecase
Tác nhân chính
Người chịu trách
nhiệm
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành công
Kích hoạt

Đăng nhập
Khách hàng
Khách hàng
Khách hàng đang ở trang chủ của website
Hệ thống cho phép khách hàng đăng nhập tài khoản thành
công.
Hệ thống cho phép khách hàng đăng nhập thành công với tài
khoản đã đăng ký trước đấy.
Khách hàng nhập đầy đủ các trường thông tin, sau đó nhấn
button đăng nhập

Chuỗi sự kiện chính:

1. Khách hàng nhập tên đăng nhập, mật khẩu
2. Khách hàng nhấn button đăng nhập
Ngoại lệ:
3. Hệ thống không nhận được đầy đủ thông tin trong các trường, yêu cầu khách
hàng nhập lại.

3.3.

Biểu đồ trình tự chức năng quản lý mặt hàng

3.3.1. Biểu đồ thêm danh mục mặt hàng
Báo Cáo Thực Tập

Trang 16


GVHD: Hoàng Anh

Kịch bản thêm danh mục sản phẩm
Tên usecase

Đặt hàng

Tác nhân chính

Admin

Người chịu trách Admin
nhiệm
Tiền điểu khiển


Admin đăng nhập thành công và đang ở trang quản lý danh mục
sản phẩm

Đảm bảo tối thiểu

Danh mục sản phẩm đã được hiển thị

Kích hoạt

Admin chọn chức năng thêm danh mục

Chuỗi sự kiện chính.
1. Admin truy cập thành công vào trang quản trị
2. Truy cập vào trang quản lý danh mục sản phẩm
3. Xem danh mục sản phẩm đã có
4. Chọn chức năng thêm danh mục sản phẩm
5. Hệ thống cập nhật danh mục sản phẩm vào CSDL
Ngoại lệ:
1. Thông báo danh mục đã tồn tại, không thêm được
3.3.2. Biểu đồ sửa thông tin mặt hàng

Báo Cáo Thực Tập

Trang 17


GVHD: Hoàng Anh

Kịch bản sửa danh mục sản phẩm

Tên usecase

Đặt hàng

Tác nhân chính

Admin

Người chịu trách nhiệm

Admin

Tiền điểu khiển

Admin đăng nhập thành công và đang ở trang quản lý
danh mục sản phẩm

Đảm bảo tối thiểu

Danh mục sản phẩm đã được hiển thị

Kích hoạt

Admin chọn chức năng sửa danh mục

Chuỗi sự kiện chính.
1. Admin truy cập thành công vào trang quản trị
2. Truy cập vào trang quản lý danh mục sản phẩm
3. Xem danh mục sản phẩm đã có
4. Chọn chức năng thêm danh mục sản phẩm

5. Hệ thống cập nhật danh mục sản phẩm vào CSDL
Ngoại lệ:
1. Thông báo có lỗi, không sửa được
3.3.3. Biểu đồ xóa danh mục mặt hàng

Báo Cáo Thực Tập

Trang 18


GVHD: Hoàng Anh

Kịch bản xóa danh mục sản phẩm
Tên usecase

Đặt hàng

Tác nhân chính

Admin

Người chịu trách nhiệm

Admin

Tiền điểu khiển

Admin đăng nhập thành công và đang ở trang quản lý danh
mục sản phẩm


Đảm bảo tối thiểu

Danh mục sản phẩm đã được hiển thị

Kích hoạt

Admin chọn chức năng xóa danh mục

Chuỗi sự kiện chính.
1. Admin truy cập thành công vào trang quản trị
2. Truy cập vào trang quản lý danh mục sản phẩm
3. Xem danh mục sản phẩm đã có
4. Chọn chức năng thêm danh mục sản phẩm
5. Hệ thống cập nhật danh mục sản phẩm vào CSDL
Ngoại lệ.
1.Thông báo không xóa được

Báo Cáo Thực Tập

Trang 19


GVHD: Hoàng Anh
3.4.

Biểu đồ trình tự chức năng tạo hóa đơn

3.5.

Biểu đồ trình tự chức năng thống kê mặt hàng


Báo Cáo Thực Tập

Trang 20


GVHD: Hoàng Anh
3.6.

Biểu đồ trình tự chức năng tạo bảng giá

3.7.

Biểu đồ trình tự tìm kiếm

Báo Cáo Thực Tập

Trang 21


GVHD: Hoàng Anh
Kịch bản tìm kiếm sản phẩm
Tên usecase
Tác nhân chính
Người chịu trách nhiệm
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành công
Kích hoạt


Tìm kiếm sản phẩm
Khách hàng
Khách hàng
Khách hàng đang ở trang chủ website
Hệ thống đưa ra kết quả theo đúng từ khóa tìm kiếm, tối
thiểu là có giá tiền sản phẩm, ảnh của sản phẩm.
Kết quả tìm kiếm chính xác, có đầy đủ thông tin chi tiết
và hình ảnh.
Khách hàng nhập từ khóa và bấm vào nút “tìm kiếm”
hoặc biểu tượng tìm kiếm

Chuỗi sự kiện chính:
1. Khách hàng nhập từ khóa sản phẩm vào ô tìm kiếm
2. Hệ thống kiểm tra thông tin sản phẩm và xác nhận có sản phẩm trong Cơ Sở dữ
liệu
3. Nếu sản phẩm còn hàng thì hệ thống đưa ra thông tin sản phẩm và giá tiền, kèm
ảnh chi tiết và hiện nút “Còn hàng”.
Ngoại lệ:
1. Hệ thống kiểm tra không có sản phẩm trong CSDL
2. Hệ thống đưa ra thông báo không tìm thấy kết quả.
3.8.

Biểu đồ tuần tự chức năng tạo đơn hàng

Kịch bản tạo đơn hàng
Báo Cáo Thực Tập

Trang 22



GVHD: Hoàng Anh
Tên usecase

Đơn hàng

Tác nhân chính

Khách hàng

Người
nhiệm

chịu

trách Khách hàng

Tiền điểu khiển

Khách hàng đang ở trang giỏ hàng

Đảm bảo tối thiểu

Thông tin giỏ hàng được giữ nguyên

Đảm bảo thành công

Đơn hàng được gủi đi hệ thống khởi tạo phiên làm việc mới

Kích hoạt


Khách hàng chọn chức năng “đặt hàng”.

Chuỗi sự kiện chính.
1.
2.
3.
4.
5.
6.

3.9.

Hệ thống chuyển về trang đặt hàng với thông tin giỏ hàng hiện có
Khách hàng nhập các thông tin liên quan đến mình và gửi giỏ hàng hiện có
Hệ thống kiểm tra giỏ hàng và xác nhận thông tin hợp lệ.
Hệ thống gửi thông tin giỏ hàng vào mail khách hàng
Báo đặt hàng thành công
Hệ thống tiếp tục phiên làm việc mới.

Biểu đồ trình tự tạo giỏ hàng

Kịch bản tạo giỏ hàng
Báo Cáo Thực Tập

Trang 23


GVHD: Hoàng Anh
Tên usecase
Tác nhân chính

Người chịu trách
nhiệm
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành công

Tạo giỏ hàng
Khách hàng
Khách hàng
Khách hàng đang ở trang chủ của website
Hệ thống cho phép khách hàng chọn sản phẩm và cho vào giỏ
hàng.
Hệ thống cho phép khách hàng xem thông tin sản phẩm được
chọn và cho vào giỏ hàng thành công.
Khách hàng chọn giỏ hàng trên trang chủ website

Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:
1. Khách hàng chọn giỏ hàng trên trang chủ website
2. Khách hàng chọn button tiếp tục mua hàng để chọn sản phẩm
3. Chọn sản phẩm muốn mua và nhấn thêm vào giỏ hàng
Ngoại lệ:
1. Khách hàng có thể xem sản phẩm trong danh mục
2. Chọn sản phẩm muốn mua
3. Nhấn thêm vào giỏ hàng
3.10. Biểu đồ tuần tự chức năng thêm mặt hàng vào giỏ hàng

Kịch bản thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Tên usecase


Thêm hàng

Tác nhân chính

Khách hàng

Báo Cáo Thực Tập

Trang 24


GVHD: Hoàng Anh
Người chịu trách nhiệm

Khách hàng

Tiền điều kiện

Khách hàng đang ở trang sản phẩm

Đảm bảo tối thiểu

Hệ thống giữ nguyên thông tin giỏ hàng và chuyển tới
trang chi tiết giỏ hàng

Đảm bảo thành công

Sản phẩm được chọn được thêm vào giỏ hàng

Kích hoạt


Khách hàng bấm vào nút “chọn hàng”

Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống kiểm tra thông tin sản phẩm và xác nhận có sản phẩm trong Cơ Sở dữ
liệu
2. Hệ thống kiểm tra sản phẩm trong giỏ hàng.
3. Nêu sản phẩm chưa có trong giỏ hàng thì thêm sản phẩm vào giỏ hàng với số
lượng là 1.
4. Nêu sản phẩm có trong giỏ hàng thì thêm sản phẩm vào giỏ hàng cộng với số
lượng có trong giỏ hàng đó.
5. Hệ thống hiển thị giao diện giỏ hàng.
Ngoại lệ:
1. Hệ thống kiểm tra không có sản phẩm trong CSDL
2. Hệ thống đưa ra thông báo sản phẩm hết hàng, không thể thêm vào giỏ hàng.

Báo Cáo Thực Tập

Trang 25


×